Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Cơ sở thực tập Công ty TNHH thương mại Hoàng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.18 KB, 47 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Cơ sở thực tập: Công ty TNHH thương mại Hoàng Bình

Sinh viên thực hiện: Võ Cao Trường
Lớp: QTKD K35C
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Ánh

Quy nhơn, 2015


MỤC LỤC

Danh mục từ viết tắt....................................................................................3
Danh mục các sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ.....................................................4
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Hoàng Bình.................6
1.1 Quá trình hình thành và phát triển.........................................................6
1.2 Chức năng, nhiệm vụ.............................................................................7
1.3 Cơ cấu, tổ chức của công ty..................................................................9
1.4 Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ........................................12
1.5 Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh..........................................14
Chương 2: Phân tích hoạt động tại công ty TNHH Hoàng Bình...............17
2.1. Phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing..........17
2.2 Phân tích công tác lao động, tiền lương..............................................27
2.3 Phân tích công tác quản lý sản xuất.....................................................37
2.4 Phân tích công tác kế toán...................................................................39
Chương 3: Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện..............................43
3.1 Đánh giá chung ...................................................................................43


3.2 Các đề xuất hoàn thiện........................................................................44

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
TNHH
STT
TSCĐ
DV
TNDN
GTGT
BQ

Chữ viết thường
Trách nhiệm hữu hạn
Số thứ tự
Tài sản cố định
Dịch vụ
Thu nhập doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Bình quân

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
3


Bảng
Bảng 1: Hàng hóa dịch vụ của công ty...................................................8

Bảng 2: Kết quả sản xuất qua 3 năm 2012,2013,2014.........................14
Bảng 3: So sánh hoạt động kinh doanh................................................15
Bảng 4: Doanh thu của công ty qua 2 năm 2013,2014........................18
Bảng 5: Giá sữa cô gái Hà Lan 02/04..................................................19
Bảng 6: Số lượng và cơ cấu lao động...................................................27
Bảng 7: Tình hình thay đổi nhân sự trong 3 năm.................................31
Bảng 8: Tổng quỹ lương 2014..............................................................35
Bảng 9: Cơ cấu TSCĐ..........................................................................38
Bảng 10: Tình trạng TSCĐ..................................................................38
Bảng 11: Số liệu chi phí qua các năm..................................................40
Sơ đồ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy............................................................9
Sơ đồ 2: Quá trình cung cấp dịch vụ....................................................12
Sơ đồ 3: Quá trình tuyển dụng lao động..............................................29
Sơ đồ 4: Quá trình đào tạo lao động.....................................................32
Sơ đồ 5: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..............................................39
Sơ đồ 6: Hình thức chứng từ ghi sổ......................................................41

LỜI MỞ ĐẦU
4


Với mục đích tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng
thời vận dụng những kiến thức đã học để tiến hành phân tích, đánh giá hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Trong hơn một tháng vừa qua được sự tổ chức của
thầy cô giáo khoa TCNH & QTKD trường Đại Học Quy Nhơn cùng sự đồng ý
của ban lãnh đạo công ty TNHH thương mại Hoàng Bình, em đã trải qua đợt
thực tập tại công ty và nay tiến hành viết báo cáo để tổng hợp những vấn đề
mình đã tìm hiểu được.
Trong bài báo cáo này, ngoài phần mở đầu và phần kết luận nội dung, báo cáo

gồm có ba chương:
-

Chương 1: Khái quát chung về công ty TNHH thương mại Hoàng Bình
Chương 2 : Phân tích các hoạt động tại công ty TNHH thương mại
Hoàng Bình
Chương 3 : Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện

Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này ngoài sự nỗ lực của bản
thân, em còn nhận sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các cô, chú, anh, chị trong
công ty. Đặc biệt là nhờ sự chỉ dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Kim Ánh giảng
viên khoa TCNH & QTKD trường Đại Học Quy Nhơn.
Trong quá trình thực tập mặc dù đã cố gắng thu thập tài liệu, tham khảo thực
tế, nhưng kiến thức chuyên môn còn hạn hẹp, kiến thức thực tế còn hạn chế. Bài
viết không thể không thiếu xót.
Vì vậy em rất mong nhận được ý kiến, đánh giá của các thầy cô và cô chú
trong công ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Sinh viên
Võ Cao Trường

CHƯƠNG 1

5


GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI HOÀNG BÌNH
Quá trình hình thành và phát triển
Giới thiệu chung về công ty
• Tên công ty: Công ty TNHH thương mại Hoàng Bình

• Tên tiếng anh: Hoàng Bình co.,LTD
• Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
• Đia chỉ: Tỉnh lộ 638, thôn Ngọc Thạnh 2, xã Phước An, huyện Tuy
Phước, tỉnh Bình Định.
• Điện thoại: 056383232
• Fax: 0563834013
Quá trình hình thành và phát triển
1.1

1.1.1

1.1.2

Công ty TNHH thương mại Hoàng Bình được thành lập ngày 30/09/2002.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 4100458256 cấp ngày 7/11/2002
Cơ quan cấp: Phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình
Định.
Từ 2002 đến 2012 công ty mang tên doanh nghiệp tư nhân thương mại Hoàng
Bình.
Từ 2012 đến nay công ty đổi tên thành công ty TNHH thương mại Hoàng
Bình.
Vốn điều lệ: 6.264.000.000 đồng
10 năm đầu thành lập công ty chủ yếu buôn bán hàng hóa lương thực, thực
phẩm, đồ uống.
Đến 2012 sau khi đã tìm hiểu thị trường công ty tiến hành xây dựng thêm
kho, bãi vừa để cho thuê vừa để lưu giữ thêm hàng hóa. Công ty cũng tiến hành
buôn bán thêm một số mặt hàng khác như: Nông, lâm sản, động vật sống.
Thời gian gần đây công ty đã tận dụng nguồn nhân lực dồi dào sẵn có tại địa
phương. Cho đến nay quy mô của công ty được mở rộng ,Hoàng Bình đã trở
thành 1 trong số những nhà phân phối lớn ở địa bàn huyện Tuy phước, các huyện

lân cận và thành phố Quy Nhơn.
6


1.1.3

Quy mô hiện tại của công ty
Quy mô của công ty được đánh giá dựa trên hai tiêu thức:

Thứ nhất, dựa vào tổng số vốn kinh doanh. Với tổng số vốn điều
lệ:6.264.000.000 đồng.
Thứ hai, dựa vào tổng số công nhân viên trong công ty là: 96 người
Như vậy với tổng số vốn và lao động như trên công ty được xem là công ty có
quy mô nhỏ
1.2 Chức năng, nhiệm vụ
1.2.1 Chức năng
Công ty TNHH thương mại Hoàng Bình là công ty tư nhân, hoạt
động theo cơ chế thị trường, và hoạch toán theo cơ chế độc lập, có tài khoản
riêng có con dấu riêng, có quyền tự chủ trong kinh doanh.
Đảm bảo cung cấp, đáp ứng đầy đủ các hàng hóa, nhu yếu phẩm phục
vụ đời sống, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng góp phần nâng cao đời sống người dân
huyện Tuy Phước nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung.
Đảm bảo lưu chuyển thông suốt cho các cửa hàng bán lẻ trực thuộc công ty.
Hàng hóa công ty xuất bán dưới hai hình thức: Bán buôn, bán qua đại lý cho
tất cả các đơn vị có yêu cầu.
1.2.2 Nhiệm vụ
Đi đôi với chức năng công ty phải hoàn thành tốt các nhiệm vụ sau:
-

-


Kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký kinh doanh, chịu trách
nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của công ty mình.
Thực hiện đúng các quy chế ,nghiệp vụ quản lý tài sản, vốn, kế
toán, đầu tư xây dựng cơ bản và các quy chế khác do nhà nước
quy định.
Có nhiệm vụ nộp thuế và các khoản thu khác theo đúng quy định
của pháp luật hiện hành.
Đảm bảo thực hiện tốt vệ sinh môi trường, an toàn phòng cháy chữa
cháy.
7


-

Thực hiện đúng quy định của bộ luật lao động nhằm đảm bảo quyền
lợi của người lao động
Tiếp tục đầu tư, xây dựng công ty không ngừng lớn mạnh, thúc đẩy
lưu thông hàng hóa trên địa bàn.
Hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanh của công ty.

1.2.3 Hàng hóa, dịch vụ của công ty TNHH thương mại Hoàng Bình
Bảng 1: Hàng hóa, dịch vụ của công ty
STT
1
2
3
4
5
6


Tên mặt hàng, dịch vu


nghành
Bán buôn nông, lâm sản, nguyên liệu và
4610
động vât sống
Bán buôn thực phẩm
4620
Bán buôn đồ uống
4632
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được
4669
phân vào đâu
GIÁMthực
ĐỐCphẩm đồ uống, thuốc
Bán lẻ lương thực,
47110

Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
5210
(nguồn: Phòng kinh doanh)

1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty:
Cơ cấu tổ chức theo quan
hệ trựcĐỐC
tuyến. Ban giám đốc trực tiếp chỉ đạo các
PHÓ GIÁM
phòng ban.

Ban giám đốc công ty trực tiếp chỉ đạo một cách kịp thời để đưa ra quyết định
kinh doanh một cách đúng đắn và chính xác. Giúp việc cho giám đốc có một phó
giám đốc, các phòng ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn
và chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực mà bộ phận mình chịu trách
nhiệm.
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty TNHH thương mại Hoàng Bình
.
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG HÀNH CHÍNHPHÒNG
NHÂN SỰ
TÀI CHÍNH KẾ TOÁNPHÒNG KHO VẬN

8

BỘ PHẬN BÁN HÀNG


Trong đó:


Giám đốc công ty:

Là người đứng đầu công ty, là người lãnh đạo cao nhất công ty, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty. Là người chịu trách nhiệm chung về việc quản lý công ty. Chịu trách nhiệm
công ăn việc làm đảm bảo đời sống vật chất cho nhân viên công ty. Giám đốc
của công ty TNHH Hoàng Bình là ông Nguyễn Nhật Điền.


Phó giám đốc công ty là người giúp việc cho giám đốc và có trách

nhiệm:

9


Phụ trách về công tác tổ chức kinh doanh.có trách nhiệm đôn đốc, theo
dõi, quản lý những bộ phận được giám đốc phân công phụ trách hoàn thành
nhiệm vụ đặt ra. Quản lý về mặt chỉ đạo kĩ thuật gia công sản xuất trong công ty.
Thay mặt giám đốc trong các trường hợp khi được ủy quyền bằng văn bản,
chịu trách nhiệm cá nhân trước giám đốc và pháp luật. Được phép đề xuất với
giám đốc trong công tác quản lý, điều hành, và xây dựng chiến lược kinh doanh
trong từng giai đoạn.


