CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN CỦA BÊ TÔNG SỬ DỤNG
SỢI POLYPROPYLENE VÀ SILICA FUME
COMPRESSIVE STRENGTH OF CONCRETE USING
POLYPROPYLENE FIBER AND SILICA FUME
TS. Phan Đức Hùng – Khoa Xây Dựng và Cơ học ứng dụng, ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
TÓM TẮT
silica fume with cement replacement of 5,
Bài báo xem xét ảnh hưởng của sợi
10 and 15% by weight in addition to
polypropylene và silica fume đến cường
reference mix. The study revealed that the
độ chịu nén của bê tông. Các cấp phối kết
use of waste material like silica fume
hợp sử dụng sợi polypropylene với hàm
improved the compressive strength of
lượng 0.5 và 1% theo thể tích và silica
concrete as a partial replacement of
fume thay thế xi măng với tỷ lệ 5, 10 và
cement about 5-10% by weight. Besides,
15% theo khối lượng và cấp phối đối
the results showed that the compressive
chứng. Nghiên cứu chỉ ra việc sử dụng
strength decreases by about 5-12% when
phụ phẩm như silica fume thay thế từ 5
adding
đến 10% khối lượng xi măng giúp cải
However, results show that the use of 5%
thiện cường độ chịu nén của bê tông.
or 10% silica fume combined with 0.5%
Ngoài ra, kết quả cho thấy cường độ chịu
fiber volume fraction results in higher
nén giảm từ 5 đến 12% khi thêm từ 0.5
compressive
đến 1% sợi polypropylene. Tuy nhiên,
comparing to reference mix.
nghiên cứu cho thấy việc sử dụng 5 hoặc
Keywords: Polypropylene fiber, silica
10% silica fume kết hợp với hàm lượng
fume, concrete, compressive strength.
0.5-1%
polypropylene
strength
of
fibers.
concrete
sợi 0.5% theo thể tích cho cường độ chịu
nén cao hơn so với mẫu đối chứng.
1. GIỚI THIỆU
Từ khóa: Sợi polypropylene, silica fume,
Sự phát triển của nền kinh tế đòi hỏi sự
bê tông, cường độ chịu nén.
phát triển đồng bộ của cơ sở hạ tầng, trong
ABSTRACT
đó các loại bê tông sử dụng cho các công
The
paper
considers
the
effect
of
trình cần có tính năng cao như khả năng
polypropylene fibers and silica fume on
chịu kéo, va đập, chịu tải trọng động, hạn
compressive strength of concrete. Many
chế khe nứt,… Bê tông truyền thống có
mixes have been studied by combination
cường độ chịu nén tốt nhưng khả năng
between polypropylene fibers with the
chịu kéo và khả năng chống va đập kém.
fractions of 0.5 and 1% by volume and
Việc sử dụng sợi gia cường giúp tăng khả
năng chịu lực và nâng cao tuổi thọ kết cấu
phù hợp với tình hình Việt Nam, giúp gia
thông qua khả năng chịu uốn và chịu kéo
tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế gây ô nhiễm
tốt hơn bê tông thông thường. Do đó bê
môi trường. Murahari và Rao [3] đã
tông cốt sợi được ứng dụng nhiều trong
nghiên
lĩnh vực xây dựng như, mặt đường ôtô,
polypropylene trong bê tông tro bay với
mặt đường sân bay, bản mặt cầu đường
hàm lượng sợi thấp kết luận cường độ chịu
hầm, giữ ổn định mái dốc, sàn nhà công
nén tăng lên với hàm lượng sợi 0.15% đến
nghiệp, kết cấu chịu tải trọng động.... Tính
0.3%.
dẻo của sợi gia cường phụ thuộc vào đặc
Bài báo nghiên cứu ảnh hưởng của hàm
tính bắc cầu khi vết nứt xuất hiện và khả
lượng sợi polypropylene trong bê tông sử
năng biến dạng của sợi [1]. Ngoài ra sợi
dụng silica fume thay thế một phần xi
poly-propylene không phản ứng với vác
măng. Từ đó tìm ra loại, hàm lượng sợi và
chất hóa học nên khi có sự tác động của
silica fume thích hợp và tính chất của bê
các chất hóa học, bê tông luôn bị phá hoại
tông này.
trước sợi. Vai trò chính của sợi trong bê
2. NGUYÊN
tông là kiểm soát vết nứt, tăng cường khả
cứu
ảnh
hường
VẬT
của
LIỆU
sợi
VÀ
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
năng chịu kéo, độ cứng và biến dạng, tuy
2.1.Nguyên vật liệu
nhiên chúng còn phụ thuộc vào loại sợi sử
2.2.1. Cốt liệu
dụng. [2]
Cốt liệu nhỏ sử dụng cát tự nhiên sạch, có
Khi kết hợp với các phụ gia khoáng như
khối lượng riêng 2.67g/cm3, khối lượng
tro bay, silica fume, xỉ hạt lò cao,… bê
thể tích 1.7g/cm3. Thành phần hạt thể hiện
tông sợi có khả năng tạo nên vật liệu rất
trong Bảng 1.
