Tải bản đầy đủ (.doc) (182 trang)

LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN đoạn m16+17a và PHÂN đoạn THƯỢNG TẦNG mũi của tàu CHỞ dầu 13500 DWT tại NHÀ máy ĐÓNG tàu BẠCH ĐẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 182 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
KHOA ĐÓNG TÀU
BỘ MÔN: KẾT CẤU TÀU & CÔNG TRÌNH NỔI

THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
ĐỀ BÀI :
1. LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN ĐOẠN M16+17A VÀ
PHÂN ĐOẠN THƯỢNG TẦNG MŨI CỦA TÀU CHỞ DẦU 13500
DWT TẠI NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU BẠCH ĐẰNG.
2.LẬP TIẾN ĐỘ ĐẤU ĐÀ CHO TÀU CHỞ DẦU 13500DWT.

SINH VIÊN : VŨ MINH TIẾN
GVHD

: TH.S ĐOÀN VĂN TUYỀN

MSV

:42576

Lớp

: ĐTA52-DH2

Hải Phòng - năm 2015
1


MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... 2
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 3


PHẦN 1. TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY CNTT BẠCH ĐẰNG.....................................4
PHẦN 3. CHUẨN BỊ ĐÓNG TÀU...........................................................................80
PHẦN 4. GIA CÔNG CHI TIẾT..............................................................................89
PHẦN 5: LẬP QUY LẮP RÁP, HÀN VÀ SƠN PHÂN ĐOẠN MẠN 16A+17A.103
PHẦN 6: QUY TRÌNH LẮP RÁP, HÀN, SƠN PHÂN ĐOẠN BOONG THƯỢNG
TẦNG MŨI..............................................................................................................129
PHẦN 7. LẬP TIẾN ĐỘ ĐẤU ĐÀ CHO TOÀN TÀU..........................................151
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................182

2


MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây Đảng và Nhà Nước ta đã đặc biệt quan tâm đầu tư
phát triển ngành công nghiệp Đóng Tàu, coi công nghiệp Đóng tàu là một ngành công
nghiệp mũi nhọn làm động lực cho sự phát triển kinh tế của đất nước trong thế kỉ mới.
Là một sinh viên ngành Đóng tàu – Khoa Đóng tàu – Trường Đại học Hàng hải
Việt Nam, em tự hào về ngành nghề mà mình đang theo học. Đồng thời nhận thức rõ
vai trò và trách nhiệm của một kĩ sư đóng tàu tương lai đối với sự phát triển của ngành
công nghiệp đóng tàu trong nước, em muốn góp một phần sức lực nhỏ bé của mình
vào sự phát triển chung của đất nước.
Trong thời gian (2011 - 2016) học tập tại Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam,
được sự giúp đỡ dạy bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô trong
khoa, em rất vinh dự được là một trong số những sinh viên được nhận đề tài thiết kế
tốt nghiệp chính thức trong đợt này.
Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên thiết kế tốt nghiệp của em không tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo
cũng như các bạn sinh viên để thiết kế tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn , giúp
em có một kiến thức tổng hợp vững vàng hơn khi ra công tác.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong trường, khoa

Đóng tàu và đặc biệt được sự giúp đỡ rất tận tình của thầy giáo hưỡng dẫn. Đã giúp em
hoàn thành thiết kế tốt nghiệp này đúng tiến độ.

Hải Phòng, tháng 10 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Chữ kí

3


PHẦN 1. TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY CNTT BẠCH ĐẰNG
1. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI CÔNG TY
1.1. Giới thiệu chung
- Địa chỉ : Số 3 Phan Đình Phùng, Hạ Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng
Điện thoại: 031.3842.782

Fax: 031.3842.282

Email:
Website:
- Công ty CNTT Bạch Đằng tiền thân là Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng: nhà máy được
khởi công xây dựng từ ngày 1/4/1960 đến ngày 25/6/1961 chính thức được thành lập
theo Quyết định số 577/QĐ của Bộ trưởng bộ Giao thông vận tải. Trong những năm
sau đó, với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam và sự ra
đời của nhiều công ty đóng tàu lớn và hiện đại khác (Tổng công ty CNTT Nam
Triệu, Tổng công ty CNTT Phà Rừng...) nhưng Công ty CNTT Bạch Đằng với
truyền thống lâu đời của mình vẫn được coi là con chim đầu đàn của ngành công
nghiệp tàu thuỷ Việt Nam.
- Ngày 19/07/2007 được sự đồng ý của chính phủ, hội đồng quản trị tập đoàn công
nghiệp tàu thuỷ Việt Nam quyết định thành lập Tổng công ty Vinashin Bạch Đằng

hoạt động theo mô hình công ty mẹ-con, với công ty mẹ là Tổng công ty công nghiệp
tàu thuỷ Bạch Đằng. Công ty kinh doanh theo hướng đa ngành nghề, đa sở hữu, trong
đó lấy đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ là ngành kinh doanh chính, đồng thời mở rộng
và phát triển các ngành nghề phụ trợ đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Năm 2012 khi mà nền kinh tế toàn cầu lâm vào khủng hoảng trầm trọng kéo theo sự
xuống dốc của ngàng công nghiệp đóng tàu thế giới nói chung và ngàng đóng tàu
Việt Nam nói riêng: hầu như toàn Công ty không có hợp đồng mới, mọi thứ rất khó
khăn nhưng Công ty vẫn cố gắng duy trì sản xuất đợi ngày khôi phục, vì đây là nền
kinh tế trọng điểm của đất nước.
- Bước ngoặt của ngành đóng tàu vào ngày 21/10/2013: sau khi căn cứ vào các bộ luật,
các nghị định hiện hành, Bộ Trưởng Bộ giao thông vận tải Đinh La Thăng đã ký
quyết định thành lập Tổng công ty công nghiệp tàu thủy (viết tắt là SBIC) với hình
thức công ty mẹ, công ty con, và Công ty CNTT Bạch Đằng là một trong tám công ty
4