Các phòng ban nghiệp vụ

Phòng kinh doanh: có chức năng tham mưu cho ban giám đốc trong kế hoạch
xuất nhập hàng hóa. Chịu trách nhiệm trước giám đốc trong việc cung ứng và
tiêu thụ sản phẩm. Là phòng có chức năng , nhiệm vụ tìm tòi phát hiện các mặt
hàng kinh doanh. Nghiên cứu và khảo sát thị trường, đề xuất với giám đốc các
giải pháp cụ thể trong kinh tế đối ngoại trên cơ sở pháp luật hiện hành. Tổ chức
hoạt động tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm. Chịu trách nhiệm tạo nguồn hàng
cho bộ phận bán hàng, phòng kinh doanh có nhiệm vụ giao dịch với người cung
ứng nguồn hàng.
Phòng tài chính kế toán: có chức năng tham mưu cho ban giám đốc quản lý,
điều hành trong lĩnh vực tài chính. Chịu trách nhiệm về việc theo dõi kịp thời,
liên tục có hệ thống các số liệu về tài khoản, vốn, tiền quỹ của công ty. Lập và
thực hiện kế hoạch kế toán, tài chính, thống kê. Quyết toán tài chính, lập báo cáo
tài chính hàng tháng, quý, năm theo quy định. Tính toán các khoản chi phí để lập
biểu giá thành, tính lãi lỗ các khoản thanh toán theo hiện hành. Chịu trách nhiệm

xây dựng kế hoạch tài chính. Theo dõi giải quyết công nợ trong và ngoài công ty.
Thực hiện các chức năng thống kê, xây dựng các định mức lao động và đơn giá
tiền lương, xác định quỹ lương và hình thức tiền lương, và tính trả lương cho
công nhân viên trong công ty.
Phòng hành chính nhân sự:
Chức năng: Tham mưu cho ban giám đốc về công tác tổ chức lao động như.
tiến hành tuyển dụng lao động, tổ chức khen thưởng, kỷ luật, thực hiện công tác
bảo vệ ở công ty.
Nhiệm vụ:
10


-

Xây dựng mô hình tổ chức bộ máy quản lý công ty.
Làm báo cáo tuyển dụng, xếp lương, nâng lương, khen thưởng.
Xây dựng định mức lao động, định biên cán bộ.
Xây dựng quy chế hoạt đông, chức năng, nhiêm vụ các phòng ban
Giúp lãnh đạo công ty công tác đào tạo, bồi dưỡng và nhận xét cán
bộ hàng tháng, quý, năm.
Thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ, thường xuyên.
Tổ chức công tác tuần tra, canh gác, phòng cháy chữa cháy

Phòng kho vận: Chịu trách nhiệm tiếp nhận nguồn hàng, dự trữ hàng và xuất
hàng dưới sự chỉ đạo của ban lãnh đạo. Có trách nhiệm kiểm tra chất lượng và
quy cách sản phẩm trước khi xuất hàng và nhập hàng. Điều tiết nguồn hàng trong
kho sao cho đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Ngoài ra còn dự trữ những
sản phẩm hoàn chỉnh để tung ra thị trường.



Bộ phận bán hàng:

Chịu trách nhiệm giao dịch với khách hàng, tìm kiếm thị trường, điều động
xe vận chuyển hàng hóa đến tận nhà bán lẻ.
1.4 Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất
1.4.1 Đặc điểm sản phẩm
Các mặt hàng kinh doanh của công ty có đặc điểm dễ bị hư hỏng đối với
các mặt hàng thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, đồ dùng sinh hoạt trong gia đình. Dễ
bị mối mọt đối với các mặt hàng nông sản như, mì lát, thóc , gạo … Do đó để
đảm bảo chất lượng khi đến tay người tiêu dùng cần có biện pháp bảo quản và
vận chuyển an toàn, phải có hướng dẫn sử dụng cho từng sản phẩm. Phòng kho
vận chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xây dựng phương án bảo quản sản phẩm
và vận chuyển an toàn, đúng quy định.
1.4.2 Quy trình công nghệ sản xuất
1.4.2.1 Sơ đồ cung cấp dịch vụ
Nguồn hàng: công ty TNHH thương mại Hoàng Bình là công ty kinh doanh
dịch vụ buôn bán hàng hóa, thực phẩm, đồ uống. Công ty là nhà phân phối của
công ty TNHH quốc tế Unilever và công ty TNHH Friesland Campia Việt Nam.
Sản phẩm bán ra của công ty ngoài những sản phẩm hoàn chỉnh được nhập từ
11


công ty TNHH Unilever và công ty TNHH Friesland Campia Việt Nam còn có
các sản phẩm nông sản được nhập tại địa phương.
Sơ đồ 2: Quy trình cung cấp dịch vụ

Các sản phẩm hoàn chỉnh được nhập về

Nhà bán lẻ


Người tiêu dùng

1.4.2. Giải thích nội dung cơ bản các bước công việc trong quy trình cung cấp
dịch vụ
(1): Giai đoạn các sản phẩm hoàn chỉnh được nhập về là giai đoạn đầu tiên
của quy trình cung cấp dịch vụ của công ty. Nó được thực hiện ngay sau khi
công ty đạt được thỏa thuận với các nhà cung cấp dịch vụ. Đối với các mặt hàng
thực phẩm, đồ uống, đồ dùng phục vụ sinh hoạt, thuốc lá… Được nhập từ công
ty TNHH thương mại quốc tế Unilever và công ty TNHH Friesland campia Việt
Nam. Các mặt hàng nông, lâm sản, động vật sống được nhập tại địa phương. Các
sản phẩm sau khi đưa về công ty được đưa vào kho cất trữ và bảo quản trước khi
đưa ra thị trường. Phòng kinh doanh của công ty chịu trách nhiệm giao dịch, đàm
phán với nhà cung cấp hàng hóa, để đưa hàng hóa về công ty. Nhà cung cấp
hàng hóa cho xe vận chuyển hàng hóa đến công ty. Phòng kế toán tài chính tiến
hành tính toán các khoản tiền phải trả cho nhà cung cấp hàng hóa, sau khi được
giám đốc ký duyệt, phòng kế toán tài chính tiến hành chuyển khoản cho nhà
cung cấp hàng hóa. Thời gian chuyển khoản chậm nhất là 7 ngày.
(2): Giai đoạn các nhà bán lẻ nhận hàng hóa từ công ty là giai đoạn thứ hai
quy trình cung cấp dịch vụ của công ty. Hàng hóa sau khi được nhập về công
ty,sẽ được công ty vận chuyển đến các nhà bán lẻ để các bán lẻ thực hiện các
hoạt động mua bán. Bộ phận bán hàng của công ty có trách nhiệm điều động xe
vận chuyển, nhân viên bán hàng đến giao hàng tận nơi cho các nhà bán lẻ. Nhân
viên bán hàng tiến hành thu tiền bán hàng từ các nhà bán lẻ, bàn giao lại cho
phòng kế toán tài chính.

