Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân Hàng Á Châu Cần Thơ.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.09 KB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD


------o0o-------










LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP




XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
LOẠI HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP
TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ



Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
HUỲNH VIỆT KHẢI LÊ XUÂN HÙNG
MSSV: 4043333
Lớp: Tài Chính Doanh Nghiệp


Khóa: 30




CẦN THƠ-2008
www.kinhtehoc.net

LỜI CẢM TẠ

Được sự giới thiệu của Khoa Kinh tế - QTKD trường Đại Học Cần Thơ và
được sự chấp nhận của Ngân hàng Á Châu Cần Thơ, vừa qua em đã được nhận
thực tập tại Ngân hàng. Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng, em được tiếp xúc
với thực tế về các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đặc biệt là hoạt động
Cho vay tiêu dùng tín chấp tại phòng kinh doanh. Qua đó em đã học hỏi được
nhiều điều, có điều kiện để áp dụng những kiến thức đã được học ở trường vào
quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình. Để có được một luận văn hoàn
chỉnh như thế này, em xin chân thành cảm ơn:
- Quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho em
nhiều kiến thức quý giá trong suốt 4 năm học tại trường.
- Thầy Huỳnh Việt Khải đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực hiện luận văn.
- Ban lãnh đạo và các anh, chị ở phòng Kinh Doanh Ngân hàng Á Châu
Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
thời gian thực tập tại Ngân Hàng.
Em xin gửi đến quý thầy cô Khoa Kinh tế - QTKD cùng các anh chị tại
Ngân hàng Á Châu Cần Thơ lời chúc sức khỏe, chúc thầy cô và anh chị gặp
nhiều thuận lợi trong cuộc sống và trong công tác.



Ngày 6 tháng 5 năm 2008
Sinh viên thực hiện


Lê Xuân Hùng






www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
ii
LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.


Ngày 06 tháng 05 năm 2008
Sinh viên thực hiện


Lê Xuân Hùng





















www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

Ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)





www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải

iv

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
****

• Họ và tên người hướng dẫn:..................................................................................
• Học vị: ...................................................................................................................
• Chuyên ngành:.......................................................................................................
• Cơ quan công tác:..................................................................................................

• Tên học viên: .........................................................................................................
• Mã số sinh viên: ....................................................................................................
• Chuyên ngành:.......................................................................................................
• Tên đề tài:..............................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Về hình thức:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (
theo mục tiêu nghiên cứu,…
)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
7. Kết luận (
cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,..
)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày……tháng……năm……
NGƯỜI NHẬN XÉT





www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
v
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................................................1

1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu ...............................................................................1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ......................................................................2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...............................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát.......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................3
1.3 CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.........................................................................3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................3
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....4
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............5

2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG ..........................................................................5
2.1.1 Khái niệm về tín dụng .................................................................................5
2.1.2 Phân loại tín dụng
...............................................................................................
5

2.1.3 Vai trò của tín dụng .....................................................................................6
2.1.4 Lãi suất tín dụng ..........................................................................................7
2.1.5 Rủi ro tín dụng.............................................................................................8
2.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương
mại.............................................................................................................................9
2.2 TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH ..............................................10
2.2.1 Khái niệm chung .........................................................................................10
2.2.2 Tầm quan trọng của kế hoạch kinh doanh...................................................10
2.2.3 Phân loại kế hoạch kinh doanh....................................................................11
2.2.4 Nội dung của kế hoạch kinh doanh .............................................................12
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................16
2.3.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ...........................................................16

2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................16
2.3.3 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................16
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ .. 18
3.1 ĐÔI NÉT VỀ NGÂN HÀNG Á CHÂU.............................................................18
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Á Châu ...........................18
www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
vi
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động......................................................19
3.1.3 Một số thành tích và sự công nhận..............................................................20
3.2 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ ............21
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................21
3.2.2 Cơ cấu tổ chức.............................................................................................22
3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban....................................................23
3.2.4 Số lượng và trình độ nhân viên ...................................................................26
3.2.5 Các sản phẩm, dịch vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng .......................26
3.2.6 Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng Á Châu Cần Thơ.................27
3.2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Á Châu Cần Thơ qua 3
năm (2005-2007).......................................................................................................29
3.2.8 Định hướng phát triển của ACB Cần Thơ trong tương lai..........................32
CHƯƠNG 4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TÍN CHẤP ......................................................................................................................... 33
4.1 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN
HÀNG Á CHÂU CẦN THƠ....................................................................................33
4.1.1 Tiện ích của sản phẩm.................................................................................33
4.1.2 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp ...................................................33
4.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI
NGÂN HÀNG Á CHÂU CẦN THƠ .......................................................................40

