Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
trồng trọt
Phần I:
Ngày thực hiện:
Tiết 01:
/
/
Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt
Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất.
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong tiết này học sinh phải:
- Hiểu đợc vai trò của trồng trọt và hiểu đợc đất trồng là gì ?
- Biết đợc nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Biết đợc vai trò của đất trồng.
- Biết đợc các thành phần của đất trồng.
II. Chuẩn bị:
Thầy: - Hình 1+ Hình 2 sgk.
- Sơ đồ 1 sgk
Trò: - Đọc trớc bài 1 + bài 2 sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt.
GV: Cho học sinh quan sát hình hình 1 sgk HS: Quan sát hình 1 sgk.
và nêu câu hỏi.
? Em hÃy nêu ý nghĩa của các hình vẽ trong HS: Quan sát hình 1 và trả lời.
hình 1 sgk ?
? Mỗi hình vẽ thể hiện vai trò gì của trồng HS: Thảo luận và trả lời.
trọt ?
? Trồng trọt có những vai trò gì ?
HS: Trồng trọt gồm có các vai trò sau:
- Cung cấp thực phẩm
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cêng
1
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
nghiệp chế biến.
- Cung cÊp nguyªn liƯu cho xt khÈu.
HS: LÊy vÝ dơ.
? Em hÃy lấy ví dụ về những vai trò đó
trong ®êi sèng hµng ngµy ?
HS: Ghi kÕt luËn vµo vë.
GV: Nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vơ cđa trång trät.
GV: Híng dÉn häc sinh lµm bµi tập trong HS: Làm bài tập theo yêu cầu.
sgk để nêu lên nhiệm vụ của trồng trọt.
GV: Yêu cầu 2 học sinh đa ra câu trả lời HS: Đa ra câu trả lời để các bạn nhận xét.
của mình và cho học sinh khác nhận xét
câu trả lời của bạn.
Sau đó giáo viên nhận xét và đa ra đáp án HS: Lắng nghe và so sánh đáp án với câu
đúng.
trả lêi.
GV: KÕt ln vỊ nhiƯm vơ cđa trång trät.
HS: Ghi kết luận vào vở.
? Để thực hiện các nhiệm vụ trên chúng ta HS: Cần sử dụng các biện pháp:
cần sử dụng các biện pháp nào ?
- Khai hoang, lấn biển.
- Tăng vụ
- áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật
trồng trọt.
? Mục đích của các biện pháp trên là gì ?
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng.
GV: Nêu câu hỏi.
? Đất trồng là gì ?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình 2 sgk .
HS: Quan sát hình 2 sgk.
? Đất trồng có vai trò gì đối với cây trồng?
HS: Gồm các vai trò sau:
- Cung cấp chất dinh dỡng.
- Cung cấp nớc.
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
2
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
- Giữ cho cây đúng vững.
? Làm thế nào để xác định đợc đất cung HS: Thảo luận và trả lời.
cấp chất dinh dỡng, nớc, ôxi cho cây
trồng ?
Sau đó giáo viên nhận xét và kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu thành phần của đất.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 1 sgk và HS: Quan sát sơ đồ 1 sgk.
nêu câu hỏi.
? Em hÃy nêu trạng thái thành phần của đất HS: Trạng thái thành phần của đất gồm:
?
- Thể khí
- Thể lỏng
- Thể rắn
? Các thành phần trên có vai trò nh thế nào
đối với cây trồng ?
GV: Nhận xét và kết luận.
III. Củng cố - Dặn dò:
CVC
CHC
HS: Thảo luận và trả lời.
HS: Ghi kết luận.
GV: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk.
GV: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài.
? Trồng trọt gồm những vai trò và nhiệm vụ gì ?
? Đất trồng gồm mấy thành phần ? Đó là các thành phần nào ?
GV: Dặn học sinh về nhà trả lời câu hỏi ở cuối bài học và chuẩn bị cho tiết học sau.
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
3
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
Ngày thực hiện:
Tiết 02:
/
/
Một số tính chất chính của đất
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết đợc thành phần cơ giới của đất.
- Hiểu đợc thế nào là đất chua, đất kiền và đất trung tính.
