Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Câu trắc nghiệm môn Phân tích môi trường trường ĐH Công nghệ Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.71 KB, 37 trang )

CHƯƠNG 1: KỸ THUẬT QUAN TRẮC MẪU
1. Mẫu đại diện là:
Mẫu mang nhiều tính chất
Mẫu phụ thuộc vào kế hoạch lấy mẫu
Mẫu có tính đại diện không đảm bảo, lấy bất kỳ nhưng phải xem xét cho thỏa mãn một số tiêu
chí, nhu cầu đề ra
d. Các mẫu được trộn lẫn với nhau
2. Mẫu bất kỳ là:
a.
Mẫu mang nhiều tính chất
b.
Mẫu phụ thuộc vào kế hoạch lấy mẫu
a.
b.
c.

c.

Mẫu có tính đại diện không đảm bảo, lấy bất kỳ nhưng phải xem xét cho thỏa mãn một số tiêu chí, nhu
cầu đề ra

d.

Các mẫu được trộn lẫn với nhau

3. Mẫu lựa chọn là:
a.
Mẫu mang nhiều tính chất
b.
c.


Mẫu phụ thuộc vào kế hoạch lấy mẫu

Mẫu có tính đại diện không đảm bảo, lấy bất kỳ nhưng phải xem xét cho thỏa mãn một số tiêu
chí, nhu cầu đề ra
d. Các mẫu được trộn lẫn với nhau
4. Chọn câu đúng nhất. Thời gian lưu mẫu là:
a.
Là khoảng thời gian cực đại từ thời điểm lấy mẫu đến lúc mẫu không có sự biến đổi đáng
kể nào
b.
Là khoảng thời gian cực tiểu từ thời điểm lấy mẫu đến lúc mẫu không có sự biến đổi đáng kể
nào
c.
Là khoảng thời gian trung bình từ thời điểm lấy mẫu đến lúc mẫu không có sự biến đổi đáng kể
nào
d.
Là khoảng thời gian từ thời điểm lấy mẫu đến lúc mẫu không có sự biến đổi đáng kể nào
5. Mẫu nên lưu trữ ở:
a.
Điều kiện lạnh và trong không gian tối
b.
Điều kiện nóng và trong không gian tối
c.
Điều kiện nóng và trong không gian sáng
d. Điều kiện lạnh và trong không gian sáng
6.
Khi phân tích các thông số dưới đây sẽ không bắt buộc bảo quản mẫu:
a.
Độ cứng, Cloride (Cl-), Calci và Floride
b.

Độ cứng, Cloride (Cl-), Calci và Sắt
c.
Độ cứng, Amoiac (Cl-), Calci và Floride
d.
Độ cứng, Amoiac (Cl-), Calci và Sắt
7. Thời gian lưu mẫu tối đa đối với mẫu nước thiên nhiên không bị ô nhiễm là:
a.
8 giờ
b.
12 giờ
c.
48 giờ
d. 72 giờ
8. Thời gian lưu trữ mẫu tối đa đối với mẫu nước gần nguồn gây ô nhiễm là:
a. 8 giờ
b. 12 giờ

c. 48 giờ
d. 72 giờ
9. Thời gian lưu trữ mẫu tối đa đối với mẫu nước bị ô nhiễm nặng là:
a. 8 giờ

b. 12 giờ
c. 48 giờ
d. 72 giờ


10. Khi lấy mẫu nước, nếu cần phải đông mẫu nước thì:
a. Nạp đầy mẫu, sử dụng thiết bị chứa mẫu bằng thủy tinh
b. Nạp đầy mẫu, không sử dụng thiết bị chứa mẫu bằng thủy tinh

c. Không nạp đầy mẫu, sử dụng thiết bị chứa mẫu bằng thủy tinh

d. Không nạp đầy mẫu, không sử dụng thiết bị chứa mẫu bằng thủy tinh
11. Điều kiện cần thiết khi lấy mẫu khí là:
a. Vị trí lấy mẫu đặt tại vị trí phát thải
b. Vị trí lấy mẫu đặt trên hướng gió vị trí phát thải

c. Vị trí lấy mẫu đặt dưới hướng gió vị trí phát thải
d. Vị trí bất kỳ đặt cách vị trí phát thải khoảng 5m.
12. Thời gian lưu mẫu khí:
a. Không giữ quá 3 tháng
b. Không quá 2 tháng
c. Không quá 4 tháng
d. Không quá 2 tuần
13. Chiều cao lấy mẫu môi trường không khí thường là:
a. 0,5 – 1m
b. 1 – 1,5m
c. 1,5 – 2m
d. 2 – 2,5m.
14. Các điều kiện khi lấy mẫu nước kiểm tra vi sinh là:
a. Sấy tiệt trùng chai ở 1750C, nạp mẫu vào gần đầy chai, bảo quản lạnh trước khi phân
tích
b. Sấy tiệt trùng chai ở 1750C, nạp mẫu vào đầy chai, bảo quản lạnh mẫu trước khi phân tích
c. Sấy tiệt trùng chai ở 1750C, nạp mẫu vào gần đầy chai, đông lạnh mẫu trước khi phân tích
d. Sấy tiệt trùng chai ở 1750C, nạp mẫu vào đầy chai, đông lạnh mẫu trước khi phân tích.
15. Vị trí lấy mẫu nước suối là:
a. Nơi có dòng chảy yếu nhất
b. Nơi có dòng chảy mạnh nhất
c. Nơi gần nguồn xả chất thải nhất
d. Nơi bất kỳ

16. Trách nhiệm của nhân viên lấy mẫu môi trường kết thúc cho đến khi:
a. Mẫu được thu vào thiết bị chứa mẫu
b. Mẫu được gửi đến phòng thí nghiệm
c. Mẫu được phân tích và có kết quả phân tích
d. Mẫu được thu và bảo quản trước khi phân tích
17. Phương pháp lấy mẫu nước sạch từ hệ thống phân phối (nước máy) là:
a. Có thể lấy ngay sau khi mở vòi
b. Lấy mẫu sau khi xả bỏ một thời gian (ít nhất 5 phút)
c. Lấy mẫu sau khi xả bỏ một thời gian (ít nhất 60 phút)
d. Lấy mẫu sau khi xả bỏ một thời gian (ít nhất 120 phút)
18. Đặc tính của thiết bị chứa mẫu nước phải đạt các yêu cầu sau:
a. Ít van, bền nhiệt, vật liệu thủy tinh màu tối (nâu), không bị ăn mòn
b. Ít van, bền nhiệt, vật liệu nhựa trong, không dễ vỡ, không bị ăn mòn
c. Đơn giản, bền nhiệt, vật liệu thủy tinh trắng, không dễ vỡ, không bị ăn mòn
d.
Đơn giản, bề mặt nhẵn, bền nhiệt, dễ đóng mở, không dễ vỡ, không bị ăn mòn
19. Vị trí thu mẫu khí trong môi trường lao động là:
a. Thu mẫu ngang tầm hô hấp của người tiếp xúc, giữa khu vực chất độc bay ra, nơi đi lại
của công nhân, mỗi nơi nên lấy 2 mẫu song song cách nhau khoảng 20cm.
b. Thu mẫu ngang tầm hô hấp của người tiếp xúc, giữa khu vực chất độc bay ra, cạnh cửa sổ,
nơi đi lại của công nhân, mỗi nơi nên lấy 2 mẫu song song cách nhau khoảng 20cm


c. Thu mẫu ngang tầm hô hấp của người tiếp xúc, giữa khu vực chất độc bay ra, cạnh hệ thống

thông hơi, nơi đi lại của công nhân, mỗi nơi nên lấy 2 mẫu song song cách nhau khoảng
20cm
d. Thu mẫu ngang tầm hô hấp của người tiếp xúc, cạnh cửa sổ, hệ thống thông hơi và nơi đi lại
của công nhân, mỗi nơi nên lấy 2 mẫu song song cách nhau khoảng 20cm.


CHƯƠNG 2: CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
20. Phương pháp chuẩn độ dùng để:
a. Xác định nồng độ của một chất bằng cách dùng một chất khác đã biết nồng độ kết
hợp với chỉ thị thích hợp dựa trên thể tích dung dịch phản ứng tại điểm đổi màu
của chỉ thị
b. Xác định nồng độ của một chất bằng cách dùng một chất khác đã biết thể tích kết hợp
với chỉ thị thích hợp tại điểm đổi màu của chỉ thị
c. Xác định nồng độ của một chất bằng cách dùng một chất khác đã biết nồng độ dựa trên
thể tích dung dịch phản ứng tại điểm đổi màu của chỉ thị
d. Xác định nồng độ của một chất bằng cách dùng một chất khác đã biết thể tích dựa trên
phản ứng tại điểm đổi màu của chỉ thị
21. Nồng độ của dung dịch chuẩn thường được tính toán theo nguyên tắc:
a. 1ml dung dịch chuẩn sẽ tương đương với 1g chất cần định lượng
b. 1ml dung dịch chuẩn sẽ tương đương với 1ml chất cần định lượng
c. 1ml dung dịch chuẩn sẽ tương đương với 1% chất cần định lượng
d. Nồng độ dung dịch chuẩn được tính toán không theo bất kỳ nguyên tắc nào
22. Việc xây dựng đường chuẩn (phương trình bình phương cực tiểu) được áp dụng đối với
phương pháp phân tích:
a. Phương pháp định phân
b. Phương pháp đo điện cực
c. Phương pháp đo trắc quang
d. Phương pháp cân trọng lượng
23. Trong phương pháp trắc quang, ánh sáng được hấp thụ ở dạng:
a. Ánh sáng đa sắc
b. Ánh sáng đơn sắc
c. Chùm ánh sáng nhìn thấy
d. Chùm ánh sáng không nhìn thấy
24. Số lượng pha của Máy sắc kí là:
a. 1 pha


b. 2 pha
c. 3 pha
d. 4 pha
25. Dạng tồn tại của pha tĩnh và pha động trong Máy sắc kí lỏng là:
a. Khí – rắn
b. Rắn – rắn
c. Khí – lỏng

d. Lỏng – lỏng
26. Dạng tồn tại của pha tĩnh và pha động trong Máy sắc kí khí là:
a. Khí – Khí

