Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án Công nghệ 7 tuần 1 đến tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.06 KB, 65 trang )

Tuần: 01
Tiết: 01

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Phần I: TRỒNG TRỌT.
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT.
Bài 1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ
THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, lấy được ví dụ minh
họa.
- Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với việc phát triển ngành Chăn nuôi, ngành
Công nghiệp chế biến, ngành Thương mại. Lấy được ví dụ minh họa.
- Trình bày được các nhiệm vụ của ngành Trồng trọt.
- Nêu và giải thích được các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng sản phẩm
trồng trọt, tăng chất lượng sản phẩm trồng trọt.
- Nêu được khái niệm đất trồng.
- Trình bày được vai trò của đất đối với sự tồn tại, phát triển của cây trồng.
- Nêu các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng
thái, nguồn gốc, vai trò đối với cây trồng.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
3. Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
- Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản
phẩm trồng trọt.


II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị:
- GV: + Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ
+ Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
2. Phương pháp:
- Trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5’
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ


3.Bài mới:
- HS lắng nghe.
Hàng ngày mỗi người
phải sử dụng đến lương
thực, thực phẩm. Để có
nhiều thực phẩm như thịt,
trứng, sữa cần phải có nhiều
sản phẩm từ thực vật, muốn
vậy phải trồng trọt. Như vậy
trồng trọt có vai trò như thế
nào ? Và nó có nhiệm vụ gì
đối với sự phát triển của xã

hội và đời sống con người? - HS ghi tựa bài.
Bài học hôm nay sẽ trả lời Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM
Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM
câu hỏi này.
VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM - HS nêu
VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế: 10’.
? Hãy kể tên một số loại cây
- Cây lương thực: Lúa, I. VAI TRÒ CỦA TRỒNG
lương thực, thực phẩm, cây ngô, khoai, sắn...
TRỌT:
công nghiệp trồng ở địa
- Cây thực phẩm: Bắp cải,
phương em?
su hào, cà rốt...
Trồng trọt cung cấp
- Giáo viên giảng giải cho
- Cây công nghiệp: Bạch lương thực, thực phẩm cho
HS hiểu thế nào là cây lương đàn, keo, cà phê, cao su....
con người, thức ăn cho chăn
thực, thực phẩm, cây nguyên
nuôi, nguyên liệu cho công
liệu cho công nghiệp:
nghiệp và nông sản để xuất
+ Cây lương thực là cây
khẩu.

trồng cho chất bột như: lúa,
ngô, khoai, sắn,…
+ Cây thực phẩm như
rau, quả,…
+ Cây công nghiệp là
những cây cho sản phẩm
làm nguyên liệu trong công
nghiệp chế biến như: mía,
bông, cà phê, chè,…
- Quan sát.
- Treo sơ đồ vai trò của
trồng trọt, yêu cầu quan sát.  Vai trò của trồng trọt là:
? Trồng trọt có vai trò gì
- Cung cấp lương thực,
trong nền kimh tế?
thực phẩm cho con người.
(hình a)
- Cung cấp thức ăn cho
ngành chăn nuôi.(hình b)
- Cung cấp nguyên liệu
cho các ngành công nghiệp.
(hình c)


Câu hỏi GDBVMT?
- Cung cấp nông sản
? Trồng trọt có vai trò như xuất khẩu. (hình d)
thế nào đối với môi trường - Trồng trọt có vai trò rất lớn
sống của con người?
trong việc điều hòa không

- Nhận xét, kết luận.
khí, cải tạo môi trường.
Trồng trọt có vai trò rất
lớn trong việc điều hòa - Ghi nhận.
không khí, cải tạo môi
trường.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt hiện
hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt: 15’.
- Yêu cầu học sinh chia - Học sinh chia nhóm, thảo
nhóm và tiến hành thảo luận luận và trả lời:
để xác định nhiệm vụ nào là  Đó là các nhiệm vụ
nhiệm vụ của trồng trọt?
1,2,4,6.
? Tại sao nhiệm vụ 3, 5
không phải là nhiệm vụ  Vì trong trồng trọt không
trồng trọt?
cung cấp được những sản
phẩm đó:
+ Nhiệm vụ 3: Thuộc
lĩnh vực chăn nuôi.
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc
lĩnh vực lâm nghiệp.
- Nhận xét, kết luận.
- Ghi nhận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
theo nhóm cũ, quan sát bảng
và hoàn thành bảng.

? Sử dụng các biện pháp
trên có ý nghĩa gì?

? Có phải ở bất kì vùng nào
ta cũng sử dụng các biện
pháp đó không? Vì sao?

nay và các biện pháp thực
II. NHIỆM VỤ CỦA
TRỒNG TRỌT:
Nhiệm vụ của trồng trọt
là đảm bảo lương thực, thực
phẩm cho tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu.

III. ĐỂ THỰC HIỆN
- Học sinh thảo luận nhóm NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG
và hoàn thành bảng.
TRỌT, CẦN SỬ DỤNG
- Đại diện nhóm trình bày, NHỮNG BIỆN PHÁP GÌ?
nhóm khác bổ sung
- Yêu cầu nêu được:
Các biện pháp để thực
+ Khai hoang, lấn biển: hiện nhiệm vụ của trồng trọt
tăng diện tích đất canh tác.
là khai hoang, lấn biển, tăng
+ Tăng vụ trên đơn vị vụ trên đơn vị diện tích và
diện tích: tăng sản lượng áp dụng các biện pháp kĩ
nông sản.
thuật tiên tiến.
+ Áp dụng đúng biện
pháp kỹ thuật trồng trọt:
tăng năng suất cây trồng.

- Có ý nghĩa là sản xuất ra
nhiều nông sản cung cấp cho
tiêu dùng.

- Không phải vùng nào ta
cũng sử dụng được 3 biện
- Nhận xét, kết luận.
pháp đó vì mỗi vùng có điều
GDBVMT: Đối với biện kiện khác nhau.
pháp khai hoang lấn biển. - Ghi nhận.


GV lưu ý: cần phải có một - Lắng nghe.
tầm nhìn chiến lược để vừa
phát triển trồng trọt, tăng sản
lượng nông sản, vừa bảo vệ
tránh làm mất cân bằng sinh
thái môi trường biển và
vùng ven biển.
Khi muốn trồng cây thì
đầu tiên ta cần gì? (đất và
giống). Hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu về đất. Vậy đất
trồng có những thành phần
gì?. Đó là nội dung của bài
hôm nay.
- HS ghi tựa bài.
Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ
ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH
PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG. PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.