4.3 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN
CHẤP........................................................................................................................41
4.3.1 Tình hình kinh tế xã hội Thành phố Cần Thơ .............................................41
4.3.2 Đánh giá tình hình nhận biết của người dân về sản phẩm Cho vay tiêu
dùng tín chấp.............................................................................................................44
4.3.3 Mức độ hiểu biết về sản phẩm và Ngân hàng kinh doanh sản phẩm Cho
vay tiêu dùng tín chấp...............................................................................................46
4.3.4 Mức độ thông tin về sản phẩm Cho vay tiêu dùng tín chấp........................48
4.3.5 Mức độ quan tâm của người dân đối với sản phẩm Cho vay tiêu dùng tín
chấp...........................................................................................................................51
4.3.6 Đánh giá nhu cầu của người dân về sản phẩm Cho vay tiêu dùng tín chấp52
www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
vii
4.4 XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU CHO SẢN PHẨM CHO VAY
TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CẦN THƠ......................54
4.5 SO SÁNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI CÁC
NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TP CẦN THƠ.....................................................55
4.6 PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ CÁC VẤN ĐỀ ........................................................62
CHƯƠNG 5 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH CHO VAY
TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ ... 65
5.1 MỤC TIÊU CỦA NGÂN HÀNG.......................................................................65
5.2 CHIẾN LƯỢC MARKETING ...........................................................................66
5.2.1 Chiến lược sản phẩm...................................................................................66
5.2.2 Chiến lược giá .............................................................................................66
5.2.3 Chiến lược phân phối ..................................................................................67
5.2.4 Chiến lược chiêu thị ....................................................................................67
5.3 KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................................68

5.4 CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRONG NĂM 2008 ..................................69
5.4.1 Quý 2/2008 ..................................................................................................69
5.4.2 Quý 3/2008 ..................................................................................................71
5.4.3 Quý 4/2008 ..................................................................................................72
5.5 DỰ KIẾN LÃI LỖ..............................................................................................74
5.6 KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN.........................................75
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 77
6.1 KẾT LUẬN.........................................................................................................77
6.2 KIẾN NGHỊ........................................................................................................78
6.2.1 Đối với Ngân hàng Á Châu Cần Thơ..........................................................78
6.2.2 Đối với các sở ban ngành có thẩm quyền ở TP Cần Thơ............................78
6.2.3 Đối với các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.......................78

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................79
PHỤ LỤC.................................................................................................................80
PHỤ LỤC A: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM
CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP....................................................................80
PHỤ LỤC B: CÁC PHỤ BẢNG............................................................................84
PHỤ LỤC C: OUTPUT SPSS ...............................................................................88
www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
viii
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1: SỐ LƯỢNG VÀ TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN .............................................26
Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG
Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2005 – 2007.............................29
Bảng 3: KẾT QUẢ KINH DOANH LOẠI HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN

CHẤP TỪ 10/2007 – 2/2008....................................................................................41
Bảng 4: LÃI SUẤT CHO VAY HỖ TRỢ TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG Á
CHÂU CẦN THƠ ....................................................................................................57
Bảng 5: LÃI SUẤT CHO VAY TÍN CHẤP TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
SÀI GÒN – HÀ NỘI ................................................................................................58
Bảng 6: SO SÁNH SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI CÁC
NGÂN HÀNG ..........................................................................................................59
Bảng 7: MA TRẬN SWOT ......................................................................................63
Bảng 8: BẢNG DỰ KIẾN CHI PHÍ TRONG QUÝ 3 .............................................72
Bảng 9: BẢNG DỰ KIẾN CHI PHÍ TRONG QUÝ 4 .............................................74
Bảng 10: BẢNG CHI PHÍ DỰ KIẾN TRONG 3 QUÝ CUỐI NĂM 2008 CỦA
NGÂN HÀNG Á CHÂU CẦN THƠ .......................................................................75
Bảng 11: BẢNG DỰ KIẾN LÃI LỖ........................................................................75













www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải

ix
DANH MỤC HÌNH

Hình 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC NH TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH CẦN
THƠ ..........................................................................................................................22
Hình 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NH ACB CẦN THƠ ....32
Hình 3: THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI QUA 3 NĂM...........................43
Hình 4: MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT VỀ SẢN PHẨM CỦA NGƯỜI DÂN .................44
Hình 5: MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT SẢN PHẨM CỦA NGƯỜI DÂN THEO TỪNG
PHƯỜNG..................................................................................................................45
Hình 6: MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT VỀ SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN
CHẤP CỦA NGƯỜI DÂN THEO NƠI LÀM VIỆC ..............................................46
Hình 7: MỨC ĐỘ HIỂU BIẾT VỀ SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN
CHẤP........................................................................................................................47
Hình 8: MỨC ĐỘ HIỂU BIẾT VỀ NGÂN HÀNG KINH DOANH SẢN PHẨM .48
Hình 9: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM CỦA NGƯỜI
DÂN..........................................................................................................................49
Hình 10: NHẬN BIẾT VỀ SẢN PHẨM QUA CÁC KÊNH THÔNG TIN ...........50
Hình 11: MỨC ĐỘ QUAN TÂM CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI CÁC ĐẶC
TÍNH CỦA SẢN PHẨM..........................................................................................51
Hình 12: NHU CẦU SỬ DỤNG SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TÍN
CHẤP........................................................................................................................52
Hình 13: SẢN PHẨM SẼ ĐƯỢC LỰA CHỌN SỬ DỤNG...................................53
Hình 14: THU NHẬP CỦA NGƯỜI DÂN.............................................................54









www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
x
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt:
NH: Ngân hàng.
TP: Thành phố.
TMCP: Thương mại cổ phần.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
CMND: Chứng minh nhân dân.
HKTT: Hộ khẩu thường trú.
HĐLĐ: Hợp đồng lao động.
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
PFC: Nhân viên tư vấn tiêu dùng cá nhân.
THVL: Đài Truyền hình Vĩnh Long.
Tiếng Anh:
ACB: Asia Commercial Bank (Ngân hàng Á Châu).





