Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BAO CAO Khao sat DIA CHAT CONG TRINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.56 KB, 12 trang )

Báo cáo khảo sát đòa chất công trình
Công trình: Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương

MỤC LỤC
Công trình: TRƯỜNG QUAY - NHÀ BÁ ÂM FM ĐÀI PTTH BÌNH DƯƠNG
Hạng mục: KHOAN KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Đòa điểm: KHU LIÊN HP CÔNG NGHIỆP - DỊCH VỤ VÀ ĐÔ THỊ,
TP. THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG

Trang
A. Thuyết minh báo cáo khảo sát đòa chất công trình .............................................1-11
B. Các phụ lục :


Phụ lục 1 : Sơ đồ vò trí lỗ khoan khảo sát ..................................................12



Phụ lục 2 : Hình trụ hố khoan ...............................................................13-14



Phụ lục 3 : Mặt cắt đòa chất .......................................................................15



Phụ lục 4 : Bảng tổng hợp tb kết quả th.nghiệm cơ lý đất theo lớp...........16

C.Tài lệu gốc



Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm mẫu đất ..............................................17



Kết quả thí nghiệm hóa nước .....................................................................18



Biểu đồ kết quả thí nghiệm mẫu đất ....................................................18-57



Biên bản nghiệm thu hiện trường .........................................................58-59

----- @@@ -----

CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA CHẤT XÂY DỰNG MINH THÁI (MINH THAI GEOLOGY CO., LTD)
Đòa chỉ: 39/9, Đường 10, KP2, P. Tăng Nhơn Phú B, Q.9, Tp. HCM - ĐT, Fax: (08) 37283737

1


Báo cáo khảo sát đòa chất công trình
Công trình: Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương

A. THUYẾT MINH
BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Công trình: TRƯỜNG QUAY - NHÀ BÁ ÂM FM ĐÀI PTTH BÌNH DƯƠNG
Hạng mục: KHOAN KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Đòa điểm: KHU LIÊN HP CÔNG NGHIỆP - DỊCH VỤ VÀ ĐÔ THỊ,

TP. THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
I.

NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐCCT

I.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khảo sát cho xây dựng nói chung và khảo sát ĐCCT nói riêng là công việc mở đầu
chủ yếu cho việc xây dựng tất cả các công trình nhằm mục đích: Đánh giá mức độ thích
hợp tổng quát của đòa điểm và môi trường đất đá đối với công trình dự kiến. Cho phép lập
được bản thiết kế hợp lý và tiết kiệm. Vạch ra được phương pháp xây dựng tốt nhất, thấy
trước và dự báo những khó khăn trở ngại có thể nảy sinh trong quá trình xây dựng do điều
kiện đất đá và nước ngầm.
Để đạt được các mục đích trên cần phải xác đònh được sự phân bố theo không gian
của các lớp đất đá và tính chất cơ lý của chúng qua các hố khoan khảo sát, công tác thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) hiện trường, công tác phân tích mẫu trong phòng.
Công tác khảo sát ĐCCT tại công trình: “Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH
Bình Dương - Khu Liên hợp Công nghiệp - Dòch vụ và Đô thò, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương” cũng không ngoài những mục đích và nội dung nghiên cứu trên.
I.2. CĂN CỨ
Khảo sát ĐCCT tại công trình: “Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương Khu Liên hợp Công nghiệp - Dòch vụ và Đô thò, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương” do
Công ty TNHH MTV Đòa chất Xây dựng Minh Thái tiến hành căn cứù vào:
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 05-2013/HĐKT, ký ngày 24 tháng 05 năm 2013,
giữa chủ đầu tư là BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH BÌNH DƯƠNG và
đơn vò khảo sát là Công ty TNHH MTV Đòa chất Xây dựng Minh Thái.
- Căn cứ vào đề cương “Khảo sát đòa chất công trình: Trường quay - Nhà bá âm FM
Đài PTTH Bình Dương - Khu Liên hợp Công nghiệp - Dòch vụ và Đô thò, TP. Thủ Dầu
Một, Tỉnh Bình Dương” do Công ty TNHH MTV Đòa chất Xây dựng Minh Thái lập, tháng
05 năm 2013.

CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA CHẤT XÂY DỰNG MINH THÁI (MINH THAI GEOLOGY CO., LTD)

Đòa chỉ: 39/9, Đường 10, KP2, P. Tăng Nhơn Phú B, Q.9, Tp. HCM - ĐT, Fax: (08) 37283737

2


Báo cáo khảo sát đòa chất công trình
Công trình: Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương

- Căn cứ vào yêu cầu của chủ đầu tư khảo sát Đòa chất công trình nhằm phục vụ cho
việc thiết kế cơ sở công trình “Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương Khu Liên hợp Công nghiệp - Dòch vụ và Đô thò, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương”

II.

ĐẶC ĐIỂM – QUY MÔ – TÍNH CHẤT CỦA CÔNG TRÌNH

Công trình thuộc loại: I-2-a: Công trình công cộng: Trường quay - Nhà Bá âm FM
Đài truyền hình. Chòu tải trọng tónh và được xây dựng độc lập, có các công trình đang xây
dựng nằm liền kề.

III.

VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC KHẢO SÁT

III.1. VỊ TRÍ
Công trình dự kiến xây dựng tọa lạc Khu Liên hợp Công nghiệp - Dòch vụ và Đô thò,
TX. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. Xung quanh là các công trình đang được xây dựng,
mặt bằng đã được san lấp bằng phẳng, giao thông thuận lợi.
III.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Khí hậu khu vực khảo sát mang đặc điểm của miền cận nhiệt đới gió mùa, nóng
ẩm và mưa nhiều. Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt trong năm. Mùa mưa thường bắt đầu

từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng tháng 4 năm sau. Theo
số liệu thống kê từ năm 2002 đến năm 2011, khí hậu khu vực khảo sát có những đặc
điểm sau:
Lượng mưa tại khu vực khảo sát hàng năm rất lớn, song phân bố không đều. Trung
bình: 1946,15mm . Mưa tập trung vào các tháng 6,7,8,9 và 10, chiếm gần 90% lượng mưa
trong năm. Mùa khô mưa rất ít, có tháng lượng mưa bằng 0.
Nhiệt độ khu vực khảo sát cao quanh năm và tương đối ổn đònh, sự chênh lệch
nhiệt độ giữa ngày và đêm không cao. Ban ngày trung bình từ 26 đến 36 OC, ban đêm từ
16 đến 22OC.
Nhiệt độ cao và nắng nhiều (2500 – 2700 giờ nắng/năm) đã tạo điều kiện cho quá
trình bốc hơi nước. Lượng bốc hơi trung bình hàng năm thay đổi từ 1075,4 đến 1738,4.
Vào cuối mùa khô (tháng 3 và tháng 4) có lượng bốc hơi cao nhất: từ 140,3 đến 161,2mm.
Cuối mùa mưa (tháng 9, tháng 10) có lượng bốc hơi thấp nhất: từ 55 đến 60mm.
Độ ẩm khu vực khảo sát quanh năm cao do quá trình bốc hơi mạnh. Trung bình
trong năm từ 75 đến 79%. Cao nhất: từ 92 đến 95%, thấp nhất: từ 68 đến 71%.

IV.

CÁC TIÊU CHUẨN VỀ KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐƯC ÁP DỤNG

Công tác khảo sát ĐCCT tại công trình “Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình
Dương - Khu Liên hợp Công nghiệp - Dòch vụ và Đô thò, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương”, bao gồm các dạng công tác khoan khảo sát, thí nghiệm ngoài trời, thí nghiệm
trong phòng, chỉnh lý số liệu, lập báo cáo khảo sát đều được tuân theo các quy phạm của
nghành xây dựng Việt Nam cụ thể là:
- Căn cứ vào các tiêu chuẩn khảo sát xây dựng Việt Nam hiện hành như :

Khảo sát hiện trường :



Quy trình đònh vò lỗ khoan của Tổng cục đòa chất: 96 TCN/TCN 43-90.

CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA CHẤT XÂY DỰNG MINH THÁI (MINH THAI GEOLOGY CO., LTD)
Đòa chỉ: 39/9, Đường 10, KP2, P. Tăng Nhơn Phú B, Q.9, Tp. HCM - ĐT, Fax: (08) 37283737

3


Báo cáo khảo sát đòa chất công trình
Công trình: Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương

Khảo sát cho xây dựng - Khảo sát đòa kỹ thuật cho nhà cao tầng: TCXD
9363-2012.
• Quy trình khoan thăm dò ĐCCT
: 22 TCN - 259-2000
• Lấy mẫu-bảo quản-vận chuyển mẫu đất-đá
: TCVN 2683-2012
• Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
: TCVN 9351-2012
Thí nghiệm trong phòng :


Thí nghiệm thành phần hạt
Thí nghiệm độ ẩm :
Thí nghiệm dung trọng
Thí nghiệm khối lượng riêng
Thí nghiệm chảy dẻo
Thí nghiệm cắt phẳng
Thí nghiệm nén lún không nở hông
Thí nghiệm hóa nước ăn mòn bê tông

Thí nghiệm nén cố kết
Thí nghiệm nén 3 trục sơ đồ UU
Thí nghiệm nén 3 trục sơ đồ CU













: TCVN 4198 : 1995
: TCVN 4196 : 1995
: TCVN 4202 : 1995
: TCVN 4195 : 1995
: TCVN 4197 : 1995
: TCVN 4199 : 1995
: TCVN 4200 : 1995
: 22TCN 61-84
: ASTM 2435 : 1995
: ASTM 2435 : 1995
: ASTM 2435 : 1995

Công tác lập báo cáo :
Phân loại đất

Chỉnh lý thống kê số liệu thí nghiệm



V.

: TCVN 5747 - 1993
: TCXD 74 - 1987

KHỐI LƯNG KHẢO SÁT

Khối lượng công tác khảo sát đòa chất công trình “Trường quay - Nhà bá âm FM
Đài PTTH Bình Dương - Khu Liên hợp Công nghiệp - Dòch vụ và Đô thò, TP. Thủ Dầu Một,
Tỉnh Bình Dương” theo yêu cầu của chủ đầu tư bao gồm công tác khoan, lấy mẫu hiện
trường khối lượng cụ thể như bảng sau:

Bảng 1 : Khối lượng công việc khảo sát đòa chất công trình
Số
TT

Nội dung công việc

Đơn vò
tính

Khối
lượng

Ghi chú


m

125

trên bờ

mẫu

62

TN

62

Khảo sát hiện trường
1

- Khoan

2

- Lấy mẫu

3

- Thí nghiệm SPT

4

- Thí nghiệm 9 chỉ tiêu cơ lý


mẫu

50

5

- Thí nghiệm nén cố kết

mẫu

04

6

- Thí nghiệm nén 3 trục sơ đồ UU

mẫu

04

7

- Thí nghiệm nén 3 trục sơ đồ CU

mẫu

04

8


- Thí nghiệm hóa nước ăn mòn bê tông

mẫu

02

VI.

QUY TRÌNH - PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ KHẢO SÁT

CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA CHẤT XÂY DỰNG MINH THÁI (MINH THAI GEOLOGY CO., LTD)
Đòa chỉ: 39/9, Đường 10, KP2, P. Tăng Nhơn Phú B, Q.9, Tp. HCM - ĐT, Fax: (08) 37283737

4


Báo cáo khảo sát đòa chất công trình
Công trình: Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương

VI.1 CÔNG TÁC KHOAN
Vò trí các hố khoan được Chủ đầu tư xác đònh từ bản vẽ thiết kế ra hiện trường được
bàn giao cho tổ khoan ngay tại hiện trường.
Thiết bò khoan là máy khoan XJ-100 (Trung Quốc sản xuất), đường kính hố khoan
Φ90mm, thực hiện theo phương pháp khoan xoay, bơm rửa tuần hoàn bằng dung dòch
bentonite.
Thời gian thực hiện công tác khoan từ ngày 24/05/2013 đến ngày 30/05/2013.
Tổng số hố khoan là 03 hố khoan có ký hiệu là HK1, HK2 và HK3.
Trong suốt quá trình khoan luôn có kỹ sư đòa chất công trình của Công ty, giám sát
của chủ đầu tư theo dõi tiến trình khoan, giải quyết sự cố, xác đònh ranh giới đòa tầng,