- Yêu cầu HS nêu mục tiêu - HS nêu.
bài.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng: 8’
- Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc thông tin và
thông tin mục I SGK và trả trả lời:
lời các câu hỏi:
? Đất trồng là gì?
- Là lớp bề mặt tơi xốp của
vỏ Trái Đất trên đó thực vật
có khả năng sinh sống và tạo
? Theo em lớp than đá tơi ra sản phẩm.
xốp có phải là đất trồng hay - Lớp than đá không phải là
không? Tại sao?
đất trồng vì thực vật không
? Đất trồng do đá biến đổi thể sống trên lớp than đá
thành. Vậy đất trồng và đá được.
có khác nhau không? Nếu - Đất trồng khác với đá ở
khác thì khác ở chổ nào?
chổ đất trồng có độ phì
- Nhận xét, kết luận.
nhiêu.
- Yêu cầu học sinh chia
nhóm quan sát hình 2 và
thảo luận xem 2 hình có - Ghi nhận.
điểm nào giống và khác - Học sinh thảo luận nhóm
nhau?
và cử đại diện trả lời:
+ Giống nhau: đều có
oxi, nước, dinh dưỡng.
- Giáo viên nhận xét, bổ

+ Khác nhau: cây ở chậu
sung.
(a) không có giá đỡ nhưng
? Qua đó cho biết đất có vẫn đứng vững còn chậu (b)
tầm quan trọng như thế nào nhờ có giá đỡ nên mới đứng
đối với cây trồng.
vững.
? Nhìn vào 2 hình trên và - Học sinh lắng nghe.

Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ
ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH
PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.

I. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT
TRỒNG:
1. Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt
tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên
đó thực vật có thể sinh sống
và tạo ra sản phẩm.

2. Vai trò của đất
trồng:
Đất có vai trò đặc biệt
đối với đời sống cây trồng vì
đất là môi trường cung cấp
nước, chất dinh dưỡng, oxi
cho cây và giữ cho cây đứng
thẳng.



cho biết trong 2 cây đó thì - Đất cung cấp nước, chất
cây nào sẽ lớn nhanh hơn, dinh dưỡng, oxi cho cây và
khỏe mạnh hơn? Tại sao?
giúp cho cây đứng vững.
- Nhận xét, kết luận.
- GDBVMT: Nếu môi - Cây ở chậu (a) sẽ phát triển
trường đất bị ô nhiễm (nhiều nhanh hơn, khỏe mạnh hơn
hóa chất độc hại, nhiều kim cây ở chậu (b). vì cây (a) có
loại nặng, nhiều vi sinh vật đất cung cấp nhiều chất dinh
có hại,...) sẽ ảnh hưởng dưỡng hơn.
không tốt tới sự sinh trưởng - Ghi nhận.
và phát triển của cây trồng,
làm giảm năng suất, chất
lượng nông sản, từ đó ảnh
hưởng gián tiếp tới vật nuôi
và con người.
* Hoạt động 5: Nghiên cứu thành phần của đất trồng: 5’
- Giáo viên giới thiệu cho - Học sinh quan sát sơ đồ 1
học sinh sơ đồ 1 về thành và trả lời:
phần của đất trồng và hỏi:
? Đất trồng gồm những - Đất trồng bao gồm: phần
thành phần gì? Kể ra.
khí, phần lỏng và phần rắn
(chất hữu cơ và chất vô cơ).
? Hãy cho biết trong không - Như: oxi, khí cacbonic, khí
khí có những chất khí nào? nitơ và một số khí khác.
? Oxi có vai trò gì trong đời - Oxi cần cho quá trình hô
sống cây trồng?
hấp của cây.

? Cho biết phần rắn có chứa
những chất gì?
- Có chứa những chất như:
? Chất khoáng và chất mùn chất khoáng, chất mùn.
có vai trò gì đối với cây - Cung cấp chất dinh dưỡng
trồng?
cho cây.
? Phần lỏng có những chất - Phần lỏng chính là nước
gì?
trong đất.
? Nước có vai trò gì đối với - Có tác dụng hòa tan các
đời sống cây trồng?
chất dinh dưỡng giúp cây dễ
- Yêu cầu HS thảo luận theo hấp thu.
nhóm và điền vào bảng - Học sinh thảo luận nhóm
thành phần của đất trồng.
và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trả lời và
nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Phần khí: cung cấp oxi
cho cây hô hấp.
+ Phần rắn: cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây.
+ Phần lỏng cung cấp
- Giáo viên nhận xét.
nước cho cây.

II. THÀNH PHẦN CỦA
ĐẤT TRỒNG:

Gồm 3 phần: phần rắn,
phần khí, phần lỏng.
- Phần khí cung cấp
oxi cho cây.
- Phần rắn cung cấp
chất dinh dưỡng cho cây.
- Phần lỏng: cung cấp
nước cho cây.


? Phối hợp cung cấp 3 phần - Ghi nhận.
trên cho cây trồng có ý - Phối hợp cung cấp các
nghĩa gì?
phần sẽ giúp cho cây sinh
trưởng, phát triển mạnh và
cho năng suất cao.
* Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò: 2’
4.Củng cố
? Trồng trọt có vai trò gì
trong đời sống nhân dân và
nền kinh tế ở địa phương
em?
? Hãy cho biết nhiệm vụ
của trồng trọt?
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài:
Một số tính chất chính của
đất trồng.

- Tìm hiểu: Vì sao đất có
khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng?
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm

Tuần: 01
Tiết: 02

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng.
- Nêu được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất trồng. So sánh khả
năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
- Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của
đất đối với năng suất cây trồng.
2. Kĩ năng:
- Nhận dạng được đất cát, đất thịt, đất sét bằng quan sát.
- Có các biện pháp canh tác thích hợp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:


- Có ý thức cải tạo đất để giảm tỉ lệ hạt cát, hạt sét làm cho đất có nhiều đặc điểm tốt,
có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt.

