Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán với tư cách là công cụ quản lý cần có sự đổi mới không chỉ dừng
lại ở việc ghi chép chính xác kịp thời và lưu giữ các dữ liệu mà quan trọng hơn
là thiết lập một hệ thống có tổ chức thông tin có ích cho việc quản lý kinh tế. Do
đó, kế toán về mặt bản chất chính là một hệ thống đo lường, xử lý và truyền đạt
những thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Cũng có thể nói, kế toán là
một môn khoa học, nghệ thuật ghi chép phân loại và tổng hợp, lý giải các nghiệp
vụ tài chính diễn ra ở một tổ chức, làm căn cứ cho các quyết định kinh tế. Kế
toán là trung tâm hoạt động tài chính của hệ thống thông tin quản lý. Nó giúp
cho các nhà quản lý kinh doanh có khả năng xem xét toàn diện về hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề nói trên, là một sinh viên
khoa kế toán đang thực tập tại công ty TNHH MTV Thương mại Đức Thành,
trong quá trình nghiên cứu, học hỏi, em đã đi sâu tìm hiểu thực tế của công tác
hạch toán kế toán, đồng thời tìm hiểu những điểm mạnh, điểm yếu để hiểu thêm
và khắc phục với mong muốn hoàn thiện hơn nữa những kiến thức được học tại
Nhà trường.
Mặc dù đã có nhiều cố gằng nhưng với khả năng có hạn, thời gian tiếp
xúc thức tế chưa nhiều nên bài thực tập của em không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để
nhận thức của em về vấn đề này ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Page 1
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI ĐỨC THÀNH
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Công ty Đức Thành là công ty TNHH một thành viên thương mại Đức
Thành. Công ty được thành lập theo giấy phép do UBND TP Hà Nội cấp và
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do phòng Đăng ký kinh doanh –
Sở kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 30 tháng 3 năm 2007. Ngày
1/4/2007, Công ty chính thức đi vào hoạt động.
Công ty TNHH MTV Thương mại Đức Thành có trụ sở chính tại:
•
•
•
•
Thị trấn Thường Tín, huyện thường Tín, thành phố Hà Nội
Điện thoại: (0433) 760 129
Mã số thuế: 0500557536
Vốn điều lệ: 25 000 000 000 đồng
1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Lĩnh vực kinh doanh
Hiện nay, công ty TNHH MTV Thương mại Đức Thành hoạt động chủ
yếu là mảng thương mại. Công ty chuyên cung cấp các mặt hàng liên quan đến
đồ điện, đồ gia dụng, ngoài ra công ty còn cung cấp các dịch vụ ăn uống, lắp đặt
các hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi, xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh
doanh…
- Thị trường kinh doanh
Thị trường hiện nay của công ty TNHH MTV Thương mại Đức Thành
chủ yếu là thị trường trong nước với hình thức bán buôn, bán lẻ.
+ Sản phẩm chính của công ty là các thiết bị điện tử, điện lạnh, đồ gia
dụng.
+ Được đánh giá cao về uy tín và chất lượng, các mặt hàng của công ty
được phân phối cho các cửa hàng, trung tâm điện máy lớn ở khắp các tỉnh thành
Page 2
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
phía Bắc của cả nước như Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Hải Dương, Hà
Nam,…
+ Công ty đang dự định đưa ra những kế hoạch để mở rộng thị trường tiêu
thụ ra rộng khắp cả nước.
1.1.3. Mô hình tổ chức quản lý của doanh nghiệp
1.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Ban giám đốc
Phòng
quản lý
chủng
loại sản
phẩm
Phòng
hành
chính
nhân sự
Phòng
mua và
cung
ứng
Phòng
bán
hàng
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng
marketing
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
1.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng ban, bộ phận
① Ban giám đốc: Là bộ phận đứng đầu công ty, có quyền hạn lớn nhất,
có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát toàn bộ hoạt động kinh doanh.
② Phòng hành chính nhân sự: Có chức năng quản lý hành chính, quản
trị, quản lý và phát triển nguồn nhân lực của công ty.
③ Phòng quản lý chủng loại sản phẩm: Có chức năng định hình và định
dạng nhóm sản phẩm, cơ cấu hàng hóa sẽ kinh doanh trong hệ thống.
④ Phòng mua và cung ứng: Có chức năng đảm bảo cung cấp đầy đủ,
đúng yêu cầu về chất lượng, chủng loại nguyên vật liệu. Phòng mua và cung ứng
có 3 bộ phận:
-
Bộ phận đặt hàng: Có nhiệm vụ triển khai hoạt động đặt hàng với
các nhà cung cấp
Page 3
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
-
Lớp KT6A4
Bộ phận thu mua: Có nhiệm vụ mua đúng giá cả thị trường, đúng
chất lượng, tiến độ do bộ phận đặt hàng yêu cầu, cung cấp các thông tin thị
trường, nguyên phụ kiện hoặc thông tin quan trọng về phản hồi của thị trường.