con. Công ty CNTT Bạch Đằng được thành lập dựa trên việc tổ chức lại Tổng công
ty CNTT Bạch Đằng. Đây là một trong những động thái mạnh mẽ trong dự án tái cơ
cấu Tập đoàn Vinashin trước đây.
- Hiện nay, Công ty CNTT Bạch Đằng (gọi tắt là Công ty đóng tàu Bạch Đằng) đang
trong thời kì chuyển giao nên còn gặp nhiều khó khăn nhưng chủ trương của công ty
là kết hợp sản xuất với phát triển công nghệ tiên tiến nâng cao tính cạnh tranh và linh
hoạt trong công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế, với mục tiêu trở thành một trong
những công ty chủ lực của Tổng công ty công nghiệp tàu thủy, góp phần vào việc
phát triển đất nước.
* Sản phẩm của Công ty CNTT Bạch Bằng
- Qua hơn 45 năm hoạt động công ty đã đóng mới và bàn giao cho chủ tàu hàng trăm
phương tiện, đã tạo nên cho công ty một bề dày truyền thống và kinh nghiệm trong
lĩnh vực đóng mới và sửa chữa các phương tiện tàu thuỷ. Đặc biệt kể từ năm 2000
công ty đã được nhà nước quyết định cho đầu tư nâng cấp để có thể đóng mới các loại

tàu đi biển có trọng tải đến 30.000 t, cấp không hạn chế thoả mãn các yêu cầu của các
công ước và Đăng kiểm quốc tế.
Công ty CNTT Bạch Đằng có thể đóng mới, chế tạo và sửa chữa :
- Các loại tàu chở hàng khô, tàu chở dầu, tàu chuyên dùng, tàu tuần tiễu, tàu chiến, tàu
viễn dương, xà lan vận tải biển trọng tải trên 10000t.
- Các loại tàu kéo, tàu hút bùn và các loại tàu công trình.
- Tàu đánh cá 150HP - 3000HP.
- Tàu khách và tàu Du lịch cao cấp - cần cẩu nổi có sức cẩu từ 600 - 1000 t.
- Tàu tuần tra, tàu chiến, du thuyền, tàu bằng chất liệu composite.
- Sửa chữa các loại tàu và phương tiện trên ụ nổi đến 10.000DWT, ở bến đến 30.000
DWT.
- Chế tạo máy kéo neo và neo - các loại xích neo tàu đến cỡ 60m, hệ thống trục chính
và chân vịt công suất đến 4.000HP.

5


- Chế tạo các loại bơm, van, cửa kín nước, máy lái điện, cần cẩu tàu thuỷ. Cung cấp
các loại phôi đúc, rèn gia công chế tạo chi tiết cơ khí, các kết cấu kim loại.
- Chế tạo kết cấu dàn khoan, cần cẩu, động cơ diezel và máy phát điện đồng bộ phục
vụ công nghiệp tàu thuỷ.
Kể từ năm 2000 cho đến nay, Công ty đã đóng và bàn giao cho chủ tàu các sản phẩm
sau:
Bảng 1.1 : Các sản phẩm đã đóng từ năm 2000 đến nay
STT

Tên tàu

Đăng kiểm


Chủ tàu

Năm
bàn giao

1

Tàu chở hàng 6.500 DWT "Vĩnh
Thuận"

NK (Nhật)

Công ty vận tải biển Việt
Nam

2000

2

Tàu chở hàng 6.500 DWT "Vĩnh
An"

NK (Nhật)

Công ty vận tải biển Việt
Nam

2001

3


Tàu chở hàng 6.500 DWT "Vĩnh
Hưng"

NK (Nhật)

Công ty vận tải biển Việt
Nam

2002

4

Tàu chở hàng đa chức năng
11.500DWT "Vinashin Sun"

NK (Nhật)

Cty Vận tải và Dịch vụ
hàng hải

5

Tàu chở hàng 6.500 DWT "Mỹ
Hưng"

NK (Nhật) Công ty vận tải biển 3

6


Tàu chở hàng 6.500 DWT "Hoa
Lư"

NK (Nhật)

7

Tàu chở hàng 6.500 DWT "Thanh
Thủy"

NK (Nhật) Công ty Inlaco Sài Gòn

2004

8

Tàu chở hàng 6.500 DWT "Viễn
Đông - 3"

NK (Nhật)

Công ty Vận tải và thuê
tàu biển Việt Nam

2004

9

Tàu hàng 6.300DWT "Stella
Cosmos"


NK (Nhật)

Công ty vận tải biển
NOMA (Nhật Bản)

2004

10

Tàu chở hàng đa chức năng
15.000DWT "Vinashin Sky"

BV (Pháp)

Cty Vận tải và Dịch vụ
hàng hải

2005

11

Tàu Container 610TEU "Vinashin
Trader"

GL (Đức)

Công ty Vận tải biển
Đông


2006

12

Tàu Container 610TEU "Vinashin
Freighter"

GL (Đức)

Công ty Vận tải biển
Đông

2006

13 Tàu dầu 13.500DWT "Vinashin

Công ty vận tải biển Văn
Lang

NK (Nhật) Công ty Vận tải và Dịch
6

2002
2003
2004

2006


Sea"


vụ hàng hải

14

Tàu hàng 10.500DWT "Sun
Island"

NK (Nhật)

Công ty vận tải biển
NOMA (Nhật Bản)

2006

15

Tàu hàng 10.500DWT "Sun
Spirits"

NK (Nhật)

Công ty vận tải biển
NOMA (Nhật Bản)

2007

16

Tàu hàng rời 22.500DWT "Golden

Falcon"

NK&VR

Công ty CP vận tải dầu
khí Việt Nam

2007

17

Tàu hàng rời 22.500DWT
"Vinalines Mighty"

NK&VR

Tổng công ty hàng hải
Việt Nam

2007

18

Tàu hàng rời 22.500DWT "VTC
Dragon"

NK&VR

Công ty CP Vận tải và
thuê tàu biển Việt Nam


2007

19

Tàu hàng rời 22.500DWT
"Vinalines Unity"

NK&VR

Tổng công ty hàng hải
Việt Nam

2007

20

Tàu hàng rời 22.500DWT
"Diamond Falcon"

NK&VR

Công ty CP vận tải dầu
khí Việt Nam

2008

21

Tàu hàng rời 22.500DWT "VTC

Phoenix"

NK&VR

Công ty CP vận tải và
thuê tàu biển Việt Nam

2009

22

Tàu hàng rời 22.500DWT "Lucky
Star"

NK&VR

Công ty CP vận tải biển
Việt Nam

2009

23

Tàu hàng rời 22.500DWT "Blue
Star"