- Có ý thức cải tạo đất có độ pH cao quá hay thấp quá, tạo cho đất có độ chua phù
hợp, đảm bảo cho sản xuất.
- Có ý thức bảo vệ làm cho đất trồng luôn có độ phì nhiêu, đảm bảo cho sản xuất.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
2. Phương pháp:
- Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, trao đổi nhóm.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5’
1 Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
2 Kiểm tra bài cũ:
? Đất trồng là gì? Đất trồng - HS trả lời
có vai trò như thế nào đối
với đời sống của cây?
? Đất trồng gồm những
thành phần nào? Vai trò
của từng thành phần đối với
đời sống của cây?
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, kết luận điểm.
- Nhận xét.
3.Bài mới:
Đa số cây trồng sống và - HS lắng nghe.

phát triển trên đất. Thành
phần và tính chất của đất
ảnh hưởng tới năng suất và
chất lượng nông sản. Muốn
sử dụng đất hợp lí cần phải
biết được các đặc điểm và
tính chất của đất. Đó là nội
dung của bài học hôm nay
- HS ghi tựa bài
Bài 3: MỘT SỐ TÍNH
Bài 3: MỘT SỐ TÍNH Bài 3: MỘT SỐ TÍNH
CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG. CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG. CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG.
- Yêu cầu HS nêu mục tiêu - HS nêu.
bài.
* Hoạt động 2: Thành phần cơ giới của đất là gì? 15’.
? Phần rắn của đất bao - Thành phần vô cơ và hữu I. THÀNH PHẦN CƠ
gồm những thành phần cơ.
GIỚI CỦA ĐẤT LÀ GÌ?
nào?
- GV: Thành phần khoáng của
- Thành phần cơ giới
đất bao gồm hạt cát, limon, sét.
của đất là tỉ lệ phần trăm


Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi
là thành phần cơ giới của đất.
? Thành phần cơ giới của
- Tỉ lệ phần trăm (%) của
đất là gì?

các hạt cát, limon, và sét
trong đất tạo nên thành phần
cơ giới của đất.

của các loại hạt cát, limon,
sét có trong đất.
- Tùy tỉ lệ từng loại hạt
trong đất mà chia đất ra làm
3 loại chính: đất cát, đất thịt,
đất sét.

? Dựa vào thành phần cơ
giới người ta chia đất làm - 3 loại : Đất cát, đất thịt, đất
mấy loại chính?
sét.
- GV: Giữa các loại đất này Ví dụ : Đất cát pha, đất thịt
còn có các loại đất trung nhẹ
gian.
* Hoạt động 3: Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất? 10’.
- Yêu cầu học sinh đọc - Đọc
II. ĐỘ CHUA, ĐỘ KIỀM
thông tin trong SGK. Trả lời
CỦA ĐẤT:
câu hỏi sau:
? Độ pH dùng để đo cái gì? - Dùng để đo độ chua, độ
- Độ pH dao động từ 0
- Để đo độ chua, kiềm của kiềm của đất.
đến 14.
đất người ta lấy dung dịch - Lắng nghe.
- Căn cứ vào độ pH người

chỉ thị màu để nhỏ vào mẫu
ta chia đất thành đất chua,
đất sau 1 phút dùng giấy
đất kiềm và đất trung tinh.
quỳ tím để thử màu . Sau đó
+ Đất chua có pH <
đem so với thang pH và kết
6,5.
luận.
+ Đất kiềm có pH >
? Trị số pH được dao động - Dao động từ 0 đến 14.
7,5.
trong phạm vi nào?
+ Đất trung tính có
? Với giá trị nào của PH thì - Với các giá trị:
pH= 6,6 -7,5.
đất được gọi là đất chua, + Đất chua: pH<6,5.
kiềm, trung tính?
+ Đất kiềm: pH> 7,5.
+ Đất trung tính: pH = 6,6
-7,5.
- Nhận xét và chốt lại.
? Đối với loại đất thế nào
thì cần cải tạo và cải tạo
bằng cách nào?
- Giáo viên sửa, bổ sung và
giảng:
Biện pháp làm giảm độ
chua của đất là bón vôi kết
hợp với thủy lợi đi đôi với

canh tác hợp lí.
? Em hãy cho biết tại sao
người ta xác định độ chua,
độ kiềm của đất nhằm mục
đích gì?

- Đối với đất chua cần phải
bón vôi nhiều để cải tạo .

- Để có kế hoạch sử dụng và
cải tạo đất. Vì mỗi loại cây
trồng chỉ sinh trưởng, phát
triển tốt trong một phạm vi


- GV mở rộng: Người ta pH nhất định.
xác định đất chua, kiềm và
trung tính của đất để có kế
hoạch sử dụng và cải tạo
đất. Bởi vì mỗi loại cây
trồng sinh trưởng phát triển
tốt trong một phạm vi pH
nhất định, việc nghiên cứu
xác định độ pH của đất
giúp ta bố trí cây trồng phù
hợp với đất.
- Khơng. Vì làm tăng nồng
độ ion H+ trong đất và làm
Câu hỏi GDBVMT?
cho đất bị chua.

? Nếu lạm dụng nhiều loại
phân hố học có tốt khơng?
* Hoạt động 4: Tìm hiểu khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng của đất: 8’
? Vì sao đất giữ được chất - Nhờ các hạt cát, limon,sét III. KHẢ NĂNG GIỮ
dinh dưỡng và nước?
và chất mùn, đất giữ được NƯỚC VÀ CHẤT DINH
- Gv: Giảng giải cho Hs nước và chất dinh dưỡng.
DƯỠNG CỦA ĐẤT:
thấy rõ trong đất có 3 loại - Lắng nghe.
hạt có kích thước khác
- Nhờ các hạt cát,
nhau: Đất nào chứa nhiều
limon, sét và chất mùn mà
hạt có kích thước bé và đất
đất giữ được nước và chất
càng chứa nhiều mùn khả
dinh dưỡng.
năng giữ nước và chất dinh
- Đất chứa nhiều hạt có
dưỡng càng tốt.
kích thước bé và càng chứa
- Giáo viên giảng thêm:
nhiều mùn khả năng giữ
Để giúp tăng khả năng giữ
nước và chất dinh dưỡng
nước và chất dinh dưỡng
càng cao.
người ta bón phân nhưng tốt
nhất là bón nhiều phân hữu
cơ.