b. Khí – Rắn
c. Rắn – Lỏng
d. Lỏng – Lỏng
27. Để kiểm tra nồng độ dung dịch chuẩn, thì:


a. Sau khi pha dung dịch chuẩn, phải định lượng lại với một dung dịch chuẩn cơ sở mà

nồng độ đã biết rõ và bảo đảm
b. Sau khi pha dung dịch chuẩn, sử dụng phân tích thử nghiệm ít nhất 3 lần và so sánh kết quả
c. Sau khi pha dung dịch chuẩn, nên cho tác dụng với một chất thứ hai và quan sát kết quả

phản ứng
d. Sau khi pha dung dịch chuẩn, cần pha thêm một lượng nhỏ dung dịch với nồng độ tương
đương rồi cùng thử nghiệm phân tích trong cùng điều kiện để đánh giá kết quả
28. Nếu một mẫu được phân tích lặp lại nhiều lần trong cùng một điều kiện thí nghiệm
nhưng kết quả khác nhau, nguyên nhân gây sai số thường là:
a. Do sai số thí nghiệm hoặc do thao tác

b. Do sai số thí nghiệm hoặc do hóa chất
c. Do thao tác hoặc do hóa chất
d. Do mẫu hoặc do thao tác
29. Nếu chiếu một dòng sáng (cường độ Io) vào một cuvet thì một phần của nó (cường độ
Ir) bị phản xạ từ mặt cuvet, một phần khác (cường độ Ia) bị dung dịch hấp thụ, phần
còn lại (cường độ It) đi qua cuvet. Các đại lượng được xác định theo công thức:
a. Io = Ia + Ir + It
b. Io = Ia - Ir + It
c. Io = Ia + Ir – It
d. Io = Ia - Ir - It
30. Theo định luật của Bugơ và Lambe thì:
a. Những lớp chất có chiều dày đồng nhất trong những điều kiện khác như nhau, luôn
hấp thụ một tỷ lệ bằng nhau của chùm ánh sáng chiếu vào những lớp chất đó
b. Những lớp chất có chiều dày đồng nhất trong những điều kiện khác như nhau, luôn hấp thụ
một tỷ lệ không bằng nhau của chùm ánh sáng chiếu vào những lớp chất đó
c. Những lớp chất có chiều dày không đồng nhất trong những điều kiện khác như nhau, luôn
hấp thụ một tỷ lệ bằng nhau của chùm ánh sáng chiếu vào những lớp chất đó
d. Những lớp chất có chiều dày không đồng nhất trong những điều kiện khác nhau, luôn hấp
thụ một tỷ lệ bằng nhau của chùm ánh sáng chiếu vào những lớp chất đó
31. Trong phương pháp so màu, độ truyền qua (T) có mối quan hệ với cường độ chum sáng
sau khi đi qua dung dịch (It) và cường độ chùm sáng chiếu vào dung dịch (Io) như sau:
a. T = It/Io
b. T = It.Io
c. T = Io/It
d. T = (It.Io)/It
32. Chọn câu đúng:
a. Đặc điểm hấp thụ ánh sáng của các hợp chất màu là sự hấp thụ chọn lọc, hệ số hấp thụ
phân tử của hợp chất màu và mật độ quang của dung dịch khác nhau đối với chùm ánh
sáng đi qua có bước sóng khác nhau
b. Đặc điểm hấp thụ ánh sáng của các hợp chất màu là sự hấp thụ không chọn lọc, hệ số hấp

thụ phân tử của hợp chất màu và mật độ quang của dung dịch khác nhau đối với chùm ánh
sáng đi qua có bước sóng khác nhau
c. Đặc điểm hấp thụ ánh sáng của các hợp chất màu là sự hấp thụ chọn lọc, hệ số hấp thụ phân
tử của hợp chất màu và mật độ quang của dung dịch khác nhau đối với chùm ánh sáng đi qua
có bước sóng bằng nhau
d. Đặc điểm hấp thụ ánh sáng của các hợp chất màu là sự hấp thụ không chọn lọc, hệ số hấp
thụ phân tử của hợp chất màu và mật độ quang của dung dịch khác nhau đối với chùm ánh
sáng đi qua có bước sóng bằng nhau
33. Chọn câu đúng
a. Khi sử dụng phương pháp so màu để định lượng một chất cần phải dùng tia đơn sắc
nào mà khi chiếu qua dung dịch, dung dịch có khả năng hấp thụ lớn nhất
b. Khi sử dụng phương pháp so màu để định lượng một chất cần phải dùng tia đa sắc nào mà
khi chiếu qua dung dịch, dung dịch có khả năng hấp thụ lớn nhất
c. Khi sử dụng phương pháp so màu để định lượng một chất cần phải dùng tia đơn sắc nào mà
khi chiếu qua dung dịch, dung dịch có khả năng cho tia đi qua lớn nhất


d. Khi sử dụng phương pháp so màu để định lượng một chất cần phải dùng tia đa sắc nào mà

khi chiếu qua dung dịch, dung dịch có khả năng cho tia đi qua lớn nhất
34. Khi xây dựng đường chuẩn thì:
a. Không nên kéo dài thời gian đo, phải hạn chế số lượng mẫu vì màu dung dịch biến đổi
theo thời gian
b. Không nên kéo dài thời gian đo, số lượng mẫu nhiều sẽ đảm bảo độ chính xác của đường
chuẩn
c. Không nên kéo dài thời gian đo, số lượng mẫu ít sẽ đảm bảo độ chính xác của đường chuẩn
d. Không nên kéo dài thời gian đo, số lượng mẫu sẽ không ảnh hưởng đến độ chính xác của
đường chuẩn mà các bước thí nghiệm, thao tác, hóa chất mới có tính chất quyết định.

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG

35. Chọn câu sai:
a. pH là đại lượng toán học biểu thị nồng độ hoạt tính ion H+ trong nước
b. pH được sử dụng để đánh giá tính acid của dung dịch
c. pH được sử dụng để đánh giá tính kiềm của dung dịch

d. pH là đại lượng toán học biểu thị nồng độ hoạt tính ion OH- trong nước
36. Phương pháp xác định pH thường là:
a. So màu và trắc quang
b. Điện thế kế và trắc quang

c. So màu và điện thế kế
d. Định phân và trắc quang

37. Khi xác định pH bằng phép so màu, kết quả có thể bị ảnh hưởng bởi các nguyên nhân
sau:
a. Độ màu, độ đục, clo dư, nhiệt độ
b. Độ màu, độ đục, sắt, nhiệt độ
c. Độ màu, độ đục, clo dư, oxy hòa tan
d. Độ màu, độ đục, oxy hòa tan, sắt

38. Chọn câu đúng
a. Việc đo pH bằng phương pháp điện hóa cho độ chính xác cao nhưng đòi hỏi kỹ

thuật sử dụng phức tạp hơn phương pháp so màu
b. Việc đo pH bằng phương pháp điện hóa cho độ chính xác thấp nhưng đòi hỏi kỹ thuật sử

dụng phức tạp hơn phương pháp so màu
c. Việc đo pH bằng phương pháp điện hóa cho độ chính xác cao nhưng kỹ thuật sử dụng

đơn giản hơn phương pháp so màu

d. Việc đo pH bằng phương pháp điện hóa cho độ chính xác thấp nhưng kỹ thuật sử dụng

đơn giản hơn phương pháp so màu
39. Khoảng nhiệt độ cần thiết để loại bỏ nước là:
a. Từ 80 – 1000C b.
Từ 103 – 1050C c. Từ
150 – 1600C d. Từ
550 – 6000C.


40. Khoảng nhiệt độ cần thiết để đốt cháy mẫu là:
a. Từ 80 – 1000C
b. Từ 103 – 1050C c.
Từ 150 – 1600C d. Từ
500 – 6000C
41. Chất rắn trong nước thường tồn tại ở dạng:
a. Lơ lửng và huyền phù
b. Lơ lửng và dạng hòa tan
c. Huyền phù và hòa tan
d. Kết tủa và hòa tan
42. Khi xác định chất rắn tổng cộng (TS) thì chọn thể tích mẫu sao cho:
a. Lượng cặn nằm trong khoảng 2,5 – 200g

b. Lượng cặn nằm trong khoảng 2,5 – 200mg
c. Lượng cặn nằm trong khoảng 1,5 – 2,5g
d. Lượng cặn nằm trong khoảng 0,5 – 2,5mg
43. Chất rắn ổn định (TFS) trong mẫu nước là:
a. Chất rắn còn lại sau khi nung 103 - 1050C
b. Chất rắn còn lại sau khi nung 500 - 6000C
c. Chất rắn bay hơi sau khi nung 500 - 6000C

d. Chất rắn trên giấy lọc sau khi sấy ở 103 – 1050C
44. Chất rắn không ổn định (VS) trong mẫu nước là:
a. Chất rắn còn lại sau khi nung 103 - 1050C
b. Chất rắn còn lại sau khi nung 500 - 6000C
c. Chất rắn bay hơi sau khi nung 500 - 6000C
d. Chất rắn trên giấy lọc sau khi sấy ở 103 – 1050C
45. Chất rắn lơ lửng (TSS) trong mẫu nước là:
a. Chất rắn còn lại sau khi nung 103 - 1050C
b. Chất rắn còn lại sau khi nung 500 - 6000C
c. Chất rắn bay hơi sau khi nung 500 - 6000C
d. Chất rắn trên giấy lọc sau khi sấy ở 103 – 1050C
46. Chất rắn tổng cộng (TS) trong mẫu nước là:
a. Phần chất còn lại sau khi làm khô ở nhiệt độ 103 - 1050C
b. Phần chất còn lại sau khi làm khô ở nhiệt độ 500 - 6000C
c. Phần chất rắn bay hơi sau khi làm khô ở nhiệt độ 500 - 6000C
d. Phần chất rắn trên giấy lọc sau khi làm khô ở nhiệt độ 103 – 1050C
47. Thành phần chất rắn bay hơi trong mẫu nước là:
a. Chất vô cơ
b. Chất vô cơ và chất hữu cơ
c. Vi sinh vật và chất hữu cơ
d. Chất hữu cơ, chất vô cơ và vi sinh vật
48. Tổng lượng chất rắn trong mẫu nước là:
a. Hàm lượng chất rắn lắng được
b. Bao gồm chất rắn nổi, lơ lửng, keo và hòa tan
c. Hàm lượng chất rắn có kích thước từ 10-2 – 10-4μm
d. Độ tro còn lại sau khi sấy đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 5500C
49. Chất rắn lơ lửng trong mẫu nước là:
a. Chất vô cơ
b. Chất vô cơ và chất hữu cơ
c. Vi sinh vật và chất hữu cơ

