Tải bản đầy đủ (.pdf) (249 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu thủy sản của việt nam sang thị trường nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 249 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

MAI THỊ CẨM TÚ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU THỦY SẢN
CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

MAI THỊ CẨM TÚ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU THỦY SẢN
CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN

Chuyên ngành: Kinh tế học
Mã số chuyên ngành: 62.31.01.01

Phàn biện 1. PGS.TS Nguyễn Chí Hải
Phản biện 2. PGS.TS Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư
Phản biện 3. PGS.TS Nguyễn Minh Đức
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Võ Thanh Thu

Phản biện độc lập 1. PGS.TS Bùi Ngọc Sơn
Phản biện độc lập 2. PGS.TS Nguyễn Ngọc Vinh



THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập do chính tôi thực hiện.
Các số liệu thu thập, kết quả phân tích trong luận án là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Mai Thị Cẩm Tú.


i

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT
AJCEP

NỘI DUNG
ASEAN-Japan

Comprehensive

Economic

Partnership

Agreement (Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật
Bản)

APEC

Asia-Pacific Economic Cooperation (Diễn đàn Hợp tác Kinh tế
châu Á - Thái Bình Dương)

ATTP

An toàn thực phẩm

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

BAP

Best Aquaculture Practices (Thực hành nuôi trồng thủy sản Tốt
nhất)

Bộ NN&PTNT

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

BRC

British Retail Consotium (Tiêu chuẩn đáp ứng khách hàng cả an
toàn và chất lượng)

CPI

Consumer price index (Chỉ số giá tiêu dùng)


EU

European Union (Liên minh Châu Âu)

FAO

The Food and Agriculture Organization (FAO)

FTA

Free Trade Agreement (Hiệp định thương mại tự do)

GDP

Gross domestic product (Tổng sản phẩm quốc nội)

Global GAP

Global Good Agricultural Practices Practice (Thực hành nông
nghiệp tốt toàn cầu)

GMP

Good Manufacturing Pratice (Thực hành sản xuất tốt)

HACCP

Hazard Analysis & Critical Control Points (Phân tích mối nguy
và điểm kiểm soát tới hạn)


IMF

International Monetary Fund (Quỹ tiền tệ quốc tế)

JAS

Japanese Agricultural Standards (Các tiêu chuẩn nông nghiệp
của Nhật Bản)

JETRO

Japan External Trade Organization (Tổ chức Xúc tiến Thương
mại Nhật Bản)


ii

JPY

Japanese Yen

NAFIQAVED

Cục Quản lý chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản

NB

Nhật Bản


NK

Nhập khẩu

QGNK

Quốc gia nhập khẩu

QGXK

Quốc gia xuất khẩu

RCA

Revealed Comparative Advantage

SSOP

Sanitation Standard Operating Procedures (Quy trình làm vệ sinh
và thủ tục kiểm soát vệ sinh)

SWOT

Strengths, weaknesses, opportunities and threats

TPP

Trans-Pacific Partnership (Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình
Dương)


UBND

Ủy ban nhân dân

VASEP

Vietnam Association of Seafood Exporters and Processor (Hiệp
hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam)

VJEPA

Vietnam-Japan Economic Partnership Agreement (Hiệp định đối
tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản)

VN

Việt Nam

VN - NB

Việt Nam sang Nhật Bản

VND

Việt Nam đồng

XK

Xuất khẩu


XKHH

Xuất khẩu hàng hóa

XKTS

Xuất khẩu thủy sản

XKTS VN - NB

Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang Nhật Bản

XNK

Xuất nhập khẩu

WB

World Bank (Ngân hàng thế giới)

WTO

World Trade Organization (Tổ chức thương mại Thế giới)


iii

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU..................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1
1.1.1. Tính cấp thiết về mặt lý thuyết .................................................................... 1
1.1.2. Tính cấp thiết về mặt thực tiễn .................................................................... 4
1.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan và khoảng trống cho nghiên
cứu ............................................................................................................................. 6
1.2.1. Các nghiên cứu liên quan ở nước ngoài về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu ........................................................................................................................ 6
1.2.2. Các nghiên cứu liên quan ở trong nước về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu ...................................................................................................................... 11
1.2.3. Những khoảng trống cho nghiên cứu ........................................................ 17
1.2.3.1. Khoảng trống về lý thuyết và thực tiễn ............................................... 17
1.2.3.2. Khoảng trống về phương pháp nghiên cứu ......................................... 18
1.2.4. Các đóng góp từ nghiên cứu tổng quan ..................................................... 18
1.2.4.1. Về mặt lý thuyết và thực tiễn .............................................................. 18
1.2.4.2. Về phương pháp nghiên cứu ............................................................... 19
1.3. Vấn đề nghiên cứu của luận án ..................................................................... 19
1.4. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 21
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 21
1.6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 22
1.7. Đóng góp của luận án ..................................................................................... 22
1.7.1. Về mặt lý thuyết......................................................................................... 23
1.7.2. Về mặt thực tiễn ......................................................................................... 23
1.8. Kết cấu của luận án ........................................................................................ 24