www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ

SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
xi
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Đề tài nghiên cứu về sản phẩm Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng
Á Châu Cần Thơ, sản phẩm này bao gồm các loại sản phẩm sau: Cho vay cán bộ
công nhân viên, Cho vay hỗ trợ tiêu dùng và Thấu chi tài khoản. Đề tài với mục
tiêu tổng quát là xây dựng kế hoạch nhằm phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng
tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ và có các mục tiêu cụ thể là: (1) Phân
tích tình hình hoạt động của Ngân hàng và tình hình hoạt động của loại hình Cho
vay tiêu dùng tín chấp từ đó xác định được những điểm mạnh, điểm yếu của
Ngân hàng, (2) Phân tích thị trường, khách hàng, môi trường kinh doanh nhằm
tìm ra những cơ hội và những mối đe dọa, (3) Xây dựng chương trình hành động
cụ thể của 3 quý còn lại trong năm 2008 để thuận lợi cho việc theo dõi và tiến
hành các biện pháp thực hiện.
Thông qua việc phỏng vấn ngẫu nhiên thuận tiện 60 mẫu những người dân
đang làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
cho thấy có tới 61,67% số người được hỏi cho rằng họ có biết tới sản phẩm Cho
vay tiêu dùng tín chấp. Và trong số những người biết đến sản phẩm này có đến
45,9% số người biết đến sản phẩm của Ngân hàng Á Châu Cần Thơ, các đối thủ
chính của Ngân hàng Á Châu Cần Thơ là Ngân hàng Đông Á và Ngân hàng
Ngoại Thương cũng có tỉ lệ số người biết đến sản phẩm khá cao với các mức lần
lượt là 40,5% và 35,1%. Kênh thông tin về sản phẩm được nhiều người biết đến
nhất lần lượt là Internet và Nhân viên tiếp thị. Sản phẩm trong các loại sản phẩm
Cho vay tiêu dùng tín chấp được biết đến nhiều nhất lần lượt là Cho vay cán bộ
công nhân viên và Cho vay hỗ trợ tiêu dùng.
Qua khảo sát thực tế thị trường Cho vay tiêu dùng tín chấp và phân tích
tình hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ những
tháng vừa qua cộng với những kinh nghiệm thực tế có được khi thực tập tại Ngân
hàng Á Châu Cần Thơ, người viết sẽ đưa ra chương trình hành động cụ thể trong

3 quý còn lại của năm 2008 nhằm phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp
tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ.




www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
1
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.2 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những thành
tựu đáng ghi nhận, từ việc tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn ở mức cao nhất nhì
khu vực đến việc gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO vào cuối năm
2006, tất cả những điều này cho thấy một vận hội hội nhập, đổi mới và phát triển
đang mở ra trước mắt chúng ta. Góp phần vào sự tăng trưởng chung của nền kinh
tế đất nước, trong những năm qua ngành Ngân hàng nước ta đã đạt được những
thành tựu đáng ghi nhận từ việc góp phần tích cực huy động vốn, mở rộng vốn
đầu tư cho lĩnh vực sản xuất phát triển, tạo điều kiện thu hút vốn nước ngoài cho
nền kinh tế. Ngành Ngân hàng xứng đáng là công cụ đắc lực hỗ trợ cho Nhà
nước trong việc kiềm chế, đẩy lùi lạm phát, bình ổn giá cả thị trường, phân phối
vốn cho nền kinh tế.
Trong hoạt động của Ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những
hoạt động tạo ra giá trị cao cho Ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động tín dụng của các

Ngân hàng đa phần chỉ dừng lại ở việc cho vay sản xuất kinh doanh, bảo lãnh
thanh toán xuất nhập khẩu, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay trả góp mua
nhà… mà những loại hình sản phẩm này luôn đòi hỏi phải có điều kiện đảm bảo
tín dụng kèm theo. Vì thế đối với những khách hàng có nhu cầu vay vốn như cán
bộ, công nhân viên chức nhưng không có tài sản đảm bảo thì không thể tiến hành
vay vốn được. Nhận thức được vấn đề này, Ngân hàng Á Châu nói riêng hay hệ
thống Ngân hàng Việt Nam nói chung đã xây dựng nên sản phẩm cho vay tiêu
dùng tín chấp với đặc điểm nổi bật là không cần tài sản đảm bảo cho các giao
dịch vay vốn. Tuy nhiên hiện nay có ít người hiểu và nắm được các thông tin về
sản phẩm này, điều này làm hạn chế kết quả hoạt động của Ngân hàng nên đòi
hỏi cần có một kế hoạch phát triển loại hình sản phẩm này nhằm tạo ra lợi ích
cho Ngân hàng và xã hội.
www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
2
Bên cạnh đó, với sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng trong giai đoạn
hiện nay, Ngân hàng Á Châu Cần Thơ cần phải chú trọng đến các kế hoạch phát
triển phù hợp trong từng thời kì, nhằm tạo ra sự tăng trưởng ổn định của Ngân
hàng trong tương lai. Vì lẽ đó tôi đã lựa chọn đề tài “Xây dựng kế hoạch phát
triển loại hình cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần
Thơ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
- Căn cứ vào tình hình thực tế của nước ta nói chung hay TP Cần Thơ nói
riêng cho ta thấy nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng nhanh, đặc biệt
là những người có mức thu nhập từ trung bình khá trở lên.
- Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ được đánh giá là một trong ba
ngân hàng TMCP hàng đầu ở khu vực TP Cần Thơ. Với tiềm lực về nhân sự, tài
chính Ngân hàng có đủ khả năng để cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị

trường.
- Trên thực tế, trước khi cho ra đời sản phẩm Cho vay tiêu dùng tín chấp,
Ngân hàng Á Châu đã triển khai sản phẩm Cho vay cán bộ công nhân viên vào
năm 2000. Sau 7 năm hoạt động, sản phẩm này đã đem lại cho Ngân hàng một
khoản lợi nhuận tương đối, tuy nhiên dư nợ cho vay của sản phẩm này còn khá
thấp so với tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng. Từ nền tảng của sản phẩm này,
Ngân hàng Á Châu đã cho ra đời sản phẩm Cho vay tiêu dùng tín chấp với 3 gói
sản phẩm: Cho vay hỗ trợ tiêu dùng, Cho vay cán bộ công nhân viên, Thấu chi
tài khoản, và sản phẩm Cho vay tiêu dùng tín chấp này được chính thức triển
khai tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ vào tháng 10/2007.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Xây dựng kế hoạch nhằm phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp
tại Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ năm 2008, qua đó góp phần đem lại
lợi nhuận cho Ngân hàng và cung cấp vốn cho các khách hàng có nhu cầu.




www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đáp ứng được mục tiêu tổng quát, đề tài có các mục tiêu cụ thể sau:
- Phân tích tình hình hoạt động của Ngân hàng nói chung và tình hình hoạt
động của loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp nói riêng, qua đó xác định được
những điểm mạnh, điểm yếu của Ngân hàng.
- Phân tích thị trường, khách hàng, môi trường kinh doanh nhằm tìm ra

những cơ hội và những mối đe dọa.
- Xây dựng chương trình hành động cụ thể của 3 quý còn lại trong năm
2008 để thuận lợi cho việc theo dõi và tiến hành các biện pháp thực hiện.
1.3 CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Mức độ cạnh tranh giữa các Ngân hàng về sản phẩm Cho vay tiêu dùng
tín chấp như thế nào?
- Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ về loại
hình Cho vay tiêu dùng tín chấp hiện tại ra sao?
- Cần có kế hoạch phát triển thế nào cho phù hợp?
- Kết quả mong muốn sau thời gian tung ra các chiến lược là bao nhiêu?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Hoạt động của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ rất phong phú và đa
dạng với nhiều sản phẩm và dịch vụ khác nhau. Qua thời gian thực tập ở Ngân
hàng, tác giả đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức thực tế, tuy nhiên do thời gian
và kiến thức có hạn nên đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu về sản phẩm Cho vay tiêu
dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ.
Qua việc thu thập và phân tích các số liệu về tình hình hoạt động của
Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ các năm 2005 – 2007, tình hình Cho vay
tiêu dùng tín chấp của Ngân hàng từ tháng 10/2007 đến tháng 02/2008, người
viết sẽ xây dựng kế hoạch nhằm phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp
của Ngân hàng trong năm 2008.
Do sản phẩm Cho vay tiêu dùng tín chấp chỉ là 1 trong nhiều sản phẩm và
dịch vụ của Ngân hàng Á Châu Cần Thơ nên trong phần tính toán lợi nhuận của
kế hoạch, ở phần chi phí ngoài lãi người viết chỉ đề cập đến chi phí tuyên truyền,
quảng cáo cho sản phẩm.
www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải

4
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Trong quá trình viết đề tài này, tác giả có nghiên cứu các bài luận văn về
lập kế hoạch kinh doanh và các tài liệu về tài chính, ngân hàng, trong đó có:
+ Tài liệu giảng dạy môn Quản trị chiến lược chính sách kinh doanh,
“Chiến lược phát triển của NHTMCP Á Châu đến năm 2015” của tác giả
Nguyễn Thị Liên Diệp - Tiến sĩ Đại Học Kinh Tế TP.HCM.
+ Luận văn tốt nghiệp “Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Gạo Cho Công Ty
Thương Nghiệp Xuất Nhập Khẩu Tổng Hợp Đồng Tháp năm 2007” của sinh viên
Võ Thị Thanh Tuyền.
+ Luận văn tốt nghiệp “Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình dịch vụ
cho vay hỗ trợ du học tại Ngân hàng Công Thương Cần Thơ năm 2007” của sinh
viên Trần Thị Tố Anh.
Trong bài viết của Tiến Sĩ Nguyễn Thị Liên Diệp, tác giả đã phân tích sâu
sắc những điểm mạnh và điểm yếu, các cơ hội và thách thức của Á Châu từ đó đề
ra chiến lược phát triển cho Ngân hàng đến năm 2015 nhưng đó chỉ là chiến lược
phát triển của Ngân hàng Á Châu hội sở.
Trong bài luận văn của các sinh viên trên, các tác giả đã lập kế hoạch kinh
doanh cho mặt hàng gạo và loại hình dịch vụ cho vay hỗ trợ du học một cách khá
chi tiết, có tính khả thi cao. Qua việc tham khảo các bài luận văn đó và một số tài
liệu khác cộng với quá trình thực tập thực tế tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ,
người viết sẽ xây dựng kế hoạch phát triển cho loại hình Cho vay tiêu dùng tín
chấp tại Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cần Thơ.