Bảng 1. Thành phần hạt của cát
Cỡ sàng (mm)
5
2.5
1.25
0.63
0.315
0.14
Đáy sàng
Lượng sót riêng biệt (%)
0
42
483
630
525
210
105
Cốt liệu thô sử dụng đá sạch, có khối
hợp với các tiêu chuẩn TCVN 2682-91 và
lượng riêng 2.78g/cm3, khối lượng thể tích
TCVN 2682-89 với các đặc tính cơ lý của
1.5g/cm3, Dmax bằng 15mm.
xi măng như khối lượng riêng 3.1g/cm3.
2.2.2. Xi măng
3.3.2 Silica fume
Sử dụng xi măng pooclăng PC40 trở lên
Silica fume sử dụng trong bê tông nhằm
với thành phần hóa học, độ mịn phải phù
tăng cường khả năng chịu lực, giảm độ
thấm nước có đặc tính được thể hiện trong
Bảng 2.
Bảng 2. Thành phần hóa học của silicafume
Hàm lượng SiO2 (%)
Độ ẩm (%)
Lượng mất khi nung (%)
Tỷ diện (m2/g)
> 85
<3
<6
15-30
2.2.3. Sợi
chiều dài trên đường kính sợi (l/d) là 150
Trong nghiên cứu này, sử dụng loại sợi
và các thông số kỹ thuật theo nhà sản xuất
tổng hợp poly-propylene (PP) có tỷ lệ
được trình bày trong Bảng 3.
Bảng 3. Các chỉ tiêu kỹ thuật của sợi polymer
Đường
KL riêng
Mođun đàn
Cường độ chịu
Độ dãn dài
Kháng kiềm,
kính (mm)
(tấn/m3)
hồi (GPa)
kéo (GPa)
tương đối (%)
muối, axit
0.3
0.9
3.5
(0.55-0.76)
15-25
Cao
Hình 1. Sợi poly-propylene gia cường trong bê tông
2.2.Cấp phối
đổi là 0, 5, 10, 15%. Cấp phối và cường độ
Các cấp phối bê tông có sử dụng sợi
chịu nén ở 28 ngày tuổi được trình bày
polypropylene với hàm lượng thay đổi là 0,
trong Bảng 4.
0.5, 1% và silica fume với hàm lượng thay
Bảng 4. Cấp phối và cường độ chịu nén (MPa)
Nước
STT
(kg/m3)
S1
S2
S3
S4
S5
S6
172
172
172
172
172
172
Xi măng
(kg/m3)
382.2
382.2
382.2
364
364
364
Đá
Cát
3
(kg/m ) (kg/m3)
1042
1042
1042
1042
1042
1042
840.6
872.8
859.4
831.2
819.7
806.4
Silica fume
Sợi
%
kg/m3
%
kg/m3
0
0
0
5
5
5
0.0
0.0
0.0
19.2
19.2
19.2
0
0.5
1
0
0.5
1
0
4.75
9.5
0
4.75
9.5
Cường độ
chịu nén
(MPa)
35.0
33.2
30.8
36.4
35.7
32.3
S7
S8
S9
S10
S11
S12
172
172
172
172
172
172
344
344
344
324.8
324.9
324.9
1042
1042
1042
1042
1042
1042
825.6
812.2
798.9
818
804.7
791.3
10
10
10
15
15
15
38.2
38.2
38.2
57.3
57.3
57.3
0
0.5
1
0
0.5
1
0
4.75
9.5
0
4.75
9.5
36.9
36.3
32.2
36.1
34.0
31.0
3. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
và 10%. Tuy nhiên khi hàm lượng silica
3.1.
fume tăng lên 15% thì cường độ chịu nén
Ảnh hưởng của hàm lượng silica
của cấp phối bê tông này lại giảm xuống
fume đến cường độ chịu nén
Kết quả biểu diễn trên Hình 2 cho thấy sự
2.2% so với cấp phối sử dụng hàm lượng
ảnh hưởng của phụ gia khoáng silicafume
silica fume 10%.