- Hiểu đợc thế nào là độ phì nhiêu của đất.
II. Chuẩn bị:
Thầy: - Các loại mẫu đất.
Trò: - Đọc trớc bài 3 sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế xà hội ?
? Đất trồng có tầm quam trọng nh thế nào đối với đời sống cây trồng ?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất.
GV: Nêu câu hỏi
? Đất trồng đợc tạo bởi những thành phần HS: Nhớ lại kiến thức bài cũ và trả lời.
nào ?
- Thể khí
- Thể lỏng
- Thể rắn
Sau đó giáo viên thông báo tiếp, trong phần
CVC
CHC
HS: Chú ý lắng nghe.
rắn lại gồm những hạt có kích thớc khác
nhau, đó là: hạt cát, hạt li mong, hạt sét.
? Dựa vào kích thớc, các em hÃy cho biết,
Giáo viên:
HS: Thảo luận và trả lời.
Nguyễn Thế Cờng
4
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
hạt cát, hạt li mong, hạt sét khác nhau nh
thế nào ?
? Thành phần cơ giới khác thành phần của HS: Tỉ lệ % các hạt trong đất tạo nên thành
đất nh thế nào ?
phần cơ giới.
? Đất cát, thịt, sét có đặc điểm cơ bản gì ?
HS: Có các loại đất trung gian.
GV: NhËn xÐt vµ kÕt ln.
HS: Ghi kÕt ln.
Hoạt động 2: Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm cuỷa ủaỏt?
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK
HS: Thảo luận và trả lời
? ẹoọ PH duứng ủeồ ủo caựi gỡ?
-ẹoọ PH dùng để đo độ chua, độ kiềm
của đất.
?Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
Với các giá trị nào của PH thì đất được
HS: PH < 6,5 : đất chua
PH = 6,5 – 7,5 : trung tính
gọi là chua, kiềm, trung tính.
PH > 7,5 : đất kiềm
Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữa nước và chất dinh dưỡng.
GV: Hướng dẫn cho HS đọc mục III HS: §äc mơc III sgk.
SGK
?Vì sao đất giữ được nước va øchất dinh HS: Đất giữ được nước và chất dinh
dưõng là nhờ các hạt cát, limon,sét và
dưỡng ?
chất mùn.
? Trong 3 loại đất: Đất cát, đất sét, đất thịt HS: Thảo luận và trả lời.
đất nào giữ nớc tốt nhất ?
- Đất sét giữ nớc tôt nhất.
GV: Nhận xét và kết ln
HS: Ghi kÕt ln vµo vë.
Hoat động 4: Tìm hiểu ủoọ phỡ nhieõu cuỷa ủaỏt.
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
5
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
GV: Nêu câu hỏi
? Độ phì nhiêu của đất là gì ?
HS:ẹoọ phỡ nhiêu của đất là: khả năng
của đất cho cây trồng có năng suất
cao.Gồm các điều kiện:
+ Phì nhiêu
+Thời tiết thuận lợi
+Giống tốt
+Chăm sóc tốt.
GV: §ất thiếu nước, chất dinh dưỡng
HS: Thảo luận và trả lời.
caõy trong phaựt trieồn nhu theỏ naứo?
GV: Nhận xét và kết luận.
III. Củng cố - Dặn dò:
GV: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk.
GV: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài.
? Độ phì nhiêu của đất là gì ?
? Nh thế nào đợc gọi là đất chua ?
? Loại đất nào có khà năng giữ nớc tôt nhất ? Tại sao ?
GV: Dặn học sinh về nhà trả lời câu hỏi ở cuối bài học và đọc trớc bài 6 sgk.
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
6
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
Ngày thực hiện:
/
/
Tieỏt 03: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ẹAT
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh ph¶i:
- Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ
đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trửụứng ủaỏt.
II. Chuẩn bị:
Thầy: -Tranh veừ vaứ aỷnh coự lieõn quan ủeỏn baứi hoùc.
Trò: - Đọc trớc nội dung bài 6
III.Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính ?
? Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng ?
2. Dạy bài mới
Hoaùt ủoọng 1: Giụựi thieọu baứi hoùc:
- §Êt là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sơ của sản xuất nông, lâm nghiệp.Vì
vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các
em hiểu:sử dụng đất như thế nào là hợp lí; Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo
vệ đất?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lí?
