Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Xí nghiệp chế biến lâm sản Bông Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.9 KB, 96 trang )

1

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực hiện: Võ Thị Hồng
Lớp: Kế toán C

Khóa: 32

Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
xuất sản phẩm tại Xí nghiệp chế biến lâm sản Bông Hồng”
Tính chất của đề tài: ..........................................................................................................
I. Nội dung nhận xét:
1. Tình hình thực hiện: ................................................................................................
2. Nội dung của đề tài: .................................................................................................
- Cơ sở lý thuyết: ...................................................................................................
- Cơ sở số liệu: .......................................................................................................
- Phương pháp giải quyết các vấn đề: ....................................................................
3. Hình thức của đề tài: ................................................................................................
- Hình thức trình
bày: ............................................................................................
- Kết cấu của đề
tài: ...............................................................................................
4. Những nhận xét
khác: .........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.........
II.Đánh giá cho điểm:
- Tiến trình làm đề
tài: ...........................................................................................
- Nội dung đề


-

tài: ...................................................................................................
Hình thức đề
tài: ..................................................................................................

Tổng
cộng: ........................................................................................................................
Quy nhơn, ngày tháng năm 2013


2

Giáo viên hướng dẫn
Th.s Lê Thị Mỹ Kim
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ tên sinh viên thực hiện: Võ Thị Hồng
Lớp: Kế toán C

Khóa: 32

Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
xuất sản phẩm tại Xí nghiệp chế biến lâm sản Bông Hồng”
Tính chất của đề tài: ..........................................................................................................
I.

Nội dung nhận xét:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
II. Hình thức của đề tài:
- Hình thức trình
bày: ............................................................................................
- Kết cấu của đề
tài: ...............................................................................................
III. Những nhận xét khác:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
IV. Đánh giá cho điểm:
- Nội dung đề
tài: ...................................................................................................
- Hình thức đề
tài: ..................................................................................................
Tổng
cộng: ........................................................................................................................


3

Quy nhơn, ngày tháng năm 2013
Giáo viên phản biện

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

SẢN
PHẨM ..................................................................................................................12
1.1 Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp sản xuất ............................................................................................................12
1.1.1 Chi phí sản xuất ...................................................................................................12
1.1.1.1 Khái niệm ..........................................................................................................12
1.1.1.2 Phân loại ............................................................................................................12
1.1.2 Giá thành sản phẩm ..............................................................................................15
1.1.2.1 Khái niệm ..........................................................................................................15
1.1.2.2 Phân loại ............................................................................................................15
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................16
1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..........................17
1.2.1 Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp CPSX trong doanh nghiệp .............17
1.2.1.1 Đối tượng kế toán CPSX ..................................................................................17
1.2.1.2 Phương pháp kế toán tập hợp CPSX ................................................................17
1.2.2 Đối tượng và phương pháp kế toán tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản
xuất ................................................................................................................................18
1.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
KKTX ............................................................................................................................21
1.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................21
1.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................................22


4

1.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung .........................................................................22
1.2.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................23
1.2.3.5 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................24
1.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
KKĐK ...........................................................................................................................26

1.2.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................26
1.2.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................................27
1.2.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung .........................................................................27
1.2.4.4 Tập hợp CPSX, kiểm kê, đánh giá SPDD .........................................................27
1.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng ....................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LÂM SẢN BÔNG
HỒNG............................................................................................................................3
1
2.1 Giới thiệu khái quát về Xí nghiệp Chế biến lâm sản Bông Hồng .....................31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp .................................................31
2.1.1.1 Tên, địa chỉ của xí nghiệp .................................................................................31
2.1.1.2 Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng .........................................................31
2.1.1.3 Quy mô hiện tại của Xí nghiệp .........................................................................33
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Xí nghiệp ....................................................................33
2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp .....................................33
2.1.3.1 Loại hình kinh doanh và các hàng hoá chủ yếu ................................................33
2.1.3.2 Thị trường đầu vào và đầu ra ............................................................................34
2.1.3.3 Đặc điểm về các nguồn lực kinh doanh chủ yếu ...............................................34
2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại Xí nghiệp ............36
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh .............................................................36
2.1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................37
2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp ................................................39
2.1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp .................................................39


5

2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ...............................................40
2.1.5.3 Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp ..........................................................40