Khả năng giũ
- u cầu HS hồn thành
nước và chất dinh
bài tập.
dưỡng
Đất
Tốt
T Kém
bình
Đất
x
cát
Đất
x
thòt
- Nhận xét.
Đất
x
? Đất sét, đất thịt, đất cát,
đất nào giữ nước tốt hơn? sét
Làm thế nào để xác định
- Đất sét giữ nước, chất dinh
được?


- GV giới thiệu các mẫu đất
để trong các cốc từ 1 đến 3,
giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm và biểu diễn thí
nghiệm: Nếu ta đổ từ từ

nước vào 3 cốc này thì cốc
nào nước chảy xuống đáy
cốc trước?
- Yêu cầu HS quan sát và
rút ra kết luận.
- GV nhận xét kết luận.

dưỡng: tốt
- Đất thịt giữ nước, chất dinh
dưỡng: trung bình
- Đất cát giữ nước, chất dinh
dưỡng: kém

* Hoạt động 5: Độ phì nhiêu cuả đất là gì? 5’
- Yêu cầu học sinh đọc - Đọc.
thông tin mục IV. SGK và
hỏi:
- Chậm, không xanh tươi,
? Đất thiếu nước, thiếu chất cho năng suất thấp
dinh dưỡng cây trồng phát
triển như thế nào?
- Cây trồng có khả năng phát
? Đất đủ nước, đủ chất dinh triển nhanh, cành lá xanh tốt,
dưỡng cây phát triển như cho năng suất cao…
thế nào?
- Vậy nước và chất dinh - Lắng nghe.
dưỡng là 2 yếu tố của độ phì
nhiêu.
- Có thể phân tích đất đủ
nước, đủ chất dinh dưỡng

nhưng chưa hẵn là đất phì
nhiêu vì đất đó chưa cho - Đất phi nhiêu là đất có đủ
năng suất cao.
nước, đủ chất dinh dưỡng
? Vậy đất phi nhiêu là đất đảm bảo cho năng suất cao
như thế nào ?
và không chứa nhiều chất
độc hại cho sinh trưởng và
phát triển của cây.
- Ngoài độ phi nhiêu của đất
? Muốn đạt năng suất cao cần có giống tốt, thời tiết tốt,
ngoài độ phi nhiêu của đất chăm sóc tốt => Năng suất
cần có yếu tố nào nữa?
cao.
- Muốn nâng cao độ phì
nhiêu của đất cần phải: làm
đất đúng kỹ thuật, cải tạo và
sử dụng đất hợp lí, thực hiện
chế độ canh tác tiên tiến.
? Nguyên nhân nào làm cho - Việc chăm bón phân không
đất xấu đi và gây ảnh hợp lý, chặt phá rừng bừa bãi
hưởng đến môi trường sinh gây ra rửa trôi, xói mòn làm
thái?
cho đất bị giảm phì nhiêu

IV. ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA
ĐẤT LÀ GÌ?
- Độ phì nhiêu của đất là
khả năng của đất cung cấp
đủ nước, oxi, chất dinh

dưỡng cho cây trồng bảo
đảm được năng suất cao,
đồng thời không chứa các
chất độc hại cho cây.
- Tuy nhiên muốn có
năng suất cao thì ngoài độ
phì nhiêu còn cần phải chú
ý đến các yếu tố khác như:
Thời tiết thuận lợi, giống tốt
và chăm sóc tốt.


một cách nghiêm trọng
- Chăm sóc tốt cây trồng, cải
tạo đất, bón phân và cung
cấp nước đầy đủ cho cây
trồng,...
- Không.

? Theo em chúng ta cần
phải làm gì để bảo vệ đất và
môi trường ?
? Đất phì nhiêu nhưng
giống cây không tốt, điều
kiện khí hậu không thuận
lới và thiếu sự chăm sóc của
con người thì cây trồng có
phát triển tốt và cho năng
suất cao không ?
- Nhận xét, kết luận.

- Ghi nhận.
* Liên hệ: Nhân dân ta có - Nhất nước, nhì phân, tam
câu tục ngữ nào nói về kinh cần, tứ giống.
nghiệm trong lao động sản
xuất.
* Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò: 2’
4.Củng cố
? Thế nào là đất chua, đất
kiềm và đất trung tính?
? Nhờ đâu mà đất giữ được
nước và chất dinh dưỡng?
? Độ phì nhiêu của đất là
gì?
5. dặn dò
- Về nhà học bài và trả lời
câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước Bài 6
(SGK). Biện pháp cải tạo,
sử dụng và bảo vệ đất.
- Tìm hiểu các biện pháp cải
tạo và bảo vệ đất ở địa
phương em.
- Nhận xét tiết học.
IV.Rút kinh nghiệm

TT ký duyệt


Tuần: 02
Tiết: 03


Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 6. BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được những lí do phải sử dụng đất hợp lí.
- Nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích của việc sử dụng
mỗi biện pháp.
- Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở Việt Nam và một số loại đất cần
được cải tạo. Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng
loại đất cần được cải tạo.
2. Kĩ năng:
- Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
3. Thái độ:
- Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo vườn,
đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây...
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
2. Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5’
1 Ổn định lớp

- Kiểm tra sỉ số
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
2 Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy loại đất chính? - HS trả lời
Loại nào cần được cải tạo,
vì sao?
? Vì sao đất giữ được nước
và chất dinh dưỡng?
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận điểm.
3.Bài mới:
- HS lắng nghe.


Đất là tài nguyên quý của
quốc gia, là cơ sở của sản
xuất nông lâm nghiệp. Vì
vậy chúng ta phải biết cách
sử dụng cải tạo và bảo vệ
đất. Bài học này sẽ giúp các
em hiểu sử dụng như thế nào - HS ghi tựa bài
là hợp lí, để có biện pháp cải Bài 6. BIỆN PHÁP SỬ Bài 6. BIỆN PHÁP SỬ
tạo đất và bảo vệ đất.
DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO
Bài 6. BIỆN PHÁP SỬ VỆ ĐẤT.
VỆ ĐẤT.
DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO - HS nêu.
VỆ ĐẤT.
- Yêu cầu HS nêu mục tiêu

bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lí? 15’.
? Những loại đất nào sau - Tất cả các loại đất trên
I. VÌ SAO PHẢI SỬ
đây đã và sẽ giảm độ phì
DỤNG ĐẤT HỢP LÍ?
nhiêu nếu không sử dụng
Do dân số tăng nhanh
tốt: đất bạc màu, đất cát ven
dẫn đến nhu cầu lương thực,
biển, đất phèn, đất đồi trọc,
thực phẩm tăng theo, trong
đất phù sa sông Hồng và
khi đó diện tích đất trồng
đồng bằng Sông Cửu Long ?
trọt có hạn, vì vậy phải sử
? Vì sao lại cho rằng đất đó - Đất phèn có chất gây độc dụng đất hợp lí.
giảm độ phì nhiêu?
cho cây.
- Đất bạc màu, cát ven biển,
thiếu chất dinh dưỡng.
- Đất đồi dốc sẽ bị mất chất
dinh dưỡng do xói mòn
hàng năm.
- Đất phù sa có thể lại nghèo
kiệt nếu sử dụng chế độ
? Vậy vì sao cần sử dụng đất canh tác không tốt.
hợp lí ?
- Đất không phải là nguồn
tài nguyên vô tận phải sử

dụng đất hợp lí để bảo vệ
nguồn tài nguyên cho đất
nước và luôn duy trì độ phì
? Em hãy nêu các biện pháp nhiêu, luôn cho năng suất
sử dụng đất, mục đích của cây trồng cao.
từng biện pháp?
* Biện pháp sử dụng đất:
- Thâm canh tăng vụ.
- Không bỏ đất hoang.
- Chọn cây trồng phù hợp
với đất.
- Vừa sử dụng đất, vừa cải
tạo.
* Mục đích sử dụng đất:


? Vì sao cần phải bảo vệ và
cải tạo đất?

VD: Sau khi khai hoang, lấn
biển xong đất còn mặn, nhân
dân ta thường trồng cây cói
(cây chịu mặn). Sau vài năm
đất đỡ mặn, họ trồng các
giống lúa chịu mặn. Khi hết
mặn người ta sẽ trồng các
giống lúa mới.
- Nhận xét, kết luận.

- Không để đất trống, tăng

sản lượng, sản phẩm được
thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất
canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển
tốt, cho năng suất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất,
để hạn chế đất xấu, hiệu quả
thu hoạch cao.
- Cải tạo đất: Một số đất
thiếu chất dinh dưỡng, tích
tụ chất có hại cho cây.
- Bảo vệ đất: Đất tốt có thể
biến thành đất xấu, nếu chế
độ canh tác không tốt.

- Ghi nhận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất: 20’.
Câu hỏi GDBVMT
II. BIỆN PHÁP CẢI TẠO
? Nguyên nhân nào làm cho - Sự gia tăng dân số; tập VÀ BẢO VỆ ĐẤT:
đất xấu và nguy cơ diện tích quán canh tác lạc hậu,
Những biện pháp
đất xấu ngày càng tăng?
không đúng kĩ thuật; đốt phá thường dùng để cải tạo và
rừng tràn lan; lạm dụng bảo vệ đất là canh tác, thuỷ
phân hoá học và thuốc bảo lợi và bón phân.
? Mục đích của việc cải tạo vệ thực vật.
bảo vệ đất là gì?
- Tăng độ phì nhiêu của đất,

- GV hướng dẫn HS làm bài tăng năng suất cây trồng.
tập sau:
- Hãy quan sát hình vẽ 3 ,4,
5 -SGK và bằng hiểu biết - Quan sát
của mình, em hãy nêu các * Mục đích:
biện pháp bảo vệ, cải tạo đất.
- Tăng bề dày đất trồng.
- HS thảo luận nhóm nhỏ.
- Hạn chế đường nước
chảy, chống xói mòn, rửa
trôi.
- Tăng độ che phủ của đất.
Hạn chế xói mòn, rửa trôi.
- Cày nông, bừa sục, giữ
nước liên tục, thay nước
thương xuyên: Không xới


lớp phèn ở tầng dưới lên.
Bừa sục hoà tan chất phèn
trong nước. Giữ nước liên
tục để tạo môi trường yếm
khí làm cho các chất chứa
lưu huỳnh không bị oxi hoá
tạo thành H2SO4. Thay nước
thường xuyên để tháo nước
có hoà tan phèn và thay thế
bằng nước ngọt.
- Khử chua áp dụng đối với
đất chua..

* Áp dụng cho đất:
- Đất có tầng đất canh tác
mỏng, nghèo dinh dưỡng.
- Đất dốc (đồi núi)
- Nhận xét, kết luận.
- Dốc, đất để cải tạo.
? Qua đó cho biết những
- Đất phèn.
biện pháp nào thường dùng
- Đất chua.
để cải tạo và bảo vệ đất?
- Ghi nhận.
- Các biện pháp thường
dùng: canh tác, thuỷ lợi, bón
phân.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: 5’
4.Củng cố
? Vì sao phải sử dụng đất
hợp lí?
? Hãy cho biết những biện
pháp dùng để cải tạo và bảo
vệ đất?
Câu 1: Đúng: b,c.
1. Đúng hay sai:
a. Đất đồi dốc cần bón vôi.
b. Đất đồi núi cần trồng
cây nông nghiệp xen giữa
cây phân xanh.
c. Cần dùng các biện pháp
canh tác, thuỷ lợi, bón phân

để cải tạo đất.
d. Cày sâu, bừa kĩ, bón Câu 2: d
phân hữu cơ dùng cho đất
phèn.
2. Chọn câu trả lời đúng:
Sử dụng đất hợp lí để:
a. Cho năng suất cao.
b. Làm tăng diện tích đất


canh tác.
- Câu 3: 1-d
c. Tăng độ phì nhiêu.
4-c
d. Câu a và c.
3. Ghép cột A với cột B để
trở thành câu đúng trong bảo
vệ và cải tạo đất
Cột A
1. Đất
bạc
màu
2. Đất
phèn
3. Đồi
trọc
4. Cát
ven
biển


2-a

3-e

Cột B
a. Đào mương rút
phèn
b. Áp dụng kỹ
thuật tiên tiến
c. Trồng cây chắn
gió cố định cát
d. Bón phân hữu
cơ trồng cây họ
đậu
e. Tạo đai cây
xanh bảo vệ lớp
đất mặn bị rửa trôi

5 Dặn dò: Về nhà học bài,
trả lời các câu hỏi cuối bài,
xem và soạn trước bài 7.
- Nhận xét tiết học.

IV.Rút kinh nghiệm

Tuần: 02
Tiết: 04

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bài 7. TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:


- Kể ra được một số dạng phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia đình, ở địa
phương.
- Phân loại được những loại phân bón thường dùng.
- Trình bày được vai trò của phân bón đối với việc cải tạo đất và nâng cao độ phì
nhiêu của đất; vai trò của phân bón đối với nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm
của cây trồng.
- Nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải tạo đất và
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt.
- Trình bài được cách sử dụng phân vi sinh phù hợp với mục đích sử dụng.
2. Kĩ năng:
- Nhận dạng được các loại phân bón thường sử dụng thuốc các nhóm khác nhau qua
quan sát hình thái bên ngoài. Lập được sơ đồ phân chia một số loại phân bón thường dùng.
3. Thái độ:
- Có ý thức thu gom các nguồn rác thải, phế thải có nguồn gốc từ động vật, thực vật
để đảm bảo vệ sinh môi trường và tăng nguồn phân hữu cơ phục vụ sản xuất.
- Có ý thức bảo quản, chế biến và sử dụng phân bón hợp lí để đảm bảo hiệu quả sử
dụng phân bón, vừa đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh thực phẩm.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị:
- GV: + Hình 6 trang 17 SGK phóng to.
+ Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Xem trước bài 7.
2. Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.

III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5’
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:
- HS trả lời
? Vì sao phải cải tạo đất?
? Người ta thường dùng
những biện pháp nào để cải
tạo đất?
? Nêu những biện pháp cải - Nhận xét.
tạo đất ở địa phương em?
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, kết luận điểm.
- HS lắng nghe.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Người ta nói rằng phân
bón là một yếu tố không thể
thiếu trong sản xuất trồng
trọt. Vậy phân bón là gì và
nó có tác dụng như thế nào
đối với cây trồng? Để biết - HS ghi tựa bài
được điều này ta vào bài 7. Bài 7: TÁC DỤNG CỦA Bài 7: TÁC DỤNG CỦA


BÓN

TRONG
Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN
PHÂN
BÓN
TRONG TRỒNG TRỌT.
- HS nêu.
TRỒNG TRỌT.
- Yêu cầu HS nêu mục tiêu
bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân bón: 15’.
- Yêu cầu học sinh đọc mục - Đọc
I và trả lời các câu hỏi:
- Phân bón là thức ăn do con
? Phân bón là gì?
người bổ sung cho cây
? Vì sao người ta bón phân trồng.
cho cây?
- Vì phân bón có chứa các
? Các chất dinh dưỡng chất dinh dưỡng cần thiết
chính trong cây là những cho cây trồng.
chất nào?
 Đó là đạm, lân, kali.
- Giáo viên giải thích thêm - Lắng nghe.
ngoài các chất trên, còn có
nhóm các nguyên tốt vi
lượng như: Cu, Fe, Zn,…
- Có 3 nhóm phân bón là
? Phân bón được chia thành phân hữu cơ, phân hóa học
mấy nhóm chính? Đó là và phân vi sinh
những nhóm nào?

 Gồm: phân chuồng, phân
? Nhóm phân bón hữu cơ bắc, phân rác, phân xanh,
gồm có những loại nào?
than bùn và khô dầu.
? Nhóm phân bón hoá học  Gồm: phân lân, phân
gồm có những loại nào? đạm, phân kali, phân đa
Nhóm phân bón vi sinh gồm lượng, phân vi lượng.
có những loại nào?
 Gồm: phân bón có chứa
- Yêu cầu học sinh chia vi sinh vật chuyển hóa đồng,
nhóm và thảo luận để hoàn vi sinh vật chuyển hóa lân.
thành câu hỏi bt sau:
- Học sinh thảo luận nhóm
? Dùng sơ đồ 2 (SGK) hãy và hoàn thành bảng.
sắp xếp các loại phân bón - Đại diện nhóm trả lời,
dưới đây (SGK) vào các nhóm khác bổ sung.
nhóm thích hợp theo mẫu
+ Nhóm phân hữu cơ: (a,
bảng SGK.
b, e, g, k, l, m)
- Gọi HS nhận xét.
+ Nhóm phân hoá học: (c,
- Nhận xét, kết luận.
h, d, n)
- Cho cả lớp làm vào vở, 1
+ Nhóm phân vi sinh: i
học sinh lên bảng điền vào - Ghi nhận.
bảng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phân bón: 20’.
- Yêu cầu học sinh quan sát - Quan sát H6 và trả lời câu

H6/SGK.
hỏi.
? Phân bón có ảnh hưởng - Phân bón có tác dụng tăng
như thế nào đến đất trồng?
năng suất, chất lượng đối
? Hiện nay để hạn chế độ với cây trồng.
chua của đất người ta - Để giảm độ chua người ta

PHÂN
BÓN
TRỒNG TRỌT.

TRONG

I. PHÂN BÓN LÀ GÌ:
- Phân bón là loại “thức
ăn” cung cấp bổ sung cho
đất.
- Phân loại:
+ Phân hữu cơ bao
gồm: phân chuồng, phân
xanh, phân rác…
+ Phân hoá học: Phân
đạm, phân lân, phân đa
nguyên tố, vi lượng.
Vd: N, P, K, Bo, Mg,
Mn…
+ Phân vi sinh: Phân
chứa vi sinh vật chuyển hoá
đạm, lân.


II. TÁC DỤNG CỦA
PHÂN BÓN:
- Tăng độ phì nhiêu cho
đất.
- Tăng năng suất, tăng
chất lượng nông sản.


thường bón phân gì?
thường dùng vôi bột để bón
- Theo các nhà nông học: nhằm giảm độ chua của đất.
vôi được sử dụng để giảm - Lắng nghe.
độ chua của đất nhưng vôi
không được coi là phân bón.
? Phân bón ảnh hưởng như
thế nào đến năng suất cây - Có biểu hiện vàng lá, lá
trồng và chất lượng nông xoắn, quả nhỏ, cây phát triển
sản? Cho vd?
kém.
- GV nêu vd cụ thể: Cam
thiếu phân -> quả nhỏ, ít
nước, lá xoăn. Lúa nếu bón
nhiều phân (đạm) -> cây lúa
bị lốp (thân mềm) dễ bị đổ,
hạt lép nhiều, năng suất
thấp.
? Làm thế nào để cây trồng
có năng suất và chất lượng
cao?