-Vì sao phải sử dụng đất một các hợp 1.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
lí?
-Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày
càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn, vì
Gi¸o viªn:
Ngun ThÕ Cêng
7
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
vaọy phaỷi sửỷ dụng đất một cách hợp lí
2. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
-GV: lần lượt nêu câu hỏi để dẫn dắt
Mục đích
học sinh tìm hiểu mục đích của các
Biện pháp sử dụng đất
biện pháp sử dụng đất nêu trong
-Tăng lượng sản .
SGK.
-Thâm canh tăng vụ trên đơn vị diện -Cây sinh trưởng, phát triển tốt dẫn đến cho
tích có tác dụng gì?Tác dụng như thế năng suất cao.
nào đến lượng sản phẩm thu được?
-Tận dụng tối đa diện tích đát trồng, tăng
-Trồng cây phù hợp với đất có tác sản phẩm.
dụng như thế nào đối với sinh trưởng, -Sớm có thu hoạch và đất được cải tạo nhờ
phát triển và năng suất cây trồng.
làm đất, bón phân, tưới nước,…
-GV : xem phần vd SGK/25
-Thâm canh tăng vụ.
-Không bỏ đất hoang.
-Chọn cây trồng phù hợp với đất.
-Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo.
Hoạt động3 : Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất:
- GV: Giới thiệu cho HS một số *Biện pháp cải tạo đất.
loại đất cần cải tạo ở nước ta -Cày sâu, bừa kó, bón phân hữu cơ
-Làm ruộng bậc thang.
SGK/25.
-Biện pháp cày sâu, bừa kó, bón -Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng
phân hữu cơ là gì? Mục đích.
cây phân xanh.
- Biện pháp này áp dụng cho loại -Cày nông,bừa sục, thay nửụực thửụừng xuyeõn,
giửừ ủửụùc nửụực lieõn tuùc.
ủaỏt naứo ?
Giáo viên:
Nguyễn ThÕ Cêng
8
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
GV: Phaõn tớch cho häc sinh hiểu - Bón vôi.
* Mụch đích.
như SGK/25.
-Tăng bề dày đất trồng.
-Hạn chế đường nước chảy, chống sói mòn,
rửa trôi.
-Tăng độ che phủ của đất. Hạn chế xói mòn,
rửa trôi.
-Không xới đất phền ở dưới, hoà tan chất
phèn trong nước, tạo môi trương` yếm khí
làm hợp chất chứa S-> H2SO4, xổ phèn.
-Tăng độ PH.
*p dụng cho đất.
-Đất có tầng đất canh tác mỏng, nghèo dinh
dưỡng.
-Đất dốc (đồi núi)
-Dốc, đất để cải tạo.
- Đất phèn.
-Đất chua.
III. Cđng cè - Dặn dò:
GV: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk.
GV: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài.
GV: Dặn học sinh về nhà trả lời câu hỏi ở cuối bài học và đọc tríc bµi 4 sgk.
Ngµy thùc hiƯn:
/
/
Tiết 4: Thùc hµnh: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI
CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIAN (Vê tay)
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
9
Trờng THCS Thành An
-
Giáo án: Công nghệ 7
I. Mục tiêu
- Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành.
- Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác.
II. Chn bÞ:
- Nghiên cứu SGK.
- GV làm thử vài lần cho quen các thao tác.
- Chuẩn bị một số ống hút nước đề phòng trường hợp HS không mang hoaởc bũ rụi
maỏt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng 1: Giới thiệu bài học
- Yêu cầu HS phải biết xác định thành phần cơ giới của đất bằng cách vê tay. Về
trật tự, vệ sinh: phải gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự làm
ảnh hưởng đến giờ học của các lớp bên cạnh.
- Nêu nội quy, quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Nhắc HS khi thực
hành phải thẩn cận, không để đất và nước vương ra bàn ghế, sách vở, quần áo.
- Giới thiệu quy trình, sau đó gọi 1, 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- Kiểm tra dụng cụ và mẫu đất của học sinh.
- Phân công công việc cho HS.