iv


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............... 26
2.1. Giới thiệu ......................................................................................................... 26
2.2. Khái niệm về xuất khẩu ................................................................................. 26
2.3. Cơ sở lý luận để phân tích hoạt động xuất khẩu ......................................... 28
2.3.1. Lý thuyết lợi thế so sánh David Ricardo và chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu
(Revealed Comparative Advantage - RCA). ....................................................... 28
2.3.2. Lý thuyết Hecker - Ohlin ........................................................................... 30
2.3.3. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh quốc gia của Micheal Porter .................... 31
2.3.4. Ma trận SWOT .......................................................................................... 32
2.3.5. Đề xuất khung phân tích hoạt động xuất khẩu .......................................... 34
2.4. Đề xuất giả thuyết và mô hình lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường Nhật Bản ........................................... 38
2.4.1. Mô hình lực hấp dẫn trong thương mại quốc tế (The Gravity model of
international trade) về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ............................... 38
2.4.2. Lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến cung
xuất khẩu hàng hóa. ............................................................................................. 42
2.4.2.1. Lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến cung xuất khẩu hàng hóa của
QGXK sang QGNK ......................................................................................... 42
2.4.2.2. Nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến cung xuất khẩu
xuất khẩu hàng hóa của QGXK sang QGNK .................................................. 43
2.4.3. Lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
nhập khẩu hàng hóa ............................................................................................. 51
2.4.3.1. Lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến cầu nhập khẩu hàng hóa của
QGNK từ QGXK ............................................................................................. 51
2.4.3.2. Nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến cầu nhập khẩu
hàng hóa của QGNK từ QGXK ....................................................................... 52
2.4.4. Đề xuất giả thuyết và mô hình lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường Nhật Bản. ............................................ 60
2.5. Tóm tắt chương 2............................................................................................ 71

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................... 73


v

3.1. Giới thiệu ......................................................................................................... 73
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 73
3.2.1. Phương pháp hệ thống hóa lý thuyết ......................................................... 73
3.2.2. Phương pháp so sánh – đối chiếu .............................................................. 75
3.2.3. Phương pháp phân tích – tổng hợp ............................................................ 75
3.2.4. Phương pháp chuyên gia ............................................................................ 75
3.2.5. Phương pháp thống kê mô tả ..................................................................... 79
3.2.6. Nghiên cứu định lượng .............................................................................. 80
3.2.6.1. Định nghĩa các biến được sử dụng trong các mô hình ........................ 80
3.2.6.2. Phương pháp ước lượng, các thủ tục ước lượng và các kiểm định
chuẩn đoán ....................................................................................................... 81
3.3. Nguồn số liệu được sử dụng trong luận án .................................................. 85
3.4. Tóm tắt chương 3............................................................................................ 86
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM SANG
THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN ................................................................................. 87
4.1. Giới thiệu ......................................................................................................... 87
4.2. Tổng quan về ngành thủy sản của thị trường Nhật Bản ............................ 87
4.2.1. Khái quát về tình hình tiêu thụ thủy sản của Nhật Bản ............................. 87
4.2.2. Tình hình khai thác, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản của Nhật Bản ......... 89
4.2.3. Tình hình xuất khẩu thủy sản của Nhật Bản .............................................. 90
4.2.4. Tình hình nhập khẩu thủy sản của Nhật Bản ............................................. 91
4.2.5. Những quy định thuế quan và phi thuế quan của Nhật Bản đối với nhập
khẩu thủy sản ....................................................................................................... 94
4.2.6 Đánh giá chung về những cơ hội và thách thức khi xuất khẩu thủy sản vào
thị trường Nhật Bản ............................................................................................. 95

4.2.6.1. Cơ hội .................................................................................................. 95
4.2.6.2. Thách thức ........................................................................................... 96
4.3. Tổng quan về ngành thủy sản Việt Nam ...................................................... 97
4.3.1. Tiềm năng ngành thủy sản Việt Nam ........................................................ 97
4.3.1.1. Tiềm năng tài nguyên .......................................................................... 97


vi

4.3.1.2. Tiềm năng con người. ......................................................................... 99
4.3.2. Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu (RCA) của ngành thủy sản Việt Nam ... 100
4.3.3. Tình hình sản xuất thủy sản Việt Nam .................................................... 101
4.3.3.1. Hoạt động khai thác thủy sản. ........................................................... 102
4.3.3.2. Hoạt động nuôi trồng thủy sản .......................................................... 103
4.3.4. Tình hình xuất khẩu thủy sản Việt Nam .................................................. 105
4.3.4.1. Giá trị và tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu thủy sản Việt Nam... 105
4.3.4.2. Cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu Việt Nam................................ 107
4.3.4.3. Thị trường xuất khẩu thủy sản Việt Nam ......................................... 109
4.3.5. Nhập khẩu thủy sản Việt Nam ................................................................. 111
4.3.6. Đánh giá chung về những điểm mạnh, điểm yếu của ngành thủy sản Việt
Nam .................................................................................................................... 112
4.3.6.1. Điểm mạnh ........................................................................................ 112
4.3.6.2. Điểm yếu ........................................................................................... 113
4.4. Thực trạng xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường Nhật Bản..... 114
4.4.1. Giá trị và tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu ........................................ 114
4.4.2. Cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản ............. 116
4.4.3. Giá xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường Nhật Bản .................. 120
4.4.4. Phương thức xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường Nhật Bản ... 121
4.4.5. Chính sách và cơ chế quản lý xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị
trường Nhật Bản ................................................................................................ 122

4.4.6. Rào cản kỹ thuật thương mại của Nhật Bản đối với nhóm hàng thủy sản
Việt Nam. ........................................................................................................... 126
4.4.7. Đánh giá chung về những điểm mạnh, điểm yếu xuất khẩu thủy sản Việt
Nam sang thị trường Nhật Bản .......................................................................... 127
4.4.7.1. Điểm mạnh ........................................................................................ 127
4.4.7.2. Điểm yếu ........................................................................................... 127
4.5. Tóm tắt chương 4.......................................................................................... 128
CHƯƠNG 5. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU
THỦY SẢN VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN ........................ 131


vii

5.1. Giới thiệu ....................................................................................................... 131
5.2. Ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng xuất khẩu thủy sản Việt
Nam sang thị trường Nhật Bản .......................................................................... 131
5.2.1. Thống kê mô tả các biến .......................................................................... 132
5.2.2. Kiểm định tính dừng ................................................................................ 133
5.2.3. Kiểm định đồng liên kết và ước lượng các hệ số dài hạn giữa các biến . 134
5.2.3.1. Đối với mặt hàng tôm ....................................................................... 134
5.2.3.2. Đối với mặt hàng cá .......................................................................... 137
5.2.4. Ước lượng hệ số co dãn ngắn hạn của các biến....................................... 141
5.2.4.1. Đối với mặt hàng tôm ....................................................................... 141
5.2.4.2. Đối với mặt hàng cá .......................................................................... 144
5.3. Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu thủy sản Việt
Nam sang thị trường Nhật Bản .......................................................................... 147
5.3.1. Khối lượng sản xuất thủy sản của Việt Nam (khối lượng nuôi tôm, khối
lượng khai thác cá)............................................................................................. 147
5.3.2. Giá sản xuất thủy sản trong nước (giá sản xuất tôm, cá) ......................... 148
5.3.3. Vốn đầu tư vào vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc. ............................. 151