d. Chất hữu cơ, vô cơ và vi sinh vật


50. Công thức tính hàm lượng chất rắn hòa tan (TDS) trong mẫu nước là:
a. Chất rắn hòa tan = chất rắn ổn định + chất rắn bay hơi

b. Chất rắn hòa tan = chất rắn tổng cộng – chất rắn lơ lửng
c. Chất rắn hòa tan = chất rắn tổng cộng – chất rắn bay hơi
d. Chất rắn hòa tan = chất rắn tổng cộng – chất rắn ổn định
51. Công thức tính hàm lượng chất rắn ổn định (TFS) trong mẫu nước là:
a. Chất rắn ổn định = chất rắn hòa tan – chất rắn bay hơi
b. Chất rắn ổn định = chất rắn bay hơi + chất rắn lơ lửng
c. Chất rắn ổn định = chất rắn tổng cộng – chất rắn bay hơi
d. Chất rắn ổn định = chất rắn tổng cộng – chất rắn lơ lửng
52. Công thức tính hàm lượng chất rắn ổn định (TFS) trong mẫu nước là:
a. Chất rắn hòa tan bay hơi = Chất rắn hòa tan – Chất vô cơ hòa tan
b. Chất rắn hòa tan bay hơi = Chất rắn hòa tan + Chất vô cơ hòa tan
c. Chất rắn hòa tan bay hơi = Chất vô cơ hòa tan - Chất hữu cơ hòa tan
d. Chất rắn hòa tan bay hơi = Chất vô cơ hòa tan + Chất hữu cơ hòa tan

53. Công thức tính chất vô cơ cố định (FSS) trong mẫu nước là:
a. Chất vô cơ cố định = Tổng chất rắn cố định – Chất vô cơ hòa tan
b.

Chất vô cơ cố định = Tổng chất rắn cố định - Chất rắn hòa tan bay hơi

c. Chất vô cơ cố định = Tổng chất rắn cố định - Chất rắn hòa tan
d. Chất vô cơ cố định = Tổng chất rắn lơ lửng - Chất vô cơ hòa tan

54. Trong mẫu nước có chứa đường (80mg/l), cát (50mg/l), vi khuẩn (20mg/l) và muối

(100mg/l), hãy xác định tổng chất rắn lơ lửng (TSS) và tổng chất rắn hòa tan (TDS):
a. TSS = 75mg/l và TDS = 180mg/l
b. TSS = 30mg/l và TDS = 75mg/l
c. TSS = 55mg/l và TDS = 50mg/l
d. TSS = 125mg/l và TDS = 130mg/l

55. Trong mẫu nước có chứa đường (80mg/l), cát (50mg/l), vi khuẩn (20mg/l) và muối (100mg/l),
hãy xác định tổng chất rắn bay hơi (VS) và tổng chất rắn cố định (TFS):
a. VS = 105mg/l và TFS = 150mg/l
b. VS = 75mg/l và TFS = 180mg/l
c. VS = 125mg/l và TFS = 130mg/l
d. VS = 150mg/l và TFS = 75mg/l
56.
Trong định phân oxy hòa tan trong mẫu, nồng độ dung dịch chuẩn được tính theo
nguyên tắc:
a. 1ml dung dịch chuẩn khi dùng sẽ tương đương 1mg oxy/lít
b. 1ml dung dịch chuẩn khi dùng sẽ tương đương 10mg oxy/lít
c. 1ml dung dịch chuẩn khi dùng sẽ tương đương 100mg oxy/lít
d. 1ml dung dịch chuẩn khi dùng sẽ tương đương 1g oxy/lít
57. Độ acid của nước được tạo thành là do:


a. Các acid yếu như H2CO3, H2S, CH3COOH, các muối do acid mạnh bazơ yếu hợp thành

như muối của các ion NH4+, Fe3+, Al3+ và acid mạnh
b. Các acid yếu như H2CO3, H2S, CH3COOH, các muối do acid yếu bazơ mạnh hợp thành như

muối của các ion NH4+, Fe3+, Al3+ và acid mạnh
c. Các acid mạnh như H2SO4, HCl, NHO3, các muối do acid mạnh bazơ yếu hợp thành như


muối của các ion NH4+, Fe3+, Al3+ và acid yếu
d. Các acid mạnh như H2SO4, HCl, NHO3, các muối do acid yếu bazơ mạnh hợp thành như

muối của các ion NH4+, Fe3+, Al3+ và acid yếu
58. Khi nước có pH nhỏ hơn 4,5 thì độ acid còn do:
a. Các acid mạnh gây nên như HCl, H2SO4, HNO3
b. Các acid yếu gây nên như H2CO3, H2S, CH3COOH
c. Các acid mạnh gây nên như H2CO3, H2S, CH3COOH
d. Các acid yếu gây nên như HCl, H2SO4, HNO3

59. Trong nước thiên nhiên, nguyên nhân gây độ acid là do:
a. Sự có mặt của CO2
b. Sự có mặt của O2
c. Sự có mặt của H2SO4
d. Sự có mặt của HCl

60. Nồng độ khí CO2 trong nước ngầm thường dao động trong khoảng:
Từ 30 – 50mg/l
Từ 10 – 30mg/l
Từ 50 – 80mg/l
Từ 80 – 100mg/l
Có thể khắc phục hiện tượng các chất khí hòa tan như CO2, H2S, NH3 có thể bị mất hoặc

a.
b.
c.
d.

61.


hòa tan vào mẫu trong quá trình lưu trữ hoặc định phân mẫu bằng cách:
Định phân nhanh, tránh lắc mạnh và giữ nhiệt độ mẫu ổn định
Định phân nhanh, lắc mạnh và giữ nhiệt độ mẫu ổn định
Định phân chậm, tránh lắc mạnh và giữ nhiệt độ mẫu ổn định
Định phân chậm, lắc mạnh và giữ nhiệt độ mẫu ổn định
62. Độ acid được đo bằng đơn vị:
a. mg/l tính theo O2 (mgO2/l)
a.
b.
c.
d.

b. mg/l tính theo CaCO3 (mgCaCO3/l)
c. mg/l tính theo HCO3 (mgHCO3/l)
d. mg/l

63.

Độ acid methyl cam còn được gọi là:
a. Độ acid vô cơ do acid vô cơ gây nên và được xác định bằng cách chuẩn độ đến pH = 4,5
b. Độ acid hữu cơ do acid hữu cơ gây nên và được xác định bằng cách chuẩn độ đến pH = 4,5
c. Độ acid vô cơ do acid vô cơ gây nên và được xác định bằng cách chuẩn độ đến pH = 8,3
d. Độ acid hữu cơ do acid hữu cơ gây nên và được xác định bằng cách chuẩn độ đến pH = 8,3
64. Độ acid phenolphthalein còn được gọi là:
a. Độ acid tổng cộng do cả độ acid vô cơ lẫn acid do các acid yếu gây ra đều được chuẩn
đến khi pH = 8,3
b. Độ acid metyl cam do cả độ acid vô cơ lẫn acid do các acid yếu gây ra đều được chuẩn đến
khi pH = 8,3
c. Độ acid tổng cộng do cả độ acid vô cơ lẫn acid do các acid yếu gây ra đều được chuẩn đến
khi pH = 4,5

d. Độ acid metyl cam do cả độ acid vô cơ lẫn acid do các acid yếu gây ra đều được chuẩn đến
khi pH = 4,5


65. Trong nước, nếu pH < 4,5 thì:
a. Mẫu chỉ có Độ acid phenol
b. Mẫu chỉ có Độ acid tổng cộng
c. Mẫu chỉ có Độ acid metyl cam

d. Mẫu có Độ acid tổng cộng và Độ acid metyl cam
66. Trong nước, nếu pH > 4,5 thì:
a. Mẫu chỉ có Độ acid metyl
b. Mẫu không có độ acid

c. Mẫu chỉ có Độ acid tổng cộng
d. Mẫu có Độ acid metyl và Độ acid tổng cộng
67. Độ acid vô cơ là độ acid do các acid yếu gây ra được xác định bằng dung dịch kiềm ở:
a. pH = 8,3 với điểm kết thúc của metyl cam
b. pH = 4,5 với điểm kết thúc của metyl cam

c. pH = 8,3 với điểm kết thúc của phenolphthalein
d. pH = 4,5 với điểm kết thúc của phenolphthalein
68. Nếu trong nước có các khí CO2, H2S, NH3 thì khi xác định độ acid cần phải:
NẾU MẪU CÓ Clo thì cho Na2S2O3
a. Đun nóng mẫu
b. Dùng Na2S2O3 để loại các khí trên
c. Sục không khí để loại các khí trên ra khỏi nước
d. Tránh lắc mạnh, để mẫu bằng với nhiệt độ ban đầu

69. Nước có Độ acid khi giá trị pH có:

a. pH < 8,5
b. pH > 8,5
c. pH < 10
d. pH > 10
70. Mẫu nước có Độ acid metyl cam thì các chất gây nên độ acid là:
a. Chỉ có các acid vô cơ
b. Chỉ có các acid hữu cơ
c. Cả acid vô cơ và acid hữu cơ
d. Không bao gồm acid vô cơ và acid yếu.
71. Mẫu có Độ acid phenolphthalein thì các chất gây nên độ acid bao gồm:
a. Chỉ có các acid vô cơ
b. Chỉ có các acid hữu cơ

c. Cả acid vô cơ lẫn acid yếu gây ra
d. Không bao gồm acid vô cơ và acid hữu cơ
72. Khi xác định Độ acid, để loại clo dư ra khỏi nước, ta dùng:
a. NaOH
b. Na2S2O3
c. Na2CO3
d. NaHCO3

73. Khi xác định Độ acid metyl cam, nếu cho vào chỉ thị hỗn hợp thì dung dịch sẽ chuyển sang
màu:
a. Xanh
b. Hồng
c. Vàng
d. Tím nhạt