Hoạt động 3: Thực hiện quy trỡnh
Bửụực 1: GV thao taực maóu, HS quan saựt
Giáo viên:
Nguyễn ThÕ Cêng
10
Trờng THCS Thành An
-
Giáo án: Công nghệ 7
Bửụực 2: HS thao tác, GV quan sát, nhắc nhở HS cẩn thận khi cho nước vào đất
(Bước 2 trong quá trình thực hành – SGK)
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả.
HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành.
HS tự đánh giá, xếp loại mẫu đất của mình thuộc loại đất nào? (Đất cát, đất thịt,
đất sét)
GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá, nhận xét giờ học về:
+ Chuẩn bị của HS (Tốt, đạt, chưa đạt)
+ Thực hiện quy trình (Đúng, chưa đúng)
+ Về an toàn lao động, vệ sinh môi trường (Tốt, đạt, chưa đạt yêu cầu)
+ Đánh giá cho điểm thực hành.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
Đọc trước bài 5 và chuẩn bị dụng cụ mẫu đất thực hành.
Ôn lại phần II bài 3: Độ chua, kiem cuỷa ủaỏt.
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
11
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
Ngày thực hiện:
/
/
Tieỏt 5: Thùc hµnh: XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU.
I. Mơc tiªu
- Xác định được độ PH của đất trồng bằng phương pháp so màu.
- Có kỹ năng quan sát, thực hành, và ý thức lao động chính xác, cẩn thận.
II. Chn bÞ:
- Nghiên cứu SGK
- GV làm thử vài lần cho quen thao tác.
- Mẫu đất HS tự chuẩn bị.
- GV chuẩn bị cho mỗi bàn một lọ chỉ thị màu tổng hợp, 1 thang màu chuaồn, 1
thỡa nhoỷ maứu traộng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoaùt động 1: Giới thiệu và thực hành
- HS: phải biết cách xác định PH của đất bằng phương pháp so màu đơn giản.
- Về trật tự, an toàn khi vệ sinh: gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất
trật tự, ảnh hưởng đến giờ học của lớp khác.
- Sau khi làm xong gói gọn mẫu đất để vào nơi quy định. Cuối giờ học trực nhật
sạch sẽ, thu dọn và đổ vào hố rác.
- Giới thiệu quy trình thực hành trong SGK sau đó gọi 1, 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành, kiểm tra dụng cụ mẫu đất của HS.
- Kiểm tra dụng cụ và mẫu đất của học sinh.
- Phân công công việc cho HS.
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
12
Trờng THCS Thành An
-
Giáo án: Công nghệ 7
Hoaùt ủoọng 3: Thực hiện quy trình.
- Bước 1: GV thao tác mẫu 1 lần, HS quan sát.
- Bước 2: HS thao tác, GV quan sát và nhắc nhở HS cho các chỉ thị màu tổng hợp
vào đất đúng như quy trình. (Bước 2 – SGK). Chờ đủ 1 phút, sau đó tiến hành so
màu ngay (Bước 3 SGK).
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
- HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh khu vực thực hành. HS tự đánh giá
kết quả thực hành của mình xem đất thuộc loại nào? (Chua, kiềm hay trung tính)
- GV: đánh giá cho điểm.
- GV: Đánh giá, nhận xét giờ thực hành về:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Thực hiện quá trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường
+ Kết quả thực hành
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
- Đọc trước bài 7 SGK
- Tìm hiểu các biện pháp sửỷ duùng và bảo quản các loại phân bón ở ủũa phửụng.
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
13
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
Ngày thực hiện:
Tieỏt 6:
/
/
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT.
I. Mơc tiªu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Bieỏt ủửụùc các loại phân bón thường dùng và tacd dụng của phân bón đối với đất,
cây trồng.
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ(thân, cành, lá), cây hoang dại ủeồ laứm phaõn
boựn.
II. Chuẩn bị:
Thầy: - Sơ đồ 2 và hình 6 sgk
Trò: - Đọc trớc nội dung bài 7 sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao phải sử dụng đất một các hợp lí? Nêu các biện pháp sử dụng đất và mục
đích?