www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
5

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG
2.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất
định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả
thuận.
Trong quan hệ giao dịch này thể hiện ba mặt cơ bản sau:
+ Có sự chuyển giao quyền sử dụng một khối lượng giá trị từ người cho
vay sang người đi vay.
+ Sự chuyển giao này mang tính tạm thời trong một thời gian nhất định.
Sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho
người cho vay.
+ Giá trị được hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay, phần dôi
thêm chính là tiền lãi.
2.1.2 Phân loại tín dụng
 Căn cứ theo thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn dưới một năm thường được sử dụng để
cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động và nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Có thời hạn lớn hơn một năm và nhỏ hơn hay bằng
năm năm, loại tín dụng này được cung cấp mua sắm tài sản cố định, đổi mới kỹ
thuật, xây dựng những công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Có thời hạn trên năm năm, được cung cấp để xây dựng
cơ bản, cải tiến kỹ thuật, mở rộng các công trình có qui mô lớn.
 Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
- Tín dụng vốn lưu động.
- Tín dụng vốn cố định.

 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa.
www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
6
- Tín dụng tiêu dùng.
 Căn cứ vào chủ thể tín dụng:
- Tín dụng thương mại
- Tín dụng Ngân hàng
- Tín dụng Nhà nước
- Tín dụng quốc tế
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với Ngân hàng:
- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố làm bảo đảm cho
món vay.
- Tín dụng không có bảo đảm: cho vay tín chấp.
2.1.3 Vai trò của tín dụng
 Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục đòi hỏi
các Doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả 3 giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu
thông. Nên hiện tượng thừa và thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra tại các Doanh
nghiệp. Tín dụng đã góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá
trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
Với mục tiêu mở rộng sản xuất đối với từng Doanh nghiệp thì yêu cầu về
vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu, được đặt ra bởi lẽ để đẩy mạnh
tiến độ phát triển sản xuất không thể chỉ trông chờ vào vốn tự có của Doanh
nghiệp, mà phải biết tận dụng các nguồn vốn khác trong xã hội. Từ đó tín dụng
mới là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là nơi tập trung đáp ứng nhu cầu
vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Như vậy, tín dụng vừa giúp cho các Doanh

nghiệp rút ngắn được thời gian tích luỹ vốn nhanh chóng cho đầu tư mở rộng sản
xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích luỹ vốn cho nền kinh tế.
 Tín dụng góp phần ổn định giá cả, tiền tệ
Với vai trò tập trung và tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội,
tín dụng đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông. Do đó,
trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng được xem như là một trong
những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát trong nền kinh tế.
Mặt khác, tín dụng còn tạo điều kiện mở rộng công tác thanh toán không
dùng tiền mặt. Đây là một trong những nhân tố tích cực giảm việc sử dụng tiền
www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
7
mặt trong nền kinh tế, là bộ phận lưu thông tiền tệ mà Nhà nước rất khó quản lý
và dễ bị tác động của qui luật lưu thông tiền tệ.
Trong những thập niên gần đây ở hầu hết các quốc gia có nền kinh tế phát
triển, trong các công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu
chính sách tiền tệ trong thời kỳ thì lãi suất tín dụng đã trở thành một trong những
công cụ điều tiết nhạy bén với nhu cầu của nền kinh tế.
 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và
ổn định trật tự xã hội
Vai trò của tín dụng có thể nói hệ quả tất yếu của hai vai trò trên. Nền
kinh tế phát triển trong một môi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện nâng cao
dần đời sống của các thành viên trong xã hội, là điều kiện thực hiện tốt hơn các
chính sách xã hội, từ đó rút ngắn chênh lệch giữa các tầng lớp xã hội.
Hoạt động tín dụng không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các Doanh nghiệp
mà còn phục vụ cho mọi tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế, bên cạnh các Ngân
hàng còn có các hệ thống các tổ chức tín dụng dân cư sẵn sàng cung cấp nhu cầu
vay vốn hợp lý của cá nhân cho phát triển kinh tế gia đình, mua sắm, sinh hoạt.