74. Khi xác định Độ acid, nếu trong nước có độ màu cao thì:

a. Khử màu bằng phèn nhôm
b. Không thể xác định được độ acid
c. Lọc dung dịch trước khi chuẩn độ
d. Dùng phương pháp chuẩn độ điện thế
75. Muối bicacbonat là thành phần gây độ kiềm chủ yếu trong nước tự nhiên là do:
a. tác dụng của CO2 lên các thành phần có tính kiềm trong đất
76. Nước có pH < 8,4 thì Độ kiềm chủ yếu là do các ion:
a. Ion OH-, CO32 và các hợp chất của acid hữu cơ
b. Ion OH-, HCO32 và các hợp chất của acid vô cơ
c. Ion HCO3-, CO32 và các hợp chất của acid vô cơ

d. Ion HCO3-, CO32- và các hợp chất của acid hữu cơ
77. Mẫu nước có pH > 8,4 thì độ kiềm chủ yếu là do các ion:

a. Ion OH-, CO3
b. Ion OH-, HCO32
c. Ion HCO3-, CO32d. Ion CO32-, HCO32

78. Chỉ thị màu phenolphtalein trong môi trường kiềm sẽ mất màu khi:
a. pH = 7 – 8
b. pH < 8,3
c. pH = 8,0
d. pH > 8,3
79. Nếu mẫu nước có pH > 8,3 thì:
a. Mẫu chỉ có độ kiềm tổng cộng
b. Mẫu có độ kiềm phenol và độ kiềm tổng cộng
c. Không xác định được độ kiềm
d. Mẫu chỉ có độ kiềm phenol.
80. Nếu mẫu nước có pH < 8,3 thì:
a. Mẫu chỉ có độ kiềm tổng cộng

b. Mẫu chỉ có độ kiềm Phenol
c. Không xác định được độ kiềm
d. Mẫu có độ kiềm tổng và độ kiềm Phenol
81. Ảnh hưởng của clo dư đến kết quả khi xác định độ kiềm là:
a. Làm nhạt màu chỉ thị
b. Dung dịch không chuyển màu
c. Dung dịch chuyển sang màu không mong muốn
d. Màu của chỉ thị đậm hơn khó nhận biết khỏang chuyển màu
82. Nếu mẫu nước có sử dụng vôi làm mềm nước thì:
a. Lọc mẫu trước khi định phân để làm giảm sai số do kết tủa CaCO3 và MgCO3
83. Độ kiềm OH- trong nước bằng 30 mgCaCO3/l thì nồng độ OH- là:
a. 10,2mg/l
b. 18,0mg/l
c. 36,6mg/l
d. 40,0mg/l
84. Độ kiềm HCO32- trong nước bằng 30 mgCaCO3/l, vậy nồng độ ion HCO32- là:
a. 10,2mg/l


b. 18,0mg/l

c. 36,6mg/l
d. 40,0mg/l
85. Độ kiềm CO32- trong nước bằng 30 mgCaCO3/l, vậy nồng độ ion CO32- là:
a. 10,2mg/l
b. 18,0mg/l
c. 36,6mg/l
d. 40,0mg/l
86. Độ kiềm phenol trong nước bằng 30mg CaCO3/l, độ kiềm tổng bằng 30mg CaCO3/l. Vậy
độ kiềm do ion:

a. OHb. CO32c. HCO32d. CO32- và HCO3 .

87. Độ kiềm phenol trong nước bằng 30mg CaCO3/l, độ kiềm tổng bằng 60mg CaCO3/l. Vậy
độ kiềm do ion:
a. OHb. CO32c. HCO32d. CO32- và HCO3 .

88. Độ kiềm phenol trong nước bằng 0mg CaCO3/l, độ kiềm tổng bằng 60mg CaCO3/l. Vậy
độ kiềm do ion:
a. OHb. CO32c. HCO32d. CO32- và HCO3 .

89. Độ kiềm phenol trong nước bằng 30mg CaCO3/l, độ kiềm tổng bằng 70mg CaCO3/l. Vậy
độ kiềm do ion:
a. OHb. CO32c. HCO32d. CO32- và HCO3 .

90. Độ kiềm phenol trong nước bằng 40mg CaCO3/l, độ kiềm tổng bằng 60mg CaCO3/l. Vậy
độ kiềm do ion:
a. OHb. CO32c. HCO32d. OH- và CO3 .

91. Chỉ thị màu phenolphtalein trong môi trường kiềm có màu:
a. Đỏ
b. Xanh
c. Vàng
d. Tím nhạt
92. Nếu mẫu nước có tảo thì pH trong nước sẽ:
a. pH giảm do tảo sử dụng hết cacbonic tự do


b. pH tăng do tảo sử dụng hết cacbonic tự do
c. pH không thay đổi
d. pH tăng hoặc giảm sẽ phụ thuộc vào loại tảo.

93. Chọn câu đúng
a. Độ kiềm cao sẽ ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật trong nước, là nguyên nhân gây
độ cứng trong nước
b. Độ kiềm cao sẽ ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật trong nước, là nguyên nhân gây độ
acid trong nước
c. Độ kiềm cao sẽ không ảnh hưởng nhiều đến sự sống của vi sinh vật trong nước, là nguyên
nhân gây độ cứng trong nước
d. Độ kiềm cao sẽ không ảnh hưởng nhiều đến sự sống của vi sinh vật trong nước, là nguyên
nhân gây độ cứng trong nước
94. Nguyên nhân gây độ kiềm là:
a. Do muối của các acid yếu và bazơ mạnh, là hệ đệm giữ cho pH không bị giảm nhiều khi
có nguồn acid cho vào nước
b. Do muối của các acid mạnh và bazơ yếu, là hệ đệm giữ cho pH không bị giảm nhiều khi có
nguồn acid cho vào nước
c. Do muối của các acid yếu và bazơ mạnh, là hệ đệm làm cho pH bị giảm nhiều khi có nguồn
acid cho vào nước
d. Do muối của các acid mạnh và bazơ yếu, là hệ đệm giữ cho pH không bị giảm nhiều khi có
nguồn acid cho vào nước
95. Độ kiềm tổng cộng được xác định bằng cách định phân mẫu đến điểm đổi màu của:
Chỉ thị metyl da cam sang màu đỏ khi pH < 4,5
Chỉ thị phenolphatein đến khi mất màu khi pH < 4,5
Chỉ thị metyl da cam sang màu đỏ khi pH < 8,4
Chỉ thị phenolphatein đến khi mất màu khi pH < 8,4.

a.
b.
c.
d.

96. Các ion kết tủa với xà phòng là:

a. Calci, magiê, sắt, kẽm, natri
b. Calci, magie, sắt, mangan, kẽm
c. Calci, magiê, sắt, natri, mangan
d. Calci, magiê, magan, natri, kẽm
97. Độ cứng Cacbonat là do:
a. Các bicacbonat canxi và magie
b. Các sunfat (SO42-), clorua (Cl-), nitrat (NO3-) của canxi và magie
c. Các bicacbonat canxi và magie, nitrat (NO3-) của canxi và magie
d. Các bicacbonat canxi và magie, các sunfat (SO42-), clorua (Cl-) của canxi và magie

98. Độ cứng không cacbonat là do:
a. Các sunfat (SO42-), clorua (Cl-), nitrat (NO3-) của canxi và magie
b. Các bicacbonat canxi và magie
c. Các bicacbonat canxi và magie, nitrat (NO3-) của canxi và magie
d. Các bicacbonat canxi và magie, các sunfat (SO42-), clorua (Cl-) của canxi và magie

99. Độ cứng tổng là tổng của độ cứng:
a. Độ cứng không cacbonat và độ cứng Cacbonat
b. Độ cứng canxi và độ cứng magie
c. Độ cứng cacbonat và độ cứng canci
d. Độ cứng magie và độ cứng cacbonat
100.
Độ cứng là đại lượng biểu thị hàm lượng của:
a. Các ion kim loại hóa trị II, chủ yếu là Ca2+ và Mg2+
b. Các ion kim loại hóa trị III và các ion kim loại hóa trị II chủ yếu là Ca2+ và Mg2+
c. Các acid yếu và các ion kim loại hóa trị II chủ yếu là Ca2+ và Mg2+


d. Các chất kiềm yếu và các ion kim loại hóa trị II chủ yếu là Ca2+ và Mg2+


101.
Nếu mẫu nước có độ kiềm < độ cứng tổng cộng thì:
a. Độ cứng Cacbonat (mg/l) = độ kiềm (mg/l)
b. Độ cứng cacbonat (mg/l) = độ cứng tổng cộng (mg/l)
c. Độ cứng cacbonat (mg/l) > độ kiềm (mg/l)
d. Độ cứng cacbonat (mg/l) < độ kiềm (mg/l)
102.
Nếu mẫu có độ kiềm ≥ độ cứng tổng cộng thì:
a. Độ cứng cacbonat (mg/l) = độ cứng tổng cộng (mg/l) và độ kiềm bicacbonat = 0
b. Độ cứng Cacbonat (mg/l) = độ kiềm bicacbonat (mg/l) và độ cứng tổng cộng = 0
c. Độ kiềm bicacbonat (mg/l) = độ cứng tổng cộng (mg/l) và độ cứng Cacbonat = 0
d. Độ cứng Cacbonat (mg/l) = độ kiềm (mg/l)
103.
Chọn câu đúng. Quá trình phân tích độ cứng là:
a. Tổng Canxi và Magie được xác định tại pH = 10 với chỉ thị Eriocrome black T sau khi
đã dùng cyanua để che các kim loại khác, chỉ thị tạo phức màu đỏ với Mg 2+. Lượng
EDTA được thêm vào cho đến khi dung dịch được chuyển từ màu đỏ sang màu xanh
dương tại điểm cuối.
b. Tổng Canxi và Magie được xác định tại pH = 12 với chỉ thị Eriocrome black T sau khi đã
dùng cyanua để che các kim loại khác. Chỉ thị tạo phức màu đỏ với Mg 2+. Lượng EDTA
được thêm vào cho đến khi dung dịch được chuyển từ màu đỏ sang màu xanh dương tại
điểm cuối.
c. Tổng Canxi và Magie được xác định tại pH = 10 với chỉ thị Eriocrome black T sau khi đã
dùng cyanua để che các kim loại khác. Chỉ thị tạo phức màu đỏ với Ca 2+. Lượng EDTA được
thêm vào cho đến khi dung dịch được chuyển từ màu đỏ sang màu xanh dương tại điểm
cuối.
d. Tổng Canxi và Magie được xác định tại pH = 12 với chỉ thị Eriocrome black T sau khi đã
dùng cyanua để che các kim loại khác. Chỉ thị tạo phức màu đỏ với Ca 2+. Lượng EDTA được
thêm vào cho đến khi dung dịch được chuyển từ màu đỏ sang màu xanh dương tại điểm
cuối.