Bộ phận cung ứng hàng hóa: Quản lý, kiểm tra hàng hóa đúng chất
lượng, cung cấp hàng hóa đúng định mức, thời gian theo đề nghị của phòng
Marketing, xây dựng và thực hiện quy định xuất nhập hàng, đảm bảo việc xuất
nhập hàng hóa chính xác, thực hiện đúng yêu cầu của phòng kế toán.
⑤ Phòng bán hàng: Thực hiện chức năng tổ chức hoạt động bán hàng
trên các kênh phân phối, chăm sóc khách hàng, thu thập thông tin phản hồi của
khách hàng.
⑥ Phòng Marketing: Có nhiệm vụ khuếch trương hình ảnh, thương hiệu
sản phẩm, đề xuất triển khai các chương trình, hoạt động nhằm phát triển thương
hiệu, hình ảnh của công ty, nghiên cứu, khảo sát thị trường, thu thập thông tin về
đối thủ cạnh tranh để xây dựng các chương trình hỗ trợ bán hàng hiệu quả.
⑦ Phòng tài chính - kế toán: Đóng vai trò quan trọng trong việc lập báo
cáo tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời có nhiệm vụ quản lý
toàn bộ số vốn, tài sản, các khoản thu, chi của công ty, kiểm tra số liệu chứng từ
làm căn cứ cho việc ghi chép sổ sách, báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính của
công ty theo quy định của Bộ tài chính.
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP
1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp
1.2.1.1. Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Page 4
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
1.2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận
① Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ
công tác kế toán của công ty, giám sát chỉ đạo về vấn đề tài chính, tổng hợp các
báo cáo của kế toán viên và đưa lên báo cáo tài chính phản ánh toàn bộ quá trình
hoạt động của công ty.
② Thủ quỹ kiêm kế toán công nợ và ngân hàng: Có nhiệm vụ quản lý
tiền mặt, vào sổ kế toán hàng ngày, quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền, theo dõi
từng khoản nợ phải trả, nợ phải thu nhằm đôn đốc việc thanh toán kịp thời, chi
tiết cho từng đối tượng nợ.
③ Kế toán thanh toán, vật tư, hàng hóa, giá thành, tiền lương:
Theo dõi tình hình tăng, giảm của vật tư, hàng hóa, căn cứ vào
chứng từ nhập kho, xuất kho để vào sổ sách kế toán.
Tính và thanh toán các khoản tiền lương cho công nhân viên, kiểm
tra và phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
Theo dõi, phản ánh, tình hình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, viết hóa
đơn bán hàn, kiểm kê hàng hóa thanh toán với người mua, lập báo cáo tiêu thụ
và xác định số thuế phải nộp của công ty.
④ Kế toán tổng hợp kiêm kế toán tài sản cố định:
Theo dõi biến động của tài sản cố định trong kỳ, lập kế hoạch trích
trước khấu hao TSCĐ, đồng thời theo dõi sự biến động về chi phí trong toàn
công ty. Trong kỳ có những khoản chi phí phát sinh sẽ được tập hợp để có kết
quả kinh doanh chính xác và tìm hướng giải quyết, điều chỉnh cho cân đối với
doanh thu.
Kiểm tra các sổ kế toán chi tiết, cuối kỳ thu thập số liệu tổng hợp
của kế toán các phần hành để lập báo cáo kế toán, báo cáo thuế.
1.2.2. Hình thức kế toán và chế độ kế toán tại doanh nghiệp
1.2.2.1. Các chính sách kế toán chung
- Hiện nay, công ty TNHH MTV Thương mại Đức Thành đang áp dụng
chế độ kế toán của Bộ tài chính ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính.
Page 5
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
- Niên độ kế toán: theo năm Dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày
31/12 năm
- Kỳ kế toán: Công ty sử dụng kỳ kế toán theo tháng, bắt đầu từ ngày 01
của tháng đến hết ngày cuối cùng của tháng.
- Đơn vụ tiền tệ sử dụng trong hạch toán: VNĐ
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp kiểu khấu trừ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
1.2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo chế độ kế toán của Bộ
Tài chính ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Từ đó, xây dựng các tài khoản chi
tiết phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
-
Tài khoản loại 1: 111, 112, 133, 131, 138, 141, 153, 156, 157
Tài khoản loại 2: 211, 214, 228, 229, 241, 242, 243
Tài khoản loại 3: 331, 333, 334, 335, 338, 341, 347, 352, 353
Tài khoản loại 4: 411, 413, 414, 418, 421, 441
Tài khoản loại 5: 511, 515, 521
Tài khoản loại 6: 632, 635, 641, 642
Tài khoản loại 7: 711
Tài khoản loại 8: 811, 821
Tài khoản loại 9: 911
1.2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Để lựa chọn được hình thức sổ kế toán phù hợp, đơn vị đã căn cứ vào đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình thực tế của công ty
mình. Công ty đã sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và được thực hiện kế
toán trên phần mềm kế toán Fast Accouting kết hợp sử dụng phần mềm Excel để
lập các bảng biểu, các bảng tính kế toán. Giữa các kế toàn phần hành thường
không tiến hành luân chuyển số liệu trực tiếp mà thông qua mạng nội bộ mà
thông tin được xử lý trực tiếp theo các bộ phận trên giấy rồi mới cập nhật vào
máy chủ.