2.1.4 Lãi suất tín dụng
Lãi suất tín dụng là tỉ lệ phần trăm giữa tổng số lợi tức thu được trong một
thời gian nhất định với tổng số vốn bỏ ra cho vay trong cùng thời gian đó.
 Phương thức áp dụng lãi suất
Ngân hàng thoả thuận với khách hàng áp dụng lãi suất cho vay theo một
trong hai phương pháp sau:
+ Lãi suất cho vay cố định trong suốt thời gian vay vốn, thường áp dụng
đối với các khoản vay ngắn hạn.
+ Lãi suất cho vay thả nổi: là mức lãi suất được điều chỉnh theo định kỳ,
thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn.
Do lãi suất cho vay là một nội dung chính của khoản vay, vì vậy nó cũng
cần được đề cập một cách rõ ràng tại hợp đồng tín dụng.




www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
8
2.1.5 Rủi ro tín dụng
2.1.5.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng của ngân hàng là rủi ro mà lãi hoặc gốc, hoặc cả gốc lẫn lãi
của các khoản cho vay không nhận được như đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng.
Tổng nợ quá hạn
Rủi ro tín dụng =
Tổng dư nợ


2.1.5.2 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
a) Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn
 Khách hàng là cá nhân: khi các cá nhân gặp phải các nguy cơ sau
thường không trả được nợ:
- Thu nhập không ổn định, bị thất nghiệp
- Bị tai nạn lao động
- Sử dụng vốn sai mục đích
 Khách hàng là doanh nghiệp: các doanh nghiệp thường không trả
được nợ vay của ngân hàng khi gặp phải các trường hợp sau:
- Năng lực chuyên môn, uy tín của người lãnh đạo bị giảm thấp
- Không có kế hoạch kinh doanh cụ thể
- Sử dụng vốn sai mục đích
- Thị trường cung ứng và tiêu thụ bị đột biến
- Những tai nạn bất ngờ: thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh,…
b) Những nguyên nhân khách quan
Đây là những nguyên nhân nằm ngoài khả năng kiểm soát của người đi vay
và người cho vay.
Tình hình trong nước: nền kinh tế có lạm phát cao, suy thoái, khủng
hoảng, thiên tai, dịch bệnh, sự thay đổi về chính sách pháp luật.
Tình hình quốc tế: do xu thế toàn cầu hoá nên những biến cố về tình hình
kinh tế, chính trị xảy ra trên thế giới sẽ dẫn đến sự biến động trong nước và tác
động xấu đến hoạt động ngân hàng.

www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
9
c) Nguyên nhân liên quan đến đảm bảo tín dụng
Đảm bảo đối nhân: nếu người bảo lãnh gặp phải tình huống không may

dẫn đến người bảo lãnh không có khả năng thực hiện cam kết của mình.
Đảm bảo đối vật: rủi ro tín dụng xảy ra khi đánh giá tài sản thế chấp hay
cầm cố không chính xác.
- Tài sản thế chấp, cầm cố không tiêu thụ được
- Tài sản thế chấp, cầm cố không thực hiện đầy đủ quyền sở hữu hợp
pháp theo đúng quy định của pháp luật.
- Tài sản thế chấp, cầm cố bị hỏa hoạn hay thiệt hại do các nguyên nhân
khách quan.
d) Những nguyên nhân từ phía Ngân hàng
- Vi phạm các nguyên tắc tín dụng của ngân hàng
- Phân tích, đánh giá sai khách hàng
- Thẩm định giá trị tài sản thế chấp, cầm cố không chính xác
- Do đạo đức của nhân viên ngân hàng bị giảm sút
2.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Thương mại
Chỉ số 1: Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%). Chỉ tiêu này đo lường chất lượng
nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có
nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao.
Chỉ số 2: Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%, lần). Chỉ số này xác
định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động giúp cho nhà phân tích so sánh
khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Chỉ số 3: Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (vòng). Chỉ tiêu này còn
được gọi là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Nó đo lường tốc độ luân chuyển vốn
tín dụng, thời gian thu hồi vốn nhanh hay chậm.
Chỉ số 4: Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay (% ). Chỉ tiêu này còn
được gọi là tỷ lệ thu hồi nợ, nó phản ánh trong thời kỳ nào đó, từ một đồng vốn
cho vay thì ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng nợ, chỉ tiêu này càng lớn càng
tốt và ngược lại.
www.kinhtehoc.net


Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
10
Chỉ số 5: Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ (% ). Chỉ số này xác định cơ cấu
tín dụng theo thời hạn. Để từ đó giúp nhà phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư
như vậy có hợp lý hay chưa và có giải pháp điều chỉnh kịp thời.
Chỉ số 6: Vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%). Chỉ số này thể hiện khả
năng huy động vốn mạnh hay yếu, đồng thời nó chiếm bao nhiêu phần trăm so
với tổng nguồn vốn.
2.2 TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH
2.2.1 Khái niệm chung
Kế hoạch kinh doanh là một nội dung và là một chức năng quan trọng
nhất của quản lý. Bởi lẽ kế hoạch nó gắn liền với việc lựa chọn và tiến hành các
chương trình hoạt động trong tương lai của một tổ chức, của một doanh nghiệp.
Kế hoạch hóa cũng là việc lựa chọn phương pháp tiếp cận hợp lý các mục tiêu
định trước. Kế hoạch là xác định mục tiêu và quyết định một cách tốt nhất để đạt
được mục tiêu.
Kế hoạch bao gồm việc lựa chọn một đường lối hành động mà một công
ty hoặc cơ sở nào đó, và mỗi bộ phận của nó sẽ tuân theo. Kế hoạch có ý nghĩa là
phải xác định trước phải làm gì, làm như thế nào, vào khi nào và ai sẽ làm. Việc
làm kế hoạch là bắc một nhịp cầu từ trạng thái hiện tại của ta tới chỗ mà chúng ta
muốn có trong tương lai.
2.2.2 Tầm quan trọng của kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch là cần thiết, nó có thể ứng phó với những yếu tố bất định và
những thay đổi của môi trường bên ngoài và bên trong của một doanh nghiệp. Kế
hoạch làm cho các sự việc có thể xảy ra theo dự kiến ban đầu và sẽ không xảy ra
khác đi. Mặc dù ít khi có thể dự đoán chính xác về tương lai và các sự kiện chưa
biết trước có thể gây trở ngại cho việc thực hiện kế hoạch, nhưng nếu không có
kế hoạch thì hành động của con người đi đến chỗ vô mục đích và phó thác may
rủi, trong việc thiết lập một môi trường cho việc thực hiện nhiệm vụ, không có gì

quan trọng và cơ bản hơn việc tạo khả năng cho mọi người biết được mục đích
và mục tiêu của họ, biết được những nhiệm vụ để thực hiện, và những đường lối
chỉ dẫn để tuân theo trong khi thực hiện công việc. Những yếu tố bất định và thay
đổi khiến cho công tác kế hoạch trở thành tất yếu, chúng ta biết rằng tương lai
thường ít khi chắc chắn, tương lai càng xa tính bất định càng lớn.
www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
11
Kế hoạch sẽ chú trọng vào việc thực hiện các mục tiêu, vì kế hoạch bao
gồm việc xác định công việc, phối hợp hoạt động các bộ phận trong hệ thống
nhằm thực hiện mục tiêu chung của toàn hệ thống. Nếu muốn nỗ lực của tập thể
có hiệu quả, mọi người cần biết mình phải hoàn thành nhiệm vụ cụ thể nào.
Kế hoạch sẽ tạo ra hiệu quả kinh tế cao, bởi vì kế hoạch hóa quan tâm đến
mục tiêu chung đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Nếu không có kế
hoạch các đơn vị bộ phận trong hệ thống sẽ hoạt động tự do, tự phát , trùng lặp,
gây ra những rối loạn và tốn kém không cần thiết. Chức năng kế hoạch còn bao
gồm cả việc làm thế nào để thúc đẩy quá trình cải tiến thiết thực.
Kế hoạch có vai trò to lớn làm cơ sở quan trọng cho công tác kiểm tra và
điều chỉnh toàn bộ hoạt động của cả hệ thống nói chung cũng như các bộ phận
trong hệ thống nói riêng.
2.2.3 Phân loại kế hoạch kinh doanh
Phân loại kế hoạch giúp cho người lập và người đọc bản kế hoạch kinh
doanh nhận được vấn đề trọng tâm của bản kế hoạch.
 Theo thời gian
+ Kế hoạch ngắn hạn: thời gian thực hiện dưới 1 năm.
+ Kế hoạch trung hạn: Thời gian thực hiện từ 1 đến 5 năm.
+ Kế hoạch dài hạn: Thời gian thực hiện trên 5 năm.
 Theo mức độ hoạt động

+ Kế hoạch chiến lược: Hoạch định cho một thời kỳ dài, do các nhà
quản trị cấp cao xây dựng, mang tính khái quát cao và rất linh hoạt.
+ Kế hoạch chiến thuật: Là kết quả triển khai của kế hoạch chiến lược,
ít mang tính tập trung cao và ít uyển chuyển hơn.
+ Kế hoạch tác nghiệp là hoạch định chi tiết chọn thời gian ngắn, do
các nhà quản trị điều hành xây dựng và ít thay đổi.
 Phân loại theo đối tượng đọc bản kế hoạch kinh doanh
+ Kế hoạch viết cho đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: nhà cung
cấp, nhà đầu tư tương lai,…nhằm kêu gọi nhà đầu tư hoặc xin giấy phép.
+ Kế hoạch viết cho đối tượng bên trong doanh nghiệp: Chủ yếu là
giành cho các nhà quản trị, nhằm định hướng cho hoạt động, quản lý,…

www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
12
2.2.4 Nội dung của kế hoạch kinh doanh
2.2.4.1 Tóm tắt kế hoạch kinh doanh
- Mô tả về Ngân hàng: lĩnh vực hoạt động, lịch sử hình thành và phát triển
của Ngân hàng.
- Thị trường và khách hàng chủ yếu của Ngân hàng.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ năm 2005 - 2007.
- Mục tiêu và triển vọng của Ngân hàng trong tương lai.
- Mô tả sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng.
- Các yếu tố liên quan đến nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực có vai trò hết
sức quan trọng đối với sự thành công của Ngân hàng. Cho dù một kế hoạch nào
đó thật hoàn hảo thích ứng tốt với sự biến đổi của môi trường nhưng không có
con người tác động vào thì khi hoạt động sẽ không mang lại hiệu quả tối ưu.
Phân tích nguồn nhân lực bao gồm phân tích: trình độ chuyên môn, kinh nghiệm,