5.3.4. Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) ...................... 153
5.3.5. Mức thu nhập bình quân đầu người của người Nhật Bản........................ 158
5.3.6. Tỷ giá hối đoái thực VND/JPY ............................................................... 159
5.4. So sánh kết quả nghiên cứu luận án với một số nghiên cứu trước .......... 160
5.5. Tóm tắt chương 5.......................................................................................... 163
CHƯƠNG 6. GỢI Ý CHÍNH SÁCH, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ
NHẰM PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM SANG THỊ
TRƯỜNG NHẬT BẢN ....................................................................................... 165
6.1. Giới thiệu ....................................................................................................... 165
6.2. Gợi ý chính sách từ kết quả nghiên cứu ..................................................... 165
6.3. Đề xuất giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị
trường Nhật Bản .................................................................................................. 166


viii

6.3.1. Quan điểm và mục tiêu về phát triển xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị
trường Nhật Bản ................................................................................................ 166
6.3.1.1. Cơ sở đề xuất các quan điểm về phát triển xuất khẩu thủy sản Việt
Nam sang thị trường Nhật Bản ...................................................................... 166
6.3.1.2. Quan điểm đề xuất giải pháp phát triển xuất khẩu thủy sản Việt Nam
sang thị trường Nhật Bản ............................................................................... 177
6.3.1.3. Mục tiêu phát triển xuất khẩu thủy Việt Nam sang thị trường Nhật Bản
........................................................................................................................ 178
6.3.2. Đề xuất giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị
trường Nhật Bản ................................................................................................ 178
6.3.2.1. Tăng khối lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản theo hướng bền
vững................................................................................................................ 178
6.3.2.2. Cải thiện giá sản xuất thủy sản trong nước. ...................................... 187
6.3.2.3. Tăng cường thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực vận tải, kho bãi và thông

tin liên lạc. ...................................................................................................... 191
6.3.2.4. Nâng cao hiệu quả tận dụng những ưu đãi của Hiệp định đối tác kinh
tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) đối với xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang
thị trường Nhật Bản........................................................................................ 194
6.3.2.5. Hạn chế tác động của tỷ giá hối đoái đến xuất khẩu thủy sản .......... 201
6.3.2.6. Giải pháp về cơ chế và chính sách xuất khẩu thủy sản Việt Nam .... 204
6.3.2.7. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị
trường Nhật Bản. ............................................................................................ 210
6.3.2.8. Giải pháp phát triển xuất khẩu mặt hàng tôm Việt Nam sang thị trường
Nhật Bản......................................................................................................... 214
6.3.2.9. Giải pháp phát triển xuất khẩu mặt hàng cá Việt Nam sang thị trường
Nhật Bản......................................................................................................... 214
6.4. Một số kiến nghị............................................................................................ 215
6.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan hữu quan .......................... 215
6.4.2. Kiến nghị đối với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ................... 216
6.4.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam . 217


ix

6.4.4. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu thủy sản Việt Nam
........................................................................................................................... 217
6.5. Tóm tắt chương 6.......................................................................................... 218
KẾT LUẬN VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..................... 219
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC PHỤ LỤC


x


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến phân tích hoạt động xuất khẩu .35
Bảng 2.2. Khung phân tích hoạt động xuất khẩu hàng hóa ......................................36
Bảng 2.3. Khung phân tích thực trạng XKTS VN – NB ..........................................37
Bảng 2.4.Tổng hợp một số nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến
cung xuất khẩu ..........................................................................................................48
Bảng 2.5. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến lượng cung xuất khẩu từ các nghiên
cứu thực nghiệm .......................................................................................................50
Bảng 2.6.Tổng hợp một số nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến
cầu nhập khẩu ...........................................................................................................57
Bảng 2.7. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến lượng cầu nhập khẩu hàng hóa ......59
Bảng 3.1. Định nghĩa các biến được sử dụng trong các mô hình.............................80
Bảng 3.2. Giá trị giới hạn của hai đường bao ứng với các mức ý nghĩa chuẩn được
tạo ra bởi Pesaran và các cộng sự (2001) .................................................................85
Bảng 4.1. Top mười nhà nhập khẩu thủy sản của Nhật Bản năm 2014 ...................92
Bảng 4.2. Sản lượng thủy sản phân theo địa phương năm 2014. .............................98
Bảng 4.3. Tình hình sản xuất thủy sản Việt Nam từ năm 2005 – 2014 .................101
Bảng 4.4. Cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam từ 2010 –2014 ......107
Bảng 4.5. Giá trị xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang các thị trường giai đoạn
2010 – 2014 ............................................................................................................109
Bảng 4.6. Giá trị và tốc độ tăng trưởng giá trị nhập khẩu thủy sản của Việt Nam từ
nước ngoài giai đoạn 2005 – 2014. ........................................................................111
Bảng 4.7. Cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Nhật
Bản giai đoạn 2005 - 2014 .....................................................................................116
Bảng 5.1. Giá trị trung bình, trung vị, lớn nhất, nhỏ nhất và độ lệch chuẩn của mặt
hàng tôm .................................................................................................................132
Bảng 5.2. Giá trị trung bình, trung vị, lớn nhất, nhỏ nhất và độ lệch chuẩn của mặt
hàng cá ....................................................................................................................132
Bảng 5.3. Kết quả kiểm định tính dừng đối với mặt hàng tôm ..............................133



