Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Bài giảng sự ra đời của đảng cộng sản – bước ngoặt của cách mạng việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 42 trang )

SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN –

BƯỚC NGOẶT CỦA CÁCH MẠNG
VIỆT NAM


Danh mục tài liệu tham khảo
1. V.I.Lờnin: Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dõn
tộc và vấn đề thuộc địa, Toàn tập, T. 41, Nxb Tiến bộ,
Matxcơva, 1977.
2. Hồ Chớ Minh: Bản ỏn chế độ thực dõn Phỏp, Toàn tập, T. 2,
Nxb CTQG, Hà Nội, 2002.
3. Hồ Chớ Minh: Đường cỏch mệnh, Toàn tập, T. 2.
4. Đảng CSVN: Văn kiện Đảng Toàn tập, T. 2, Nxb CTQG, H,
2002 (tr. 1-36).


Mục đích yêu cầu
− Hoàn cảnh lịch sử cuối TK XIX đầu TK XX
− Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị và
thành lập Đảng
− Nội dung, giá trị Cương lĩnh, ý nghĩa của việc thành lập
Đảng


I. ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI ĐÁP ỨNG YấU CẦU
KHÁCH QUAN CỦA LỊCH SỬ
1. Cỏch mạng Việt Nam phỏt triển phự hợp với xu thế quốc tế
* Tỡnh hỡnh thế giới
* Cuối tk XIX đầu tk XX (1898 – 1914), CNTB cạnh tranh tự do chuyển
sang CNTB độc quyền


- Đặc điểm KT của CNĐQ: Hỡnh thành cỏc tổ chức độc quyền, xuất khẩu tư
bản, xuất hiện tư bản tài chớnh, cỏc tổ chức độc quyền phõn chia nhau
thế giới về KT, cỏc đại cường quốc phõn chia nhau thế giới về lónh thổ.


* Tỡnh hỡnh thế giới
- Đặc điểm chính trị của CNĐQ:
+ Đối nội: Hạn chế DCTS, chạy đua vũ trang, GCTS>TCXHHNSX>+ Đối ngoại: ĐQ><ĐQ, ĐQ>toàn diện và tăng cường áp bức DT.
CNĐQ là nguồn gốc hiểm họa QS, chiến tranh XL và cướp
bóc.


* Tỡnh hỡnh thế giới
Thế giới đã bị phân chia xong:
- Đông Nam Á
- Châu Á
- Châu Phi
- Khu vực Mỹ La tinh
- Bồ Đào Nha và các thuộc địa dưới quyền bảo hộ của Anh.
- Achentina phụ thuộc vào Anh về tài chính và ngoại giao
- Anh: 1900, 33 triệu km2, 370 triệu người
- Pháp: 3,7 triệu km2, 56,1 triệu người


* Tỡnh hỡnh thế giới
Các nước đế quốc mâu thuẫn với nhau gay gắt.
Chiến tranh Tây Ban Nha – Mỹ 1898

Chiến tranh Anh – Bôe 1899 – 1902
Chiến tranh Nga - Nhật 1904 – 1905
Chiến tranh Ban Căng lần thứ 1: 1912 – 1913, lần thứ 2:
1913
Chiến tranh Thế giới lần thứ nhất 1914 - 1918


* Tỡnh hỡnh thế giới
CNĐQ mâu thuẫn với các dân tộc bị áp bức.
CNĐQ áp bức nhân dân các nước về KT, CT, QS, DT.
Quan hệ QT:
- Những nước chiếm thuộc địa;
- Những thuộc địa;
- Những nước phụ thuộc.
Yêu cầu giải quyết vấn đề DT và thuộc địa


* Tỡnh hỡnh thế giới
* Phong trào đấu tranh đòi độc lập phát triển mạnh
CMTS Nga 1905- 1907, chấm dứt thời kỳ tạm lắng sau Công xã
Pari 1871. V.I.Lênin 1913: châu Á thức tỉnh
- Trung Quốc: Phái duy tân (Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu):
cải cách chế độ, canh tân đất nước. Cách mạng Tân Hợi
(1911) thành lập quốc dân, bình quân địa quyền. Trung
Quốc Đồng minh hội đấu tranh đòi độc lập theo thuyết Tam
dân của Tôn Trung Sơn


* Tỡnh hỡnh thế giới
- Ấn Độ: M.K.Granđi chủ trương dùng con đường cải cách, văn

hóa.
- Inđônêxia thành lập các tổ chức macxít, công đoàn.
-

Mã Lai, Thổ Nhĩ Kỳ, Ba Tư… vùng dậy ĐT giành độc lập DT

* Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười và Quốc tế Cộng
sản đối với phong trào giải phóng dân tộc


* Tỡnh hỡnh thế giới
- Cách mạng tháng Mười: Như mặt trời chói lọi, chiếu trắng
khắp năm châu…
- Thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH trên phạm vi toàn thế
giới. Lịch sử hiện đại.
- QT II trong CTTGI: phái XHCN- sôvanh, phái giữa, phái
CM- QTCN.
- Thành lập QTIII, QTCS
“Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại!”