? Tại sao phải bảo vệ và cải tạo đất trồng?Nêu cấc biên. Pháp cải tạo đất và mục
đích.p dụng cho loại ủaỏt naứo?
2. Dạy bài mới:
Hoaùt ủoọng 1: Giụựi thieọu baứi học.
- Có câu “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục ngữ này phần nào nói
lên tấm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài häcï này giúp ta hiểu phân
bón có tác dụng gì cho sản xuất nông nghiệp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK rồi nêu câu * Phaõn boựn laứ gỡ?
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
14
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
hoỷi ủeồ HS trả lời.
-Phân bón là “thức ăn” do con người
?Phân bón là gì?
bổ sung cho cây trồng.
-Có những nhóm phân bón nào?
-Phân bón được chia làm 3 nhóm.
-Trong nhóm phân hữu cơ gồm có những +Phân hoá học: 6 loại (sgk)
loại nào?Nêu nguồn gốc của 6 loại phân +Phân hữu cơ: 5 loại (sgk)
hữu cơ (SGK)?
+Phân vi sinh :2 loại(sgk)
-trong nhóm phân hoá học có những loại * Bài tập.
+ Phân hữu cơ: a, b, e, g, k, l, m.
phân nào?
Phân đa nguyên tố và phân vi lượng là +Phân hoá học :c, d, h, n.
loại phân như thế nào? Có loại phân: +Phân vi sinh: i
đạm, lân, kali có chứa nguyên tố nào?
Làm bài tập SGK (Xếp các loại phân cho
đúng cột)
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của phân bón.
- Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến * Tác dụng của phân bón:
đất, năng suất cây trồng và chất lượng -Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất,
nông sản? (Dựa vào hình vẽ 6/17.
làm tăng năng suất cây trồng và chất
lượng nông sản.
?Bón phân không hợp lí như: quá liều HS:Bón phân quá liều lượng, sai chủng
lượng, sai chủng loai, không cân đối loại, không cân đối giữa các loại phân
giữa các loại phân thì năng suất cây thì năng suất cây trồng không những
không tăng mà còn giảm.
trồng như thế nào?
? Em h·y lÊy vÝ dơ để nêu lên tác hại của HS lấy ví dụ: Boựn quaự nhieu ủaùm, caõy luựa
việc bón phân không hợp lí ?
Giáo viên:
deó bũ loỏp, ủoồ, cho nhieu haùt leựp nên năng
15
Ngun ThÕ Cêng
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
suaỏt thaỏp.
GV: Nhận xét và kết luận.
III. Củng cố - Dặn dò:
GV: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em cha biết trong sgk.
GV: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài.
? Phân bón là gì ?
? Em hÃy nêu tác dụng của phân bón đối với cây trồng ?
GV: Dặn học sinh về nhà trả lời câu hỏi ở cuối bài học và đọc trớc bài 9 sgk.
Ngày thực hiện:
/
/
Tieỏt 7: CACH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN
THÔNG THƯỜNG.
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón
thường dùng.
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phaõn boựn.
II. Chuẩn bị:
Thầy: - Hình 7, 8, 9, 10 sgk
Trò: - Đọc trớc nội dung bài 9 sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Phân bón là gì ? Có mấy loại phân bón ?
? Bón phân vào đất có tác dụng gì ?
2. Dạy bài mới:
Hoaùt ủoọng 1: Giụựi thieọu baứi hoùc
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
16
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
- Hoùc caựch sử dụng các loại phân bón sao cho có thể thu được năng suất cây trồng
cao, chất lượng nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón. Bài học này giúp chúng ta
điều này.
Hoạt động 2: Giới thiệu một số cách bón phân.
Bảng phân tích:
- Căn cứ vào thời kỳ bón, người ta chia * Căn cứ vào thời kỳ bón, người ta chia
làm mấy cách bón phân?
ra 2 cách bón: bón lót và bón thúc.
- Thế nào là bón lót?
1. Bón lót: là bón phân vào đất trước khi
gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất
dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới
- Thế nào là bón thúc?
mọc, mới bén rễ.