xi

Bảng 5.4. Kết quả kiểm định tính dừng đối với mặt hàng cá .................................133
Bảng 5.5. Kết quả ước lượng các hệ số dài hạn của mô hình ARDL với các độ trễ
(0,0,0,1,0) của mặt hàng tôm ..................................................................................135
Bảng 5.6. Kết quả ước lượng các hệ số dài hạn của mô hình ARDL ....................139
với các độ trễ (0,1,0,0,0) đối với mặt hàng cá ........................................................139
Bảng 5.7. Kết quả ước lượng mô hình ECM đối với mặt hàng tôm .....................142
Bảng 5.8. Kết quả ước lượng mô hình ECM đối với mặt hàng cá .........................145
Bảng 5.9. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu tôm, cá của VN - NB
trong dài hạn và ngắn hạn.......................................................................................146
Bảng 5.10. Thời gian hiệu lực của các Hiệp định đối tác kinh tế giữa Nhật Bản với
các quốc gia ............................................................................................................154
Bảng 5.11. Các lý do vi phạm các tiêu chuẩn chất lượng thủy sản xuất khẩu của
Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2012 ..................................................................156
Bảng 5.12. So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước.........................161


xii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng XKTS VN – NB .....................71
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu theo trình độ học vấn ...............................................................77
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu theo số năm hoạt động trong ngành.........................................77
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu theo chức vụ trong Vasep ........................................................78
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu theo chức vụ trong đơn vị công tác .........................................78
Biểu đồ 3.5. Kết quả phỏng vấn chuyên gia về mức độ đồng ý với các yếu tố ảnh
hưởng đến xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường Nhật Bản........................78

Biểu đồ 4.1. Mức tiêu thụ thủy sản bình quân đầu người trên năm của các quốc gia
và thế giới năm 2013. ...............................................................................................88
Biểu đồ 4.2. Sản lượng khai thác, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản từ năm 2005 –
2014 ..........................................................................................................................89
Biểu đồ 4.3. Giá trị và khối lượng XKTS của Nhật Bản từ năm 2005 – 2014 ........91
Biểu đồ 4.4. Giá trị và khối lượng nhập khẩu thủy sản của Nhật Bản giai đoạn 2005
– 2014 .......................................................................................................................91
Biểu đồ 4.5. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu thủy sản của Nhật Bản năm 2014 ..........93
Biểu đồ 4.6. Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu (RCA) ngành thủy sản của Việt Nam
và các nước từ năm 2004 – 2013. ...........................................................................100
Biểu đồ 4.7. Giá trị và tốc độ tăng trưởng giá trị XKTS Việt Nam giai đoạn 2005 –
2014 ........................................................................................................................106
Biểu đồ 4.8. Giá trị và tốc độ tăng trưởng XKTS VN - NB...................................115
giai đoạn 2005 - 2014 .............................................................................................115
Biểu đồ 4.9. Giá trị và khối lượng xuất khẩu tôm Việt Nam sang thị trường Nhật
Bản giai đoạn 2005 – 2014 .....................................................................................118
Biểu đồ 4.10. Giá trị xuất khẩu cá các loại, mực nang và bạch tuộc Việt Nam sang
thị trường Nhật Bản giai đoạn 2005 – 2014 ...........................................................119
Biểu đồ 4.11. Giá xuất khẩu tôm của Việt Nam và các đối thủ Việt Nam sang thị
trường Nhật Bản giai đoạn 2005 – 2014. ...............................................................120


xiii

Biểu đồ 4.12. Giá xuất khẩu cá của Việt Nam và các đối thủ VN - NB giai đoạn
2005 – 2014. ...........................................................................................................120
Biểu đồ 5.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu tôm VN - NB trong dài hạn. ...137
Biểu đồ 5.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu cá VN - NB trong dài hạn. .....141
Sơ đồ 4.1. Kênh phân phối nhập khẩu thủy sản của Nhật Bản từ các quốc gia Châu
Á .............................................................................................................................121



1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
1.1.1. Tính cấp thiết về mặt lý thuyết
Xuất khẩu là một hoạt động ngoại thương quan trọng đối với mỗi quốc gia
và đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Xuất khẩu mang về nguồn ngoại tệ lớn cho quốc gia, góp phần vào sự phát triển
kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, tạo công ăn việc
làm và tăng thêm thu nhập cho người dân. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày
càng sâu rộng như hiện nay, sự khác biệt về các điều kiện sản xuất xuất khẩu cùng
một loại hàng hóa giữa các quốc gia xuất khẩu có cùng lợi thế so sánh là không
nhiều, thêm vào đó là hiện tượng cạnh tranh xuất khẩu giữa các quốc gia với nhau
ngày càng gay gắt để tồn tại và phát triển. Trước những thách thức của hội nhập
quốc tế sâu rộng như hiện nay, vấn đề lớn đặt ra đối với mỗi quốc gia xuất khẩu, cụ
thể là các cơ quan quản lý nhà nước, nhà hoạch định chính sách, quản lý kinh tế
của mỗi quốc gia xuất khẩu đó là làm thế nào để phát triển xuất khẩu những hàng
hóa có lợi thế so sánh theo hướng bền vững và mang về nhiều ngoại tệ cho quốc
gia. Để có cơ sở khoa học nhằm đề xuất các chính sách, giải pháp phát triển xuất
khẩu hàng hóa, trước hết cần có một số mô hình lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng
đến xuất khẩu; từ đó vận dụng các mô hình lý thuyết này vào thực tế để đo lường
mức độ tác động cũng như xác định thứ tự tầm quan trọng của từng yếu tố là cần
thiết và quan trọng.
Trên thế giới đã có một số mô hình lý thuyết lượng hóa các yếu tố ảnh
hưởng đến xuất khẩu, ba mô hình lý thuyết phổ biến nhất được nhiều nhà nghiên
cứu vận dụng đó là: Mô hình lực hấp dẫn trong thương mại quốc tế, mô hình cung
xuất khẩu và mô hình cầu nhập khẩu. Với mỗi mô hình lý thuyết đều có những ưu
và nhược điểm riêng của nó, tùy theo mục đích nghiên cứu mà nhà nghiên cứu sẽ

vận dụng mô hình nào. Ba mô hình lý thuyết trên chưa phù hợp để vận dụng cho
việc ước lượng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu một loại hàng hóa
cụ thể.