12


(3): Giai đoạn người tiêu dùng mua hàng từ các nhà bán buôn bán lẻ. Đây là
giai đoạn cuối cùng quy trình cung cấp dịch vụ của công ty. Sau khi nhận hàng

từ công ty các nhà bán buôn, bán lẻ sẽ tiến hành bán cho khách hàng.
1.5 Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh
Bảng 2: kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm , 2012,2013,2014.
Chỉ tiêu
Mã số
A
B
1.Doanh thu bán
01
hàng và cung cấp
DV
2.Các
khoản
02
giảm trừ doanh thu
3.Doanh
thu
10
thuần về bán hàng

cung
cấp
DV(10=01-02)
4.Giá vốn hàng
11
bán
5.Lợi nhuận gộp
20
về bán hàng và cung
cấp DV(20=10-11)

6.Doanh thu hoạt
21
động tài chính
7.Chi phí tài
22
chính
8.Chi phí quản
24
lý kinh doanh
9.Lợi
nhuận
30
thuần từ hoạt động
kinh
doanh(30=20+2122-24)
10.Thu
nhập
31
khác
11.Chi phí khác
32
12.Lợi
nhuận
40
khác(40=31-32)

T.M
2012
2013
2014

C
1
2
3
IV. 215.456.654.667 218.987.873.623 212.953.937.823
08

215.456.654.667 218.987.873.623 212.953.937.823

207.567.554.876 211.302.862.431 205.504.927.882
7.889.099.791

7.685.011.192

7.449.009.941

73.564.786

75.562.533

74.552.525

2.856.654.675

2.932.603.552

2.988.607.652

7.943.865.986


8.335.421.612

7.623.539.613

(2.837.856.084)

(3.507.461.439)

(3.088.584.799)

6.254.653.754

6.525.672.085

6.135.665.090

2.645.875.098
3.608.778.656

2.791.535.404
3.734.136.681

2.691.252.404
3.444.412.686
13


13.Tổng
lợi
nhuận kế toán trước

thuế
14.Chi phí thuế
nhu nhập doanh
nghiệp
15.Lợi
nhuận
sau thuế thu nhập
doanh
nghiệp(60=50-51)

50

IV.
09

770.922.572

226.675.242

355.827.887

51

169.602.965

49.868.553

78.282.135

60


601.319.607

176.806,689

277.545.752

(nguồn: Phòng tài chính- kế toán)

Bảng 3: Bảng so sánh hoạt động kinh doanh 2012-2013; 2013-2014
Chỉ tiêu
A
1.Doanh thu bán
hàng và cung cấp
DV
2.Các khoản giảm
trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần
về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp DV
6.Doanh thu hoạt
động tài chính
7.chi phí tài chính
8.Chi phí quản lý
kinh doanh
9.lợi nhuận thuần từ

hoạt động kinh
doanh

Mã số
B02
01

T.M
C
IV.08

Chênh lệch 2012-2013
+/%
+3.531.218.956 1,6

Chênh lệch 2013-2014
+/%
-6.033.935.800 -2,7

10

+3.531.128.956

1,6

-6.033.935.800 -2,7

11
20


+3.735.307.555
-204.088.599

1,8
-2,6

-5.797.934.549 -2,7
-236.001.251
-3,0

21

+1.997.747

2,6

-1.010.008

1,3

22
24

+75.948.887
+391.555.626

2,6
0,5

+56.004.100

-771.881.999

1,9
9,3

30

-669.605.355

19,0

+418.876.640

11,7

02

14


10.Thu nhập khác
11.chi phí khác
12.Lợi nhuận khác
13.Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
14.Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
15.Lợi nhuận sau
thuế TNDN


31
32
40
50

+271.018.331
+145.660.306
+125.358.025
-544.247.330

4,1
5,2
3,3
70,6

-390.006.995
-100.283.000
-289.723.995
+129.152.645

6,3
3,7
8,4
36,3

51

-119.734.412

70,6


+28.413.582

36,3

60

-424.512.918

70,6

+100.739.063

36,3

IV.09

(nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Từ bảng tổng hợp trên ta thấy doanh thu bán hàng, lợi nhuận sau thuế, các
khoản thu khác, chi phí khác có sự biến động đáng kể qua các năm,cụ thể :
từ năm 2012 đến 2013 các khoản doanh thu, chi phí của công ty có xu hướng
tăng. 2012 công ty đầu tư xây dựng thêm, kho bãi, kinh doanh thêm một số mặt
hàng mới, nhờ đó mà doanh thu, lợi nhuận của công ty tăng lên. 2012 được xem
là năm kinh doanh thành công nhất của công ty.
Từ 2013 đến 2014 có xu hướng giảm, đặc biệt trong thời buổi kinh tế khó
khăn như hiện nay, các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong việc kinh
doanh. Công ty TNHH thương mại Hoàng Bình cũng là một trong số những
doanh nghiệp như thế. Việc người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu, giảm nhu cầu mua
hàng. Cùng với sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ cạnh trạnh làm cho doanh
thu, chi phí, các khoản thu của công ty biến động theo xu hướng giảm.