giám sát quá trình lấy mẫu và ghi chép nhật ký khoan.
Kết quả của quá trình khoan được trình bày trong phụ lục 2 - Hình trụ hố khoan.
VI.2 LẬP BÁO CÁO :
Căn cứ vào kết quả khảo sát đòa chất công trình ngoài hiện trường, thí nghiệm
trong phòng và các tiêu chuẩn hiện hành. Công tác lập báo cáo khảo sát đòa chất công
trình cho xây dựng công trình: “Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương - Khu
Liên hợp Công nghiệp - Dòch vụ và Đô thò, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương” gồm các
nội dung chính sau:
A. Thuyết minh báo cáo khảo sát đòa chất công trình
B. Các phụ lục :
 Phụ lục 1 : Sơ đồ vò trí công trình khảo sát
 Phụ lục 2 : Hình trụ hố khoan
 Phụ lục 3 : Mặt cắt đòa chất
 Phụ lục 4 : Bảng tổng hợp trung bình kết quả thí nghiệm cơ lý đất theo lớp
C. Tài lệu gốc :
 Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm mẫu đất
 Kết quả thí nghiệm hóa nước
 Biểu đồ kết quả thí nghiệm mẫu đất
 Biên bản nghiệm thu hiện trường

VII.

KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

VII.1 KẾT QUẢ PHÂN CHIA ĐỊA TẦNG
Qua quan sát ngoài hiện trường và phân tích kết quả thí nghiệm tính chất cơ lý cuả
các lớp đất đá, cũng như tham khảo các tài liệu điạ chất công trình đã tiến hành trong
vùng cuả Công ty, chúng tôi nhận thấy khu vực khảo sát được cấu tạo bởi các lớp đất đá
với thành phần đại diện là cát pha, sét pha, sét. Đối chiếu kết quả phân tích tính chất cơ lý
với tiêu chuẩn phân loại đất TCVN và kết hợp với mô tả đất đá ngoài hiện trường chúng

tôi chia đất đá cuả khu vực khảo sát trong phạm vi chiều sâu nghiên cứu (45,0m) ra thành
các lớp như sau:
1/ Lớp 1a: Sét pha, lẫn sạn sỏi Laterit, trạng thái nửa cứng - cứng [1a]:

CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA CHẤT XÂY DỰNG MINH THÁI (MINH THAI GEOLOGY CO., LTD)
Đòa chỉ: 39/9, Đường 10, KP2, P. Tăng Nhơn Phú B, Q.9, Tp. HCM - ĐT, Fax: (08) 37283737

5


Báo cáo khảo sát đòa chất công trình
Công trình: Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương

Thành phần chủ yếu là sạn sỏi Laterit, sét, bột, cát hạt mòn, màu nâu đỏ - nâu
hồng, trạng thái nửa cứng - cứng.
Chiều sâu gặp, bề dày của lớp đất này tại các hố khoan phân bố như sau:
Tên hố
khoan

Chiều sâu
mặt lớp (m)

Chiều sâu
đáy lớp (m)

Chiều dày
lớp (m)

HK1


0,0

2,6

2,6

HK2

0,0

3,1

3,1

HK3

0,0

2,9

2,9

Trung bình

0,00

2,87

2,87


Các chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau:

Chỉ Tiêu cơ Lý
- Thành phần hạt
+ Hàm lượng % hạt sỏi

:

41,0

+ Hàm lượng % hạt cát

:

17,7

+ Hàm lượng % hạt bột

:

19,7

+ Hàm lượng % hạt sét

:

21,6

:


20,35

:

2,03

- Dung trọng khô ( γk g/cm )

:

1,69

- Dung trọng đẩy nổi (γđn )

:

1,08

- Tỷ trọng (∆)

:

2,76

- Độ bão hòa (G)

:

89


- Độ rỗng (n)

:

39

- Hệ số rỗng (e0)

:

0,635

- Giới hạn chảy (Wch)

:

38,1

- Giới hạn lăn (Wd)