2

Mô hình lực hấp dẫn trong thương mại quốc tế là mô hình đầu tiên để lượng
hóa các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu giữa hai hay nhiều quốc gia với nhau. Mô
hình này được nhiều nhà nghiên cứu về kinh tế học quốc tế vận dụng trong suốt
những thập kỷ qua. Mô hình ban đầu được Tinbergen (1962) và Poyhonen (1963)
phát triển từ mô hình lực hấp dẫn giữa hai vật của nhà vật lý học Newton. Mô hình
lực hấp dẫn của Tinbergen (1962) và Poyhonen (1963) cho rằng, giá trị xuất khẩu
hàng hóa 1giữa hai quốc gia với nhau có quan hệ cùng chiều với quy mô nền kinh
tế của hai quốc gia (đo lường bằng GDP, GNP) và quan hệ ngược chiều với khoảng
cách địa lý giữa hai quốc gia đó (Jeffrey, 1998, trang 9-10). Từ mô hình ban đầu
của Tinbergen (1962) và Poyhonen (1963) được các nhà nghiên cứu sau đó tiếp tục
vận dụng và phát triển thêm các yếu tố mới ảnh hưởng đến xuất khẩu bằng cơ sở lý
thuyết và đã được kiểm định qua thực tế. Các yếu tố mới đó là: Dân số, tỷ giá hối
đoái, văn hóa, ngôn ngữ, các hiệp định đa phương, các hiệp định song phương, …
Mô hình lực hấp dẫn thương mại quốc tế của Bergstrand (1985) phản ánh đầy đủ
các yếu tố nêu trên, đây cũng là mô hình tổng quát nhất và được các nhà nghiên
cứu vận dụng nhiều nhất. Mô hình lực hấp dẫn thương mại quốc tế đã bước đầu
lượng hóa được các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu giữa hai hay nhiều quốc gia
với nhau. Ý nghĩa của mô hình này lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến tổng giá trị
xuất khẩu của tất cả các hàng hóa xuất khẩu của quốc gia xuất khẩu sang một hoặc
nhiều quốc gia nhập khẩu khác. Vì vậy, mô hình này chưa phù hợp để vận dụng
lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu một loại hàng hóa xuất khẩu cụ thể,
chưa phản ánh được các đặc điểm, đặc trưng của loại hàng hóa đó như: Liên quan
đến các điều kiện sản xuất xuất khẩu, lượng sản xuất, giá cả sản xuất, giá cả xuất

khẩu, lượng cung trong nước và quốc tế, lượng cầu trong nước và quốc tế, cạnh
trạnh quốc tế, ….
Nhận thấy những hạn chế của mô hình lực hấp dẫn thương mại quốc tế
không thể vận dụng để lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu một loại
hàng hóa cụ thể, các nhà nghiên cứu sau nhận thấy hai mô hình của nghiên cứu
thực nghiệm của Goldstein và Khan (1978) tỏ ra ưu thế hơn. Thứ nhất, mô hình
1

Hàng hóa ở đây được hiểu là tổng hàng hóa xuất khẩu của quốc gia xuất khẩu.


3

cung xuất khẩu hàng hóa của Goldstein và Khan (1978). Theo mô hình này, lượng
cung xuất khẩu hàng hóa (đo lường bằng giá trị xuất khẩu) của quốc gia xuất khẩu
sang một hay nhiều quốc gia nhập khẩu chịu ảnh hưởng bởi hai yếu tố chính đó là:
Tỷ lệ giữa giá xuất khẩu và giá sản xuất của quốc gia xuất khẩu đó; khối lượng sản
xuất hàng hóa của quốc gia xuất khẩu đó. Mô hình này phản ánh được các yếu tố
ảnh hưởng đến lượng cung xuất khẩu của quốc gia xuất khẩu, chưa phù hợp vận
dụng để lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng hóa giữa hai hay
nhiều quốc gia với nhau, vì mô hình này chỉ phản ánh các yếu tố mang tính chủ
quan của quốc gia xuất khẩu, chưa đề cập đến các yếu tố khách quan tác động ra
sao, như các yếu tố liên quan đến quốc gia nhập khẩu, cạnh tranh quốc tế, … Thứ
hai, mô hình cầu nhập khẩu hàng hóa của Goldstein và Khan (1978). Theo mô hình
này, lượng cầu nhập khẩu hàng hóa của thế giới từ một quốc gia xuất khẩu cụ thể
chịu ảnh hưởng bởi hai yếu tố chính đó là: Tỷ lệ giữa giá xuất khẩu của quốc gia
xuất khẩu và giá thế giới; mức thu nhập của thế giới. Mô hình này phản ánh được
các yếu tố ảnh hưởng đến cầu nhập khẩu hàng hóa của thế giới từ một quốc gia
xuất khẩu cụ thể đó là yếu tố giá và mức thu nhập. Tuy nhiên, mô hình này cũng
chưa phù hợp vận dụng để lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng hóa

giữa hai hay nhiều quốc gia với nhau. So với mô hình với mô hình cung xuất khẩu,
mô hình này phản ánh được cơ bản yếu tố giá xuất khẩu của quốc gia xuất khẩu và
yếu tố mức thu nhập, giá trong nước của quốc gia nhập khẩu (hay thế giới), phản
ánh được đồng thời các yếu tố khách quan lẫn chủ quan nhưng chỉ có ba yếu tố trên
chưa phản ánh được tương đối đầy đủ hoạt động xuất khẩu.
Ở Việt Nam, các lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển được vận dụng nhiều
nhất để phân tích hoạt động cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu. Các lý thuyết thương mại quốc tế cổ điển chưa thật sự phù hợp với bối cảnh
quốc tế hội nhập sâu rộng như hiện nay, đặc biệt là các giả định của các lý thuyết.
Ngoài ra, lý thuyết mô hình lực hấp dẫn thương mại quốc tế cũng được vận dụng để
ước lượng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu trong những năm gần
đây. Lý thuyết mô hình lực hấp dẫn trong thương mại quốc tế có những nhược