2. Bón thúc: là bón phân trong thời gian
sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp
ứng nhu cầu dinh dưỡng của cây trong
- Căn cứ vào hình thức bón, người ta từng thời kỳ, tạo điều kiện cho cây sinh
chia làm mấy cách bón phân?
trưởng, phát triển tốt.
- Là những cách nào?
* Căn cứ vào hình thức bón, có 4 cách
* GV thông báo mỗi cách bón đều có ưu bón (bón theo hàng, theo hốc, bón vãi
và nhược điểm riêng
hoặc phun lên lá)
* GV gợi ý cách bón vãi (bón trực tiếp * Mỗi cách bón đều có ưu, nhược điểm
vào đất) thì bón được một lượng phân riêng.
lớn nhưng bị đất giữ chặt, chuyển thành - Bón theo hốc: + Ưu
+ Nhược : 3
dạng khó tan, bũ nửụực rửỷa troõi, gaõy laừng
- Theo haứng:
Giáo viên:
: 1,9
Nguyễn ThÕ Cêng
+ Öu
: 1,9
17
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
phớ,
+ Nhửụùc : 3
* Cho HS quan sát và đặt tên cách bón.
* Tìm ưu, nhược điểm của 4 cách trên.
- Bón vãi:
+ Ưu
: 6,9
+ Nhược : 4
- Phun lên lá:
+ Ưu
:1,2,5
+ Nhược : 8
Hoạt động 3: Giới thiệu một số cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
* Cách sử dụng các loại phân bón thông
- Cho học sinh nêu đặc điểm của từng thường?
loại phân để xác định ra cách bón.
- Phân hữu cơ: bón lót
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp: bón
thúc
- Phân lân: Bón lót
Hoạt động 4: Giới thiệu các loại phân bón thông thường.
GV: Nªu c©u hái:
Bảo quản các loại phân bón thông
thường.
? Nêu cách bảo quản loại phân hoá học.
* Phân hoá học:
? Để phân trong chum, vại sành … - Đựng trong chum, vại sành đậy kín
thoáng mát để làm gì?
hoặc bao gói bằng bao nilông.
- Để ở nơi cao ráo, thoáng mát.
? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân - Không để lẫn lộn các loại phân bón với
với nhau?
nhau.
?Nêu cách bảo quản loại phân hữu cơ * Phân chuồng:
(phân chuồng)?
- Bảo quản tại chuồng nuôi.
- Lấy ra ủ thành ủoỏng, duứng buứn, ao traựt
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
18
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
GV: Nhận xét vµ kÕt ln.
kín bên ngoài.
HS: Ghi kÕt ln.
III. Cđng cè - Dặn dò:
GV: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk.
GV: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài.
? Em hÃy nêu những điểm khác nhau của việc bón lót và bón thúc ?
? Em hÃy nêu cách bảo quản các loại phân hoá học ?
GV: Dặn học sinh về nhà trả lời câu hỏi ở cuối bài học và đọc trớc bài 10 sgk.
Ngày thực hiện:
Tiết 8:
/
/
Vai trò của giống và phơng pháp
Chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hieồu ủửụùc vai troứ cuỷa giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây
trồng.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý, hiếm trong sản xuất ở địa
phương.
II. Chn bị:
Thầy: - Hình 11, hình 12 và Hình 13 sgk.
Trò: - Đọc trớc bài 10 sgk.
III. Các hoạt động dạy häc:
1. KiĨm tra bµi cị:
? Thế nào là bón thúc và bón lót?
?Nêu đặc điểm và cách bón phân chuồng và phân hữu cơ?
? Tại sao phải dùng bïn ao treựt leõn ủoỏng phaõn chuong?
2. Dạy bài mới
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cêng
19
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
Hoaùt ủoọng 1: Giới thiệu bài học
- Trong hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí
hàng đầu. Không có giống cây trồng là không có hoạt động trồng trọt. Bài này giúp
các em hiểu rõ vai trò của giống trong trồng trọt.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng.
GV cho HS quan sát hình 11, traỷ lụứi 3 HS: Quan sát hình 11 sgk và trả lời các câu
hỏi.
caõu hoỷi trong SGK/ T23.