104.
Chọn câu đúng
a. Khi xác định độ cứng bằng phương pháp chuẩn độ EDTA thì việc chuẩn độ kéo dài quá
lâu cũng có khuynh hướng tạo kết tủa CaCO3, thời gian tốt nhất khoảng 5 phút.
b. Khi xác định độ cứng bằng phương pháp chuẩn độ EDTA thì việc chuẩn độ kéo dài quá lâu

cũng có khuynh hướng mất màu dung dịch, thời gian tốt nhất khoảng 5 phút.
c. Khi xác định độ cứng bằng phương pháp chuẩn độ EDTA thì việc chuẩn độ kéo dài quá lâu
cũng có khuynh hướng tạo kết tủa CaCO3, thời gian tốt nhất khoảng 15 phút.
d. Khi xác định độ cứng bằng phương pháp chuẩn độ EDTA thì việc chuẩn độ kéo dài quá lâu

cũng có khuynh hướng mất màu dung dịch, thời gian tốt nhất khoảng 15 phút.
105.

Mẫu khi xác định độ cứng bằng EDTA có pH quá cao thì:
a. Chỉ thị không có màu
b. Thời gian chuẩn độ lâu hơn
c. Có thể tạo thành kết tủa CaCO3 và Mg(OH)2
d. EDTA không tạo phức được với ion Ca2+ và Mg2+

106.
a.
b.
c.
d.

107.
a.

b.

c.
d.

Khi định phân độ cứng bằng EDTA, khi hạ nhiệt độ thì:
Giảm tốc độ phản ứng
Tăng tốc độ phản ứng
Phản ứng không xảy ra
Không ảnh hưởng đến quá trình phản ứng
Khi định phân độ cứng bằng EDTA, khi nhiệt độ tăng:
Thời gian chuẩn độ lâu hơn
Chất chỉ thị màu có thể bị phân hủy
Phức EDTA với EBT không tạo thành
EDTA không tạo phức với ion Ca2+, Mg2+.


108. Khi xác định độ cứng bằng phương pháp định phân dung dịch EDTA, để tránh kết tủa
CaCO3 thì phải:
a. Chuẩn độ ở pH < 5
b. Thêm dung dịch đệm trước khi chuẩn độ
c. Thêm dung dịch đệm sau khi việc định phân đạt được khoảng 70% kết quả cuối cùng
d. Thêm dung dịch đệm sau khi việc định phân đạt được khoảng 90% kết quả cuối cùng
Xác định độ cứng tổng bằng phương pháp định phân EDTA, khi cho muối Mg- EDTA
vào thì:
a. Làm giảm độ cứng calci
b. Làm giảm độ cứng tổng
c. Không làm biến đổi độ cứng tổng
d. Không làm biến đổi độ cứng calci.

109.


110. Khi xác định Ca2+ bằng phương pháp định phân EDTA, với chỉ thị Murexide thì dung
dịch sẽ chuyển:
a. Từ màu xanh sang đỏ
b. Từ màu hồng sang tím
c. Từ màu vàng sang đỏ gạch
d. Từ không màu sang hồng nhạt
111.
a.
b.
c.
d.

Khi xác định Ca2+ bằng phương pháp định phân EDTA, cần phải:
Cần xác định ngay khi nâng pH
Không cần hiệu chỉnh pH của mẫu
Nâng pH sau đó để 2 giờ rồi định phân
Định phân gần điểm kết thúc rồi chỉnh pH

112. Khi chuẩn độ độ cứng bằng EDTA màu của dung dịch từ đỏ rượu vang sang xanh
dương do:
a. EDTA kết hợp với ion Ca2+ và Mg2+
b. Chỉ thị EBT kết hợp ion Ca2+ và Mg2+
c. Hình thành phức giữa EDTA, EBT và ion Ca2+, Mg2+
d. Màu của chỉ thị EBT bị đẩy ra khỏi phức chất ban đầu.
113.
Khi xác định Ca2+ bằng phương pháp định phân EDTA, ở pH = 12 – 13 thì:
a. Mg2+ hòa tan làm tăng độ cứng
b. Ca2+ không tạo phức với EDTA

c. Mg2+ sẽ bị kết tủa ở dạng hydroxyt.

d. Mg2+ tạo phức với EDTA gây ảnh hưởng đến kết quả xác định Ca2+
114. Chỉ thị sử dụng để chuẩn độ calci bằng dung dịch EDTA là:
a. EBT
b. Murexit
c. Hồ tinh bột
d. Phenolphtalein
115. Khi xác định Ca2+ bằng phương pháp EDTA, để tạo phức EDTA-Ca, môi trường phản
ứng tốt nhất là:
a. pH = 09 – 10
b. pH = 10 – 11
c. pH = 12 – 13
d. pH = 13 – 14
116. Ion Ca2+, Mg2+ tạo phức với EDTA ở điều kiện:
a. pH = 6 ± 0,1
b. pH = 8 ± 0,1


c. pH = 10 ± 0,1
d. pH = 12 ± 0,1
117.

Độ cứng calci được xác định ứng với nồng độ của EDTA 0,01M là:
a. Độ cứng calci (mgCaCO3/l) = VEDTA x 1000/Vmẫu
b. Độ cứng calci (mgCaCO3/l) = VEDTA x 400,8/Vmẫu
c. Độ cứng calci (mgCaCO3/l) = CEDTA x VEDTA x 400,8/Vmẫu
d. Độ cứng calci (mgCaCO3/l) = CEDTA x VEDTA x 400,8 x 1000/Vmẫu

118.

Lượng Calci được xác định bởi dung dịch EDTA 0,01M được xác định theo công thức:


a. Ca (mg/) = VEDTA x 400,8/Vmẫu
b. Độ cứng calci (mgCaCO3/l) = VEDTA x 1000/Vmẫu
c. Độ cứng calci (mgCaCO3/l) = CEDTA x VEDTA x 400,8/Vmẫu
d. Độ cứng calci (mgCaCO3/l) = CEDTA x VEDTA x 400,8 x 1000/Vmẫu

119.

Công thức xác định Magie là

a. Magie (mg/l) = Độ cứng magie x 0,243
b. Magie (mg/l) = Độ cứng magie x 0,432
c. Magie (mg/l) = Độ cứng magie x 0,324
d. Magie (mg/l) = Độ cứng magie x 0,423

120. Thể tích EDTA 0,01M dùng định phân cho 50ml mẫu là 2ml, vậy độ hàm lượng Calci
trong mẫu được xác định là:
a. 10,04mg/l
b. 20,04mg/l
c. 10,04mgCaCO3/l
d. 20,04mgCaCO3/l
121. Thể tích EDTA 0,01M dùng định phân cho 50ml mẫu là 2ml, vậy độ hàm lượng Độ
cứng Calci trong mẫu được xác định là:
a. 40 mg/l
b. 50 mg/l
c. 40 mgCaCO3/l
d. 50 mgCaCO3/l
122.
Độ cứng tạm thời (độ cứng cacbonat) là:
a. Tổng nồng độ các muối bicacbonat, cacbonat của Ca2+, Mg2+ trong nước, trong đó hàm

b.
c.
d.

123.
a.

lượng cacbonat trong nước thiên nhiên rất nhỏ
Tổng nồng độ các muối bicacbonat, cacbonat của Ca2+, Mg2+ trong nước, trong đó hàm
lượng cacbonat trong nước thiên nhiên chiếm phần lớn
Tổng nồng độ các muối clorua, sunfat, nitrat của Ca2+, Mg2+ trong nước
Tổng nồng độ các muối Cacbonat của Ca2+, Mg2+ trong nước
Độ cứng tạm thời (độ cứng cacbonat) chủ yếu gồm:
CaCl2, MgCl2

b. CaCl2, Mg(HCO3)2
c. Ca(HCO3)2, MgCl2
d. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2

124.

Độ cứng không cacbonat (độ cứng vĩnh cửu) là:
a. Tổng nồng độ các muối clorua, sunfat, nitrat của Ca2+, Mg2+ trong nước


b. Tổng nồng độ các muối bicacbonat, cacbonat của Ca2+, Mg2+ trong nước, trong đó hàm

lượng cacbonat trong nước thiên nhiên rất nhỏ
c. Tổng nồng độ các muối bicacbonat, cacbonat của Ca2+, Mg2+ trong nước, trong đó hàm
lượng cacbonat trong nước thiên nhiên chiếm phần lớn

d. Tổng nồng độ các muối Cacbonat của Ca2+, Mg2+ trong nước
125. Độ cứng phicacbonat (độ cứng vĩnh cửu) chủ yếu gồm:
a. CaSO4, MgSO4
b. Ca(HCO3)2, MgCl2
c. CaCl2, Mg(HCO3)2
d. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2

126.

Độ cứng khi đun sôi nước không thể khử đi gọi là độ cứng vĩnh viễn có giá trị:

a. Gần bằng độ cứng Phicacbonat
b. Gần bằng độ cứng Cacbonat
c. Gần bằng độ cứng Canxi
d. Gần bằng độ cứng Cacbonat

127. Trong nước thiên nhiên, tỷ lệ giữa muối cacbonat của Ca2+ và Mg2+ và lượng muối
bicacbonat của Ca2+ và Mg2+ là:
a. Tỷ lệ bằng nhau
b. Chiếm chủ yếu là muối cacbonat
c. Chiếm chủ yếu là muối bicacbonat
d. Hoàn toàn không có muối bicacbonat.
128. Khi xác định độ cứng bằng EDTA, thời gian chuẩn độ tốt nhất có thể chấp nhận trong
khoảng:
a. 1 phút
b. 5 phút
c. 10 phút
d. 15 phút.
129. Khi xác định Độ cứng tổng bằng phương pháp định phân EDTA, trong nước có kim
loại nặng thì:

a. Làm tăng cường độ màu của dung dịch
b. Làm EDTA không tạo phức được với ion gây độ cứng
c. Chỉ thị màu EBT nhạt hay không rõ ràng tại điểm kết thúc
d. Chỉ thị Murexit không chuyển màu do tạo phức với kim loại nặng.
130.