NK&VR

Công ty CP vận tải biển
Việt Nam


24

Tàu chở khí Ethylene 4.500m3
"King Arthur"

RINA (Italia)

25

Tàu chở hàng 6.500 DWT "Nosco
Trader"

NK (Nhật) Công ty vận tải biển Bắc

26

Tàu Container 1.700TEU
"Vinashin Express 01"

GL (Đức)

27

Tàu hàng 17.500DWT "BD
Pioneer 1"

KR (Hàn Công ty đóng tàu Bạch
Quốc)
Đằng


28

Tàu chở khí Ethylene 4.500m3
"Excalibur"

RINA (Italia)

29

Tàu chở xi măng 14.600DWT
"Brave"

NK (Nhật)

Mediteranean Di
Navigazion (Italia)

Công ty vận tải biển
Đông

2010
2010
2011
2013
2012

Mediteranean Di
Navigazion (Italia)


2012

Công ty xi măng Nghi
Sơn

2012

- Nhà máy đặt ở vị trí gần khu công nghiệp, gần khu dân cư thuận lợi cho việc sinh
hoạt nghỉ ngơi của công nhân .

7


1.2. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý: Công ty CNTT Bạch Đằng ở bên bờ sông Cấm, gần trung tâm thành phố
Hải Phòng và gần cảng Hải Phòng với diện tích 30 ha.
- Độ sâu luồng lạch: Nhỏ nhất là 7m, lớn nhất là 10.4m vào buổi sáng, chiều rộng
luồng: 350 m
- Khoảng cách từ Tổng công ty tới Cảng Hải Phòng rất gần, chiều rộng và chiều sâu
của vùng nước dẫn tàu ra vào Tổng công ty rất thuận tiện.
- Tổng công ty nằm gần các khu công ngiệp, giao thông thuận tiện nên rất thuận lợi
cho việc sản xuất.
- Diện tích các phân xưởng rộng, thoáng mát, khả năng ra vào phân xưởng dễ dàng.
- Một tháng có hai con nước lớn, mỗi đợt khoảng một tuần, khả năng một tháng có thể
hạ thuỷ được hai lần.
- Khả năng ra vào xưởng dễ dàng có thể ra vào qua đường thuỷ bằng sông Cấm hay
sông Hạ Lý, ngoài ra còn nằm trên tuyến giao thông chính sát chân cầu Hạ Lý gần
đường 5 thuận tiện cho việc di chuyển bằng đường bộ.
- Khoảng cách từ xưởng tới các cảng thuận lợi cho tàu sửa chữa ra vào.
Chiều rộng và chiều sâu của vùng nước dẫn tàu ra vào xưởng hợp lí cho cả những tàu

trọng lượng tàu không khá lớn cỡ (20.000 ÷ 30.000) DWT.

8


1.3.S mt bng nh mỏy úng tu Bch ng.
GIả
NG

ĐƯ
NG
T
NK
TC
Sân b? ng
chuy? n

+4.5

NHà wc + THAY Đồ

ìNH
AN
Đ
PH
NG
ĐƯờ

Sân b? ng I


TRạM BảO Vệ

+4.1

KHO DƯ? NG mẫu
ph? ng dạng vỏ tàu

K? TúC Xá

KHO VậT TƯ

PHù
NG

CÔNG TY XÂY DựNG
DUYÊN HảI VINASHIN XƯởNG
TRƯờNG

Sân b? ng II

Sân tập

Sân ten nit 2

Sân ten nit 3

Bảo tàng

Sân ten nit 1


TRạM GA

+4.5

CẩU 30t

NH B? O V?QU? N TR? é? I S? NG

Trạm
T12-M

Nhà làm
sạch & sơn
tổng đoạn 2

bãi gá hàn nhẹ

+4.5
nhà xe ô tô 4 chỗ

Trạm
kh? n? n

Khu văn
phòng giám đốc

NH B? P S? 1

H? I
TR í? NG


KHO Để

bãi gá hàn nặng

VP
VậT TƯ
NHà XE
PX ốNG

KHO

Phân xƯởNG mhi

Kho để hàng

bãi để vật tu
HỏA

Bộ PHậN ĐúC - R? N PHÂN XƯởNG MáY

Tổ BƠM CứU

NHà Để PH? THảI RắN

KHO

PHÂN XƯởNG MộC

CảI TạO NHà PHUN CáT

THàNH px động lực

+4.8

KHU GIA CÔNG
CH? TàU THủY

NHà Mạ - ốNG

+4.2
VP px ĐộNG LựC-MộC

trạm
điện 9

PHÂN XƯởNG ĐộNG LựC

PHN X í ? NG
TRANG TR 2

VP PX V? 2
B? I CT PHUN
LM S? CH TU

í ? NG V? 2

PHN X í ? NG V? 2

NH XE PX V? 2


+4.8

trạm
điện
PHÂN XƯởNG ốNG TàU THUỷ

Nhà
xe
px
ĐộNG
LựC

+4.2

PHN X

VP PX
TRANG TR 1

PHÂN XƯởNG ĐIệN

CẩU 15t

+4.2

VP PX V? 2

N TảI

văn phòng đoàn

và khu y t?