? Thay giống cũ bằng giống mới năng suất
HS1: Gioỏng caõy trong tèt có tác dụng làm
tăng năng suất.
cao cã t¸c dơng gì ?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác HS: Tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
dụng gì ?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác HS: Tăng vụ gieo trồng.
động gì đến các vụ gieo trồng trong năm ?
GV: Nhận xét và kết luận.
HS: Ghi kÕt ln
-Giống cây trồng tèt có tác dụng làm
tăng năng suất, tăng chất lượng nông
sản, tăng vụ và thay đổi cụ caỏu caõy
trong.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các tiêu chí của giống cây trồng tốt.
GV: Yêu cầu học sinh đọc kĩ 5 tiêu chí HS: Đọc 5 tiêu chí trong sgk.
trong sgk.
? Theo em một giống tốt cần đạt những HS: Thảo luận và trả lời.
tiêu chí nào trong năm tiªu chÝ trªn ?
Gåm cã 4 tiªu chÝ:
- Sinh trëng tốt trong điều kiện khí
hậu, đất đai và trình độ canh tác của
địa phơng.
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
20
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
- Có chất lợng tốt.
- Có năng suất cao và ổn định.
- Chống, chịu đợc sâu, bệnh.
GV: Nhận xét và giải thích rõ các tiêu chí
trên.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các phơng pháp chọn tạo giống cây trồng.
GV: Cho học sinh quan sát các hình 12, HS: Quan sát các hình 12, hình 13, hình 14
hình 13, hình 14 sgk và nêu câu hỏi.
sgk.
? Có mấy phơng pháp chọn tạo giống cây HS: Cã 4 phương pháp chọn tạo giống
trång ?
cây trồng.
- Phương pháp chọc lọc.
- Phương pháp lai.
- Phương pháp gây đột bieỏn.
- Phửụng phaựp nuoõi caỏy moõ.
? Em hÃy nêu cách thực hiện của các ph- HS: Thảo luận và trả lời.
ơng pháp chọn tạo giống cây trồng ?
? Mỗi phơng pháp chọn tạo giống cây HS: Nêu u điểm và nhực điểm của từng phtrồng có những u và nhợc điểm gì ?
ơng pháp.
GV: Nhận xét và kết luận.
III. Củng cố - Dặn dò:
GV: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk.
GV: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài.
GV: Dặn học sinh về nhà trả lời câu hỏi ở cuối bài học và chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
21
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
Ngày thực hiện:
/
/
Kiểm tra viết
Tiết 09:
I . Mục tiêu.
- Qua bài kiểm tra để nắm bắt chất lợng học sinh và phân loại học sinh. Từ đó để có
biện pháp lấp những chỗ hổng kiến thức cho học sinh.
- Thông qua bài kiểm tra giúp học sinh có khà năng vận dụng những kiến thức đÃ
học vào làm bài kiểm tra để sau đó vận dụng vào thực tế.
- Có tính tự giác trong làm bài.
II . Đề kiểm tra
A.Phần trắc nghiệm khách quan. (4 điểm)
HÃy khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Từ câu 1 đến câu 6 (3 điểm)
Câu 1: Nhiệm vụ của trồng trọt là :
A. Đảm bảo lơng thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nớc và xuất khẩu.
B. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến hoa quả.
C. Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho xây dựng và công nghiệp làm giấy.
D. Cung cấp lơng thực, thực phẩm cho con ngời, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Câu 2: Loại đất nào sau đây có khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng tốt nhất ?
A. Đất cát
B. Đất thịt
C. Đất sét
D. Đất cát pha.
Câu 3: Khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng của đất nhờ những thành phần nào ?
A. Hạt cát và limon
B. Sét và mùn
C. Hạt cát, sét và mùn
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
22
Trờng THCS Thành An
-
Giáo án: Công nghệ 7
D. Cả a và b.
Câu 4: Trị số pH nào dới đây gặp ë ®Êt chua ?