tay nghề, giá trị các mối quan hệ lao động, các chính sách nhân sự; năng lực,
mức độ quan tâm của ban lãnh đạo…
- Yếu tố tài chính kế toán: chức năng của bộ phận tài chính bao gồm việc
phân tích, lập kế hoạch, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính và tình hình
tài chính của Ngân hàng. Đây là bộ phận chức năng có ảnh hưởng sâu rộng đến
toàn Ngân hàng. Nguồn lực tài chính và các mục tiêu chiến lược tổng quát gắn bó
mật thiết với nhau vì các kế hoạch và quyết định của Ngân hàng liên quan đến
nguồn tài chính, và khi các bộ phận khác hoạt động mang lại hiệu quả ra sao
cũng được thể hiện qua các báo cáo tài chính của Ngân hàng. Điều này nói chung
dẫn đến mối tương tác trực tiếp giữa bộ phận tài chính và các lĩnh vực khác. Vì
vậy, phân tích tài chính để tìm hiểu nguồn lực của Ngân hàng để từ đó đưa ra các
kế hoạch phù hợp.
- Yếu tố Marketing: Sản phẩm của Ngân hàng để có thể tiêu thụ được đòi
hỏi phải có một bộ phận trung gian làm cầu nối giữa Ngân hàng với người tiêu
thụ - đó là bộ phận Marketing. Chức năng của bộ phận Marketing bao gồm việc
phân tích các nhu cầu thị hiếu của thị trường và hoạch định chiến lược hữu hiệu
về sản phẩm, giá cả và phân phối phù hợp với thị trường mà Ngân hàng hướng
tới.
www.kinhtehoc.net

Xây dựng kế hoạch phát triển loại hình Cho vay tiêu dùng tín chấp tại Ngân hàng Á Châu Cần Thơ
SVTH: Lê Xuân Hùng GVHD: Huỳnh Việt Khải
13
- Yếu tố văn hóa tổ chức: Ngân hàng như một cơ thể sống vì con người
làm cho Ngân hàng hoạt động và hình thành nề nếp đã mang lại ý nghĩa và mục
đích hoạt động của tổ chức. Mỗi Ngân hàng đều có nề nếp tổ chức định hướng
cho phần lớn công việc trong nội bộ. Nề nếp đó có thể là nhược điểm gây ra các
cản trở cho việc hoạch định và thực hiện chiến lược hoặc là ưu điểm thúc đẩy các
hoạt động đó.
2.2.4.2 Phân tích đánh giá thị trường, khách hàng, phân tích môi

trường kinh doanh
a) Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố nằm bên ngoài tổ chức, định hướng và
có ảnh hưởng đến môi trường tác nghiệp và môi trường nội bộ, tạo ra các cơ hội
và nguy cơ đối với Ngân hàng. Các yếu tố của môi trường vĩ mô bao gồm:
- Yếu tố kinh tế: Các yếu tố này có tác động lớn đến nhiều mặt của môi
trường kinh doanh của Ngân hàng. Các ngoại cảnh kinh tế của Ngân hàng được
xác định thông qua tiềm lực kinh tế quốc gia. Các yếu tố được đánh giá bao gồm:
mức tăng trưởng kinh tế hàng năm được đánh giá thông qua mức tăng GDP và
mức thu nhập bình quân đầu người/năm, tỷ lệ thất nghiệp, cán cân thanh toán,
chính sách tài chính tiền tệ, tỷ lệ lạm phát… Các yếu tố này tương đối rộng nên
Ngân hàng cần chọn lọc để nhận biết các tác động trực tiếp nhất tới Ngân hàng.
- Yếu tố chính trị và pháp luật: Có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt
động của Ngân hàng. Cụ thể là các Ngân hàng phải tuân thủ theo các quy định
của pháp luật và chịu sự điều chỉnh của các luật như: luật Ngân hàng, luật lao
động, luật xuất khẩu, các quy định khác… Vì vậy, các Ngân hàng phải quan tâm
nhiều hơn đến các yếu tố này để có hướng đầu tư thích hợp.
- Yếu tố lao động - dân số: Sự gia tăng dân số hay sự thay đổi nghề
nghiệp, thu nhập trong cộng đồng dân cư cũng ảnh hưởng nhiều đến nhu cầu tiêu
dùng trong xã hội. Bên cạnh đó các yếu tố về lao động như: chất lượng lao động,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cũng tác động đến Ngân hàng trong
việc tìm kiếm nguồn lao động đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh.
- Yếu tố văn hóa - xã hội: Có nhiều định nghĩa khác nhau về văn hóa, tuy
nhiên đều có điểm chung là xem xét văn hóa là một hệ thống các giá trị và tiêu
chuẩn được tham gia bởi một nhóm người và khi họ cùng nhau xây dựng một
www.kinhtehoc.net

×