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
HOÀNG BÌNH
2.1 Phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing
2.1.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm
2.1.1.1Các loại sản phẩm chủ yếu của công ty
+ Nhóm sản phẩm đồ uống: Đây là mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty.
Doanh thu từ mặt hàng này chiếm tỉ trọng tương đối lớn và đây là mặt hàng công
15


ty đưa vào kinh doanh ngay từ khi công ty mới thành lập, với những sản phẩm
như:
- Các sản phẩm về sữa bao gồm sữa tươi, sữa lon, sữa bột mang
nhãn hiệu của vinamilk, TH true milk, cô gái Hà Lan …
- Các sản phẩm nước giải khát bao gồm: nước ngọt có ga như coca
cola, pesi cola , chánh thắng. Nước ngọt không ga như trà xanh
không độ, trà thảo mộc Dr Thanh, sting, rồng đỏ, nước cam,nước
chanh …
- Các sản phẩm bia, rượu mang các nhãn hiệu nổi tiếng như: Bia
Heineken, tiger, lowen, sài gòn …
+ Nhóm các sản phẩm khác: Bên cạnh kinh doanh nhóm sản phẩm về đồ
uống, công ty còn kinh doanh một số sản phẩm khác. Doanh thu các mặt hàng
này chiếm tỉ trọng thứ hai, một số sản phẩm mới được đưa vào kinh doanh gần
đây.
-

Các sản phẩm bột giặt của unilevel như OMO
Các sản phẩm dầu gội đầu
Các sản phẩm kem đánh răng của unilevel như p/s

Các sản phẩm mì tôm, cháo dinh dưỡng
Các sản phẩm nước rửa chén bát, nước lau sàn nhà
Các sản phẩm thuốc lá

+ Ngoài ra công ty còn có kinh doanh thêm các mặt hàng như: nông sản, mì
lát, thóc. Lâm sản , nguyên liệu, động vật sống. Tuy không phải là mặt hàng
chính nhưng doanh thu của mặt hàng này chiếm tỉ trọng không nhỏ.
2.1.1.2 Số liệu về kết quả tiêu thụ của công ty
Do đặc điểm của công ty là hoạt động kinh doanh tổng hợp nhiều mặt hàng
sản phẩm, chi tiết sản lượng qua các năm rất khó để trình bày, vì vậy em xin báo
cáo về kết quả tiêu thụ thể hiện qua bảng doanh thu dưới đây
Bảng 4: Doanh thu của công ty qua 2 năm, 2013, 2014
2013
218.987.873.623

Doanh thu
2014
212.953.937.823

Chênh lệch
+/-6.033.935.800

%
2,8
16


(Nguồn: phòng tài chính kế toán)
2.1.1.3 Thị trường tiêu thụ hàng hóa của công ty
Do đặc thù của công ty là nhà phân phối hàng hóa cho các nhà bán lẻ trên địa

bàn. Nên sản phẩm của công ty chủ yếu cung cấp tại địa phương, trên địa bàn
huyện tuy phước và các huyện lân cận như thị xã An Nhơn, huyện Tây sơn,
huyện vân canh, huyện phù cát, một số xã ở huyện Hoài nhơn, Hoài Ân và thành
phố Quy nhơn. Ngoài ra thỉnh thoảng công ty còn nhận được một số đơn đặt
hàng nông, lâm sản ở các tỉnh xa.
2.1.1.4 Giá cả hàng hóa của công ty
Giá sản phẩm là vấn đề quan tâm của bất kì doanh nghiệp nào khi bước vào
kinh doanh, đầu tiên giá quyết định trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận của công
ty. Sau đó giá ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Với
công ty TNHH Thương mại Hoàng Bình ba vấn đề về giá mà công ty quan tâm
đó là: Về mục tiêu, về chính sách, phương pháp định giá.
- Mục tiêu: Trong nền kinh tế có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Đặc
biệt là sự xuất hiện ngày càng nhiều các nhà phân phối hàng hóa trên
địa bàn tỉnh Bình Định, công ty đang đối mặt với sự cạnh tranh quyết
liệt của các đối thủ cạnh tranh cũ và những đối thủ cạnh tranh mới nổi
lên. Vì thế mục tiêu hàng đầu của công ty là cố gắng ổn định thị phần
và giữ vững vị trí đã tạo lập được trên thị trường.
- Chính sách: Để hoàn thành được mục tiêu trên chính sách định giá của
công ty vừa phải chú ý đến đối thủ cạnh tranh vừa phải đảm bảo chất
lượng hàng hóa cung cấp cho khách hàng đồng thời phải giữ vững uy
tín mà công ty đã tạo lập được.
- Phương pháp định giá: Công ty thực hiện phương pháp định giá bình
quân gia quyền, đây là phương pháp định giá được sử dụng khá phổ
biến đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phân phối hàng
hóa.
Bảng 5: Bảng giá sữa Cô Gái Hà Lan 02/04
(Đơn vị tính: đồng)
STT CODE
DMS
1

104774

Tên sản phẩm
Friso Mum Cam 400g

Quy
cách
24

Có thuế
192.000
17


2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

104766
104772
105109
105232
105108
105878

105148
105149
104661
104665
104664
105430
104663
104657
104659
105395
105394
105105
105106
104795
104796
104794
104798
104797
104630
104626
104636
104632
104628
104638
104620
105301
105302
105306
105303
105304

104622
104634
104624

FrisoG Mum Vani 900g
FrisoG Mum Cam 900g
Dutch Lady Complete 400g
Ducht Lady Complete 400 giấy
Ducht Lady Complete 900
Ducht Lady Complete 900 (6-24)
Friso gold biếng ăn 400g
Friso gold biếng ăn 900g
CGHL cao cấp
CGHL D. Dưỡng
T. sinh trắng
T. sinh đỏ
Hoàn hảo
DKY DL Dâu 110
DKY DL Cam 110
DKY DL Dâu 180
DKY DL Cam 180
YoMost SC Dâu 110ml
YoMost SC Cam 110ml
YoMost SC Dâu 170ml
YoMost SC Cam 170ml
YoMost Sc T. khiết
YoMost Trái lựu
Yo Most Trái Mai
UHT DL Đg 110-B
UHT DL Sô 110-B