VP px ốNG
Nhà
xe
px
ĐIệN

+4.5

PHN X í ? NG TRANG TR

Tổ Vậ

trạm
điện 1

NHà XE
VĂN PHòNG
px ĐIệN

PHÂN XƯởNG ĐộNG LựC

Tri? n ngang 6500T

B? N í ? C

Tổ SảN XUấT
px ĐộNG LựC


NHà ĂN CA
Số 2
VP px
Đà ụ

CẩU 50t

Nhà để pháo

Kho
thoáng

CẩU 16t

+4.5

trận đ?a
pháo
KHO S ếN

Kho
thoáng

+4.2

CẩU 80t

+4.5

Kho

thoáng

Nhà Kho
xe xăng
ô tô
24
chỗ

+4.5
Tổ SX Đà ụ

+4.5

Khu văn phòng 3 tầng

bãi lắp ráp
ĐầU 2 Đà

KHU DÂN

BãI Để VậT


nhà đi? u
hành mhi

CẩU kone 25t

Nhà hầm + nhà
đi? u hành man


+4.5

Đà 10.000T

trạm điên
trạm kh? n? n

Phân xƯởNG LắP MáY man

bãi lắp ráp
ĐầU 2 Đà

CẩU 120t

Bảo vệ
cầu tàu

+4.8

CẩU 20t

+4.5

bãi ph? thải

X+0.00

Nhà thay
ca CBCNV


y+0.00

Hỡnh 1.1 S mt bng ca Cụng ty CNTT Bch ng

1.4. C cu t chc qun lý.

9

TU
, CH?
N GIA

+4.1
TY
CÔNG
trụ sở

áCH
NHà KH

VP
VậT TƯ

+4.8

Đà 20.000T

CHUYấ


H?
NH à NG

Vậ T TƯ

+4.1

+4.2

CẩU 120t

NG 2
CƯ Cổ

CHUYấN GIA, CH? TU

CẩU 50t

+4.5

CầU tàu 10.000t

N
KHU DÂ

VậT TƯ
KHO Để
VN PH?NG LM VI?C

+4.8


H? I TR í? NG L? N

Nhà ôxy

+4.5

+4.5

KHO V ?T Tí

+4.5

pHÂN XƯởNG SửA CHữA MáY

nhà xe PX vỏ 3

bãi ti? p nhận vật TƯ

+4.7

CẩU 10t

G B?
éí ?N

+4.8

+4.2


Nhà Sơ
Ch? tôn

CẩU 30t

CẩU 20t

CH

é ? NG

Nhà ĐI? U
HàNH Vỏ 1

vp px
Vỏ1

NHà THAY
QUầN áO
Nhà ĐI? U
HàNH Vỏ 1

Phân xƯởNG vỏ 1

nHà để xe px MáY

Sân tenis

+4.7


CầU TàU 20.000t

ụ nổi 4200t

SễNG C? M

+4.5

Nhà làm
sạch & sơn
tổng đoạn 1

CẩU 50t

trụ bt

nHà ĐI? U HàNH
pXSC MáY

Trạm phát
1000KVA

+4.8

VP px HạT MàI + Vỏ 3

+4.7

CẩU PO? C T?CH 25t


+4.5

trụ bt

nhà xe ụ

+4.5

+4.5

+4.5

trạm kh? n? n

Tổ sx px Vỏ1

trạm 7

é í ? NG PHAN

KHU V? C
NH MY X46

Nhà công
nhân XN Vỏ TàU

é ?NH PHNG

nHà để xe vỏ 1


CƯ CổN

G2


DIEZeL


Hình 1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty CNTT Bạch Đằng

Chức năng, nhiệm vụ các đơn vị trong Công ty
10


 Phòng vật tư:
- Đề xuất nhanh chóng và kịp thời với giám đốc về nguồn cung cấp vật tư và những
giải pháp về vấn đề vật tư. Thường xuyên phản ánh cho giám đốc tình
hình quản lý và sử dụng vật tư để có biện pháp sử lý kịp thời.
- Bảo đảm cung cấp đủ vật tư cho sản xuất và xây dựng cơ bản theo kế hoạch.
- Thực hiện các hợp đồng mua bán vật tư với các nhà cung ứng, vận tải áp tải vật tư về
kho của công ty và tiến hành nghiệm thu.
- Quy hoạch mặt bằng kho bãi, tổ chức sắp xếp bảo quản vật tư, xây dựng nội qui kho
bãi, hướng dẫn nghiệp vụ cho các thủ kho bảo đảm hàng hoá trong kho đạt yêu cầu
chất lượng.
 Ban đóng mới:
- Căn cứ vào kế hoạch năm, quí, tháng, để lập kế hoạch tác nghiệp sản xuất ở các phân
xưởng, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, nhịp nhàng.
- Quy định nhiệm vụ cho các đơn vị để hoàn thành kế hoạch tác nghiệp ở trên.
- Kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức các khâu gia công trong phân xưởng.
- Trong quá trình thực hiện phát hiện ra những khâu yếu để đề ra biện pháp.

- Tham mưu giúp giám đốc sử dụng tốt nhất năng lực sản xuất tại các phân xưởng.
 Phân xưởng Vỏ 1:
- Đóng mới phần vỏ các sản phẩm: tàu thuỷ, phương tiện nổi, dàn khoan, kết cấu thép.
- Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí.
- Làm các công việc khác do công ty giao.
 Phân xưởng Vỏ 2:
- Đóng mới phần vỏ các sản phẩm: tàu thuỷ, phương tiện nổi, dàn khoan, kết cấu thép;
- Tổ chức dịch vụ các sản phẩm cơ khí.
- Làm các công việc khác do công ty giao.
 Phòng Sản xuất:
- Tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức sản xuất, khả năng sản xuất và chịu
trách nhiệm trước giám đốc về tiến độ sản phẩm đã đề ra.
- Quản lý chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất của nhà máy, bố trí công việc cho các đơn vị
phù hợp với khả năng cho từng đơn vị.
- Lên hạng mục, dự trù vật liệu sửa chữa, giải quyết khâu kỹ thuật, tổ chức thi công và
bảo đảm chất lượng.
11


 Phòng kỹ thuật:
- Thiết kế sản phẩm mới và cải tiến sản phẩm cũ.
- Chế thử sản phẩm mới, thực hiện các hoạt động tiêu chuẩn hoá.
- Kiểm tra tính công nghệ của một kết cấu sản phẩm mới.
- Thiết kế các công nghệ mới, các dụng cụ mới.
- Lập qui trình công nghệ.
- Lập định mức tiêu hao vật liệu.
- Hoàn công.
- Nghiên cứu phổ biến những tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm gia công tiên tiến.
 Phân xưởng Máy:
- Sửa chữa, đóng mới phần máy chính, máy phụ tàu thuỷ.