2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí
nghiệp Chế biến lâm sản Bông Hồng ........................................................................42
2.2.1 Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Xí nghiệp Chế biến lâm sản Bông Hồng .......................................................................42
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................................43
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................43
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................................................55
2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung .........................................................................67
2.2.3 Kế toán kiểm tra và đánh giá sản phẩm dở dang .................................................73
2.2.4 Kế toán tính giá thành sản phẩm ..........................................................................76
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LÂM SẢN BÔNG HỒNG ..........................78
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp Chế biến lâm sản Bông Hồng ...................................................78
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................78
3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................80
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp Chế biến lâm sản Bông Hồng .................................81
3.2.1 Hoàn thiện về việc trích khấu hao TSCĐ và kế toán sửa chữa lớn TSCĐ ..........82
3.2.2 Hoàn thiện về công tác kế toán nhân công trực tiếp ............................................84
3.2.3 Về công tác kế toán nguyên vật liệu ....................................................................85
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


6

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
SXKD
CBLS
CCDC
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
TSCĐ
NVLTT
NCTT
SXC
CPSX
SP
GTGT
SPDD
VLC
CPCB
TK
KKTX
KKĐK
K/c
XNK
DVSX

XDCB
NT
STT
CTGS
SH

ĐVT
NVPX
BPTTSX
BPQLPX

Tên đầy đủ
Sản xuất kinh doanh
Chế biến lâm sản
Công cụ dụng cụ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Tài sản cố định
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
Chi phí sản xuất
Sản phẩm
Giá trị gia tăng
Sản phẩm dở dang
Vật liệu chính
Chi phí chế biến
Tài khoản
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Kết chuyển
Xuất nhập khẩu
Dịch vụ sản xuất
Giám đốc

Xây dựng cơ bản
Ngày tháng
Số thứ tự
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Đơn vị tính
Nhân viên phân xưởng
Bộ phận trực tiếp sản xuất
Bộ phận quản lý phân xưởng


7


8

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
I. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán theo phương pháp KKĐK
Sơ đồ 3: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 4: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 5: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ 6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
II. BẢNG
Bảng 1: Cấu trúc nguồn vốn của công ty
Bảng 2: Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2012
Bảng 3: Cơ cấu TSCĐ
Bảng 4: Bảng kê chi tiết xuất nguyên vật liệu chính
Bảng 5: Bảng kê chi tiết xuất ván ghép gỗ

Bảng 6: Bảng kê chi tiết xuất nguyên vật liệu phụ
Bảng 7: Bảng định mức giá tiền lương
Bảng 8: Bảng chấm công
Bảng 9: Bảng tổng hợp thanh toán lương
Bảng 10: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Bảng 11: Bảng trích khấu hao TSCĐ
Bảng 12: Bảng kê chi tiết xuất CCDC
Bảng 13: Bảng kê chi tiết chi tiền mặt
Bảng 14: Bảng tính hệ số quy đổi
Bảng 15: Bảng tính giá thành thực tế của từng loại sản phẩm


9

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong nền kinh tế thị trường đầy biến động phức tạp như hiện nay, các doanh
nghiệp phải đưa ra các quyết định chiến lược đế khẳng định sự tồn tại và phát triển trên
thương trường. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp được dựa trên nhiều yếu tố
nhưng trong đó giá cả là một trong những yếu tố quyết định lớn nhất. Khi quyết định
đầu tư một dự án nào đó, doanh nghiệp phải cân nhắc đến lượng chi phí bỏ ra để sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp phải tập hợp chi phí sản
xuất một cách đầy đủ và tính toán chính xác giá thành sản phẩm vì giá thành sản phẩm
là chỉ tiêu quan trọng nhất trong hoạt động của một doanh nghiệp sản xuất. Giá thành
sản phẩm cao hay thấp, tăng hay giảm đồng nghĩa với việc tiết kiệm hay lãng phí lao
động xã hội để sản xuất ra sản phẩm. Nói cách khác giá thành sản phẩm cao hay thấp
là phản ánh kết quả việc sử dụng vật tư lao động, tiền vốn, tài sản,...của doanh nghiệp
trong quá trình sản xuất sản phẩm. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau và chiếm giữ một vai trò quan
trọng trong công tác kế toán nói riêng và trong công tác quản lý nói chung của doanh

nghiệp. Phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản
phẩm là một trong những mục tiêu quan trọng nhất của một doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh trong giai đoạn hiện nay. Do tính chất quan trọng của công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như vậy, nên vấn đề tiết kiệm chi phí
sản xuất và hạ giá thành sản phẩm không chỉ là mối quan tâm của các doanh nghiệp mà
còn là mối quan tâm của toàn xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau một thời gian thực tập tại Xí nghiệp chế
biến lâm sản Bông Hồng, nhận được sự giúp đỡ tận tình của các cô, chú, anh, chị trong
phòng Tài chính – Kế toán của Xí nghiệp và sự giúp đỡ của cô giáo: ThS. Lê Thị Mỹ
Kim, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản xuất sản phẩm tại Xí nghiệp chế biến lâm sản Bông Hồng” cho chuyên đề
tốt nghiệp của mình với mong muốn mở rộng thêm những kiến thức đã học, tìm hiểu
về cách vận dụng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Xí