- Thường bón phân hợp lí
(bón phân hợp lí)
đúng tỉ lệ, chủng loại phân.
? Thế nào là bón phân hợp
lí?
? Ở gia đình để nâng cao - NPK, URÊ, phân chuồng.
năng suất cà phê chúng ta
thường bón những loại phân - Phân vi lượng thường bón
gì? Tỉ lệ bao nhiêu?
với liều lượng nhỏ.
? Nếu bón phân vi lượng - Ghi nhận.
chúng ta nên bón ntn? Vì
sao?
- Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: 5’
4.Củng cố
- Đáp án: 1.d;
2.c
- Chọn câu trả lời đúng:
1. Phân bón có 3 loại là:
a. Phân đạm, phân lân,
phân kali.
b. Phân chuồng, phân
hóa học, phân xanh.
c. Phân hữu cơ, phân
hóa học, phân vi sinh.
d. Phân đạm, phân vi
sinh, phân hóa học.
2. Phân bón có tác dụng:
a. Tăng sản lượng và

chất lượng nông sản.
b. Tăng các vụ gieo
trồng trong năm.


c. Tăng năng suất, chất
lượng sản phẩm và tăng độ
phì nhiêu của đất.
d. Cả 3 câu trên.
5.Dặn dò
- Về nhà học bài, trả lời các
câu hỏi cuối bài và xem
trước bài 8.
- Nhận xét tiết học.
IV.Rút kinh nghiệm
TT ký duyệt

Tuần: 03
Tiết: 05

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 8. Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI
PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số tính chất cơ bản làm cơ sở nhận biết, phân biệt được phân
lân, phân kali, phân đạm, vôi.
2. Kĩ năng:

- Tự chuẩn bị được dụng cụ, vật liệu cần thiết để nhận biết một số loại phân bón.
- Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, thực hiện tốt từng thao tác trong mỗi bước của
quy trình để xác định đúng tên, loại phân vô cơ chứa đạm, chứa lân hay chứa kali khi mất
tên nhãn.
3. Thái độ:
- Có ý thức cẩn thận trong thực hành và bảo đảm an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu phân hóa học, ống nghiệm.


Đèn cồn, than củi.
Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ.
Diêm, nước sạch.
- HS: Xem trước bài 8.
2. Phương pháp:
- Quan sát, thực hành và hoạt động nhóm.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5’
1 Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
2 Kiểm tra 15’:
- HS thực hiện.
? Phân bón là gì? Phân hóa
học gồm những loại nào?
Chọn câu trả lời đúng nhất.

1. Phân bón có 3 loại là:
a. Phân đạm, phân lân,
phân kali.
b. Phân chuồng, phân
hóa học, phân xanh.
c. Phân hữu cơ, phân
hóa học, phân vi sinh.
d. Phân đạm, phân vi
sinh, phân hóa học.
2. Phân bón có tác dụng:
a. Tăng sản lượng và
chất lượng nơng sản.
b. Tăng các vụ gieo
trồng trong năm.
c. Tăng năng suất, chất
lượng sản phẩm và tăng độ
phì nhiêu của đất.
d. Cả 3 câu trên.
3. Đặt vấn đề vào bài mới:
Phân bón có vai trò - HS lắng nghe.
rất quan trọng trong nông
nghiệp nhưng mỗi loại
cây trồng chỉ phù hợp với
một loại phân nhất đònh,
để xử dụng phân hợp lý
với cây trồng ta cần biết
cách nhận dạng một số
loại phân thông thường
trong trường hợp bao bì



maát nhaõn.
Nhưng làm sao có thể nhận
dạng và xác định được các
nhóm phân hóa học? Đó là
nội dung của bài thực hành
- HS ghi tựa bài
hôm nay
Bài 8: Thực hành NHẬN Bài 8: Thực hành NHẬN
BIẾT MỘT SỐ LOẠI BIẾT MỘT SỐ LOẠI
PHÂN HÓA HỌC THÔNG PHÂN HÓA HỌC THÔNG
THƯỜNG.
THƯỜNG.
- Yêu cầu HS nêu mục tiêu - HS nêu.
bài.
* Hoạt động 2: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 10’.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc to - Một học sinh đọc to phần
phần I trang 18 SGK.
I.
- GV đem dụng cụ thực
hành ra và giới thiệu.
- HS lắng nghe giáo viên
- GV chia nhóm thực hành giải thích.
cho học sinh.
- HS chia nhóm thực hành
theo chỉ dẫn của giáo viên .

Bài 8: Thực hành NHẬN
BIẾT MỘT SỐ LOẠI
PHÂN HÓA HỌC THÔNG

THƯỜNG.

I. VẬT LIỆU VÀ DỤNG
CỤ CẦN THIẾT:
- Mẫu phân hóa học,
ống nghiệm.
- Đèn cồn, than củi.
- Kẹp sắt gấp than, thìa
nhỏ.
- Diêm, nước sạch.
* Hoạt động 3: Một số quy trình thực hành và tổ chức thực hành: 25’.
- Yêu cầu học sinh đọc 3 - Một học sinh đọc to 3 II. QUY TRÌNH THỰC
bước phần 1 SGK trang 18. bước.
HÀNH:
- Giáo viên làm mẫu cho
1. Phân biệt nhóm phân
học sinh xem sau đó yêu cầu - Học sinh quan sát và tiến bón hòa tan và nhóm ít
các nhóm làm.
hành thực hành.
hoặc không hòa tan:
- Yêu cầu học sinh xác định
- Bước 1: Lấy một
nhóm phân hòa tan và không - Học sinh xác định.
lượng phân bón bằng hạt
hòa tan.
ngô cho vào ống nghiệm.
- Yêu cầu học sinh đọc 2
- Bước 2: Cho 10- 15
bước ở mục 2 SGK trang 19. - Học sinh đọc to phần 2.
ml nước sạch vào và lắc