- Gia công các thiết bị tàu thủy.
- Sửa chữa, đón mới hệ thống động lực.
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao khác.
 Phân xưởng Đúc-Rèn:
- Chế tạo phôi gang, thép, kim loại màu và hợp kim… dùng để chế tạo các trang thiết
bị, phụ tùng, phụ kiện, cơ khí khác.
- Chế tạo xích.
- Gia công phôi dùng để chế tạo động cơ Diezen, cần cẩu quay.
- Gia công phôi phục vụ cho việc chế tạo các trang thiết bị, phụ tùng, phụ kiện.
 Phân Xuởng ống:
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ cũng như các phương
tiện nổi.
- Thực hiện trình tự các bước công nghệ đóng mới một con tàu: gia công các loại bích
nối ống, bích theo van, măng sông nối ống, các loại rắc co, các loại phụ kiện trên hệ
thống.
- Khi sửa chữa hệ thống ống: nhận hạng mục của phòng Sản Xuất:
+ Tháo, kiểm tra, thay thế.
+ Tháo, kiểm tra, sửa chữa, cạo rà các loại van, thử áp lực theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Lắp ráp ống, van, thử và bàn giao.
12


 Phân xương Điện:
- Sửa chữa, đóng mới hệ thống điện tàu thủy theo đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao khác.
 Phân xưởng Mộc:
- Thực hiện hoàn chỉnh các công việc về nội thất tàu thuỷ theo bản vẽ thiết kế.
- Tham gia thiết kế nội thất và bố trí chung của tàu theo đúng qui phạm.
- Làm các công việc vê đồ mộc đàn dựng.
 Phân xưởng Triền đà:

- Phục vụ cẩu tải đóng mới, sửa chữa tàu thuỷ, ngoài ra còn phục vụ công ty vận
chuyển vât tư, trang thiết bị của sản xuất.
- Có nhiệm vụ đưa đón tàu ra vào bến của công ty, kéo tàu ra luồng và bàn giao
phương tiện cho khách hàng sau khi sửa chữa xong.
- Quản lý toàn bộ khu mặt bằng dưới nước của công ty, khu vưc cầu tàu, cầu dẫn thuỷ
phận, đồng thời quản lý sử dụng, bảo quản các phương tiện, thiết bị được giao của
công ty.
 Phân xưởng Trang Trí 1:
- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ tàu và các kết cấu kim loại khác.
- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, tàu biển, các loại
phương tiện thuỷ, công trình công nghiệp và các mặt hàng công nghiệp khác.
 Phân xưởng Trang Trí 2:
- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ tàu và các kết cấu kim loại khác.
- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, tàu biển, các loại
phương tiện thuỷ, công trình công nghiệp và các mặt hàng công nghiệp khác.
 Phòng KCS-ISO:
- Giúp giám đốc kiểm nghiệm, kiểm tra đôn đốc hướng dẫn các phòng ban và phân
xưởng thực hiện mọi biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Nắm vững hệ thống tiêu chuẩn qui định về chất lượng sản phẩm để:
+ Kết hợp với phòng kĩ thuật, thiết bị động lực kiểm tra chât lượng các thiết bị.
+ Tổ chức kiểm tra, xác nhận chất lượng các vật tư chủ yếu của công ty.
+ Kiểm tra các công đoạn gia công theo các chỉ tiêu kỹ thuật.
+ Kết hợp cùng phòng kỹ thuật xây dựng các định mức chất lượng sản phẩm.
13


 Phòng Thiết bị Động lực:
- Về mở rộng mặt bằng sản xuất, về trang thiết bị phục vụ sản xuất.
- Quản lý toàn bộ thiết bị máy móc của công ty về số lượng, chất lượng, điều động
thiết bị giữa các phân xưởng cho phù hợp và lập kế hoạch sửa chữa và mua sắm phụ

tùng thay thế hàng năm.
- Hướng dẫn công nhân sử dụng máy móc theo đúng qui định vận hành máy đảm bảo
phát huy hiệu quả cao nhất và an toàn cho người lao động.
- Lắp đặt thiết bị mới cùng với phòng KCS nghiệm thu giao cho đơn vị sản xuất.
- Bảo quản và xây dựng các tài liệu kỹ thuật, các hồ sơ thiết bị, và bố trí người sử dụng
máy hợp lý qua sát hạch.
 Phân xưởng Động lực:
- Quản lý, cung cấp điện năng, gió nén cho công ty.
- Duy trì, sửa chữa đảm bảo sự làm việc liên tục và ổn định cho toàn bộ hệ thống thiết
bị bao gồm: máy gia công cơ khí, máy thuỷ lực, hệ thống cẩu tải và các thiết bị khác.
 Phân xưởng Ôxy:
- Chịu trách nhiệm về việc vận hành thiết bị cung cấp Ôxy, gaz phục vụ sản xuất trong
nhà máy.
 Phòng ATLĐ:
- Phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh lao động của Nhà
nước và các nội quy, quy chế chỉ thị về bảo hộ lao động của giám đốc đến các phân
xưởng, phòng ban, thực hiện tuyên truyền về an toàn lao động.
- Phối hợp với các phòng ban khác như phòng TCCB-LĐ phòng Y tế để huấn luyện về
an toàn lao động và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động.
- Kiểm tra việc chấp hành nội qui an toàn lao động, điều tra thống kê các vụ tai nơi xảy
ra trong công bảo hộ lao động, bồi dưỡng độc hại cùng tổ chức Công đoàn của công
ty xây dựng mạng ty.
- Thực hiện chế độ lưới an toàn viên về an toàn và vệ sinh lao động.
• Lực lượng cán bộ, công nhân của Công ty đóng tàu Bạch Đằng
Với đội ngũ nhân lực hơn 801 cán bộ công nhân viên chức. Các cán bộ,

14


kỹ sư của công ty hầu hết được đào tạo từ trường Đại học Hàng Hải Việt Nam, một

số đã được đi đào tạo tại các nước như Trung Quốc, Liên Xô, Ba Lan. Các công nhân
cũng được đào tạo trực tiếp trong trường công nhân kĩ thuật của công ty.
Bảng1.2 Nhân lực của Công ty CNTT Bạch Đằng
Số
TT