10

nghiệp, qua đó đề xuất một số giải pháp để nhằm hoàn thiện và nâng cao hơn nữa về
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Xí nghiệp
trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu.
- Tổng hợp những vấn đề lý luận chủ yếu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản xuất sản phẩm tại Xí nghiệp CBLS Bông Hồng.
- Thu thập số liệu, từ đó phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Xí nghiệp CBLS Bông Hồng.
- Trên cơ sở thực trạng, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Xí nghiệp CBLS Bông
Hồng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung vào những vấn đề sau:

- Nghiên cứu về nội dung, phương pháp, trình tự tập hợp chi phí sản xuất tại Xí
nghiệp CBLS Bông Hồng.
- Phương pháp, trình tự tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Xí nghiệp CBLS Bông
Hồng.
Phạm vi nghiên cứu: công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
nhóm sản phẩm của đơn đặt hàng trong quý I năm 2012 tại Xí nghiệp CBLS Bông
Hồng.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Thu thập số liệu liên quan tại Xí nghiệp, chủ yếu là tại phòng Tài chính- Kế toán,
phòng kế hoạch và phòng tổ chức.
- Tham khảo sách báo, tạp chí và các quyết định, thông tư mới nhất có liên quan
đến đề tài.
- Tìm hiểu tình hình thực tế tại Xí nghiệp thông qua trao đổi với các cán bộ, công
nhân viên đang làm việc tại Xí nghiệp.
5. Dự kiến những đóng góp của đề tài.
Từ những số liệu, thông tin tìm hiểu được tại Xí nghiệp thông qua quá trình tính toán,
phân tích và đánh giá các hạn chế còn tồn đọng; từ đó đưa ra những giải pháp góp phần
hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí
nghiệp. Bên cạnh đó có những biện pháp tích cực cho việc tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành và nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm tại Xí nghiệp trong thời gian tới.


11

6. Kết cấu của đề tài.
Bố cục chuyên đề gồm có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại danh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Xí nghiệp chế biến lâm sản Bông Hồng.

Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp chế biến lâm sản Bông
Hồng.
Trong quá trình thực tập, nhờ sự quan tâm giúp đỡ của các cô, các chị tại phòng Kế
toán của Xí nghiệp chế biến lâm sản Bông Hồng và sự hướng dẫn tận tình của cô Lê
Thị Mỹ Kim đã giúp em hoàn thành được chuyên đề này.
Với trình độ kiến thức còn hạn hẹp, thời gian nghiên cứu có hạn nên chuyên đề không
thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của quý thầy cô, các cô, chú, anh chị trong phòng kế toán của Xí nghiệp để bài viết
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Quy nhơn, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Hồng

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp sản xuất.


12

1.1.1 Chi phí sản xuất.
1.1.1.1 Khái niệm.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan
đến hoạt động SXKD trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
1.1.1.2 Phân loại.

Chi phí SXKD có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau tùy thuộc vào
mục đích và yêu cầu của công tác quản lý.
 Phân loại theo tính chất và nội dung kinh tế của chi phí (yếu tố chi phí)
Căn cứ vào tính chất, nội dung kinh tế của chi phí sản xuất để chia chi phí sản xuất
ra thành các yếu tố chi phí. Mỗi yếu tố chi phí bao gồm những chi phí có cùng nội
dung kinh tế, không phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực hoạt động nào, ở đâu,
mục đích, tác dụng của chi phí đó như thế nào, bao gồm:
- Yếu tố nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, CCDC, nhiên liệu, động lực,... sử dụng vào SXKD
trong kỳ.
- Yếu tố nhân công: bao gồm toàn bộ tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích
theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo quy định.
- Yếu tố khấu hao TSCĐ: là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho SXKD
của doanh nghiệp.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả về các dịch vụ mua ngoài, thuê
ngoài phục vụ cho hoạt động SXKD.
- Yếu tố chi phí bằng tiền khác: bao gồm các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh
ở các yếu tố chi phí trên dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ.
 Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành:
- Chi phí sản xuất: là những chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, dịch vụ
phát sinh trong kỳ. Đối với doanh nghiệp sản xuất gồm ba loại cơ bản sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là biểu hiện bằng tiền của những nguyên liệu
chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm như: sắt, thép, gỗ,..., ngoài ra trong quá trình
sản xuất còn phát sinh các loại nguyên liệu có tác dụng phụ thuộc, nó kết hợp với
nguyên liệu chính để sản xuất ra sản phẩm hoặc làm tăng chất lượng của sản phẩm,