:

21,7

- Chỉ số dẻo (Id)

:

16,3


- Độ sệt ( B )

:

-0,08

- Độ ẩm tự nhiên (W%)
- Dung trọng tự nhiên (γw g/cm3 )
3

2/ Lớp 1: Sét pha, lẫn sạn sỏi Laterit, trạng thái nửa cứng [1]:
Thành phần chủ yếu là sét, cát hạt mòn - trung, sạn sỏi Laterit, màu nâu đỏ - xám
trắng, trạng thái nửa cứng.
Chiều sâu gặp, bề dày của lớp đất này tại các hố khoan phân bố như sau:
Tên hố
khoan

Chiều sâu
mặt lớp (m)

Chiều sâu
đáy lớp (m)

Chiều dày
lớp (m)

HK1

2,6


7,0

4,4

CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA CHẤT XÂY DỰNG MINH THÁI (MINH THAI GEOLOGY CO., LTD)
Đòa chỉ: 39/9, Đường 10, KP2, P. Tăng Nhơn Phú B, Q.9, Tp. HCM - ĐT, Fax: (08) 37283737

6


Báo cáo khảo sát đòa chất công trình
Công trình: Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương

Tên hố
khoan

Chiều sâu
mặt lớp (m)

Chiều sâu
đáy lớp (m)

Chiều dày
lớp (m)

HK2

3,1

7,5


4,4

HK3

2,9

6,8

3,9

Trung bình

2,87

7,10

4,23

Các chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau:

Chỉ Tiêu cơ Lý
- Thành phần hạt
+ Hàm lượng % hạt sỏi

:

17,0

+ Hàm lượng % hạt cát


:

41,3

+ Hàm lượng % hạt bột

:

18,7

+ Hàm lượng % hạt sét

:

23,1

:

21,33

:

2,06

- Dung trọng khô ( γk g/cm )

:

1,70


- Dung trọng đẩy nổi (γđn )

:

1,08

- Tỷ trọng (∆)

:

2,75

- Độ bão hòa (G)

:

95

- Độ rỗng (n)

:

38

- Hệ số rỗng (e0)

:

0,620


- Giới hạn chảy (Wch)

:

34,7

- Giới hạn lăn (Wd)

:

19,3

- Chỉ số dẻo (Id)

:

15,4

:

0,13

- Góc ma sát trong (ϕ )

:

15o58'

- Lực dính ( C kG/cm2 )


:

0,298

:

48,27

:

2,263

- Độ ẩm tự nhiên (W%)
- Dung trọng tự nhiên (γw g/cm3 )
3

- Độ sệt ( B )
o

- Mô đun tổng biến dạng (E1-2kG/cm2)
2

- Sức chòu tải qui ước (R0, kG/cm )

3/ Lớp 2: Cát pha, màu nâu vàng - nâu hồng - xám trắng [2]:
Thành phần chủ yếu là cát hạt mòn - trung, màu nâu vàng - nâu hồng - xám trắng.
Chiều sâu gặp, bề dày của lớp đất này tại các hố khoan phân bố như sau:
Tên hố
khoan


Chiều sâu
mặt lớp (m)

Chiều sâu
đáy lớp (m)

Chiều dày
lớp (m)

HK1

7,0

21,0

14,0

HK2

7,5

21,0

13,5

CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA CHẤT XÂY DỰNG MINH THÁI (MINH THAI GEOLOGY CO., LTD)
Đòa chỉ: 39/9, Đường 10, KP2, P. Tăng Nhơn Phú B, Q.9, Tp. HCM - ĐT, Fax: (08) 37283737

7



Báo cáo khảo sát đòa chất công trình
Công trình: Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương

Tên hố
khoan

Chiều sâu
mặt lớp (m)

Chiều sâu
đáy lớp (m)

Chiều dày
lớp (m)

HK3

6,8

23,0

16,2

Trung bình

7,10

21,67


14,57

Các chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau:

Chỉ Tiêu cơ Lý
- Thành phần hạt
+ Hàm lượng % hạt sỏi

:

0,5

+ Hàm lượng % hạt cát

:

78,0

+ Hàm lượng % hạt bột

:

14,3

+ Hàm lượng % hạt sét

:

7,2


:

18,55

- Dung trọng tự nhiên (γw g/cm )

:

2,05

- Dung trọng khô ( γk g/cm3 )

:

1,73

- Dung trọng đẩy nổi (γđn )

:

1,08

- Tỷ trọng (∆)

:

2,67

- Độ bão hòa (G)


:

91

- Độ rỗng (n)

:

35

- Hệ số rỗng (e0)

:

0,543

- Giới hạn chảy (Wch)

:

NP

- Giới hạn lăn (Wd)

:

NP

- Chỉ số dẻo (Id)


:

NP

- Độ sệt ( B )

:

NP

- Góc ma sát trong (ϕo )

:

24o05'

:

0,059

- Mô đun tổng biến dạng (E1-2kG/cm )

:

89,93

- Sức chòu tải qui ước (R0, kG/cm2)

:


1,456

- Độ ẩm tự nhiên (W%)
3

- Lực dính ( C kG/cm2 )
2

4/ Lớp 3: Sét, màu nâu vàng - nâu hồng, trạng thái cứng [3]
Thành phần chủ yếu là sét, bột, cát hạt mòn, màu nâu vàng - nâu hồng, trạng thái cứng.
Chiều sâu gặp, bề dày của lớp đất này tại các hố khoan phân bố như sau:
Tên hố
khoan

Chiều sâu
mặt lớp (m)

Chiều sâu
đáy lớp (m)

Chiều dày
lớp (m)

HK1

21,0

35,5


14,5

HK2

21,0

39,0

18,0

CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA CHẤT XÂY DỰNG MINH THÁI (MINH THAI GEOLOGY CO., LTD)
Đòa chỉ: 39/9, Đường 10, KP2, P. Tăng Nhơn Phú B, Q.9, Tp. HCM - ĐT, Fax: (08) 37283737

8


Báo cáo khảo sát đòa chất công trình
Công trình: Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương

Tên hố
khoan

Chiều sâu
mặt lớp (m)

Chiều sâu
đáy lớp (m)

Chiều dày
lớp (m)


HK3

23,0

36,7

13,7

Trung bình

21,67

37,07

15,40

Các chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau:

Chỉ Tiêu cơ Lý
- Thành phần hạt
+ Hàm lượng % hạt sỏi

:

0,0

+ Hàm lượng % hạt cát

:


23,8

+ Hàm lượng % hạt bột

:

36,9

+ Hàm lượng % hạt sét

:

39,2

:

20,07

- Dung trọng tự nhiên (γw g/cm )

:

2,05

- Dung trọng khô ( γk g/cm3 )

:

1,71


- Dung trọng đẩy nổi (γđn )

:

1,08

- Tỷ trọng (∆)

:

2,73

- Độ bão hòa (G)

:

92

- Độ rỗng (n)

:

37

- Hệ số rỗng (e0)

:

0,597


- Giới hạn chảy (Wch)

:

42,4

- Giới hạn lăn (Wd)

:

21,5

- Chỉ số dẻo (Id)

:

20,9

- Độ sệt ( B )

:

-0,1

- Góc ma sát trong (ϕo )

:

15o32'


:

0,422

- Mô đun tổng biến dạng (E1-2kG/cm )

:

36,65

- Sức chòu tải qui ước (R0, kG/cm2)

:

2,932

- Độ ẩm tự nhiên (W%)
3

- Lực dính ( C kG/cm2 )
2

5/ Lớp 4: Cát pha, màu nâu vàng [4]
Thành phần chủ yếu là cát hạt mòn - trung, màu nâu vàng.
Chiều sâu gặp, bề dày của lớp đất này tại các hố khoan phân bố như sau:
Tên hố
khoan

Chiều sâu

mặt lớp (m)

Chiều sâu
đáy lớp (m)

Chiều dày
lớp (m)

HK1

35,5

40,0

4,5

HK2

39,0

45,0

6,0

HK3

36,7

40,0


3,3

CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA CHẤT XÂY DỰNG MINH THÁI (MINH THAI GEOLOGY CO., LTD)
Đòa chỉ: 39/9, Đường 10, KP2, P. Tăng Nhơn Phú B, Q.9, Tp. HCM - ĐT, Fax: (08) 37283737