Số
lượng

Bậc kỹ
thuật

Nhân lực
bậc cao

Thâm
niên

1 Chủ tịch Công ty

1

7.78

7.78

27

2 Tổng Giám đốc


1

7.78

7.78

28

3 Phó Tổng Giám đốc

4

7.1

7.3

19.5

4 Kế toán trưởng

1

6.64

6.64

15

5 Chủ tịch Công đoàn


1

7.3

7.3

31

6 Phó Bí thư thường trực Đảng uỷ

1

7.3

7.3

26

7 Trưởng phòng

8

3.9

4.51

19.5

8 Phó phòng


17

3.8

4.99

17

9 Phó văn phòng Đảng uỷ

1

3.89

3.89

21

10 Quản đốc

8

4,0

4.99

21

11 Phó Quản đốc


10

3.5

4.51

15

12 Phó Chủ tịch Công đoàn

1

3.89

3.89

22

13 Bí thư Đoàn TN

1

3.58

3.58

13

14 Phó bí thư Đoàn Thanh niên


1

2.65

2.65

6

15 Kỹ sư Chế tạo máy

2

2.8

2.96

6

16 Kỹ sư cơ khí động lực

1

3.27

3.27

10

17 Kỹ sư cơ tin kỹ thuật


1

2.96

2.96

8

18 Kỹ sư công trình thủy

1

2.96

2.96

6

19 Kỹ sư điện tàu thủy

8

3.1

3.58

11

20 Kỹ sư máy tàu thủy


13

3.1

4.2

12

21 Kỹ sư vỏ tàu thủy

23

3,0

4.51

11

22 Kỹ sư xây dựng

2

2.8

2.96

7

23 Chuyên viên Bảo hộ lao động


3

2.9

2.96

8

24 Chuyên viên Công đoàn

1

3.58

3.58

13

25 Chuyên viên Công nghệ thông tin

1

2.96

2.96

8

26 Chuyên viên Định mức lao động tiền lương


4

3.3

3.89

16.5

Chức danh

15


27 Chuyên viên kế hoạch điều độ

1

4.51

4.51

18

28 Chuyên viên Kế hoạch kinh doanh

5

3.2

4.99


12

29 Chuyên viên Kế toán

14

3,0

3.89

9.5

30 Chuyên viên Kiểm tra chất lượng sơn

1

3.58

3.58

20

31 Chuyên viên kỹ thuật

10

2.96

2.96


18

32 Chuyên viên Lao động tiền lương

5

3,0

3.58

7

33 Chuyên viên Thống kê lao động tiền lương

2

3.1

3.27

11.5

34 Chuyên viên Vật tư

16

3.1

4.2


12

35 Đốc công

9

3,0

4.07

12

36 Chụp Xquang mối hàn vỏ tàu thủy

1

2.48

2.48

6

37 Đặt goong phục vụ hạ thủy

6

2.2

2.48


7

38 Doa thiết bị tàu thủy

3

3,0

4.07

17

39 Gõ rỉ các phương tiện vận tải thủy

11

3.3

3.45

16.5

40 Hàn vỏ phương tiện thủy

176

2.9

4.8


10

41 Kích kéo vỏ tàu thủy

20

2.48

2.48

8.5

42 Lái cẩu lắp Thiết bị tàu thủy

13

2.8

4.2

10

43 Lái nâng hàng 150T

2

3.6

3.9


8

44 Lái xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

4

3.5

3.82

11

121

2.8

4.07

9.5

46 Lấy dấu tàu thủy

2

2.48

2.48

9.5


47 Mạ kẽm ống tàu thủy

1

2.92

2.92

9

48 Mộc tàu thủy

8

2.4

2.92

8

49 Nấu rót kim loại

1

2.81

2.81

7


50 Nguội hệ trục tàu thủy

7

2.9

3.45

9.5

51 Nguội sửa chữa

3

3,0

3.19

15.5

52 Phụ cẩu móc cáp lắp tàu thủy

7

3,0

3.45

13


53 Phun cát - phun bi tẩy rỉ vỏ tàu thủy

26

2.7

3.45

9

54 Quản lý hồ sơ kỹ thuật

1

3.58

3.58

22

55 Sơn vỏ phương tiện thủy

7

2.3

3.45

7


56 Sửa chữa máy tàu biển sông ở âu đà

26

3,0

4.07

13

57 Sửa chữa ôtô

1

2.31

2.31

9

45 Lắp ráp vỏ tàu thủy

16


58 Sửa chữa van ống tàu thủy

3


4.6

4.8

26

Sửa chữa, lắp đặt hệ thống điện trong hầm tàu
59 thủy

18

3,0

4.07

11.5

Sửa chữa, lắp đặt hệ thống đường ống trong
60 hầm tàu thủy

23

3.3

4.8

15

61 Thợ điện trực ánh sáng ngoài tàu thủy


7

2.6

2.92

8.5

62 Thợ máy tàu lai dắt

8

2.8

3.12

11

64 Thợ phụ cẩu móc cáp

8

3.4

4.07

17

65 Thủ kho


3

3.1

3.3

13

66 Tiện thiết bị tàu thủy

4

2.7

3.45

10.5

67 Thủy thủ tàu lai

7

2.9

3.73

7

68 Thuyền trưởng tàu lai


3

5,0

5.41

26.5

69 Máy trưởng tàu lai

4

4.3

4.56

19.5

70 Vận hành cần trục chân đế

5

2.7

2.92

10

Vận hành máy nén khí áp lực từ 8kg/cm2 trở
71 lên


11

2.9

3.74

15.5

72 Vệ sinh công nghiệp dưới tàu thủy

6

3,0

3.45

11.5

73 Vệ sinh công nghiệp trên đốc nổi

1

2.16

2.16

9

74 Bảo vệ tuần tra, canh gác tại các kho, sản phẩm


38

2.7

3.75

11.5

75 Nhân viên phục vụ

5

2.7

3.51

13.5

76 Nhân viên Y tế

3

2.6

3.13

9

77 CN vận hành trạm biến thế 1000 KVA


3

2.6

3.19

11

78 Công nhân nấu ăn

8

2.5

3.34

13.5

TỔNG CỘNG

796

Bảng 1.3 Trang thiết bị

TÊN THIẾT BỊ, KIỂU, NƯỚC SẢN
XUẤT VÀ NĂM SẢN XUẤT

Đặc TRƯNG KỸ
THUẬT


Vị trí

SL

A-CẦN CẨU VÀ TỜI
Cần cẩu chân đế KUPOB-Liên Xô-1983

16/20 t-384 kW

1

Cần cẩu chân đế KUPOB-Liên Xô-1984

10/16 t-311 kW

1

17


Cần cẩu chân đế -XICH-Trung Quốc1960

63 kW

1

Cần cẩu chân đế KONE 25t

25t-215 kW


1

Cần cẩu chân đế -80t- Trung Quốc-2001