13

hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị của sản phẩm, hoặc làm rút ngắn chu kỳ sản xuất của sản

phẩm. Chi phí NVLTT được tính thẳng vào các đối tượng chịu chi phí.
+ Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích theo
lương (BHYT, BHXH, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản
xuất, chế tạo sản phẩm. Chi phí NCTT được tính trực tiếp vào các đối tượng chịu chi
phí.
+ Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản
xuất để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi phí NVLTT và chi phí NCTT. Chỉ có
những chi phí gắn liền với hoạt động quản lý sản xuất và phục vụ sản xuất tại phân
xưởng mới được xếp vào loại chi phí này.
- Chi phí ngoài sản xuất là những loại chi phí phát sinh ngoài quá trình sản xuất liên
quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và quản lý chung toàn doanh nghiệp.
Bao gồm hai loại như sau:
+ Chi phí bán hàng: bao gồm toàn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để đảm bảo
cho việc thực hiện các đơn đặt hàng, giao thành phẩm cho khách hàng; bao gồm các
khoản chi phí như chi phí vận chuyển, chi phí bốc vác, chi phí bao bì, chi phí lương
nhân viên bán hàng, chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ và những chi
phí liên quan dến khâu dự trữ thành phẩm.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm toàn bộ những khoản chi phí chi ra cho
việc tổ chức và quản lý sản xuất chung trong toàn doanh nghiệp.
 Phân loại theo cách thức kết chyển của chi phí:
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hay
được mua về trong kỳ.
- Chi phí thời kỳ: là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ nào đó, nó không
phải là một phần giá trị sản phẩm được sản xuất ra hoặc được mua nên được xem là
các phí tổn, cần được khấu trừ ra từ lợi nhuận của thời kỳ mà chúng phát sinh.
 Phân loại theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm:


14


- Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh được tính trực tiếp vào các đối tượng
sử dụng như: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, nó được tính thẳng vào từng đơn đặt
hàng, từng nhóm sản phẩm,...
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh không thể tính trực tiếp cho một đối
tượng nào đó mà cần phải phân bổ theo một tiêu thức phù hợp như: chi phí sản xuất
chung sẽ được phân bổ theo số giờ lao động trực tiếp, số giờ máy, số lượng sản
phẩm,...
 Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
- Biến phí: là những chi phí thay đổi về tổng số khi khối lượng sản phẩm, công việc
hoàn thành thay đổi. Tuy nhiên nếu tính trên một đơn vị sản phẩm, biến phí lại không
đổi trong phạm vi phù hợp. Bao gồm:
+ Biến phí tuyến tính là những biến phí có sự biến động cùng tỷ lệ với mức độ hoạt
động.
+ Biến phí cấp bậc là những loại chi phí không biến động liên tục so với sự biến
động liên tục của mức độ hoạt động. Sự hoạt động phải đạt được một mức độ nào đó
mới dẫn đến sự biến động về chi phí.
- Định phí: là những chi phí không đổi khi khối lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn
thành thay đổi, bao gồm:
+ Định phí bắt buộc: là những chi phí liên quan đến máy móc thiết bị, nhà xưởng,
cơ sở hạ tầng,... như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí thuê mặt bằng,...
+ Định phí không bắt buộc: là những chi phí liên quan đến nhu cầu từng thời kỳ kế
hoạch như: chi phí quảng cáo, tư vấn, chi phí đào tạo,...
- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả biến phí và
định phí. Ở một mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc
điểm của định phí; ở một mức độ hoạt động vượt quá mức căn bản, nó thể hiện các đặc
điểm của biến phí.
1.1.2 Giá thành sản phẩm.
1.1.2.1 Khái niệm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao

động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
đã hoàn thành.


15

1.1.2.2 Phân loại.
 Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để xác định giá thành:
- Giá thành kế hoạch: được xác định trước khi bước vào sản xuất kinh doanh, dựa
trên cơ sở giá thành thực tế và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
- Giá thành định mức: được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm, dựa trên
cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch
(thường là ngày đầu tháng) nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay
đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.
- Giá thành thực tế: được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa
trên cơ sở những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.
 Phân theo phạm vi phát sinh chi phí:
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản
chi phí phát sinh có liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân
xưởng sản xuất, bao gồm:
+ Chi phí NVLTT
+ Chi phí NCTT
+ Chi phí SXC.
- Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ hay giá thành đầy đủ): là chỉ tiêu phản ánh các
khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phầm, bao gồm:
+ Giá thành sản xuất
+ Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh có liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: chi phí cho nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì,
dụng cụ cho bán hàng, chi phí quảng cáo, bảo hành sản phẩm, dịch vụ mua ngoài và
các chi phí bằng tiền khác.