UHT DL Dâu 110-B
UHT DL Đg 180-B
UHT DL Sô 180-B
UHT DL Dâu 180-B
DL Lạt 180
UHT DL Đg 180 HỘI AN
DL Lạt 180 HỘI AN
UHT DL đg 110 HỘI AN
UHT 1000 HỘI AN NGỌT DỊU
UHT 1000 HỘI AN TỰ NHIÊN
DL lạt1L
DL Đường 1L
DL Fino Lạt 220

12
12
24
24
12
12
24
12
48
48
48
48
48
48
48
48

48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
12
12
12
12
48

387.000
387.000
119.400
95.900
239.800
271.300

245.800
512.300
1.219.200
1.005.600
864.000
864.000
768.000
199.200
199.200
312.000
312.000
199.200
199.200
312.000
312.000
199.200
312.000
312.000
207.306
207.306
207.306
330.240
330.240
330.240
300.240
330.240
330.240
207.360
337.320
337.320

337.320
337.320
277.680
18


41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64

65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79

104635
104640
105320
105322
105321
105323
105669
800028
104643
104645
806140
800894
104676
104675

104674
105582
105583
105584
105586
105577
105579
105580
105581
105574
105575
105576
105569
105570
105571
105563
105565
105564
104725
104724
104738
104737
104705
104707
104714

DL Đường 220
DL Fino Dâu 220
Fristi Fruity Dâu 80ml
Fristi Fruity Nho 80 ml

Fristi Fruity Cam 80ml
Fristi Táo 80ml
Fristi Vani 80ml
Ovaltine 400g
Ovaltine BIB 300
Ovaltine 110
Ovaltine 180
Ovalyine kẹo
CGHL 400g
CGHL 900g
CGHL BIB 400
Mau lớn 400, lon (0-6)
Mau lớn 400g, giấy (0-6)
Mau lớn 900g, lon` (0-6)
Tập đi 400g, giấy (6-12)
Tập đi 900g, lon (6-12)
Tò mò 400g, giấy (1-2)
Tò mò 900g, lon (1-2)
Tò mò 1,5kg , lon (1-20
Khám phá 400 giấy (2-4)
Khám phá 900, lon (2-4)
Khám phá 1,5g , lon (2-4)
Sáng tạo 400g, giấy (4-6)
Sáng tạo 900g, lon (4-6)
Sáng tạo 1,5 kg, lon (4-6)
Sáng tạo 2 kg, lon (2-6)
MAMA 400g
MAMA 900g
Step1 G 400-B
Step2 G 400 -B

Step2 G 900 –B
123 Gold 900- B
123 Gold 1500- B
456 Gold 900- B
456 Gold 1500

48
48
48
48
48
48
48
12
24
48
48
8
24
12
24
24
24
12
24
12
24
12
24
12

12
6
24
6
6
24
12
24
12
24
12
24
12
12
6

277.680
277.680
277.680
168.000
168.000
168.000
168.000
168.000
55.000
38.000
205.000
305.000
284.000
78.400

181.000
74.000
120.000
96.000
240.200
93.500
234.400
206.100
319.500
80.300
200.400
311.000
78.500
196.600
304.400
373.500
92.000
184.000
146.300
288.000
249400
377.600
233.600
363.500
165.629
19


80
81

82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102

104716
105942
105943
105944
105945
105946
105947
105948

105949
105950
104763
104776
104747
104749
104761
104765
104764
104778
104777
104753
104751
104756
104759

Mau lớn Gold 400g lon (0-6)
12
331.442
Mau lớn Gold 900g lon (0-6)
6
323.483
Tập đi Gold 900g lon (6-12)
24
284417
Tò mò Gold 900g lon (1-2)
12
440.967
Tò mò Gold 1,5 kg lon (1-2)
12

281.250
Khám phá Gold 900 lon (2-4)
12
433.550
Khám phá Gold 1,5kg lon(2-4)
6
271.300
Sáng tạo Gold 900g lon (4-6)
12
419.017
Sáng tạo Gold 1,5kg lon (4-6)
6
300.000
Frisolac 1 900g
12
290.000
Friso 2 900g
6
276.200
Friso 3 1500g
12
413.200
Friso4 900g
24
247.000
Friso Gold 1 400
12
213.000
Friso Gold 1 900
24

441.000
Friso Gold 2 400
12
228.200
Friso Gold 2 900
24
434.000
Friso Gold 3 400
12
209.700
Friso Gold 3 900
24
396.000
Friso Gold 3 150
12
597.000
Friso Gold 4 900
6
370.900
Friso Gold 4 1500
12
559.200
Friso G Mum vani 400g
6
192.000
(Nguồn: Phòng kho vận)

2.1.1.5 Hệ thống phân phối sản phẩm của công ty
Do đặc thù của công ty là công ty phân phối hàng hóa nên hình thức phân
phối của công ty là phân phối trực tiếp, không thông qua các kênh phân phối. sau

khi nhận hàng hóa từ các nhà cung cấp công ty trực tiếp phân phối hàng hóa đến
các nhà bán lẻ trên địa bàn.
2.1.1.6 Các hình thức xúc tiến bán hàng mà công ty đã áp dụng
Để cạnh tranh với các công ty trong lĩnh vực phân phối hàng hóa ngày càng
nhiều trên địa bàn tỉnh Bình Định, ngoài việc đảm bảo chất lượng hàng hóa cung
cấp cũng như uy tín mà công ty đã tạo dựng được, công ty còn tiến hành áp dụng
một số biện pháp xúc tiến bán hàng mà chủ yếu công ty thực hiện chính sách
quảng cáo
20