Page 6
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Chứng từ gốc
Ghi hàng ngày
Lớp KT6A4
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng cân đối SPS
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu
Báo cáo kế toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi trình tự sổ kế toán
Trình tự ghi sổ tại công ty như sau:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán ban đầu hợp lệ như:
hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán
phần hành nhập chứng từ vào phần mềm.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp (sổ cái, sổ nhật ký chung) và các sổ thẻ chi tiết liên
quan. Cuối cùng, kế toán thực hiện thao tác đóng kỳ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động
và luôn đảm bảo chính xác, trung thực ttheo thông tin đã nhập trong kỳ. Kế toán
tổng hợp có thể đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã
in ra giấy. Cuối mỗi quý, cuối năm kế toán sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi
tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy
định.
1.2.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Page 7
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
Công ty áp dụng hệ thống báo cáo tài chính theo chế độ kế toán Việt Nam
ban hành kèo theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính trong đó bao
gồm:
Báo cáo tài chính năm bao gồm:
-
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Quyết toán thuế GTGT
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Báo cáo tài chính năm sẽ do kế toán trưởng lập, xin xác nhận của Giám
đốc để nộp tới các cơ quan chức năng theo quy định bao gồm Chi cục thuế
huyện T hường Tín, Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội.
Báo cáo trong nội bộ doanh nghiệp bao gồm các báo cáo như các báo cáo
quản trị cung cấp thông tin về tình hình công nợ, khả năng thanh toán, tình hình
giá vốn hàng hóa, báo cáo tiến độ nhập hàng, báo cáo tình hình bán hàng, báo
cáo tình hình sử dụng hóa đơn, báo cáo thuế,…Các báo cáo này là do kế toán
các phần hành lập để gửi tới phòng kinh doanh, phòng kế hoạch và giám đốc để
đánh giá tình hình hoạt động của công ty.
CHƯƠNG II: CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI ĐỨC THÀNH
Công ty TNHH MTV Thương mại Đức Thành hạch toán hàng tồn kho
thep phường pháp kê khai thường xuyên, tính giá vốn hàng xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, hoạt động của công ty trong tháng 4 năm 2015 như sau:
Page 8
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
2.1. SỐ DƯ ĐẦU KỲ CỦA CÁC TÀI KHOẢN
2.1.1. Số dư tổng hợp các tài khoản
Số hiệu
Số dư đầu kỳ
Tên tài khoản
TK
Nợ
Có
111
Tiền mặt
112
Tiền gửi ngân hàng
131
Phải thu khách hàng
216.297.700
141
Tạm ứng
32.700. 000
156
Hàng hóa
801.142. 000
211
Tài sản cố định hữu hình
214
Hao mòn tài sản cố định
597.400. 000
331
Phải trả người bán
128.548.760
334
Phải trả người lao động
341
Vay và nợ thuê tài chính
353
Quỹ khen thưởng phúc lợi
411
Nguồn vốn kinh doanh
10.662.756.165
414
Quỹ đầu tư phát triển
2.084.247.270
421
Lợi nhuận chưa phân phối
3.503.060.293
441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.675.997. 000
Tổng cộng
3.630.850.000
10.458.963.768
5.056. 000. 000
29.543.980
1.340.500. 000
173.900. 000
20.195.953.468 20.195.953.468
2.1.2. Số dư chi tiết các tài khoản
① Số dư đầu kỳ TK112 – Tiền gửi ngân hàng
STT
Tên tài khoản
Số hiệu
Dư nợ
1
Tiền gửi ngân hàng VNĐ
1121
10.023.563.768
2
Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ USD
1122
20.000 USD
Page 9
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
435.400.000 VNĐ
Tổng
10.458.963.768
② Số dư đầu kỳ TK 131- Phải thu khách hàng
STT
1
Tên khách hàng
Cửa hàng điện tử điện lạnh Ý Hạnh
Mã
KH
Dư nợ
KH01
37.350.000
KH02
54.319.600
KH03
27.499.700
KH04
38.769.130
+ Địa chỉ: Phố Bắc Sơn – TT Nho Quanh –
Ninh Bình
+MST: 2700207878
+Số TK: 52171566055 Ngân hàng VP Bank
2
Cửa hàng điện lạnh điện gia dụng Quang
Thảo
+Địa chỉ: Xóm 5 Gia Vượng – Gia Viễn – Ninh
Bình
+MST: 2700728084
+Số TK: 13131564234 Ngân hàng VP Bank
3
Trung tâm điện tử điện máy Thái Oanh
+Địa chỉ: Thái Đào – Lạng Giang – Bắc Giang
+MST: 2400396712
+Số TK: 13185735926 Ngân hàng VP Bank
4
Siêu thị điện máy Hữu Hương
+Địa chỉ: Số 3- Nguyễn Trãi – Sao Đỏ - Chí
Page 10
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
Linh- Hải Dương
+MST: 8265970463
+Số TK: 13578925781 Ngân hàng VP Bank
5
Điện máy Vĩ Hiên
KH05
32.399.670
KH06
15.222.500
KH07
10.737.100
+Địa chỉ: thị trấn Phố Mới – Quế Võ – Bắc
Ninh
+MST: 2300287974
+Số TK: 13523497941 Ngân hàng VP Bank
6
Cửa hàng điện tử điện lạnh Thắng Huệ
+Địa chỉ: Thôn Bưởi – Khánh Phượng – Ba Vì
– Hà Nội.