4

điểm chưa thể vận dụng để ước lượng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu như đã phân tích ở trên.
Theo khái niệm và bản chất của xuất khẩu dưới góc độ kinh doanh thì xuất
khẩu là việc bán hàng hóa của quốc gia xuất khẩu cho các quốc gia và vùng lãnh
thổ nhập khẩu nhằm thu lợi nhuận. Theo đó, xuất khẩu hàng hóa giữa quốc gia xuất
khẩu và các quốc gia nhập khẩu chịu ảnh hưởng bởi ba nhóm các yếu tố cơ bản liên
quan đến hàng hóa đó là nhóm các yếu tố liên quan đến quốc gia xuất khẩu hàng
hóa, nhóm các yếu tố liên quan đến quốc gia nhập khẩu hàng hóa và nhóm các yếu
tố khác có ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa giữa hai hay nhiều quốc
gia với nhau. Do đó mô hình lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng
hóa cơ bản phản ánh được ba nhóm các yếu tố đó. Ba mô hình trên đều có những
hạn chế, chưa có mô hình nào phản ánh được bản chất của xuất khẩu, chưa phù hợp
để vận dụng lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng hóa từ quốc gia
xuất khẩu sang quốc gia nhập khẩu. Do vậy, cần thiết có thêm một số mô hình lý

thuyết lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng hóa của quốc gia xuất
khẩu sang quốc gia nhập khẩu có cơ sở khoa học thuyết phục để vận dụng ước
lượng các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang Nhật Bản, cũng
như xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang các quốc gia khác và vận dụng cho ước
lượng các mặt hàng xuất khẩu có lợi thế so sánh khác của Việt Nam sang các quốc
gia.
1.1.2. Tính cấp thiết về mặt thực tiễn
Ngành thủy sản chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của Việt Nam. Giai đoạn 2004 – 2014, kinh tế thủy sản đã đóng
góp bình quân khoảng 4% - 5% GDP cả nước, ngành thủy sản góp phần chuyển đổi
cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm
cho khoảng trên 4 triệu lao động thủy sản.
Thủy sản là một trong mười mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam (VN).
Xuất khẩu thủy sản (XKTS) đã mang về một lượng lớn ngoại tệ cho quốc gia, góp
phần mở rộng quan hệ thương mại quốc tế và tăng trưởng và phát triển kinh tế Việt


5

Nam. Năm 2014, giá trị XKTS đạt khoảng 7,8 tỷ USD, chiếm khoảng 5,2% trong
tổng giá trị xuất khẩu của Việt Nam và đóng góp khoảng 4,18% GDP Việt Nam.
Nhật Bản (NB) là quốc gia có nền kinh tế lớn thứ ba trên thế giới, dân số
127,1 triệu người, mức thu nhập bình quân đầu người cao (đạt 36.199,84
USD/người/năm, năm 2014), mức chi tiêu và mức tiêu thụ thủy sản bình quân đầu
người cao so với mức trung bình của thế giới và là quốc gia nhập khẩu thủy sản lớn
thứ ba của thế giới. Có thể nói, Nhật Bản là một thị trường đầy tiềm năng để phát
triển XKTS của Việt Nam và các quốc gia có lợi thế so sánh về mặt hàng thủy sản.
Nhật Bản là nhà nhập khẩu thủy sản lâu đời nhất và chiếm vị trí quan trọng bậc
nhất của Việt Nam từ suốt những thập niên 80 đến thập niên 90, chiếm khoảng
50% trong tổng giá trị XKTS, tốc độ tăng trưởng giá trị XKTS trung bình trên năm

đạt khoảng 22,72%, là thị trường nhập khẩu tôm hàng đầu của Việt Nam trong
những thập niên đó. Tuy nhiên, từ năm 2000 trở lại đây tốc độ tăng trưởng giá trị
xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường Nhật Bản (XKTS VN – NB) ngày
càng giảm dần, có nhiều dấu hiệu bất ổn và đáng lo ngại. Cụ thể, tốc độ tăng trưởng
giá trị XKTS bình quân giai đoạn 2000 – 2004 là 11,42%/năm; giai đoạn 2005 –
2009 là âm 4,27%/năm và giai đoạn 2010 – 2014 là 10,06%/năm. Do vậy yêu cầu
cấp bách từ thực tiễn là tìm ra và lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến XKTS VN –
NB và trên cơ sở đó giúp các cơ quan quản lý nhà nước, các nhà hoạch định sách,
các nhà quản lý kinh tế thấy được những mối quan tâm chính và tác động các yếu
tố nào để phát triển XKTS VN – NB trong thời gian tới. Tính đến hiện nay, trong
nước đã có nhiều nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến XKTS VN – NB nói
riêng và XKTS VN ở tầm vĩ mô và vi mô. Nhưng phần lớn là các nghiên cứu sử
dụng các phương pháp thống kê mô tả để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
XKTS VN – NB và từ đó đề xuất các chính sách, các giải pháp phát triển XKTS
VN –NB. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa phản ánh tương đối đầy đủ các yếu
tố ảnh hưởng đến XKTS VN – NB, chưa đo lượng mức độ tác động, chưa xác định
được tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng, do vậy các chính sách, giải pháp đề
ra chưa hiệu quả, thiếu trọng tâm và dàn trải. Gần đây, khi nghiên cứu về các yếu tố
ảnh hưởng đến XKTS nói chung và XKTS VN sang các quốc gia Âu Mỹ, có một