A. pH = 6
B. pH = 7
C. pH = 8
D. pH = 9
Câu 5: Tác dụng của việc bón phân là:
A. Bón phân làm cho đất thoáng khí.
B. Bón phân hợp lý, cây trồng mới cho năng suất cao, phẩm chất tốt.
C. Bón phân đạm hoá học chất lợng sản phẩm mới tốt.
D. Bón phân nhiều năng suất cao.
Câu 6: Phân đạm đợc nhận biết nh sau:
A. Màu xám nh xi măng
B. Không tan hoặc ít tan.
C. Đốt trên than nóng đỏ có mùi khai.
D. Tất cả các mục trên.
Câu 7( 1điểm): HÃy điền Đ nếu câu đúng hoặc điền S nếu câu sai và ô vuông ở sau mỗi
câu sau:
a. Đất bạc màu cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp bón vôi và cày sâu dần
b. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp xen giữa những băng cây công nghiệp để chống
xói mòn.
c. Cần dùng các phơng pháp canh tác, thuỷ lợi và bón phân để cải tạo đất.
d. Đất trồng gồm 4 thành phần: Phần khí, phần rắn, phần hữu cơ và phần lỏng.
b. Phần tự luận ( 6 điểm )
Câu 1( 3 điểm): Nêu vai trò và cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 2: (2 điểm): Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó
đối với cây trồng ?
Câu 3 (1 điểm): Em hÃy nêu u điểm, nhựơc điểm của cách bón phân theo hàng ?.
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
23
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
III. Đáp án và thang điểm chi tiết
A. Phần trắc nghiệm khác quan. (6 điểm)
(Từ câu 1 đến câu 6 đáp án và thang điểm cụ thể nh bảng sau)
1
2
3
Câu
A
C
D
Đáp án
0,5
0,5
0,5
Thang điểm
Câu 7 ( 2 điểm): Điền đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
4
A
0,5
5
B
0,5
6
C
0,5
a- S
b- S
c- Đ
d- S
B. Phần tự luận:
Câu
Câu 1
Nội dung
Học sinh trình bày đợc:
Điểm
3 điểm
- Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng 1 điểm
và chất lợng nông sản.
- Phân bón có thể bón tríc khi gieo trång ( Bãn lãt), Trong thêi gian
sinh trởng của cây ( bón thúc).
1 điểm
- Cách bón: Có thể bón vÃi, bón theo hàng, theo hốc hoặc phun trên lá.
Học sinh trình bày đợc:
- Đất trồng gồm 3 thành phần: Khí, lỏng và rắn
Câu 2
1 điểm
2 điểm
1 điểm
- Phần khí cung cấp oxi cho cây, phần lỏng cung cấp nớc cho cây, phần
Câu 3
rắn giữ cho cây đứng vững và cung cấp chất dinh dỡng cho cây
Học sinh trình bày đợc:
+Ưu điểm:
1 điểm
1 điểm
0.5 đ
- Cây dễ sử dụng
- Chỉ cần dụng cụ đơn giản.
+ Nhợc điểm:
0.5 đ
Giáo viªn:
Ngun ThÕ Cêng
24
Trờng THCS Thành An
Giáo án: Công nghệ 7
-
- Tốn công
- Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất.
Ngày soạn:
/
Ngày thực hiện:
/
/
/
Tieỏt 10: SAN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG.
I. Mơc tiªu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Bieỏt ủửụùc quy trình sản xuất giống cây trồng, cach bảo quản hạt giống.
- Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý, đặc sản.
II. Chn bÞ:
-Phóng to sơ đồ 3, hình 15,16,17 SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh khác về sản xuất
giống cây trồng.
-Nghiên cứu SGK.
-Đọc thêm giáo trình giống cây trồng. NXB Nông Nghiệp, Hà Noọi, 1997.
III. Các hoạt động dạy học
Hoaùt ủoọng 1 : Giới thiệu bài học.
- Ở bài học trước chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định
năng suất và chất lượng nông sản.
- Muốn có nhiều hạt giống, cây giống tốt phục vụ sản xuất đại trà chúng ta phải
biết quy trình sản xuất giống và làm tốt công tác bảo quản giống cây trồng.
Hoạt động 2: Giới thiệu quy trình sản xuất giống cây trồng
-Hạt giống thế nào là được phục tráng? * Sản xuất giống cây trồng bằng hạt:
(phục hồi)
-Năm 1; gieo hạt gioỏng can choùn haùt cuỷa
Giáo viên:
Nguyễn Thế Cờng
25