80t-429 kW

1

Cần cẩu chân đế-120t-Trung Quốc2003

120 t

1

Cần cẩu chân đế - ĐÔNG PHONGTrung Quốc-1964

15t x 23 m-184 kW

1

Cần cẩu chân đế GIÁ CAO 10/15 t Trung Quốc-1962

15/10 t -24/30m

1

Cần trục chân đế 26/3-10 t - Bạch Đằng

Sức nâng 10t-11m


1

Cầu trục-Trung Quốc-1962

3t-14 kW

3

Cầu trục-Việt Nam-1981

5t-25,7 kW

1

Cầu trục-Trung Quốc-1962

Sức nâng 15/3 t

2

Cầu trục-Trung Quốc-1962

Sức nâng 10 t

1

Nửa cổng trục (Poóc tích)-Việt Nam1994

3t-14 kW


1

Cầu trục 1 tấn –Việt Nam -1984

1t

Vỏ 1

1

Cầu trục 3 tấn –Việt Nam -1996

3t

Trang trí
1

1

Cổng trục 3 tấn –Việt Nam

3t

Vỏ 2

1

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003


5t x 14 m

Vỏ 1

2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003

5t x 30,3 m

Vỏ 1

2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003

10t x 30,3 m

Vỏ 1

2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003

15t x 28,5 m

Vỏ 1

2


Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam-

30t x 31,5 m

Vỏ 1

2

-Phần Lan-1975

18


2003
Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003

30/5t x 28,5 m

2

Cầu trục - BẠCH ĐẰNG Việt Nam2003

50t x 31,5 m

Cần trục bánh lốp – KC3562A- Liên Xô
-1984

10t-180cv

1


Cần trục bánh lốp – KC5363- Liên Xô
-1985

25t - 95 kW

1

Vỏ 1

Tổng số

2

36

C-THIẾT BỊ CUNG CẤP GIÓ NÉN,
ĐIỆN
Máy nén khít trục vít-BOGE-S150ĐỨC-2001

1200 m3/h-8kg/cm2

1

Máy nén khít trục vít LFD-20/8-

1200 m3/h-8kg/cm2

2


Máy phát điện Diesel-G-72-Liên Xô1984

1000 kVA-800 kW

1

Máy biến áp điện -1000 kVA -Liên Xô1978

1000 kVA-6/0,4 kV

Trạm 2

1

Máy biến áp điện -1000 kVA -Liên Xô1978

1000 kVA-6/0,4 kV

Trạm 3

1

Máy biến áp điện -250 kVA –

250 kVA6

Trạm 5

1


750 kVA-6/0,4 kV

Trạm 6

1

750 kVA-6/0,4 kV

Trạm 7

1

100 kVA-6/0,4 kV

Trạm 1

1

Trung Quốc-2002

Trung Quốc-1962
Máy biến áp điện -250 kVA –
Trung Quốc-1959
Máy biến áp điện -250 kVA –
Trung Quốc-1959
Máy biến áp điện -100 kVA –
19


Tiệp Khắc-1970

Máy biến áp cách ly 40 kVA

40 kVA

3

Máy biến áp điện

1000 kVA22/6/0,4 kV

1

Máy biến áp -Trung Quốc-SJ560

560 kVA-6/0,4 kV

Trạm 9

1

Máy biến áp điện -SJ750-Trung Quốc

750 kVA-6/0,4 kV

Trạm 10

1

Máy biến áp điện Tr.8-SJ320-


320 kVA-6/0,4 kV

1

320 kVA-6/0,4 kV

1

Trung Quốc
Máy biến áp cách ly- Cầu tàu SJ320
Tổng số

18

D-THIẾT BỊ GIA CÔNG CẮT GỌT
Máy tiện ren-T6M16-750902-

320x710-4,5 kW

2

Máy tiện ren-T630-605-Việt Nam-1963

630x1000-10 kW

2

Máy tiện ren-TUD40/5000-105633-

xL:500x750-7 kW


2

xL:670x400-10 kW

1

xL:670x500-14 kW

1

Đ.kính Φ400-4,5 kW

1

Việt Nam-1982

Ba Lan-1967
Máy tiện ren-TR70B/5000-105633Ba Lan-1969
Máy tiện ren-TR70B/4000-105683Ba Lan-1969
Máy tiện ren-16K20-5146-Liên Xô1983

Máy tiện ren-1M63-1174-Liên Xô-1962 xL:600x1400-13 kW

1

Máy tiện ren-DLZ500-15020233-Đức1966

xL:450x2000-7,5 kW


1

Máy tiện ren-SU-SS-63A-424153-Tiệp- xL:560x2700-14 kW
1966

1

Máy tiện cụt C530-Trung Quốc-1962

3200-20 kW

20

1


Máy tiện 8 mét C640-59001-

450x8000-16 kW

1

1250-28 kW

1

Máy tiện vạn năng-1K62Đ-52-Liên Xô1989

435x1000-11 kW


2

Máy tiện băng dài 12M-1H65-12-

600x1200-37 kW

1

35-4,5 kW

2

Máy doa ngang-T68-37-Trung Quốc1964

240-7 kW

2

Máy doa ngang-2620B-51029-Liên Xô1983

90x1000-4,5 kW

1

Máy doa ngang-2620B-551-Liên Xô1980

90x1000-4,5 kW

1


Máy doa ngang-2L164-49-Liên Xô1987

80x710-4,5 kW

1

Máy doa trục lái (đứng)-Tự chế tạo1999

Bạch Đằng

1

Máy doa trục chân vịt (ngang)-

Bạch Đằng

1

Máy mài trục khuỷu -BKU-63-Tiệp1967

630x2500-17 kW

1

Máy bào dọc – 7A420M-342-Liên Xô1975

H.trình bào 200-2,8kW

1


Máy bào-7212A-15948-Liên Xô- 90
kW

9950x4380x3800

1

Máy bào ngang-7310Đ-136- Liên Xô1982

H.trình bào 100011kW

1

Trung Quốc-1959
Máy tiện đưng-1531M-2122Trung Quốc-1966

Liên Xô-2004
Máy khoan đứng-2H135t-109320Liên Xô-1988

Tự chế tạo-1999

21


Máy cắt đĩa-8G663-7808- Liên Xô1988

710-5,5 kW

1


Máy cắt tôn-NG13-Ba Lan -1970

13x3000-21,5 kW

1

Máy cắt tôn –HĐ13316G-9197 –

4x2000-7,5 kW

1

16x3150-20 kW

1

Liên Xô-1988
Máy cắt tôn-HA3222F-1(936) –
Liên Xô-1990
Máy cắt tôn tự động số-CNC-CP60120