6

vài nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để phân tích mức độ
tác động của các yếu tố ảnh hưởng nhưng các yếu tố ảnh hưởng này chưa phản ánh
được đặc điểm, đặc trưng của các sản phẩm thủy sản xuất khẩu, chưa thuyết phục
cả về cơ sở khoa học lẫn thực tiễn nên hoạt động XKTS VN – NB chưa có những
bước chuyển biến tích cực và hiệu quả xuất khẩu cao. Chính vì thế, cần có nhiều
nghiên cứu thực tiễn hơn để góp phần phát triển XKTS VN – NB trong thời gian
sắp tới.

Như vậy, từ yêu cầu cấp thiết về mặt lý thuyết cũng như thực tiễn XKTS VN
– NB đã cho thấy việc chọn đề tài nghiên cứu của luận án là cấp thiết nhằm bổ sung
thêm cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng hóa; mặt khác,
giúp các cơ quan quản lý nhà nước, nhà hoạch định chính sách, quản lý kinh doanh
thấy được đâu là những vấn đề quan tâm, tác động vào những yếu tố nào mang lại
hiệu quả và đảm bảo được mục tiêu phát triển XKTS của quốc gia.
1.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan và khoảng trống cho nghiên
cứu
1.2.1. Các nghiên cứu liên quan ở nước ngoài về các yếu tố ảnh hưởng đến
xuất khẩu
Tác giả luận án đã rất nỗ lực tìm kiếm các nghiên cứu liên quan trực tiếp đến
XKTS của các quốc gia xuất khẩu (QGXK) sang Nhật Bản hoặc sang các quốc gia
nhập khẩu (QGNK) khác trong giai đoạn từ năm 2000 đến nay, tuy nhiên tác giả
luận án chỉ tìm thấy có một nghiên cứu của Bose và Galvan (2005). Do đó, ở phần
tổng quan các nghiên cứu nước ngoài sẽ được bắt đầu từ nghiên cứu của Bose và
Galvan (2005) và tiếp theo là các nghiên cứu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng
đến xuất khẩu các mặt tương tự như mặt hàng thủy sản đó là các mặt hàng nông sản
(như gạo, tiêu, đường, cao su, ca cao và cam) ở các quốc gia khác nhau để làm sáng
tỏ phần tổng quan vấn đề nghiên cứu của luận án.
Bose và Galvan (2005) đã nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu tôm hùm đá tươi sống của New Zealand sang thị trường Nhật Bản. Nhóm tác
giả đề xuất mô hình lý thuyết, khối lượng xuất khẩu chịu ảnh hưởng bởi: Khối
lượng sản xuất trong nước, giá sản xuất trong nước và tính mùa vụ. Nhóm tác giả


7

sử dụng mô hình hiệu chỉnh từng phần (Partial Adjustment Model - PAM) bằng
phương pháp bình phương tối thiểu (Ordinary Least Squares - OLS) với số liệu thứ
cấp từ năm 1989 - 1998 để ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu tôm của

New Zealand sang thị trường NB. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khối lượng xuất
khẩu tôm của New Zealand sang thị trường NB chịu ảnh hưởng bởi khối lượng sản
xuất tôm của New Zealand (+ 0,61) và có sự khác nhau về khối lượng xuất khẩu
giữa các quý trong năm (quý 2: + 43,5; quý 3: + 54,46 và quý 4: + 32,09). Biến giá
sản xuất trong nước của New Zealand không có ý nghĩa thống kê có thể là do số
liệu của nghiên cứu hạn chế và phương pháp ước lượng chưa phù hợp. Với những
cỡ mẫu nhỏ như nghiên cứu này, phương pháp mô hình phân phối độ trễ tự hồi quy
(Auto Regressive Distributed Lag - ARDL) sẽ thích hợp hơn. Như vậy, chỉ có một
yếu tố khối lượng sản xuất trong nước của QGXK có tác động đến khối lượng
XKTS New Zealand sang NB, kết quả này chưa phù hợp với điều kiện thực tiễn
hiện nay và chưa thuyết phục cao.
Nghiên cứu về mặt hàng gạo, có ba nghiên cứu của Zarenejad (2012),
Muhammad và Syed (2013) và Somphoom (2014).
Zarenejad (2012) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu gạo
của Iran. Tác giả đề xuất mô hình lý thuyết, khối lượng xuất khẩu gạo chịu ảnh
hưởng bởi: Khối lượng sản xuất trong nước, giá sản xuất trong nước, giá xuất khẩu,
GNP Iran và tỷ giá hối đoái thực IRR/USD. Phương pháp mô hình phân phối độ trễ
tự hồi quy (Auto Regressive Distributed Lag - ARDL). Nghiên cứu sử dụng số liệu
theo năm từ 1989 – 2006. Kết quả cho thấy, khối lượng xuất khẩu gạo chịu ảnh
hưởng bởi: Khối lượng sản xuất trong nước (dài hạn: + 0,28, ngắn hạn: + 0,22); giá
sản xuất trong nước (dài hạn: -0,32, ngắn hạn: -0,28); giá xuất khẩu (dài hạn: +0,53,
ngắn hạn: +0,51); GNP (dài hạn: +0,22, ngắn hạn: +0,09); tỷ giá hối đoái thực
IRR/USD (dài hạn: +0,13, ngắn hạn +0,01).
Muhammad và Syed (2013) đã nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu gạo của Pakistan. Nhóm tác giả đề xuất mô hình lý thuyết, khối lượng gạo
xuất khẩu chịu ảnh hưởng bởi: Khối lượng gạo sản xuất, khối lượng tiêu dùng trong
nước, lượng cầu thế giới, giá sản xuất, giá xuất khẩu, năng suất gạo. Nhóm nghiên