+MST: 0103777856
+Số TK: 13246159322 NH VP Bank
7
Cửa hàng điện tử điện lạnh Nghị Nhì
+Địa chỉ: Số 1 Quang Trung – TP Thái Nguyên
+MST: 1000199059
+Số TK: 13233891765 NH VP Bank
Tổng cộng
216.297.700
③ Số dư đầu kỳ TK 141- Tạm ứng
STT
Tên nhân viên
Mã nhân viên
Số tiền
1
Cao Xuân Hải
141.NV01
3.094.000
2
Nguyễn Thu Hương
141.NV02
14.410.000
3
Vũ Thị Yến
141.NV03
15.196.000
Tổng cộng
32.700.000
Page 11
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
④ Số dư đầu kỳ TK 1561- Hàng hóa
Tên hàng
hóa
Mã
HH
Đơn vị
Số
lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Tivi Samsung
21”
HH01
chiếc
15
2.800.000
42.000.000
2
Tivi Samsung
32”
HH02
chiếc
10
5.990.000
59.900.000
3
Máy giặt
Samsung
HH03
chiếc
32
4.690.000
150.080.000
4
Máy giặt
Sanyo
HH04
chiếc
09
5.298.000
47.682.000
5
Tủ lạnh
Samsung
HH05
chiếc
10
9.190.000
91.900.000
6
Tủ lạnh
Sanyo
HH06
chiếc
14
7.320.000
102.480.000
7
Điều hòa
Panasonic
HH07
chiếc
20
5.420.000
108.400.000
8
Điều hòa
Gree
HH08
chiếc
20
6.390.000
127.800.000
9
Điều hòa
Midea
HH09
chiếc
10
7.090.000
70.900.000
STT
Tổng cộng
801.142.000
⑤ Số dư đầu kỳ TK 211- Tài sản cố định hữu hình
STT
Tên
TSCĐ
Bộ
phận
Thời
gian sử
Số
lượng
Nguyên giá
Hao mòn
lũy kế
Giá trị còn
lại
Page 12
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
sử
dụng
1
Nhà văn
phòng
2
Ô tô vận
tải
3
Máy vi
tính
4
Máy
chiếu
dụng
QLDN 50 năm
01
3.400.000.000
340.000.000
02
1.500.000.000
225.000.000 1.275.000.000
QLDN 5 năm
04
120.000.000
24.000.000
96.000.000
QLDN 5 năm
01
36.000.000
8.400.000
27.600.000
Bán
hàng
10 năm
Tổng cộng
5.056.000.000
3.060.000.000
597.400.000 4.458.600.000
⑥ Số dư đầu kỳ TK 331- Phải trả người bán
STT
1
Tên nhà cung cấp
Công ty TNHH Điện tử Samsung VINA
Mã NCC
Dư có
NCC01
81.299.246
NCC02
14.216.300
NCC03
7.679.984
+Địa chỉ: Trần Thái Tông, Cầu Giấy, HN
+MST: 0300741922
+Số TK: 11224437831 tại NHVP Bank
2
Công ty TNHH Ngôi nhà điện tử
+Địa chỉ: 322 Võ Văn Tần, quận 3, TP HCM
+MST: 0310378426
+Số TK: 15323411763 tại Ngân hàng VP
Bank
3
Công ty TNHH Điều hòa Gree
+Địa chỉ: Tầng 6, tòa nhà Indochina- 241
Page 13
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
+MST: 0312026726
+Số TK: 19324351167 tại Ngân hàng VP
Bank
4
Công ty TNHH Midea Consumer Electric
NCC04
10.253.230
NCC05
15.100.000
+Địa chỉ: 40 VSIP, KCN VN-Singapore,
Thuận An, Bình Dương
+MST: 3700688210
+Số TK: 15216419421 tại Ngân hàng VP
Bank
5
Công ty TNHH Hương Thủy
+Địa chỉ: 91 Phố Huế, Hai Bà Trưng, Hà Nội
+MST: 0100775018
+Số TK: 15123457764 tại Ngân hàng VP
Bank
Tổng cộng
128.548.760
2.2. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
NV1: Ngày 01/04: Cửa hàng Ý Hạnh thanh toán tiền kỳ trước cho công ty.