Quảng cáo: Hình thức quảng cáo chủ yếu của công ty là tiến hành phát tờ rơi
giới thiệu về công ty cũng như sản phẩm, giá các sản phẩm của công ty đến hầu
hết các nhà bán lẻ trên địa bàn huyện tuy phước, các huyện lân cận và thành phố
Quy nhơn. Ngoài ra công ty còn tiến hành quảng cáo trên mạng internet, công ty
tiến hành đăng hình ảnh các sản phẩm của công ty lên mạng internet, đồng thời
giới thiệu danh mục sản phẩm, tính năng, công dụng, mẫu mã, giá cả từng loại
sản phẩm. Ngoài ra công ty còn tham gia các hoạt động, xã hội từ thiện trên địa
bàn tỉnh Bình Định như: tiến hành phát mì tôm, lương thực, nước uống cho
những hộ gia đình bị thiệt hại nặng trong các cơn lũ ở các xã khu đông huyện
Tuy Phước và một số xã ở thị xã An Nhơn, công ty còn tài trợ, giúp đỡ cho
những gia đình khó khăn trên địa bàn xã Phước An.
Ngoài ra công ty còn tiến hành xúc tiến bán hàng bằng việc thực hiện chính
sách chăm sóc khách hàng đặc biệt. Công ty sử dụng các sản phẩm khuyến mãi,
quà tặng của nhà cung cấp hàng hóa biếu tặng cho công ty, để biếu tặng cho các
khách hàng lâu năm của công ty như các sản phẩm bia đối với những khách hàng
thường xuyên mua mặt hàng bia của công ty, chậu giặt quần áo đối với những
khách hàng mua bột giặt, tặng đồ chơi cho các khách hàng mua các sản phẩm
sữa dành cho trẻ em. Tặng áo thun, áo mưa có in logo của Unilever cho tất cả các
khách hàng.Vào các dịp kỉ niệm tròn 5 năm, 10 năm thành lập công ty, công ty

tiến hành các chương trình khuyến mãi, tặng quà đặc biệt cho khách hàng. Vào
dịp cuối năm công ty tặng lịch , tặng quà tết cho tất cả các khách hàng.
Quá trình xúc tiến bán hàng diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nhân viên bán hàng
giao dịch trực tiếp với khách hàng. Trong quá trình giao dịch với khách hàng,
nhân viên bán hàng tiến hành quảng cáo sản phẩm, giá cả cũng như uy tín, chất
lượng của công ty nhằm thuyết phục khách hàng mua hàng của công ty.
2.1.2 Một số đối thủ cạnh tranh của công ty:
Cạnh tranh là quy luật tất yếu của nền kinh tế, trong những năm gần đây khi
nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển. Các doanh nghiệp ngày càng gặp phải
sự cạnh tranh quyết liệt của các doanh nghiệp trong nước và cả nước ngoài. Vì
thế, các doanh nghiệp không còn cách nào khác ngoài việc củng cố cạnh tranh
của mình, và việc đầu tiên là tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh. Công ty TNHH
thương mại Hoàng Bình không phải là ngoại lệ.
21


Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bình Định xuất hiện ngày càng nhiều các công ty
phân phối hàng hóa. Trong khi hoạt động trong tỉnh bắt đầu chững lại, công ty
Hoàng Bình đang chịu sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ cạnh tranh trong
nghành như công ty thương mại Hoài Thu ở thành phố Quy Nhơn, công ty
thương mại Bắc Sơn ở thị xã An Nhơn… đây là hai nhà phân phối hàng hóa lớn
trên địa bàn tỉnh Bình Định. Là đối thủ cạnh tranh chính của công ty Hoàng
Bình. Ngoài ra công ty còn chịu sự cạnh tranh gay gắt của các nhà phân phối nhỏ
trên địa bàn huyện Tuy phước và thành phố Quy Nhơn.
2.1.2.1 Thông
- Công ty

tin về đối thủ cạnh tranh
thương mại Hoài Thu
+ Thị trường: Thị trường mục tiêu chủ yếu của công ty là ở thành phố Quy

Nhơn, các huyện ở gần thành phố Quy Nhơn như Tuy Phước, An Nhơn, Phù Cát.
Gần đây công ty thực hiện chính sách mở rộng sang tất cả các thị trường trên địa
bàn tỉnh Bình Định, thị phần của công ty rất lớn. Hoài Thu là đối thủ cạnh tranh
lớn nhất của công ty Hoàng Bình
+ Sản phẩm của công ty: Công ty kinh doanh các sản phẩm chủ yếu tương tự
như công ty Hoàng Bình. Các mặt hàng đồ uống, lương thực, thực phẩm, đồ
dùng phục vụ sinh hoạt. Công ty là nhà phân phối lớn của Unilever ở tỉnh Bình
Định
+ Kênh phân phối: Công ty sử dụng kênh phân phối trực tiếp, công ty đứng ra
trực tiếp phân phối hàng hóa, không thông qua kênh phân phối nào khác.
+ Xúc tiến bán hàng: Công ty sử dụng hình thức xúc tiến bán hàng chủ yếu là
quảng cáo. Tiến hành quảng cáo rầm rộ trên mạng internet, đăng tờ rơi … Ngoài
ra công ty còn tổ chức nhiều chương trình giảm giá, khuyến mãi nhằm thu hút
khách hàng, tranh giành thị phần với các công ty khác trong đó có công ty Hoàng
Bình.
Đánh giá:
Ưu điểm
- Thị trường công ty rộng lớn.
- Công ty đã tạo dựng được thương hiệu, uy tín rất lớn đối với khách hàng.
Nhược điểm
- Thị

trường công ty rộng lớn, dàn trải , đó vừa là ưu điểm vừa là nhược
điểm. Thị trường quá rộng lớn, dàn trải công ty khó kiểm soát, nguồn
nhân lực bán hàng mỏng, dễ bị các đối thủ cạnh tranh đánh sập.
22