đến cường độ chịu nén của bê tông với hàm
Theo Shanmugavalli [4], cấp phối sử dụng
lượng thay đổi từ 0 đến 15%. Cường độ
10% silicafume thay thế xi măng sẽ cải
chịu nén của bê tông đều có khuynh hướng
thiện đáng kể khả năng chịu nén của bê
tăng khi sử dụng phụ gia khoáng silica
tông do có hàm lượng pozzolanic tự nhiên
fume với hàm lượng từ 5 đến 10%. So với
cao, giúp phản ứng với calcium hydroxide
mẫu đối chứng, mức tăng cường độ tương
để hình thành thể gel calcium hydroxide
ứng là 4 và 5.4% khi thay thế xi măng bằng
hydrate tăng cường cơ tính cho bê tông.
silica fume với hàm lượng tương ứng là 5
36.9
37.0
36.4
Cường độ chịu nén (MPa)
36.5
36.1
36.0
35.5
35.0
35
34.5
34.0
0
5
10
15
Hàm lượng silica fume (%)
Hình 2. Mối quan hệ giữa cường độ chịu nén và hàm lượng silica fume
0% sợi
0.5% sợi
1% sợi
5% Silicafume
10% Silicafume
15% Silicafume
37
36
Cường độ chịu nén (MPa)
Cường độ chịu nén (MPa)
37
0% Silicafume
35
34
33
32
31
30
36
35
34
33
32
31
30
0
3
6
9
12
Hàm lượng Silicafume (%)
15
0
0.5
Hàm lượng sợi (%)
1
Hình 3. Mối quan hệ giữa hàm lượng sợi, hàm lượng silica fume và cường độ chịu nén
3.2.Xác định ảnh hưởng của hàm lượng
sợi đến cường độ chịu nén
khoáng với một hàm lượng nhất định
trong bê tông có khả năng làm tăng cường
Sự ảnh hưởng của sợi poly-propylene và
độ chịu nén cho bê tông so với mẫu đối
phụ gia khoáng silica fume đến cường độ
chứng không có sợi và phụ gia khoáng. Cụ
chịu nén của bê tông được trình bày trong
thể khi sử dụng hàm lượng sợi 0.5%, nên
Hình 3.
kết hợp với việc thay thế 5 hoặc 10% xi
Kết quả cho thấy khi kết hợp sử dụng sợi
măng bằng silica fume sẽ cho giá trị
polypropylene thì cường độ chịu nén của
cường độ chịu nén tăng tương ứng là 2.0
bê tông có sử dụng phụ gia khoáng silica
và 3.7% so với mẫu đối chứng.
fume có xu hướng thay đổi cường độ gần
giống nhau. Cường độ chịu nén càng giảm
4. KẾT LUẬN
khi hàm lượng sợi sử dụng càng tăng, so
Nghiên cứu sử dụng các loại phụ phẩm
với mẫu không sử dụng sợi (hàm lượng
công nghiệp như silica fume để chế tạo bê
sợi 0% - mẫu S1) cường độ chịu nén giảm
tông có khả năng cải thiện cơ tính của bê
5.1% và 12% tương ứng với cấp phối chứa
tông. Kết hợp với việc sử dụng sợi
0.5% và 1% hàm lượng sợi polypropylene.
polypropylene, một vài kết luận có thể rút
Trong nghiên cứu của mình, Zinkaah [5]
ra từ kết quả thí nghiệm như sau:
cũng chỉ ra sự giảm cường độ chịu nén khi
-
Có thể sử dụng silica fume thay thế từ
sử dụng sợi poly-propylene trong bê tông.
5 đến 10% hàm lượng xi măng, cường
Tuy nhiên kết quả thí nghiệm cũng cho
độ chịu nén đạt giá trị cao ứng với hàm
thấy khi kết hợp sử dụng sợi và phụ gia
lượng 10%.
-
-
Cường độ chịu nén của bê tông có
“Effect of hybrid micro steel-
khuynh hướng giảm khi chỉ thêm sợi
polypropylene
polypropylene vào cấp phối, giảm
strength concrete with micro silica
khoảng từ 5 đến 12% so với cấp phối
fume”, Journal for Engineering
không gia cường sợi.
Sciences, Vol.3(1), pp.90-102.
Tuy nhiên nếu kết hợp với hàm lượng
nhất định phụ gia khoáng silica fume
thay thế xi măng vẫn có thể đảm bảo
gia tăng về cường độ chịu nén.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Madhavi T.C, Raju L.S., Mathur D.
(2014),
“Polypropylene
Fiber
Reinforced Concrete- A Review”,
International Journal of Emerging
Technology
and
Advanced
Engineering, Vol. 4(4), pp.114-119.
[2] Don Wimpenny et al. (2010), “The
use of steel and synthetic fibres in
concrete under extreme conditions”,
Science Agenda Investment Fund.
[3] Murahari K., Rao R.M. (2013),
“Effects of Polypropylene fibres on
the strength properties of fly ash
based
concrete”,
International
Journal of Engineering Science
Invention, Vol.2(5), pp.13-19.
[4] Raj I.R.I, Shanmugavalli B. (2015),
“A study on the effect of silica
fume on the properties of recycled
aggregate concrete”, Journal of
Mechanical And Civil Engineering,
Vol.2(3), pp.5-15.
[5] Othman Hameed Zinkaah (2014),
fibers
on
high