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không thể tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt
động nào. Thuộc về chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: chi phí cho nhân viên quản lý
doanh nghiệp, chi phí vật liệu, CCDC cho quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dự
phòng phải thu khó đòi, các khoản phí, lệ phí, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền
khác.
1.1.3Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.


16

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế vè
hao phí lao động sống và lao động vật hóa hay phí tổn nguồn lực kinh tế khai thác
trong hoạt động sản xuất nhưng lại khác nhau về thời kỳ, phạm vi và giới hạn. Cụ thể:
- Về phạm vi, thời gian: chi phí sản xuất cấu thành nên giá thành sản phẩm nhưng
không phải tất cả các chi phí sản xuất trong kỳ đều được tính vào giá thành sản phẩm
trong kỳ. Giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở lượng chi phí sản xuất tập hợp
được và số lượng sản phẩm, lao vụ hoàn thành trong kỳ, còn chi phí sản xuất biểu hiện
hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ. Như vậy, chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là hai mặt của một quá trình hoạt động sản xuất nhưng lại là hai bước công việc
liên tiếp và gắn bó hữu cơ với nhau.
- Về mặt lượng: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác nhau khi có sản
phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất
sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang, còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm
những chi phí liên quan đến sản phẩm hoàn thành và không bao gồm sản phẩm dở
dang cuối kỳ.

Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành


Chi phí sản
=

xuất dở dang
đầu kỳ

Chi phí sản xuất
+

phát sinh trong kỳ

Chi phí sản
-

xuất dở dang
cuối kỳ

1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.2.1 Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp CPSX trong doanh nghiệp.
1.2.1.1 Đối tượng kế toán CPSX.
Thực chất của việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là việc xác định
giới hạn tập hợp chi phí và nơi chịu chi phí để từ đó có phương pháp tập hợp chi phí
cho từng đối tượng phù hợp.
1.2.1.2 Phương pháp kế toán tập hợp CPSX.


17

Căn cứ vào đối tượng kế toán chi phí, kế toán lựa chọn phương pháp kế toán chi phí

sản xuất cho thích hợp. Về cơ bản, phương pháp kế toán tập hợp CPSX bao gồm các
phương pháp sau:
- Phương pháp kế toán CPSX theo đơn đặt hàng: chi phí sản xuất được tập hợp theo
từng đơn đặt hàng, không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm nhiều hay ít, quy trình
công nghệ là giản đơn hay phức tạp. Đối với chi phí sản xuất trực tiếp ( chi phí
NVLTT và chi phí NCTT) phát sinh trong kỳ liên quan đến đơn hàng nào thì tập hợp
trực tiếp cho đơn hàng đó. Đối với chi phí SXC, sau khi tập hợp xong sẽ được phân bổ
cho từng đơn hàng theo tiêu thức phù hợp.
- Phương pháp kế toán CPSX theo sản phẩm: theo phương pháp này các chi phí sản
xuất phát sinh được tập hợp theo từng nhóm sản phẩm cùng loại. phương pháp này
thường được sử dụng trong các xí nghiệp đóng giày, may mặc, dệt kim,...
- Phương pháp kế toán CPSX theo giai đoạn công nghệ: phương pháp này áp dụng
cho các doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục. Với các doanh
nghiệp này, quy trình công nghệ bao gồm nhiều bước, nhiều giai đoạn nối tiếp nhau
theo một trình tự nhất định, mỗi bước tạo ra một lọai bán thành phẩm. Đồng thời bán
thành phẩm của bước trước là đối tượng chế biến của bước sau. Theo phương pháp này
các chi phí sản xuất thuộc giai đoạn nào sẽ được tập hợp cho giai đoạn đó; còn chi phí
chung sau khi được cho từng phân xưởng sẽ được phân bổ cho các bước theo tiêu thức
phù hợp.
- Phương pháp kế toán CPSX theo phân xưởng sản xuất: theo phương pháp này, đối
tượng hạch toán CPSX là từng bộ phận sản xuất. Phương pháp này khá phức tạp cho
nên được áp dụng trong những doanh nghiệp có trình độ chuyên môn hóa cao, sản xuất
ít loại sản phẩm hoặc mang tính chất đơn chiếc, ít chi tiết cấu thành sản phẩm.
1.2.2 Đối tượng và phương pháp kế toán tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp
sản xuất.
a. Đối tượng tính giá thành.
Việc xác định đối tượng tính giá thành là việc xác định sản phẩm, bán thành phẩm,
công việc hoặc lao vụ nhất định mà doanh nghiệp biết để tính giá thành một đơn vị.
Đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm cuối cùng của quy trình sản xuất hay đang