- Giáo viên làm mẫu. Sau đó
mạnh trong vòng 1 phút.
yêu cầu các nhóm xác định - Học sinh quan sát và làm
- Bước 3: Để lắng 1-2
phân nào là phân đạm và theo.
phút. Quan sát mức độ hòa
phân nào là phân kali.
tan.
- Yêu cầu học sinh đọc to
+ Nếu thấy hòa tan:
phần 3 trang 19.
đó là phân đạm và phân kali.
- Yêu cầu học sinh xem mẫu - Một học sinh đọc to thông
+ Không hoặc ít hòa
và nhận dạng ống nghiệm tin mục 3
tan: đó là phân lân và vôi.
nào chứa phân lân, ống - Học sinh xác định.
2. Phân biệt trong
nghiệm nào chứa vôi.
nhóm phân bón hòa tan:
- Yêu cầu học sinh viết vào
- Bước 1: Đốt cục
tập.
than củi trên đèn cồn đến khi
- Học sinh ghi bài.
nóng đỏ.
- Bước 2: Lấy một ít
phân bón khô rắc lên cục



than củi đã nóng đỏ.
+ Nếu có mùi
khai: đó là đạm.
+ Nếu không có
mùi khai đó là phân kali.
3. Phân biệt trong
nhóm phân bón ít hoặc
không hòa tan:
Quan sát màu sắc:
- Nếu phân bón có
màu nâu, nâu sẫm hoặc
- Yêu cầu nhóm thực hành
trắng xám như ximăng, đó là
và xác định.
- Các nhóm thực hành và phân lân.
- Sau đó yêu cầu học sinh kẻ xác định.
- Nếu phân bón có
bảng mẫu vào vở và nộp bài - Học sinh kẻ bảng và nộp màu trắng đó là vôi.
thu hoạch cho giáo viên.
bài thu hoạch cho giáo viên. III. THỰC HÀNH:
* Hoạt động 4: Đánh giá và dặn dò: 5’
4 Củng cố
- Nhận xét về thái độ thực
hành của học sinh.
5 Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem
trước bài 9.
- Nhận xét tiết thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm


Tuần: 03
Tiết: 06

Ngày soạn:
Ngày dạy1
Bài 9. CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI
PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được các cách bón phân và ưu, nhược điểm của mỗi cách bón đang được sử
dụng ở nước ta nói chung, ở địa phương nói riêng.
- Phân biệt được bón lót và bót thúc.
- Nêu được cách sử dụng các loại phân bón thông thường và giải thích được cơ sở
của việc sử dụng đó.
- Trình bày được cách bảo quản phù hợp với mỗi dạng phân bón để giữ được chất
lượng của chúng.


2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bón để sử dụng phân bón
có hiệu quả cao trong sản xuất.
- Có ý thức bảo quản, chế biến và sử dụng phân bón hợp lí để đảm bảo hiệu quả sử
dụng phân bón, vừa đảm bảo vệ sinh mơi trường, vệ sinh thực phẩm.
- Có ý thức xử lí, chế biến phân chuồng, phân bắc nhằm đảm bảo vệ sinh mơi trường,
vệ sinh và an tồn thực phẩm.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị:

- GV: Hình 7,8,9,10 SGK phóng to.
Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Xem trước bài 9.
2. Phương pháp:
- Trực quan, thuyết trình, thảo luận nhóm.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5’
1 Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ
- HS lắng nghe.
3 Đặt vấn đề vào bài mới:
Trong các bài 7, 8
chúng ta đã làm quen với
một số loại phân bón
thường dùng trong nơng
nghiệp hiện nay. Bài học
hôm nay chúng ta sẽ biết
cách sử dụng các loại
phân bón đó sao cho có
thể thu được năng suất
cây trồng cao, chất lượng
nông sản tốt và tiết kiện - HS ghi tựa bài
Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG
được phân bón.
Đó là nội dung của bài học VÀ BẢO QUẢN CÁC VÀ BẢO QUẢN CÁC

LOẠI
PHÂN
BĨN LOẠI
PHÂN
BĨN
hơm nay.
THƠNG THƯỜNG.
Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG THƠNG THƯỜNG.
VÀ BẢO QUẢN CÁC
LOẠI
PHÂN
BĨN - HS nêu.
THƠNG THƯỜNG.
- u cầu HS nêu mục tiêu
bài.


* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách bón phân: 10’.
- Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc và trả lời:
thông tin mục I SGK và hỏi:
? Căn cứ vào thời điểm bón  Người ta chia làm 2 cách
phân người ta chia ra mấy bón: bón lót và bón thúc.
cách bón phân?
? Thế nào là bón lót? Bón  Bón lót là bón phân vào
lót nhằm mục đích gì?
đất trước khi gieo trồng.
Bón lót nhằm cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây con
? Thế nào là bón thúc?Bón ngay khi nó mới bén rễ.
thúc nhằm mục đích gì ?

 Bón thúc là bón phân
trong thời gian sinh trưởng
? Căn cứ vào hình thức bón của cây.
phân người ta chia ra mấy
cách bón phân? Là những  Chia thành các cách bón:
cách nào?
bón vãi, bón theo hàng, bón
- GV thông báo : Bón phân theo hốc hoặc phun trên lá.
trực tiếp vào đất thì có thể
bón được lượng phân bón
lớn. Tuy nhiên cách bón
phân này có thể bị đất giữ
chặt hoặc chuyển hóa thành
dạng khí tan hoặc bị nước
rửa trôi. Bón phân theo
hàng, theo hốc hoặc phun
trên lá cây trồng dễ sử dụng
hơn.
- Cá nhân thực hiện.
- Yêu cầu học sinh cá nhân
hoàn thành các hình trên - Cá nhân trình bày, nhóm
bảng.
khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu lên các ưu, * Theo hàng ( hình 7)
nhược điểm của từng cách
+ Ưu: 1 và 9
bón phân ở hình 7, 8, 9, 10.
+ Nhược: 3
* Theo hốc ( hình 8)
+ Ưu: 1 và 9

+ Nhược: 3
* Bón vãi: ( hình9)
+ Ưu: 6 và 9.
+ Nhược: 4
* Phun trên lá: ( hình 10)
+ Ưu: 1, 2, 5.
+ Nhược: 8.
- Học sinh lắng nghe và ghi
bài.
- Giáo viên nhận xét, kết
luận.

I. CÁCH BÓN PHÂN:
- Phân bón có thể được
bón trước khi gieo trồng
(bón lót) hoặc trong thời
gian sinh trưởng của cây
(bón thúc).
- Có nhiều cách bón: Có
thể bón vãi, bón theo hàng,
bón theo hốc hoặc phun trên
lá.


×