9


Báo cáo khảo sát đòa chất công trình
Công trình: Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương

Tên hố
khoan

Chiều sâu
mặt lớp (m)

Chiều sâu
đáy lớp (m)

Chiều dày
lớp (m)

Trung bình

37,07

41,67

4,60


Các chỉ tiêu cơ lý của lớp này như sau:

Chỉ Tiêu cơ Lý
- Thành phần hạt
+ Hàm lượng % hạt sỏi

:

0,0

+ Hàm lượng % hạt cát

:

81,8

+ Hàm lượng % hạt bột

:

11,9

+ Hàm lượng % hạt sét

:

6,3

:


16,89

:

2,08

- Dung trọng khô ( γk g/cm )

:

1,78

- Dung trọng đẩy nổi (γđn )

:

1,11

- Tỷ trọng (∆)

:

2,67

- Độ bão hòa (G)

:

90


- Độ rỗng (n)

:

33

- Hệ số rỗng (e0)

:

0,499

- Giới hạn chảy (Wch)

:

NP

- Giới hạn lăn (Wd)

:

NP

- Chỉ số dẻo (Id)

:

NP


:

NP

:

24o37'

:

0,056

:

92,26

:

1,488

- Độ ẩm tự nhiên (W%)
3

- Dung trọng tự nhiên (γw g/cm )
3

- Độ sệt ( B )
o


- Góc ma sát trong (ϕ )
- Lực dính ( C kG/cm2 )
2

- Mô đun tổng biến dạng (E1-2kG/cm )
2

- Sức chòu tải qui ước (R0, kG/cm )

BẢNG TỔNG HP CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA CÁC LỚP ĐẤT

Chỉ Tiêu cơ Lý
- Thành phần hạt

Lớp 1a

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

:

+ Hàm lượng % hạt sỏi

:


41,0

17,0

0,5

0,0

0,0

+ Hàm lượng % hạt cát

:

17,7

41,3

78,0

23,8

81,8

+ Hàm lượng % hạt bột

:

19,7


18,7

14,3

36,9

11,9

+ Hàm lượng % hạt sét

:

21,6

23,1

7,2

39,2

6,3

- Độ ẩm tự nhiên (W%)

:

20,35

21,33


18,55

20,07

16,89

- Dung trọng tự nhiên (γw g/cm3 )

:

2,03

2,06

2,05

2,05

2,08

CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA CHẤT XÂY DỰNG MINH THÁI (MINH THAI GEOLOGY CO., LTD)
Đòa chỉ: 39/9, Đường 10, KP2, P. Tăng Nhơn Phú B, Q.9, Tp. HCM - ĐT, Fax: (08) 37283737

10


Báo cáo khảo sát đòa chất công trình
Công trình: Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương

Chỉ Tiêu cơ Lý

3

Lớp 1a

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

- Dung trọng khô ( γk g/cm )

:

1,69

1,70

1,73

1,71

1,78

- Dung trọng đẩy nổi (γđn )

:


1,08

1,08

1,08

1,08

1,11

- Tỷ trọng (∆)

:

2,76

2,75

2,67

2,73

2,67

- Độ bão hòa (G)

:

89


95

91

92

90

- Độ rỗng (n)

:

39

38

35

37

33

- Hệ số rỗng (e0)

:

0,635

0,620


0,543

0,597

0,499

- Giới hạn chảy (Wch)

:

38,1

34,7

NP

42,4

NP

- Giới hạn lăn (Wd)

:

21,7

19,3

NP


21,5

NP

- Chỉ số dẻo (Id)

:

16,3

15,4

NP

20,9

NP

:

-0,08

0,13

NP

-0,1

NP


:

o

15 58'

o

24 05'

o

15 32'

24o37'

:

0,298

0,059

0,422

0,056

:

48,27


89,93

36,65

92,26

:

2,263

1,456

2,932

1,488

- Độ sệt ( B )
o

- Góc ma sát trong (ϕ )
- Lực dính ( C kG/cm2 )
2

- Mô đun tổng biến dạng (E1-2kG/cm )
2

- Sức chòu tải qui ước (R0, kG/cm )