18

trên dây chuyền sản xuất, tùy theo yêu cầu của quản lý. Khi tính giá thành sản phẩm,
kế toán cần phải xác định đối tượng tính giá thành và căn cứ vào đặc điểm tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đặc điểm sản
phẩm, yêu cầu quản lý và yêu cầu thông tin trong nội bộ của doanh nghiệp.
b. Kỳ tính giá thành.
Kỳ tính giá thành là thời điểm cần thiết phải tính giá thành. Việc xác định kỳ tính
giá thành phụ thuộc vào đặc điểm, tính chất hoạt động của doah nghiệp va yêu cầu
hạch toán, nhất là phải phù hợp với chu kỳ sản xuất của sản phẩm.
- Đối với những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất sản phẩm ngắn, sản phẩm hoàn
thành nhập kho liên tục, kỳ tính giá thành thường là hàng tháng, hàng quý.
- Trường hợp doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo đơn đặt hàng thì kỳ tính giá thành
thích hợp là khi kết thúc sản xuất.
c. Các phương pháp tính giá thành.
- Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn): áp dụng cho các doanh nghiệp
thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng sản phẩm sản xuất ít, sản xuất với khối
lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn như: sản xuất bia, nước uống và các doanh nghiệp
khai thác như: than, quặng,...
Tổng giá thành sản
phẩm, dịch vụ hoàn
thành

Giá trị SP sản
=

xuất dở dang đầu
kỳ


Tổng chi phí sản
+

xuất phát sinh
trong kỳ

Giá trị SP sản
˗

xuất dở dang
cuối kỳ

Trong đó:
Tổng chi phí sản
xuất phát sinh

Chi phí nguyên
=

vật liệu trực tiếp

Chi phí nhân
+

công trực tiếp

Chi phí sản
+

xuất chung


trong kỳ
Từ đó suy ra:
Giá thành đơn vị sản
phẩm, dịch vụ hoàn
thành

Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
=

Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành


19

- Phương pháp tổng cộng chi phí: áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản
xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ.
Giá thành sản phẩm được xác định bằng cách lấy tổng cộng chi phí sản xuất của các bộ
phận, các chi tiết, các giai đoạn,... đã tạo nên sản phẩm.
Z = Z1 + Z2 + Z3 +...+ Zn
Trong đó: Z là giá thành sản phẩm.
Zi (i= 1, 2, 3,..., n) là CPSX của từng chi tiết, bộ phận, phân xưởng.
- Phương pháp hệ số: áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quy
trình sản xuất sử dụng một thứ nguyên vật liệu, cùng một lượng lao động nhưng thu
được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau. Trình tự tiến hành như nhau:
Bước 1: Quy đổi các sản phẩm khác nhau về một sản phẩm chuẩn.
Qc =

Trong đó: Qc : số sản phẩm chuẩn
qi : số sản phẩm loại i

hi : hệ số quy đổi sản phẩm loại i
Bước 2: Xác định giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn
Tổng giá thành của tất cả các sản phẩm

Giá thành đơn vị sản

=
phẩm chuẩn
lượng
phẩm
Bước 3: Xác định giá thành đơn vịSốsản
phẩmsản
từng
loạiquy chuẩn
Giá thành đơn vị sản
phẩm từng loại

Giá thành đơn vị sản

=

phẩm chuẩn

×

Hệ số quy đổi sản
phẩm từng loại

Bước 4: Tính tổng giá thành sản phẩm từng loại
Tổng giá thành đơn vị sản

phẩm từng loại

=

Giá thành đơn vị sản
phẩm từng loại

×

Số lượng sản phẩm
từng loại

- Phương pháp tỷ lệ: áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm
có quy cách, phẩm chất khác nhau như: may mặc, dệt kim, đóng giấy,...
Giá thành thực tế đơn vị

Giá thành định mức (kế

% tỷ lệ

sản phẩm từng loại

hoạch) đơn vị sản phẩm

chi phí

từng loại


20


=

×

Trong đó:
% tỷ lệ chi
phí

Tổng giá thành thực tế của các sản phẩm
=

Tổng giá thành định mức (kế hoạch) của các sản phẩm

× 100

- Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: áp dụng trong những doanh nghiệp mà
trong củng quy trình sản xuất, ngoài sản phẩm chính, doanh nghiệp còn thu được các
sản phẩm phụ.
Tổng giá thành
sản phẩm chính