Công ty đã nhận được GBC 401
NV2: Ngày 02/04: Xuất bán trực tiếp cho siêu thị điện máy Hữu Hương theo
HĐ GTGT số AB/15T 4000001 và PXK 01. Siêu thị đã thanh toán toàn bộ tiền
hàng bằng chuyển khoản theo GBC 402
STT Mã HH Tên hàng hóa
Đơn vị
1
HH01 Tivi Samsung 21” chiếc
2
HH03 Máy giặt Samsung chiếc
Số lượng
06
10
Đơn giá
Thành tiền
3.700.000 22.200.000
6/120/000 61.200.000
Page 14
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT (10%)
Tổng số tiền thanh toán
83.400.000
8.340.000
91.740.000
NV3: Ngày 02/04: Thanh toán toàn bộ lương kỳ trước cho nhân viên bằng
chuyển khoản theo UNC 401 và GBN 401.
NV4: Ngày 03/04: Thanh toán tiền hàng kỳ trước cho công ty Samsung VINA
theo GBN 402, UNC 402
NV5: Ngày 03/04: Rút TG về nhập quỹ tiền mặt 200.000.000đ theo PT01 và
GBN 403, UNC 403.
NV6: Ngày 04/04: Mua hàng của công ty Hương Thủy. Công ty đã thanh toán
tiền hàng theo GBN 404 sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng theo
HĐ GTGT số AM/15T 2379870. Công ty đã nhập kho theo PNK 01 (UNC 404)
STT Mã HH Tên hàng hóa
1
HH03 Máy giặt Sanyo
Đơn vị Số lượng Đơn giá
chiếc
07
5.298.00
Thành tiền
37.086.000
0
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT (10%)
Tổng số tiền thanh toán
37.086.000
3.708.600
40.794.600
NV7: Ngày 05/04: Mua văn phòng phẩm phục vụ cho bộ phận quản lý tại công
ty văn phòng phẩm Hồng Hà với giá chưa GTGT là 450.000. Công ty đã trả
bằng tiền mặt theo PC 01, HĐ GTGT: MN/15T 4798522
NV8: Ngày 05/04: Xuất bán trực tiếp cho Điện máy Vĩ Hiên theo PXK 02 HĐ
GTGT số AB/15T 4000002. Điện máy Vĩ Hiên đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng theo GBC 403 sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng:
STT Mã HH Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng
1
HH03
Máy giặt
chiếc
10
Đơn giá
6.120.000
Thành tiền
61.200.000
Page 15
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
2
HH04
3
HH06
Samsung
Máy giặt
chiếc
Sanyo
Tủ lạnh Sanyo chiếc
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT (10%)
Tổng thanh toán
Lớp KT6A4
10
7.270.000
72.700.000
10
9.230.000
92.300.000
226.200.000
22.620.000
248.820.000
NV9: Ngày 06/04: Siêu thị điện máy Hữu Hương thanh toán tiền nợ kỳ trước
bằng chuyển khoản theo GBC 404.
NV10: Ngày 07/04: Thu tiền hóa đơn vận chuyển hàng cho trung tâm điện máy
Thái Oanh. Số tiền là: 3.080.000 trong đó VAT là 10%, kèm theo HĐ số
AB/15T 4000003, PT 02.
NV11: Ngày 07/04: Thu tiền vay dài hạn của NH VP Bank 300.000.000đ bằng
tiền mặt theo PT 03.
NV12: Ngày 08/04: Thanh toán tiền cho công ty TNHH Điều hòa GREE kỳ
trước còn nợ bằng tiền mặt theo PC 02
NV13: Ngày 08/04: Điện máy Vĩ Hiên thanh toán tiền còn nợ kỳ trước bằng
chuyển khoản. Công ty đã nhận được GBC 405.
NV14: Ngày 09/04: Nhân viên Nguyễn Thu Hương thanh toán tiền tạm ứng tiếp
khách theo HĐ số BS/15T 1043679 của nhà hàng Hoa Mai Đỏ số tiền là
8.800.000đ (đã bao gồm thuế GTGT 10%)
NV15: Ngày 10/04: Nhượng bán 1 ô tô dùng tại bộ phận bán hàng cho công ty
cổ phần Hương Sơn (222 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội) theo HĐ số
AB/15T 4000004 và biên bản nhượng bán TSCĐ 01. Công ty Hương Sơn đã
Page 16
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
thanh toán bằng chuyển khoản theo GBC 406. Chi phí môi giới công ty đã chi
trả bằng tiền mặt là 1.000.000đồng theo PC 03.