VII.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN:
Mực nước ngầm vào thời điểm khảo sát là cuối tháng 05, thời điểm đầu mùa mưa

tại khu vực khảo sát có độ sâu như bảng sau:

Bảng kết quả quan trắc mực nước ngầm
STT

Tên hố khoan

Độ sâu mực nước tónh (m)

1

HK1

4,5

2

HK2

5,5

3

HK3

4,8

Ghi chú

Theo tài liệu của Công ty TNHH MTV Đòa chất Xây dựng Minh Thái và tham khảo

tài liệu khác thì nước dưới đất trong khu vực khảo sát không có tính ăn mòn bê tông và
kim loại.

VIII.

PHÂN TÍCH CÁC GIẢI PHÁP NỀN MÓNG

VIII.1. GIẢI PHÁP MÓNG NÔNG

Với cấu trúc đòa chất như trên thì nếu xây nhà từ 4 tầng trở xuống thì có thể sử
dụng giải pháp móng nông, nếu trên 4 tầng thì tùy từng quy mô cụ thể. Cần cân nhắc về
vấn đề kinh tế khi lựa chọn giải pháp móng nông.
VIII.2. GIẢI PHÁP MÓNG SÂU

Với quy mô và tính chất của công trình như vậy việc sử dụng móng sâu như móng
cọc khoan nhồi đường kính lớn để gia cố là rất an toàn về mặt chòu lực. Tuy nhiên, tuỳ vào
điều kiện kinh tế và để tiết kiệm thì chúng ta cũng có thể cân nhắc việc lựa chọn giải pháp
móng nào cho phù hợp để đảm bảo tính kỹ thuật và kinh tế, bên cạnh tính thẩm mỹ cao.
CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA CHẤT XÂY DỰNG MINH THÁI (MINH THAI GEOLOGY CO., LTD)
Đòa chỉ: 39/9, Đường 10, KP2, P. Tăng Nhơn Phú B, Q.9, Tp. HCM - ĐT, Fax: (08) 37283737

11


Báo cáo khảo sát đòa chất công trình
Công trình: Trường quay - Nhà bá âm FM Đài PTTH Bình Dương

IX.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

IX.1 Kết luận:

- Công tác khảo sát được thực hiện đúng theo yêu cầu. Các phương pháp kỹ thuật
và phân tích cho những tài liệu chính xác, tin tưởng sử dụng cho lập luận chứng và thiết kế
xây dựng.
- Đòa tầng khu vực khảo sát khá tốt có thể xây nhà cao tầng mà giải pháp nền
móng lại ít tốn kém.
- Không xuất hiện lớp bùn yếu (đòa tầng bất lợi cho xây dựng).
- Khu vực khảo sát đã được san lấp mặt bằng, hạ tầng gần như hoàn thiện, mức độ
giao thông rất thuận tiện cho việc vận chuyển vật liệu và thi công công trình. Có các công
trình xây dựng đang trong giai đoạn xây dựng tại khu vực khảo sát.
IX.2 Kiến nghò:
- Khi xây dựng nhà cao tầng phải xử lý móng để ngăn ngừa các hiện tượng lún,
trượt... Phương pháp xử lý nào còn tuỳ thuộc vào qui mô và tải trọng của công trình cụ
thể. Tốt nhất nên sử dụng móng sâu cho nhà cao tầng, sẽ an toàn về mặt chòu lực.
- Tuy nhiên, tùy theo kinh phí mà nhà thiết kế chọn giải pháp móng thích hợp để
đem lại hiệu quả kinh tế, tiết kiệm và đảm bảo tính khả thi cho công trình.
Người lập báo cáo

KS. Đỗ Anh Phong

CÔNG TY TNHH MTV ĐỊA CHẤT XÂY DỰNG MINH THÁI (MINH THAI GEOLOGY CO., LTD)
Đòa chỉ: 39/9, Đường 10, KP2, P. Tăng Nhơn Phú B, Q.9, Tp. HCM - ĐT, Fax: (08) 37283737

12



×