Giá trị SP
=

chính dở dang
đầu kỳ

Tổng CPSX
+


phát sinh
trong kỳ

Giá trị SP phụ
-

thu hồi ước
tính

Giá trị SP
-

chính dở dang
cuối kỳ

Trong đó, giá trị ước tính của sản phẩm phụ được tính như sau:
+ Trường hợp 1: đối với sản phẩm phụ có thể tính theo giá thành kế hoạch hoặc lấy
giá bán của sản phẩm phụ trừ đi lợi nhuận định mức.
+ Trường hợp 2: đối với sản phẩm hỏng tính theo giá thành thực tế như giá thành
đơn vị sản phẩm hoàn thành hoặc căn cứ vào quy định xử lý của lãnh đạo.
+ Trường hợp 3: đối với sản phẩm phụ cung cấp lẫn nhau có thể tính theo giá thành
đơn vị kế hoạch hoặc tính theo chi phí ban đầu.
- Phương pháp liên hợp: áp dụng trong những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính
chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành sản
phẩm phải kết hợp nhiều phương pháp tính giá thành khác nhau như: phương pháp trực
tiếp với phương pháp tổng cộng chi phí; phương pháp tổng cộng chi phí với phương
pháp tỷ lệ và phương pháp loại trừ sản phẩm phụ.
1.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương
pháp KKTX.

1.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.


21

a. Khái niệm: Chi phí NVLTT là toàn bộ chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu,... được xuất dùng cho trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Chú ý: nếu vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiếu đối tượng ở phân xưởng, bộ
phận sản xuất... thì kế toán phải phân bổ.
Công thức phân bổ như sau:
Mức chi phí vật
liệu phân bổ cho
từng đối tượng

Tiêu thức phân

Tổng chi phí vật liệu xuất dùng cần phân bổ
=

Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng

×

bổ cho đối tượng
thứ i

b. Tài khoản sử dụng: TK 621- chi phí NVLTT
c. Phương pháp hạch toán:
- Khi xuất kho nguyên vật liệu cho trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực
hiện dịch vụ:

Nợ TK 621: Ghi chi tiết cho từng sản phẩm, dịch vụ,...
Có TK 152: Ghi giá trị thực tế xuất kho.
- Trường hợp nguyên vật liệu nhận về không qua kho mà xuất trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm.
Nợ TK 621: Ghi giá trị xuất dùng chưa thuế
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 311,...: Tổng thanh toán
- Trường hợp nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
Nợ TK 152: Ghi giá trị thực tế nhập lại kho
Có TK 621: Ghi giảm chi phí NVLTT
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NVLTT.
Nợ TK 154: Chi tiết cho từng sản phẩm, bộ phận sản xuất
Có TK 621: Chi tiết cho từng sản phẩm, bộ phận sản xuất
1.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
a. Khái niệm: Chi phí NCTT là khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ như: lương chính, lương phụ, phụ cấp.


22

Ngoài ra, chi phí NCTT còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT,
BHTN và KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí (24%).
b. Tài khoản sử dụng: TK 622- Chi phí NCTT.
c. Phương pháp hạch toán:
- Trong kỳ, khi tính lương, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm hay thực hiện dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 622- Chi tiết theo sản phẩm, bộ phận sản xuất
Có TK 334: Tiền lương, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp.
- Khi trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí (24%).
Nợ TK 622: Tiền lương × 24%

Có TK 338 (3382,3383,3384,3389).
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí phát sinh:
Nợ TK 154- Chi tiết theo sản phẩm, bộ phận sản xuất
Có TK 622- Chi tiết theo sản phẩm, bộ phận sản xuất
1.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.
a. Khái niệm: Chi phí SXC là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm,
đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng như: chi phí cho nhân viên
phân xưởng (lương, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHYT và KPCĐ), chi phí vật liệu dùng
cho phân xưởng, chi phí dụng cụ dùng cho phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ phân
xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền.
Mức chi phí SXC
phân bổ cho từng
đối tượng i

Tổng chi phí SXC phát sinh cần phân bổ
=

Tổng tiêu thức phân bổ của các đối tượng

b. Tài khoản sử dụng: TK 627- Chi phí SXC.
c. Phương pháp hạch toán:
- Khi tập hợp các chi phí SXC phát sinh
Nợ TK 627: Gía trị chi phí SXC phát sinh

Tiêu thức phân
× bổ cho đối tượng
thứ i


23


Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK 334, 338: Tiền lương và trích theo lương
Có TK 152, 153: NVL, CCDC xuất dùng
Có TK 214: Gía trị khấu hao TSCĐ
Có TK 111, 112, 331,... Các dịch vụ mua ngoài.
- Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí SXC sang TK 154
Nợ TK 154- Chi tiết cho từng đối tượng
Có TK 627: Kết chuyển chi phí SXC phát sinh
1.2.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
a. Tài khoản sử dụng: TK 154- Chi phí SXKD dở dang
b. Phương pháp hạch toán:
- Cuối kỳ, khi kết chuyển các chi phí sản xuất sang TK 154
Nợ TK 154- Chi tiết cho từng đối tượng
Có TK 621: Kết chuyển chi phí NVLTT
Có TK 622: Kết chuyển chi phí NCTT
Có TK 627: Kết chuyển chi phí SXC
- Khi sản phẩm, dịch vụ hoàn thành:

Nợ TK 155: Nếu nhập kho
Nợ TK 157: Nếu gửi bán không qua kho
Nợ TK 632: Nếu bán trực tiếp tại phân xưởng
Có TK 154: Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
NVL dùng không hết nhập lại kho

TK 152

TK 621


TK 154

Xuất kho NVL cho
sản xuất SP

Giá trị xử lý, thu hồi từ
sản xuất

TK 111, 112, 331...
Mua ngoài xuất thẳng
cho sản xuất
TK 1331

TK 1388, 334, 111, 112,...

Kết chuyển chi phí
NVLTT

Tổng
TK 155
giá
Nếu nhập kho
thành
sản
phẩm
hoàn
thành


24


TK 334, 338

TK 622

TK 157
Nếu gửi bán

Tập hợp chi phí NCTT Kết chuyển chi phí
NCTT
TK 334, 338, 152, 153,
214, 111, 112...
TK 627
Tập hợp chi phí SXC Kết chuyển chi phí
TK 1331
SXC

TK 632
Nếu bán tại
phân xưởng

1.2.3.5 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang
nằm trong quá trình sàn xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến
hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
Tổng giá thành sản Giá trị sản phẩm
Tổng chi phí sản

Giá trị sản phẩm


phẩm, dịch vụ

xuất phát sinh
= sản xuất dở dang +
- sản xuất dở dang
hoàn thành
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
Để xác định được giá trị SPDD cuối kỳ, kế toán có thể áp dụng theo một trong các
phương pháp sau:
- Phương pháp 1: Xác định giá trị SPDD theo sản lượng ước tính tương đương.
Bước 1: Quy đổi SPDD về sản phẩm hoàn thành tương đương.
Số lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương

Số lượng sản phẩm dở
=

% mức độ hoàn thành
×

dang

tương đương

Bước 2: Xác định giá trị chi phí từng loại nằm trong SPDD
+ Giá trị chi phí VLC nằm trong SPDD cuối kỳ.
Giá trị VLC
nằm trong

SPDD

Tổng giá trị chi phí VLC sử dụng cho sản xuất
=

Số lượng thành phẩm +
hoàn thành

Số lượng SPDD
(chưa quy đổi)

Số lượng
× SPDD (chưa
quy đổi)

+ Giá trị các chi phí chế biến khác nằm trong SPDD
Giá trị các

Giá trị các CPCB khác sử dụng cho sản xuất

Số lượng

CPCB nằm

SPDD (đã quy

trong SPDD

đổi)



25

=

×
Số lượng thành phẩm +

Số lượng SPDD (đã

hoàn thành

quy đổi)

Bước 3: Tính tổng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Giá trị SPDD
cuối kỳ

Giá trị chi phí VLC
=

Giá trị các CPCB

nằm trong SPDD cuối +
kỳ

khác nằm trong
SPDD cuối kỳ

- Phương pháp 2: Xác định giá trị SPDD theo chi phí VLC.

Theo phương pháp này, giả định rằng trong SPDD chỉ bao gồm giá trị vật liệu
chính. Còn các chi phí chế biến khác được tính hết cho thành phẩm.
Giá trị SPDD
cuối kỳ

Tổng giá trị chi phí VLC sử dụng cho sản xuất
=

Số lượng thành

+

phẩm hoàn thành

Số lượng

Số lượng
×

SPDD

SPDD

- Phương pháp 3: Xác định giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến.
Áp dụng với những sản phẩm mà CPCB chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí.
Thực chất đây là phương pháp xác định giá trị SPDD theo sản lượng ước tinh tương
đương nhưng với giả định rằng trong SPDD có 50% giá trị các chi phí chế biến khác.
Giá trị SPDD
cuối kỳ


Giá trị chi phí VLC
=

50% giá trị các CPCB

nằm trong SPDD cuối + khác nằm trong SPDD
kỳ

cuối kỳ

- Phương pháp 4: Xác định giá trị SPDD theo chi phí NVLTT hoặc chi phí trực tiếp.
Nghĩa là giá trị SPDD được tính chỉ bao gồm chi phí NVLTT trực tiếp hoặc các chi phí
trực tiếp; còn các chi phí khác tính hết cho thành phẩm.
1.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương
pháp KKĐK.
1.2.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.


×