- Công


ty thương mại Bắc Sơn
+ Thị trường: Thị trường mục tiêu chủ yếu của công ty là ở thị xã An Nhơn.
Bên cạnh đó công ty cũng mở rộng thị trường sang các huyện khác với quy mô
nhỏ hẹp, như một số xã trung tâm huyện Phù Cát, Hoài Nhơn, Tuy phước… Bắc
sơn là công ty cạnh tranh trực tiếp lớn thứ hai của Hoàng Bình.
+ Sản phẩm: Kinh doanh trong lĩnh vực phân phối hàng hóa nên sản phẩm
chủ yếu của công ty vẫn là các sản phẩm về lương thực, đồ uống, đồ dùng phục
vụ sinh hoạt …
+ Kênh phân phối: Công ty sử dụng kênh phân phối trực tiếp, công ty nhận
hàng từ nhà cung cấp và tiến hành phân phối hàng hóa cho khách hàng
+ Xúc tiến bán hàng:Chính sách của công ty là tập trung vào một thị trường
mục tiêu nhất định, khai thác triệt để thị trường đó. Thương hiệu và uy tín của
công ty rất mạnh ở thị trường An Nhơn. Khó có đối thủ nào có thể vượt mặt ở thị
trường. Có được uy tín như vậy là nhờ công ty thực hiện chính sách xúc tiến bán
hàng một cách mạnh mẽ tại địa phương. Công ty tiến hành quảng cáo, tham gia
các hoạt động từ thiện tại địa phương, thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi
cho khách hàng.
Đánh giá:
Ưu điểm:
- Chính sách xúc tiến bán hàng của công ty mạnh mẽ đã thu hút được nhiều
khách hàng, đặc biệt là ở thị trường An Nhơn.
Nhược điểm:
-

Việc chỉ tập trung khai thác triệt để một thị trường chính. Đã làm cho
công ty đánh mất các thị trường khác vào tay đối thủ cạnh tranh.Gần
đây công ty có dấu hiệu sa sút, khi phải chịu sự cạnh tranh gay gắt của
công ty Hoài Thu, Hoàng Bình, các công ty hoạt động trong lĩnh vực
phân phối hàng hóa khác, và dần đang bị đánh bật khỏi các thị trường
nhỏ.


2.2 Phân tích lao động tiền lương
2.2.1 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Cũng giống như các công ty khác, công ty TNHH Hoàng Bình luôn coi nguồn
nhân lực là yếu tố hàng đầu, yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của
công ty. Chính vì vậy trong những năm qua công ty không ngừng phát triển đội
23


ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty ban đầu công ty có 70 lao động thì đến
nay công ty đã có 96 người. Để thuận lợi cho công tác quản lý và sử dụng hợp lý
nguồn nhân lực công ty tiến hành phân loại lao động theo 2 tiêu thức: Hình thức
lao động và trình độ.
Bảng 6 : Số lượng và cơ cấu lao động của công ty
Chênh lệch
Chỉ tiêu
1. Số

lao động
1. Hình thức lao động
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
2. Trình độ
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Lao động phổ thông

Năm

2013
93

Năm
2014
96

65
28

66
30

+/%
+3 3.12
+1
+2

1
1
0
8
8
0
13
14
+1
6
7
+1

65
66
+1
(nguồn: Phòng nhân sự)

1.51
6.66
0
0
7.14
14.28
1.51

2.2.2 Tình hình sử dụng thời gian lao động
Việc quản lý thời gian lao động sẽ góp phần nâng cao năng suất lao động.
Đảm bảo kế hoạch kinh doanh của công ty. Đối với công ty TNHH thương mại
Hoàng Bình nhờ tổ chức giám sát chặt chẽ, cùng ý thức kỉ luật trong công việc
của người lao động, thời gian sử dụng lao động tương đối hiệu quả. Công ty quy
định thời gian làm việc, thời gian nghỉ phép theo bộ luật lao động, cụ thể như
sau:
Thời

gian làm việc

Thời gian làm việc theo từng bộ phận chức danh công việc như sau:
-

Giờ làm việc: Thời gian làm việc chung của công ty là 8h/ngày. Ngày làm
việc trong tuần là 6 ngày, từ thứ 2 đến thứ 7.
Bộ phận gián tiếp ở văn phòng công ty.


Giờ làm việc trong ngày theo giờ hành chính:
24


+ Sáng 7h – 11h
+ Chiều 13h – 17h
-

Bộ phận bảo vệ làm việc theo chế độ 2 ca:

+ Ca 1: từ 6h đến 18h
+ Ca 2: từ 18h đến 6h
Bộ phận bán hàng: làm việc theo chế độ 3 ca một ngày (Luân phiên đảo ca
để có thời gian đổi ca), riêng nhân viên lái xe có thể làm thêm giờ nhưng
không làm việc quá 8h.
Thời gian nghỉ
Người lao động được nghỉ vào ngày chủ nhật và các dịp lễ tết. Nếu ngày lễ
tết trùng ngày cuối tuần thì nghỉ bù vào những ngày tiếp theo sau đó. Trong
một năm, người lao động được phép nghỉ 10 ngày ( Đối với những người lao
động làm việc trong điều kiện bình thường)
-

Về chế độ thai sản đối với lao động nữ, công ty sẽ trợ cấp cho đối tượng thai
sản và sau khi được nghỉ 3 tháng, người lao động quay lại làm việc bình thường.
2.2.3 Tuyển dụng lao động
Để bổ sung lao động khi cần thiết, công ty tiến hành quy trình tuyển dụng
lao động. Quy trình lao động gồm các bước sau:

25



×