6mx12m

Vỏ 1

1

Máy cắt tôn tự động số-CNC-CP2850số 2 (Xô-Mỹ)

3mx6m


Vỏ 1

1

Máy cắt CNC-PLATMA-TOME60Pháp

12mx20m

Vỏ 1

1

Máy cắt tôn chạy khí nén –PLATMANhật -1966

12,1 kVA

Vỏ 1

1

Máy cắt tôn cầm tay-CENEMA2M-178Liên Xô-1988

Vỏ 1

2

Máy cắt tôn BTĐ cầm tay IK-12-Nhật2004

Vỏ 1


2

Máy cắt tôn – NTH16- 383-Tiệp-1977

16x2500x30 kW

Vỏ 1

1

Máy lốc tôn- BR26-10-Nhật-1988

42 mm

Vỏ 1

1

Máy vát mép tôn

CKC-25M-14 kV

Vỏ 1

1

Máy búa chạy điện-MA4136-Liên Xô1976

30 kW


1

Máy búa chạy điện-MA4134-Liên Xô1961

22 kW

1

Máy búa chạy khí nén-MI32A-

400 kg

1

1000 kg

1

Trung Quốc-1959
Máy búa chạy khí nén-CD-2-62003Trung Quốc-1959

22


Máy cuốn tôn 3 trục-5x2000-

5x2000

1


5x6000

1

Trung Quốc-1963
Máy cuốn tôn 3 trục-B08-110Trung Quốc-1963
Máy cuốn tôn FUJICAR-Nhật – 6x12m

6x12 m

Vỏ 1

Tổng số

1
53

E-THIẾT BỊ HÀN
Máy hàn bán tự động CO2
Máy hàn BTĐ-CO2-BDDY506-

40 kVA

18

Liên Xô-1988
Máy hàn BTĐ-CO2-PANASONICNhật-1999

31,9 kVA


Vỏ 1

17

Máy hàn BTĐ-CO2-KEMPPI-4000Phần Lan-2000

30 kVA

Vỏ 1

2

Máy hàn BTĐ-CO2-OPTIMAG-400SPHÁP(2 cái)

18,4 kVA

Vỏ 1

1

Máy hàn BTĐ-CO2-LAW-520-

32,4 kVA

Vỏ 1

6

Máy hàn BTĐ-CO2-OK500-Nhật-2003


41 kVA

Vỏ 1

4

Máy hàn BTĐ-CO2- KR500-Nhật-2004

45 kVA

Vỏ 1

20

Máy hàn BTĐ-CO2-OPTIMAG-400SPHÁP-2004

20,5 kVA(40% tải)

10

Máy hàn BTĐ-CO2-KR500-Nhật-2003

32 kVA

1

Máy hàn BTĐ-CO2-OR500-Nhật-2003

32 kVA


1

Máy hàn BTĐ-CO2-SUGDONG-Hàn
Quốc-2002

40 kVA(40% tải)

4

Thụy Điển-2003

Tổng số

84

Máy hàn tự động:
23


Máy hàn tự động- ADDF-Liên Xô1988

85kVA

Máy hàn tự động- LINCOL-Mỹ-1999

113kVA

Vỏ 1


1

Máy hàn tự động- LINCOL-Mỹ-2000

113kVA

Vỏ 1

1

Máy hàn tự động- INE-Italia-200

83kVW

1

Máy hàn tự động- MEGA SHAP- Pháp1988

65,8kVW

1

Máy hàn tự động- ESAB LAF1000DC- Thụy Điển

37 kVW

Máy hàn tự động- MEGA SHAP- Pháp2003

65,8kVW


1

Máy hàn tự động- INE-Italia-2003

83kVW

1

Tổng số

1

Vỏ 1

1

8

Máy hàn điện 1 chiều
Máy hàn điện 1 chiều điện 6 kìmBDM1201Y3-Liên Xô – 1988

99kVA

1

Máy hàn điện 6 chiều 6 kìm-BĐM1001- Liên Xô – 1988

89kVA

1


Máy hàn điện 1 chiều 6 kìm-BĐM1001- Liên Xô – 1998

89kVA

1

Máy hàn điện 1 chiều- MILLER-340Italia-2001

22kVA

21

Máy hàn điện 1 chiều DC -450-

3

Bạch Đằng-2001
Máy hàn điện 1 chiều-ESAB520-

920W

4

Máy hàn điện 1 chiều-ASTRO400Pháp-2002

13kVA

12


Máy hàn điện 1 chiều- ASTRO400Pháp-2003

13kVA

16

Thụy Điển-2002

24


Máy hàn điện 1 chiều-ASTRO400Pháp-2004

13kVA

Máy hàn điện 1 chiều-MATER500Pháp-2003

13kVA

1
Vỏ 1

2

Máy hàn điện 1 chiều KEMPPI3500Phần Lan-2003

1

Máy hàn điện 1 chiều AD-350-


1

Việt Nam-2003
Máy hàn điện 1 chiều SAFEX-M340Pháp-2003

1

Máy hàn điện 1 chiều SAP420-

17

Việt Nam-2003
Máy hàn điện 1 chiều LEH- Thụy Điển2002

13 kVA

1

Máy hàn điện 1 chiều SAB-420- Pháp

3

Máy hàn điện 1 chiều LITECH-420Pháp

Vỏ 1

Tổng số

3
89


F-THIẾT BỊ NHIỆT LUYỆN, TỦ SẤY
Lò nấu đồng hồ quang-Trung Quốc1962

50kg/4 giờ-11 kW

1

Lò ủ CHO6124-Liên Xô-1981

Nhiệt độ 100- 60 kW

1

Lò sấy 30M3-Trung Quốc-1962

14 kW

1

Lò ủ POK-731-Ba Lan-1980

50 kW

1

Lò tôi JH-36-Ba Lan-1985

18 kW


1

Lò nấu thép trung tần –BW-1-600/1JJTrung Quốc – 2001

1 tấn/mẻ

2

Máy trộn cát(63)- Liên Xô cũ

18 kW

2

Tổng số

9
25


×