STT
1
Tên TSCĐ
Ô tô vận tải
Đơn vị
Số lượng
Chiếc
01
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT (10%)
Tổng tiền thanh toán
Đơn giá
Thành tiền
800.000.000 800.000.000
800.000.000
80.000.000
880.000.000
NV16: Ngày 11/04: Mua hàng của công ty Samsung VINA chưa thanh toán cho
người bán theo HĐ số AM/15T 2347172. Công ty đã nhập kho theo PNK 02
STT Mã HH
1
HH01
Tên hàng hóa
Đơn vị
Số lượng
Tivi Samsung 21”
Chiếc
15
Đơn giá
2.800.00
0
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT (10%)
Tổng tiền thanh toán
Thành tiền
42.000.000
42.000.000
4.200.000
4.620.000
NV17: Ngày 12/04: Nhân viên Thu Hương hoàn ứng lại tiền thừa theo PT 04.
NV18: Ngày 12/04: Xuất quỹ tiền mặt ủng hộ người nghèo. Số tiền là
10.000.000đ theo PC 04.
NV19: Ngày 13/04: Xuất kho bán cho cửa hàng điện lạnh dân dụng Quang
Thảo theo PXK 03, hóa đơn AB/15T 4000005, cửa hàng chưa thanh toán.
STT Mã HH
1
HH07
2
HH08
Tên hàng hóa
Điều hòa
Panasonic
Điều hòa Gree
Đơn vị
Số lượng
chiếc
10
chiếc
10
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT (10%)
Tổng tiền thanh toán
Đơn giá
6.910.00
0
8.220.00
0
Thành tiền
69.100.000
82.200.000
151.300.000
15.130.000
166.430.000
Page 17
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
NV20: Ngày 14/04: Thanh toán số tiền mua hàng ngày 11/04 bằng chuyển
khoản theo UNC 405, công ty đã nhận GBN 405
NV21: Ngày 14/04: Cửa hàng điện lạnh Quang Thảo thanh toán tiền hàng ngày
13/04 và thanh toán toàn bộ tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản. Công ty đã
nhận GBC 407.
NV22: Ngày 15/04: Tạm ứng lương lần I tháng 03 cho nhân viên, số tiền là
45.000.000đ theo GBN 406, UNC 406.
NV23: Ngày 15/04: Nhận vốn góp liên doanh của công ty TNHH Hoa Thiên
bằng tiền mặt. Số tiền 500.000.000 đồng đã thu bằng tiền mặt theo PT 05.
NV24: Ngày 16/04: Nộp phạt tiền vi phạm giao thông tại kho bạc nhà nước theo
PC 05, số tiền là 800.000 đồng.
NV25: Ngày 16/04: Nhận ứng trước tiền hàng của cửa hàng Ý Hạnh bằng
chuyển khoản, số tiền 30.000.000 đồng, đã nhận GBC 408.
NV26: Ngày 17/04: Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng số tiền 40.000.000 đ
theo PC 06, đã nhận được GBC 409
NV27: Ngày 18/04: Xuất bán cho cửa hàng Ý Hạnh theo HĐ AB/15T4000006,
cửa hàng đã thanh toán ½ số tiền sau khi ứng trước, đã nhận GBC 410 (PXK 04)
STT Mã HH
Tên hàng hóa
Đơn vị Số lượng
1
HH03
Máy giặt Samsung
chiếc
10
2
HH09
Điều hòa Midea
chiếc
05
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT (10%)
Đơn giá
6.120.00
0
8.990.00
0
Thành tiền
61.200.000
44.950.000
106.150.000
10.615.000
Page 18
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
Tổng tiền thanh toán
116.765.000
NV28: Ngày 19/04: Công ty nhận được khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng của
cửa hàng Ý Hạnh, số tiền là 10.000.000 đồng đã nhập quỹ tiền mặt theo PT 06.
NV29: Ngày 20/04: Cửa hàng Ý Hạnh thanh toán nốt số tiền hàng còn lại bằng
chuyển khoản. Đã nhận GBC 411.
NV30: Ngày 21/04: Chi nộp phí sử dụng đường bộ theo PC 07 số tiền là
20.000.000 đồng.
NV31: Ngày 21/04: Mua hàng của công ty Samsung VINA chưa thanh toán cho
người bán theo HĐ số AM/15T 2349137. Công ty đã nhập kho theo PNK03
STT Mã HH
Tên hàng hóa
Đơn vị Số lượng
1
HH02
Tivi Samsung 32”
chiếc
10
2
HH03
Máy giặt Samsung
chiếc
10
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT (10%)
Tổng tiền thanh toán
Đơn giá
5.990.00
0
4.690.00
0
Thành tiền
59.900.000
46.900.000
106.800.000
10.680.000
117.480.000
NV32: Ngày 22/04: Bán hàng cho cửa hàng Nghị Nhì theo HĐ số AB/15T
4000007 và PXK 05. Cửa hàng đã thanh toán toàn bộ tiền hàng theo GBC 412.