Nước rất cứng là:

a. Nước có độ cứng > 100mg CaCO3/l

b. Nước có độ cứng > 300mg CaCO3/l
c. Nước có độ cứng > 400mg CaCO3/l
d. Nước có độ cứng > 500mg CaCO3/l

131.

Nước mềm là:

a. Nước có độ cứng < 25mg CaCO3/l

b. Nước có độ cứng < 75mg CaCO3/l
c. Nước có độ cứng < 85mg CaCO3/l
d. Nước có độ cứng < 100mg CaCO3/l

132.

Nước gọi là cứng nếu:


a. 150 – 300mg CaCO3/l

b. 50 – 150mg CaCO3/l
c. 300 – 350mg CaCO /l
d. 10 – 50mg CaCO /l

133.
Nước có độ cứng trung bình là nước có độ cứng:
a. Từ 75 – 170mgCaCO3/l
b. 10 – 75mg CaCO3/l
c. 175 – 250mg CaCO /l
d. 200 – 355mg CaCO /l

134.

Mg2+ có khả năng kết tủa ở:

a. pH = 6 - 8 b. pH =

8 - 10 c. pH = 10
-12
d. pH = 12 – 13
135.
Khi phân tích Calci, cần pha loãng trong trường hợp:
a. Mẫu có nồng độ calci vượt quá 3mg/l
b. Mẫu có nồng độ calci vượt quá 30mg/l

c. Mẫu có nồng độ calci vượt quá 300mg/l
d. Mẫu có nồng độ calci vượt quá 3000mg/l
136.
a.
b.

c.
d.

137.
a.
b.

c.
d.

138.
a.
b.

c.
d.

139.

Độ cứng giả của nước là do ion:
Na+ với nồng độ cao trong nước
Ca2+ với nồng độ cao trong nước
Mg2+ với nồng độ cao trong nước
Mn2+ với nồng độ cao trong nước
Nếu mẫu nước có hàm lượng Mgcacbonat cao thì:
Chất rắn lơ lửng sẽ cao hơn kết quả thực
Chất rắn lơ lửng sẽ thấp hơn kết quả thực
Chất rắn bay hơi sẽ cao hơn kết quả thực
Chất rắn bay hơi sẽ thấp hơn kết quả thực
Xác định Chloride bằng phương pháp Mohr môi trường phản ứng là:

Không phụ thuộc pH
Trung tính hay acid nhẹ
Trung tính hay kiềm nhẹ
Trung tính hay kiềm mạnh
Xác định Cl- theo phương pháp Mohr sẽ dùng chỉ thị là:

a. Fluorescein
b. Fe(NH4)(SO4)2

c. Kali cromat
d. Feroin.
140.

Để xác định Chloride theo phương pháp Mohr, tiến hành gồm các bước:

a. Lấy thể tích mẫu thích hợp  cho chất chỉ thị K2CrO4  chỉnh pH  xử lý trở ngạy

 chuẩn độ bằng dung dịch AgNO3
b. Lấy thể tích mẫu thích hợp  xử lý trở ngạy  chỉnh pH  cho chất chỉ thị K2CrO4
 chuẩn độ bằng dung dịch AgNO3
c. Lấy thể tích mẫu thích hợp  xử lý trở ngạy  cho chất chỉ thị K2CrO4  chỉnh pH

 chuẩn độ bằng dung dịch AgNO3


d. Lấy thể tích mẫu thích hợp  chỉnh pH  xử lý trở ngạy  cho chất chỉ thị K2CrO4

 chuẩn độ bằng dung dịch AgNO3
141.


Chọn câu đúng

a. Dung dịch AgNO3 kết hợp với ion clorua thành kết tủa AgCl màu trắng không thể phát

hiện bằng mắt thường nên sử dụng chất chỉ thị K2CrO4 kết hợp với ion bạc dư và kết
tủa Ag2CrO4 nâu đỏ
b. Dung dịch AgNO3 kết hợp với ion clorua thành kết tủa AgCl màu trắng không thể phát hiện

bằng mắt thường nên sử dụng chất chỉ thị K 2CrO4 kết hợp với ion bạc dư và kết tủa Ag 2CrO4
vàng nhạt
c. Dung dịch AgNO3 kết hợp với ion clorua thành kết tủa AgCl màu trắng không thể phát hiện

bằng mắt thường nên sử dụng chất chỉ thị K 2CrO4 kết hợp với ion bạc dư và kết tủa Ag 2CrO4
xanh lơ
d. Dung dịch AgNO3 kết hợp với ion clorua thành kết tủa AgCl màu trắng không thể phát hiện

bằng mắt thường nên sử dụng chất chỉ thị K 2CrO4 kết hợp với ion bạc dư và kết tủa Ag 2CrO4
tím nhạt.
142.

Xác định hàm lượng NaCl, biết rằng hàm lượng Chloride là 80mg/l.

a. 125mg/l

b. 132mg/l
c. 148mg/l
d. 180mg/l
143.

Khi xác định Chloride bằng phương pháp Mohr, nếu trong mẫu có độ màu cao thì nên:

a. Xác định thêm mẫu trắng
b. Dùng phương pháp so màu
c. Dùng huyền treo để loại độ màu
d. Không thể dùng phương pháp chuẩn độ
144.
Khi xác định hàm lượng clorua bằng phương pháp dung dung dịch chuẩn độ
bạc nitrat, nên chỉnh pH mẫu vào khoảng:
a. pH ở khoảng từ 7 – 8, vì Ag+ tạo tủa AgOH ở pH cao và CrO42- chuyển thành
2-

Cr2O7 ở pH thấp
b. pH ở khoảng từ 7 – 8, vì Ag+ tạo tủa AgOH ở pH thấp và CrO42- chuyển thành Cr2O72- ở pH

cao
c. pH ở khoảng từ 7 – 8, vì Ag+ tạo tủa AgOH và CrO42- chuyển thành Cr2O72- ở pH cao
d. pH ở khoảng từ 7 – 8, vì Ag+ tạo tủa AgOH và CrO42- chuyển thành Cr2O72- ở pH thấp

a.
b.
c.
d.

145.
Khi xác định hàm lượng clorua bằng phương pháp dung dung dịch chuẩn độ
bạc nitrat thì thành phần sắt trong mẫu cũng che lấp đổi màu tại điểm kết thúc nếu
Hàm lượng sắt trên 10mg/l
Hàm lượng sắt trên 15mg/l
Hàm lượng sắt trên 1mg/l
Hàm lượng sắt trên 5mg/l
146.

Chọn câu đúng
a. Oxi có khả năng hòa tan kém trong nước và độ hòa tan phụ thuộc vào áp suất riêng
phần. Oxi hòa tan thấp dần theo chiều sâu trong nước tự nhiên
b. Oxi có khả năng hòa tan tốt trong nước và độ hòa tan phụ thuộc vào áp suất riêng phần.
Oxi hòa tan thấp dần theo chiều sâu trong nước tự nhiên
c. Oxi có khả năng hòa tan kém trong nước và độ hòa tan phụ thuộc vào áp suất riêng phần.
Oxi hòa tan tăng dần theo chiều sâu trong nước tự nhiên


d. Oxi có khả năng hòa tan tốt trong nước và độ hòa tan phụ thuộc vào áp suất riêng phần. Oxi

hòa tan tăng dần theo chiều sâu trong nước tự nhiên
147.
Chọn câu đúng
a. Lượng oxi hòa tan trong nước tối đa là 9,2 mg/L ở 20oC và là 7,6 mg/L ở 30oC
b. Lượng oxi hòa tan trong nước tối đa là 7,6 mg/L ở 20oC và là 9,2 mg/L ở 30oC
c. Lượng oxi hòa tan trong nước tối đa là 8,2 mg/L ở 20oC và là 6,6 mg/L ở 30oC
d. Lượng oxi hòa tan trong nước tối đa là 6,6 mg/L ở 20oC và là 8,2 mg/L ở 30oC
148.
Kỹ thuật bảo quản mẫu khi xác định lượng oxy hòa tan trong nước
a. Sử dụng thuốc thử (muối MnCl2 hay MnSO4 và KI)  Cho dung dịch iod cho vào để
phản ứng với MnO2 trong môi trường acid. Lượng iod dùng dư đảm bảo phản ứng hết
MnO2  lưu trữ mẫu trong tối và giữ lạnh với nước đá không quá 6 giờ
b. Sử dụng thuốc thử (muối MnCl2 hay MnSO4 và KI)  Cho dung dịch iod cho vào để phản

ứng với MnO2 trong môi trường bazơ. Lượng iod dùng dư đảm bảo phản ứng hết MnO 2 
lưu trữ mẫu trong tối và giữ lạnh với nước đá không quá 6 giờ
c. Sử dụng thuốc thử (muối MnCl2 hay MnSO4 và KI)  Cho dung dịch iod cho vào để phản
ứng với MnO2 trong môi trường acid. Lượng iod dùng dư đảm bảo phản ứng hết MnO 2 
lưu trữ mẫu trong tối và giữ lạnh với nước đá không quá 12 giờ

d. Sử dụng thuốc thử (muối MnCl2 hay MnSO4 và KI)  Cho dung dịch iod cho vào để phản

ứng với MnO2 trong môi trường bazơ. Lượng iod dùng dư đảm bảo phản ứng hết MnO 2 
lưu trữ mẫu trong tối và giữ lạnh với nước đá không quá 12 giờ
149.