* Tỡnh hỡnh thế giới
PTGPDT sau CM Tháng Mười
- Trung Quốc: Cuộc vận động “Ngũ tứ” 5-4-1919. ĐCS Trung
Quốc ra đời 7-1921. Chủ nghĩa Tam dân + “Thân Nga, liên
cộng, ủng hộ công nông”
- Nhật Bản: 8-1918, “Bạo động vì gạo”,10 triệu người; 7-1922,
thành lập ĐCS Nhật Bản lãnh đạo PT DC chống chính sách
xâm lược, phiêu lưu của CP Nhật, ủng hộ CM Trung Quốc.
- Triều Tiên: tháng 3-1919 khởi nghĩa chống đế quốc Nhật.

- Ấn Độ: Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển
mạnh mẽ.


* Tỡnh hỡnh thế giới
- Inđụnờxia: 1920, ĐCS Inđụnờxia ra đời, lónh đạo CM chống
ĐQ Hà Lan.
- Mó Lai: Phong trào giải phúng dõn tộc phỏt triển mạnh mẽ,
1930 thành lập ĐCS Mó Lai.
- Chõu Phi: Ai Cập, Xuđăng, Libăng, Xumali… phong trào đấu
tranh chống đế quốc, phong kiến.
- Khu vực Mỹ Latinh: Achentina, Braxin, Mờhicụ, Pờru,
Urugoay, Chilờ… nhõn dõn đấu tranh chống ỏp bức, nghốo
đúi.
Phong trào đấu tranh giải phúng dõn tộc đúng vai trũ và vị trớ
quan trong và trở thành một trong những dũng thỏc của cỏch
mạng thế giới.


* Tỡnh hỡnh trong nước
* Thực dõn Phỏp ỏp đặt chế độ cai trị trờn đất nước Việt Nam
- 1-9-1858, Phỏp đỏnh Đà Nẵng.
- 1862, nhà Nguyễn cắt ba tỉnh miền Đụng; 1867, cắt ba tỉnh
miền Tõy Nam Kỳ cho Phỏp.
- 1873-1874, Phỏp đỏnh Hà Nội lần 1; 1882, lần 2.
- 1883, nhà Nguyễn ký Hàng ước với Phỏp.
- 1884, ký Điều ước Patơnốt.
- 1887, Phỏp ra Sắc lệnh thành lập Liờn bang Đụng Dương;
1899, nhập thờm Lào.
- Toàn quyền Đụng Dương, Thống đốc Nam Kỳ, Khõm sứ

Trung Kỳ, Thống sứ Bắc Kỳ.


* Tỡnh hỡnh trong nước
- Các tỉnh Nam Kỳ 1 quan Pháp đứng đầu: quan Chư tỉnh; Bắc
Kỳ, Trung Kỳ: Công sứ; cấp huyện phủ trở xuống: chính
quyền phong kiến. Việt Nam từ một nước phong kiến độc
lập trở thành xứ thuộc địa nửa phong kiến.
- Trách nhiệm của nhà Nguyễn. Hoàng đế Gia Long: 1816, đến
Bãi cát vàng (Hoàng Sa), cắm cờ và chính thức chiếm hữu,
gắn thêm vòng hoa vàng vào vương niệm.


* Tỡnh hỡnh trong nước
* Chương trình khai thác thuộc địa
- Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ I (1897-1914), lần thứ II
(1919-1929). Bóc lột theo lối TBCN và duy trì bóc lột PK (phát canh
thu tô),
- Thực hiện chính sách ngu dân, đầu độc, tư tưởng khai hóa văn
minh …
- KT: Làm biến đổi cơ cấu kinh tế, trước thuần túy nền kinh tế phong
kiến nay kinh tế phát triển theo lối tư bản
Xuất hiện các ngành kinh tế mới, công nghiệp phát triển


* Tỡnh hỡnh trong nước
Xuất hiện các dịch vụ
- XH: Làm biến đổi cơ cấu xã hội, xuất hiện các giai cấp và
tầng lớp mới: GCCN, GCTS, trí thức Tây học
* Các phong trào yêu nước

- Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến
+1858-1884: Phong trào yêu nước do GCPK lãnh đạo: Trương
Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu


* Tỡnh hỡnh trong nước
+1885-1896: Phong trào Cần vương của vua Hàm Nghi và Tôn Thất
Thuyết, KN Ba Đình (Thanh Hóa), KN Bãi Sậy (Hưng Yên, kết
thúc khởi nghĩa Hương Khê của Phan Đình Phùng; khởi nghĩa
Duy Tân 1916
- Phong trào yêu nước của giai cấp nông dân, lãnh tụ Hoàng Hoa
Thám, khởi nghĩa Yên Thế (1883-1913)


* Tỡnh hỡnh trong nước
- Phong trào yêu nước theo tư tưởng dân chủ tư sản:
+ Phan Bội Châu tư tưởng bạo động, xây dựng chế độ QCLH,
1904 Duy tân Hội, 1905 phong trào Đông Du, 1912 Quang
phục Hội, sang lập trường DCTS, đánh duổi Pháp thành lập
CH Dân quốc Việt Nam, 1925 – 1940 ông bị bắt giam.
+ Phan Chu Trinh phản đối bạo động, “khai dân trí, chấn dân
khí, hậu dân sinh”dựa vào Pháp cải cách canh tân đất nước.
Ông bị bắt giam và đày đi Côn Đảo.


* Tỡnh hỡnh trong nước
- Khuynh hướng tiểu tư sản, trí thức:
+ Huỳnh Thúc Kháng, Lương Văn Can, Nguyễn Quyền mở
trường Đông Kinh Nghĩa Thục.
+ Việt Nam Quốc dân Đảng 1927, lãnh tụ Nguyễn Thái Học,

lúc đầu theo tư tưởng bình đẳng tự do bác ái, sau theo quan
điểm của QDD Trung Quốc, khởi nghĩa Yên Bái 02/1930.


Đặc điểm của cỏc phong trào yờu nước
-

Cỏc PT dự mục tiờu, lực lượng, cỏch thức đấu tranh khỏc
nhau, t/c YN, hướng tới đỏnh đổ chế độ thuộc địa phong
kiến, giành ĐLDT, canh tõn và phỏt triển đất nước.

- Cỏc PTYN đều thất bại do: Thiếu cương lĩnh, đường lối
chớnh trị đỳng đắn, thiếu lực lượng, thiếu phương phỏp
đỳng đắn và thiếu tổ chức lónh đạo chặt chẽ.
“Trong mấy mươi năm chưa cú Đảng, tỡnh hỡnh đen tối
như khụng cú đường ra”


I. ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI ĐÁP ỨNG YấU CẦU
KHÁCH QUAN CỦA LỊCH SỬ
2. Vai trũ của Nguyễn Ái Quốc trong biệc chuẩn bị và thành
lập Đảng
* Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mỏc – Lờnin và lựa
chọn con đường cứu nước theo CMVS (1911-1920)
- 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tỡm đường cứu nước.
- Tuyờn ngụn nhõn quyền và dõn quyền (1789): Bỡnh đẳng, tự
do, bỏc ỏi.


* Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mỏc – Lờnin,

lựa chọn con đường cứu nước CMVS (1911-1920)
-1911, Bác sang Pháp; 1912, sang Mỹ, các nước Nam Mỹ;
- 1913, sang Anh; 1917, trở lại Pháp; 1919, gia nhập Đảng XH
Pháp;
- 8-11-1917, Sắc lệnh về hoà bình của V.I.Lênin.
- 8-1-1918, “Chương trình hoà bình toàn diện” của Uynxon.
- 6-1919, Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách của nhân dân An
Nam tới hội nghị Véc-xây.


* Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mỏc – Lờnin,
lựa chọn con đường cứu nước CMVS (1911-1920)
- V.I.Lênin Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa về những nguyên tắc giải
quyết vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa trong thời đại
ĐQCN, xác định vị trí và vai trò của PTGPDT đề ra
đường lối chiến lược, sách lược cho các ĐCS.
- Báo Nhân đạo ngày 16 và 17-7-1920
- Đại hội XVIII Đảng Xã hội Pháp ngày 25-30/12/1920


* Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mỏc – Lờnin,
lựa chọn con đường cứu nước CMVS (1911-1920)
- Bắt đầu từ khảo nghiệm thực tiễn, sau đú mới tiếp cận lý
luận, gắn tư tưởng yờu nước với lý tưởng cộng sản.
- Hoàn toàn tự thõn vận động trong hoạt động cỏch mạng để
tỡm một con đường đấu tranh riờng.
- Tỡm thấy con đường giải phúng dõn tộc: CMVS.
- Đặt nền múng cho CNQT.
Nguyễn Ái Quốc tiếp cận lý luận, định hỡnh con đường CM

VN.


×