STT Mã HH
Tên hàng hóa
Đơn vị Số lượng
1
HH02 Tivi Samsung 32” chiếc
15
2
HH05
Tủ lạnh Samsung
chiếc
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT (10%)
Tổng tiền thanh toán
05
Đơn giá
Thành tiền
7.750.000 116.250.000
11.560.00
57.800.000
0
174.050.000
17.405.000
191.455.000
NV33: Ngày 23/04: Mua 1 bộ máy chiếu của Siêu thị máy chiếu (Số 10 ngõ
210/1 phố Hoàng Văn Thái, Ngã Tư Sở, Hà Nội) để phục vụ cho bộ phận
Page 19
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
QLDN. Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% theo HĐ AM/15T9001758 là
32.000.000đ. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng theo UNC
407, GBN 407.
NV34: Ngày 23/04: Thanh toán ½ tiền hàng cho công ty Samsung VINA theo
UNC 408, GBN 408.
NV35: Ngày 25/04: Công ty tiến hành trích lập các quỹ theo tỷ lệ sau:
-
Quỹ đầu tư phát triển: 50%
Quỹ khen thưởng: 7%
Quỹ phúc lợi: 30%
Quỹ khen thưởng ban điều hành: 13%
NV36: Ngày 25/04: Thanh toán toàn bộ tiền hàng kỳ trước cho công ty TNHH
Ngôi nhà điện tử theo UNC 409 và GBN 409
NV37: Ngày 26/04: Rút tiếp TGNH về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 20.000.000đ
theo UNC 410, GBN 410 và PT 07
NV38: Ngày 27/04: Xuất bán cho trung tâm điện máy Thái Oanh theo PXK 06
và HĐ AB/15T 4000008. Trung tâm chưa thanh toán tiền hàng.
STT Mã HH
1
HH03
Tên hàng hóa
Máy giặt Samsung
Đơn vị Số lượng
chiếc
04
Đơn giá
6.120.00
0
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT (10%)
Tổng tiền thanh toán
Thành tiền
24.480.000
24.480.000
2.448.000
26.928.000
NV39: Ngày 28/04: Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên.
NV40: Ngày 28/04: BHYT, BHTN, KPCĐ, BHXH được trích theo tỷ lệ.
Page 20
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
NV41: Ngày 28/04: Tiền nước sạch theo hóa đơn AE/15T 1000890 được cung
cấp bởi công ty cổ phần nước sạch Hà Nội, MST0100106225 trong đó phục vụ
bộ phận QLDN 10m3, bộ phận BH 10m3. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền
mặt theo PC 08, thông tin như sau:
STT Hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
3
1
Nước sạch
m
20
Tổng tiền nước sạch
Thuế GTGT (5%)
Phí bảo vệ môi trường (10%)
Tổng tiền thanh toán
Đơn giá
100.000
Thành tiền
200.000
200.000
10.000
20.000
230.000
NV42: Ngày 28/04: Thanh toán tiền điện thoại bàn theo bảng kê chi tiết của tập
đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam theo PC 09. Thông tin như sau:
Ký hiệu
AC/15T
AC/15T
Số HĐ
047788
9
047789
0
Tổng
Nơi sử
Giá chưa thuế
Thuế GTGT
Tổng cộng
BP BH
350.000
35.000
385.000
BP QLDN
500.000
50.000
550.000
850.000
85.000
935.000
dụng
NV43: Ngày 29/04: Thanh toán tiền điện cho công ty cổ phần điện lực Hà Nội,
MST: 0100237411 theo PC 10, thông tin như sau:
Ký hiệu
BM/15T
BM/15T
Số HĐ
047782
3
047782
4
Tổng
Nơi sử
Giá chưa thuế
Thuế GTGT
Tổng cộng
BP BH
3.000.000
300.000
3.300.000
BP QLDN
4.000.000
400.000
4.400.000
7.000.000
700.000
7.700.000
dụng
NV44: Ngày 29/04: Cao Xuân Hải thanh toán tiền tạm ứng công tác phí, số tiền
3.000.000đ, tính theo chi phí quản lý doanh nghiệp.
Page 21
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
NV45: Ngày 29/04: Thanh toán tiền dịch vụ Internet cho Công ty cổ phần FPT
MST: 0102195823 theo PC 11, thông tin chi tiết như sau:
Ký hiệu
BC/15T
Số HĐ
047891
Nội dung
Dịch vụ
Giá chưa thuế
Thuế GTGT
Tổng cộng
Internet
500.000
50.000
550.000
500.000
50.000
550.000
2
(ADSL)
Tổng
NV46: Ngày 29/04: Chi tiền tạm ứng tiếp khách cho Cao Xuân Hải. Số tiền là
4.000.000đ theo PC 12
NV47: Ngày 29/04: Mua hàng của công ty Hương Thủy theo HĐ GTGT số
AM/15T 2379978. Công ty đã nhập kho theo PNK 04. C ông ty ch ưa thanh to
án
STT Mã HH Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng
Máy giặt
1
HH04
chiếc
10
Sanyo
2
HH06 Tủ lạnh Sanyo chiếc
10
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT (10%)
Tổng thanh toán
Đơn giá
Thành tiền
5.298.000
52.980.000
7.320.000
73.200.000
126.180.000
12.618.000
138.798.000
Ngày 30/4: Thực hiện các công việc cuối kỳ kế toán:
NV48: Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định tháng 04/2015. Biết
rằng trong tháng 03/2015 công ty không có biến động tài sản cố định.