Khi xác định DO thì phải:

a. Không sục khí mẫu
b. Bắt buộc phải sục khí
c. Đều có thể sục hoặc không sục khí mẫu
d. Chỉ sục khí khoảng 1 phút cho mẫu nếu mẫu quá ít oxy hòa tan

150. Công thức chuyển đổi của dung dịch định phân Na2S2O3 0,025M khi xác định lượng
DO trong nước là:
a. 1ml Na2S2O3 0,025M = 0,5mgO2/l
b.1ml Na2S2O3 0,025M = 1,0mgO2/l c.
1ml Na2S2O3 0,025M = 1,5mgO2/l d. 1ml
Na2S2O3 0,025M = 2,0mgO2/l
151. Khi xác định DO bằng phương pháp Winkler cải tiến, nếu xuất hiện ion nitrit, Fe(III)
trong nước thì kết quả đo đạc được sẽ:
a. Không thay đổi
b. Cao hơn giá trị thực
c. Thấp hơn giá trị thực
d. Chỉ ảnh hưởng khi có vi sinh vật
152.

Khi xác định DO bằng phương pháp Winkler cải tiến dùng NaN3 để loại trừ:
a. NO2-, Fe2+, SO4 , SO3
b. NO3-, Fe2+, SO4 , SO3

c. NO2-, Fe3+, PO4 , SO3
d. NO2-, Fe2+, PO4 , SO3

153. Khi xác định DO bằng phương pháp Winkler cải tiến nếu xuất hiện ion Fe(III), sunfit
và sunfua thì kết quả đo đạc được sẽ:
a. Không thay đổi
b. Cao hơn giá trị thực
c. Nhỏ hơn giá trị thực
d. Chỉ ảnh hưởng khi có vi sinh vật


154.

Các hợp chất chính khi xác định DO bằng phương pháp Winkler cải tiến là:

a. MnSO4, hỗn hợp NaOH +KI hoặc KOH + NaI , H2SO4
b. FeSO4, MnSO4, hỗn hợp NaOH +NaI hoặc KOH + KI, Na2S2O3
c. FeSO4, hỗn hợp NaOH +NaI hoặc KOH + KI , H2SO4, Na2S2O3, hồ tinh bột

d.MnSO4, hỗn hợp NaOH +NaI hoặc KOH + KI , H2SO4, Na2S2O3, hồ tinh bột
Khi xác định DO bằng phương pháp Winkler cải tiến, sau khi cho MnSO4 và dung
dịch iodide kiềm (NaOH + NaI) vào mẫu, hỗn hợp tủa được tạo thành có màu gì chứng tỏ
trong mẫu không có oxy hòa tan?
a. Vàng
b. Trắng
c. Nâu
d. Cam

155.


156. Để nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ một cách chính xác, khi xác định DO bằng
phương pháp Winkler cải tiến thì dung dịch chuyển màu từ:
a. Hồng sang tím nhạt
b. Vàng nhạt sang xanh
c. Xanh sang không màu
d. Tím sang màu đỏ gạch
157. Chọn câu đúng. Khi phân tích lượng oxy hòa tan trong nước thì:
a. Chỉ nên cho hồ tinh bột vào lúc cuối chuẩn độ khi nồng độ iod còn lại trong dung dịch
rất nhỏ (dung dịch màu vàng nhạt) vì nếu đưa hồ tinh bột vào ngay từ đầu, việc hấp
phụ tạo màu xanh sẽ làm chậm phản ứng chuẩn độ
b. Chỉ nên cho hồ tinh bột vào lúc cuối chuẩn độ khi nồng độ iod còn lại trong dung dịch rất
nhỏ (dung dịch màu vàng nhạt) vì nếu đưa hồ tinh bột vào ngay từ đầu, việc hấp phụ tạo màu
đỏ sẽ làm chậm phản ứng chuẩn độ.
c. Chỉ nên cho hồ tinh bột vào lúc cuối chuẩn độ khi nồng độ iod còn lại trong dung dịch rất
nhỏ (dung dịch màu vàng nhạt) vì nếu đưa hồ tinh bột vào ngay từ đầu, việc hấp phụ tạo màu
xanh sẽ làm nhanh phản ứng chuẩn độ
d. Chỉ nên cho hồ tinh bột vào lúc cuối chuẩn độ khi nồng độ iod còn lại trong dung dịch rất
nhỏ (dung dịch màu vàng nhạt) vì nếu đưa hồ tinh bột vào ngay từ đầu, việc hấp phụ tạo màu
đỏ sẽ làm nhanh phản ứng chuẩn độ
158.

Khi phân tích BOD thì:

a. Chỉ sục khí đối với chai DO5
b. Chỉ sục khí đối với chai DO0
c. Chỉ sục khí nếu mẫu để quá lâu

d. Phải sục khí đối với cả chai DO0 và DO5
Cho 10ml mẫu vào chai 300ml, DO ban đầu là 7mgO2/l, sau 5 ngày DO còn lại là
2mgO2/l, vậy hàm lượng BOD5 là:

a. 90mgO2/l

159.

b. 120mgO2/l

c. 150mgO2/l
d. 180mgO2/l.

160.

Khi phân tích BOD, để loại trừ sai số do N-NO2 thì:

a. Cho thêm oxy
b. Cho một lượng nhỏ phosphate
c. Cho một lượng nhỏ hồ tinh bột

d. Cho một lượng nhỏ sodium azide
161.

Khoảng pH cần thiết để xác định BOD là:


a.
b.
c.
d.

pH = 4,5 – 5,5
pH = 5,5 – 6,5

pH = 6,5 – 7,5
pH = 7,5 – 8,5

162. Trong thực tế, khi xác định BOD thường xác định trong vòng 5 ngày đầu, nguyên nhân
chính là:
a. Để rút ngắn thời gian
b. Tránh ảnh hưởng của quá trình nitrat hóa
c. Không đủ oxy hòa tan trong nước nếu để quá lâu
d. Chất dinh dưỡng không đủ cho vi sinh vật phát triển.
163. Các dung dịch cần bổ sung vào nước pha loãng để xác định BOD5 của mẫu nước là:
a. Đệm sunfat, CaSO4, CaCl2, FeCl3
b. Đệm sunfat, MgSO4, CaCl2, FeCl3

c. Đệm phosphate, MgSO4, CaCl2, FeCl3
d. Đệm phosphate, MgSO4, CaCl2, FeCl2

164. Khi xác định BOD5, lượng oxy hòa tan có thể bị thiếu do được sử dụng bởi vi sinh vật
chuyển hóa:
a. Sunfat thành hydrosunfua
b. Amoniac thành nitrit và nitrat
c. Nitrit và nitrat thành nitơ và oxy
d. Chất hữu cơ thành khí cacbonic và nước
165. Khi biết BOD5 có thể tính gần đúng BOD20
a. BOD20 = BOD5/0,58 b.
BOD20 = BOD5/0,68 c.
BOD20

= BOD5/0,78 d.

BOD20 = BOD5/0,88

166. Theo thực tế, thời gian để cần thiết để oxy hóa hoàn toàn chất hữu cơ trong nước thải
là:
a. 5 ngày
b. 10 ngày
c. 15 ngày
d. 20 ngày
167.
Trong nước thải sinh hoạt và phần lớn nước thải công nghiệp thì BOD5 chiếm khoảng:
a. 50 – 60% của BOD tổng
b. 60 – 70% của BOD tổng

c. 70 – 80% của BOD tổng
d. 80 – 90% của BOD tổng
168.

Thông thường, thời gian Vi khuẩn nitrat làm ảnh hưởng đến phân tích BOD là:

a. Bắt đầu từ ngày thứ 5
b. Bắt đầu từ ngày thứ 6
c. Bắt đầu từ ngày thứ 7

d. Bắt đầu từ ngày thứ 8
169.
Phân tích COD bằng phương pháp đun hoàn lưu kín khi hàm lượng COD trong mẫu:
a. > 20mg/l
b. > 50mg/l
c. > 70mg/l
d. > 100mg/l



170.

Trong phân tích COD, nếu:

a. Sau khi nung, màu của hỗn hợp trong ống mẫu không có mối tương quan đến nồng độ COD
b. Sau khi nung, nồng độ COD trong ống mẫu có màu xanh sẽ thấp hơn nồng độ COD trong

ống mẫu có màu vàng
c. Mẫu sau khi nung, nếu cho thêm chất chỉ thị feroin thì hỗn hợp mẫu chuyển sang màu
đỏ chứng tỏ COD trong ống mẫu quá cao nên cần pha loãng
d. Mẫu sau khi nung, nếu cho thêm chất chỉ thị feroin thì hỗn hợp mẫu chuyển sang màu đỏ thì
hàm lượng COD trong ống mẫu quá thấp cần phải lấy nguyên mẫu
171.

Khi xác định COD dùng Kalidichromat, vì Kalidichromat có đặc điểm:
a. Là chất khử mạnh trong môi trường acid mạnh
b. Là chất khử mạnh trong môi trường kiềm mạnh
c. Là chất oxy hóa mạnh trong môi trường acid mạnh
d. Là chất oxy hóa mạnh trong môi trường kiềm mạnh

172. Lượng chất oxy hóa còn dư sau khi phản ứng hoàn toàn với chất hữu cơ được xác định
bằng:
a. Fe3+ và chỉ thị là EBT
b.Fe2+ với chỉ thị Ferroin
c. Fe3+ với chỉ thị Ferroin
d. Fe2+ với chỉ thị hồ tinh bột.
173. Để các hợp chất béo mạch thẳng dễ dàng bị oxy hóa bằng Kalidichromat khi xác định
COD, sử dụng:
a. Bạc clorua
b.Bạc sunfat

c. Thủy ngân clorua
d. Thủy ngân sunfat
174.

Khi xác định COD bằng Kalidichromat, ảnh hưởng nào có thể chấp nhận được:
a. Nitrite
b. Clorua
c. Pyerdine
d. Hydrocacbon nhân thơm
175. Khi xác định COD bằng Kalidichromat, nếu trong mẫu có chứa ion Chloride thì sẽ:
a. Gây sai số thiếu và khắc phục bằng AgSO4
b.Gây sai số thừa và khắc phục bằng HgSO4
c. Gây sai số thừa và khắc phục bằng CuSO4
d. Gây sai số thiếu và khắc phục bằng ion NO3-

176. Phần lớn chất hữu cơ trong mẫu nước đều bị oxy hóa bởi K2Cr2O7 trong điều kiện:
a. Trong môi trường acid ở nhiệt độ 1050C
b. Trong môi trường acid ở nhiệt độ 1500C
c. Trong môi trường trung tính ở nhiệt độ 1500C
d. Trong môi trường trung tính ở nhiệt độ 1050C.
177. Dung dịch được sử dụng để hấp thu khí CO2 là:
a. PdCl2
b. NaOH
c. H2SO4

d. Ba(OH)2
178.
Dung dịch được sử dụng để hấp thụ khí CO là:
a. PdCl2
b. NaOH

c. H2SO4


d. Ba(OH)2

179.

Dung dịch được sử dụng để hấp thụ khí NH3 là:
a. PdCl2
b. NaOH
c. H2SO4
d. Ba(OH)2

180.

Kỹ thuật đo Độ màu biểu kiến bằng Phương pháp trắc quang là:

a. Lọc mẫu trước khi đo
b. Ly tâm mẫu trước khi đo
c. Lắng mẫu 5 phút trước khi đo

d. Đo ngay trên mẫu nguyên thủy không lọc
181.
Kỹ thuật đo Độ màu thực bằng Phương pháp trắc quang là:
a. Ly tâm trước khi đo
b. Lọc mẫu trước khi đo
c. Lắng mẫu 5 phút trước khi đo
d. Đo ngay trên mẫu nguyên thủy không lọc

182. Nguyên nhân gây Độ màu biểu kiến là do:

a. Các chất rắn lơ lửng
b. Các chất chất vô cơ hòa tan
c. Các chất hữu cơ dạng keo hòa tan
d. Các chất vô cơ và chất hữu cơ dạng hòa tan.
183. Nguyên nhân gây Độ màu thực là do:
a. Các vi sinh vật
b. Các chất hòa tan
c. Các chất rắn lơ lửng
d. Các phiêu sinh động thực vật
184.
Các yếu tố ảnh hưởng đến phép đo màu là:
a. Độ đục, giấy lọc, pH mẫu nước
b. Độ đục, giấy lọc và nhiệt độ mẫu
c. pH mẫu nước, độ đục và giấy lọc
d. Các chất hữu cơ hòa tan, độ đục và giấy lọc
185.

Nguyên tắc cơ bản của phương pháp đo độ đục là:
Dựa vào sự hấp thu ánh sáng của các cặn lơ lửng có trong dung dịch
Dựa vào sự phản xạ ánh sáng của các cặn lơ lửng có trong dung dịch
Dựa vào sự hấp thu ánh sáng của các chất hòa tan có trong dung dịch
Dựa vào sự phản xạ ánh sáng của các chất hòa tan có trong dung dịch
186.
Nguyên nhân gây sai số trong phép đo độ đục là:
a. Cặn lơ lửng lớn có khả năng lắng nhanh, mẫu có nhiều bọt khí và độ màu thực của
mẫu
b. Cặn lơ lửng lớn có khả năng lắng nhanh, mẫu có nhiều bọt khí và độ màu biểu kiến của mẫu
c. Cặn lơ lửng nhỏ có khả năng lắng kém, mẫu có nhiều bọt khí và độ màu biểu kiến của mẫu
d. Cặn lơ lửng nhỏ có khả năng lắng kém, mẫu có nhiều bọt khí và độ màu thực của mẫu
a.

b.
c.
d.

187.

Độ đục của nước là:

a. Mức độ ngăn cản ánh sáng xuyên qua nước, độ đục của nước chỉ bao gồm các hạt keo vô có

kích thước nhỏ
b. Mức độ cho phép ánh sáng xuyên qua nước, độ đục của nước chỉ bao gồm các hạt lơ lửng

có kích thước lớn.
c. Mức độ ngăn cản ánh sáng xuyên qua nước, độ đục của nước có thể bao gồm các loại
hạt có kích thước hạt keo đến những hệ phân tán thô


d. Mức độ cho phép ánh sáng xuyên qua nước, độ đục của nước có thể bao gồm các loại hạt có

kích thước hạt keo đến những hệ phân tán thô
a.

b.
c.
d.

188.
Các yếu tố không ảnh hưởng đến phép đo độ đục là:
Mẫu có nhiều bọt khí

Độ màu biểu kiến của mẫu
Thiết bị phân tích bị nhiễm bẩn
Chất lơ lửng có khả năng lắng nhanh
189.
Giới hạn độ đục thường gặp trong nước mặt là
a. 20 – 100 NTU, mùa lũ có khi cao đến 500 – 600 NTU
b. 10 – 50 NTU, mùa lũ có khi cao đến 500 – 600 NTU
c. 20 – 100 NTU, mùa lũ có khi cao đến 200 – 300 NTU
d. 10 – 50 NTU, mùa lũ có khi cao đến 200 – 300 NTU

190.

Độ hấp thu sử dụng để xác định độ đục bằng máy spectrophotometer ở bước sóng:

a. 410nm

b. 450nm
c. 430nm
d. 470nm
a.
b.
c.

d.

191.
Trong nước ngầm, Sắt tồn tại ở dạng:
2+
Sắt Fe dạng kết tủa
Sắt Fe3+ dạng hòa tan

Sắt Fe3+ dạng keo hữu cơ hoặc cặn huyền phù
Sắt dạng Fe2+ hoặc kết hợp SO42-, Cl- dạng keo của aid humic hoặc keo silic

192.
Trong nước mặt, phần lớn Sắt tồn dạng:
2+
a. Fe dạng kết tủa
b. Fe3+ dạng hòa tan

c. Fe3+ dạng keo hữu cơ hoặc cặn huyền phù
d. Fe2+ hoặc kết hợp SO42-, Cl- dạng keo của aid humic hoặc keo silic
193.
a.

b.
c.
d.

194.
a.
b.
c.

d.

Phức tạo bền giữa Sắt (II) với phenanthroline xảy ra ở pH:
pH < 1,5
pH < 3,5
pH < 4,5
pH < 5,5

Các hợp chất chính để xác định hàm lượng Sắt trong nước:
Murexit, đệm acetat, hydroxylamin
Phenolthrolin, đệm acetat, HCl đậm đặc
Đệm acetat, hydroxylamin, HCl đậm đặc
Phenolthrolin, đệm acetat, hydroxylamin, HCl đậm đặc

195.
Khi xác định Sắt tổng bằng phenanthroline thì phải chuyển sắt về dạng:
a. Fe3+ trong môi trường kiềm với phenoltrolin
b. Fe2+ bằng cách làm lạnh trong môi trường acid mạnh

c. Fe2+ bằng cách đun nóng trong môi trường acid mạnh và hydroxylamin
d. Fe3+ bằng cách đun nóng trong môi trường acid mạnh và hydroxylamin
196. Phức tạo thành giữa Sắt (II) với phenanthroline có màu:
a. Đỏ cam
b. Tím nhạt
c. Vàng chanh
d. Xanh dương


197. Khi xác định hàm lượng Sắt tổng bằng phương pháp phenanthroline. Nếu mẫu có màu
thì mẫu trắng được thực hiện như sau:
a. Dùng chính mẫu làm mẫu trắng và cho phenanthroline nhưng không cần đun mẫu
b. Dùng nước cất không chứa sắt thực hiện tất cả các bước giống như mẫu nước cần phân tích
c. Dùng nước cất không chứa sắt thực hiện tương tự như mẫu nhưng không cho phenanthroline
d. Dùng mẫu làm mẫu trắng và xử lý qua tất cả các bước như trong quá trình thực hiện
nhưng không cho phenanthroline
198.
Khi xác định lượng Nitrogen Nitrite (N-NO2), nếu mẫu nước có các chất lơ lửng thì:
a. Chỉ được phép ly tâm mẫu


b. Lọc mẫu trước khi phân tích
c. Sử dụng hóa chất keo tụ để loại trừ cặn
d. Cho acid để hòa tan các chất lơ lửng trước khi phân tích.
199.

Khi xác định lượng Nitrogen Nitrate (N-NO3), thì kết quả tính toán sẽ:

a. Dựa vào phản ứng hoàn toàn của Nitrate với brucine đặt trong bóng tối và cho sản

phẩm màu vàng
b. Dựa vào phản ứng hoàn toàn của Nitrate với brucine đặt trong bóng tối và cho sản phẩm

màu xanh
c. Dựa vào phản ứng hoàn toàn của Nitrate với brucine khi có ánh sáng và cho sản phẩm màu

vàng
d. Dựa vào phản ứng hoàn toàn của Nitrate với brucine khi có ánh sáng và cho sản phẩm màu

xanh.
200.

Nitơ trong nước ngầm chủ yếu tồn tại dưới dạng:

a. Nitrate và nitrite
b. Nitrite và ammonia
c. Nitrate và ammonia

d. Nitrate, nitrite và ammonia.
Xác định lượng N-NH3 bằng phương pháp Nesler (KI.HgI2) thích hợp đối với:

Nước thải công nghiệp
Nước có nhiều kim loại
Nước kênh rạch, nước có màu cao
d. Nước thiên nhiên, nước có độ màu thấp
202.
Khi xác định lượng N-NH3, Nesler có thể phản ứng với kim loại tạo phức chất có đặc
điểm sau:
a. Phức chất có màu và làm tăng độ đục
b. Phức chất có màu nhưng không là tăng độ đục
c. Phức chất không màu nhưng làm ảnh hưởng đến kết quả
d. Phức chất không màu và không làm ảnh hưởng đến kết quả
201.
a.
b.
c.

203.

Khi xác định lượng N-NH3, nếu mẫu có Calci cao (>250mg/l) thì:
a. Thêm vài giọt Natrithiosunfat (Na2S2O3).
b. Thêm vài giọt EDTA để tránh kết tủa với Nesler
c. Hạ pH mẫu, dùng dung dịch độn phosphate để kết quả Calci phosphate

d. Nâng pH mẫu, dùng dung dịch độn phosphate để kết tủa Calci phosphate
204.
Khi xác định lượng N-NH3, nếu mẫu có Độ cứng cao thì:
a. Thêm vài giọt Natrithiosunfat (Na2S2O3)

b. Thêm vài giọt EDTA để tránh kết tủa với Nesler
c. Hạ pH mẫu, dùng dung dịch độn phosphate để kết quả Calci phosphate

e. Nâng pH mẫu, dùng dung dịch độn phosphate để hòa tan Calci phosphate
205.

Phản ứng chuyển các dạng Phosphat về dạng Orthophosphat trong điều kiện:


×