NV49: Khấu trừ thuế GTGT tháng 04/2015
NV50: Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Biết thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 20%.
Page 22
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
Lớp KT6A4
2.3. ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
NV1:
Nợ TK 1121:
37.350.000
Có TK 131.KH01:
37.350.000
NV2: a)
Nợ TK 632:
63.700.000
Có TK 1561.HH01:
Có TK 1561.HH03:
Nợ TK 1121:
91.740.000
Có TK 5111:
Có TK 3331:
b)
16.800.000
46.900.000
83.400.000
8.340.000
NV3:
Nợ TK 334:
29.543.980
Có TK 1121:
29.543.980
NV4:
Nợ TK 331.NCC01: 81.299.246
Có TK 1121:
81.299.246
NV5:
Nợ TK 1111:
200.000.000
Có TK 1121:
200.000.000
NV6:
Nợ TK 1561.HH04: 37.086.000
Nợ TK 1331:
3.708.600
Có TK 515:
407.946
Có TK 1121:
40.386.654
Nợ TK 642:
450.000
Nợ TK 1331:
45.000
Có TK:
495.000
NV7:
NV8: a)
b)
c)
Nợ TK 632:
173.080.000
Có TK 1561.HH03:
46.900.000
Có TK 1561.HH04:
52.980.000
Có TK 1561.HH06:
73.200.000
Nợ TK 131.KH05: 248.820.000
Có TK 5111:
226.200.000
Có TK 3331:
22.620.000
Nợ TK 5211:
2.262.000
Page 23
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
d)
Lớp KT6A4
Nợ TK 3331:
226.200
Có TK 131.KH05:
2.488.200
Nợ TK 1121:
246.331.800
Có TK 131.KH05:
246.331.800
NV9:
Nợ TK 1121:
38.769.130
Có TK 131.KH04:
38.769.130
NV10:
Nợ TK 1111:
3.080.000
Có TK 711:
Có TK 3331:
2.800.000
280.000
Nợ TK 1111:
Có TK 341:
300.000.000
NV11:
300.000.000
NV 12:
Nợ TK 331.NCC03: 7.679.984
Có TK 1111:
7.679.984
NV 13:
Nợ TK 1121:
32.399.670
Có TK 131.KH05:
32.399.670
NV14:
Nợ TK: 642:
8.000.000
Nợ TK 1331:
800.000
Có TK 141.NV02:
NV15: a)
b)
c)
NV16:
Nợ TK 214:
Nợ TK 811:
Có TK 211:
Nợ TK 1121:
Có TK 711:
Có TK 3331:
Nợ TK 811:
Có TK 1111:
8.800.000
114.583.333
635.416.667
750.000.000
880.000.000
800.000.000
80.000.000
1.000.000
1.000.000
Nợ TK 1561.HH01: 42.000.000
Nợ TK 1331:
4.200.000
Có TK 331.NCC01:
46.200.000
Page 24
Nguyễn Thị Diễm Ngọc
NV17:
Lớp KT6A4
Nợ TK 1111:
5.610.000
Có TK 141.NV02:
5.610.000
NV18:
Nợ TK 3532:
10.000.000
Có TK 1111:
10.000.000
NV19: a)
Nợ TK 632:
118.100.000
Có TK 1561.HH07:
54.200.000
Có TK 1561.HH08:
63.900.000
Nợ TK 131.KH02: 166.430.000
Có TK 5111:
151.300.000
Có TK 3331:
15.130.000
b)
NV 20:
Nợ TK 331.NCC01: 46.200.000
Có TK 1121:
46.200.000
NV 21:
Nợ TK 1121:
220.749.600
Có TK 131.KH02:
220.749.600
NV 22:
Nợ TK 334:
45.000.000
Có TK 1121:
45.000.000
NV23:
Nợ TK 1111:
Có TK 411:
NV24:
500.000.000
Nợ TK 811:
800.000
Có TK 1111:
500.000.000
800.000
NV25:
Nợ TK 1121:
30.000.000
Có TK 131.KH01:
30.000.000
NV26:
Nợ TK 1121:
40.000.000
Có TK 1111:
40.000.000
NV27: a)
Nợ TK 632:
82.350.000
Có TK 1561.HH03:
46.900.000
Có TK 1561.KH09:
35.450.000
Nợ TK 131.KH01: 73.282.500
b)
Page 25