8


cứu sử dụng bằng phương pháp bình phương bé nhất (Ordinary Least Squares
regression - OLS) và kiểm định đồng liên kết của Johansen với số liệu thống kê
theo năm từ 1980 – 2010. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khối lượng xuất khẩu gạo
của Pakistan chịu ảnh hưởng bởi: Khối lượng sản xuất (+1,08); lượng cầu thế giới
(+ 0,54); năng suất (+1,45); giá xuất khẩu (+ 0,26) và khối lượng tiêu dùng trong
nước (- 0,38).
Somphoom (2014) đã nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
gạo của Thái Lan. Tác giả đề xuất mô hình lý thuyết, khối lượng xuất khẩu gạo của
Thái Lan chịu ảnh hưởng bởi: Giá xuất khẩu gạo của Thái Lan, lượng tiêu thụ gạo
của thế giới và tỷ giá hối đoái Baht/USD. Phương pháp nghiên cứu bằng phương
pháp đồng liên kết và mô hình hiệu chỉnh sai số với số liệu thống kê theo năm từ
năm 1989 – 2013. Kết quả nghiên cứu cho thấy, khối lượng xuất khẩu gạo của Thái
Lan chịu ảnh hưởng bởi: Lượng tiêu thụ gạo thế giới (+1,78); tỷ giá hối đoái
Baht/USD (+ 0,551) và giá xuất khẩu gạo của Thái Lan (+ 0,48).
Ba nghiên cứu cùng nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu gạo
ở ba QGXK khác nhau với ba mô hình lý thuyết khác nhau để phù hợp với thực tế
nghiên cứu và dẫn đến kết quả nghiên cứu cũng khác nhau về các yếu tố ảnh hưởng,
hoặc giống nhau về yếu tố ảnh hưởng nhưng mức độ tác động ở mỗi quốc gia khác
nhau. Minh chứng như yếu tố giá xuất khẩu, Zarenejad (2012) là +0,53;
Muhammad và Syed (2013) là + 0,26; Somphoom (2014) là + 0,48.
Đối với mặt hàng tiêu, Kiong cộng sự (2010) nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến xuất khẩu tiêu trắng và tiêu đen của Malaysia. Nhóm tác giả đề xuất mô
hình lý thuyết đo lường khối lượng xuất khẩu tiêu với các biến độc lập sau: Khối
lượng sản xuất trong nước, giá thế giới, đầu tư của chính phủ cho sản xuất tiêu và
lượng tiêu dự trữ. Phương pháp nghiên cứu bằng phương pháp ARDL với dữ liệu
chuỗi thời gian theo năm từ 1980 – 2004. Kết quả ước lượng cho thấy, khối lượng
xuất khẩu tiêu của Malaysia chịu ảnh hưởng bởi: (i) đối với tiêu đen: Giá xuất khẩu
là (+0,32); khối lượng sản xuất trong nước là (+1,01); lượng tiêu dự trữ (+0,10); (ii)
đối với tiêu trắng: Giá thế giới là (+0,26); mức độ hỗ trợ của chính phủ đối với tiêu

là (-0,12).


9

Đối với mặt hàng đường, Mwinuka và Mlay (2015) đã nghiên cứu về các
yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đường của Tanzanra. Nhóm tác giả đề xuất mô
hình lý thuyết, khối lượng xuất khẩu đường của Tanzanra chịu ảnh hưởng bởi:
Khối lượng sản xuất trong nước, giá xuất khẩu, giá sản xuất trong nước, GDP của
Tanzanra, tỷ giá hối hối đoái (TAS/USD). Nghiên cứu sử dụng phương pháp đồng
liên kết Johansen. Dữ liệu chuỗi thời gian theo năm từ 1977 – 2013. Kết quả nghiên
cứu cho thấy, khối lượng xuất khẩu đường của Tanzara chịu ảnh bởi các các yếu tố
sau: Giá xuất khẩu (+1,085); khối lượng sản xuất trong nước (+0,595); giá sản xuất
trong nước (- 0,6); chi phí sản xuất trong nước (- 0,49); tỷ giá hối đoái (+0,62).
Đối với mặt hàng cao su và ca cao, có hai nghiên cứu của Amoro và Shen
(2013) và Kannan (2013).
Amoro và Shen (2013) đã nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất
khẩu các mặt hàng nông sản (điển hình mặt hàng cao su và ca cao) của Côte
d’Ivoire. Nhóm tác giả đề xuất mô hình lý thuyết, khối lượng xuất khẩu các mặt
hàng nông sản được giải thích bởi các biến độc lập sau: Khối lượng sản xuất trong
nước, giá sản xuất trung bình, giá thế giới, khối lượng tiêu dùng trong nước, tỷ giá
hối đoái (FCFA/USD), lãi suất và lượng mưa. Phương pháp nghiên cứu bằng
phương pháp bình phương bé nhất (Ordinary Least Squares regression - OLS) với
số liệu theo năm từ 1970 – 2005. Kết quả nghiên cứu cho thấy, (i) khối lượng xuất
khẩu cao su chịu ảnh hưởng bởi: Khối lượng sản xuất trong nước (+68124,857); giá
sản xuất trong nước (+10741,503); tỷ giá hối đoái (FCFA/USD) (- 17078,957);
khối lượng tiêu dùng trong nước (- 27094,147); lãi suất (+14991,565); (ii) khối
lượng xuất khẩu ca cao chịu ảnh hưởng bởi: Khối lượng sản xuất trong nước
(+0,847), khối lượng tiêu dùng trong nước (- 0,850) và lượng mưa (+44,074).
Nghiên cứu này cho thấy tỷ giá hối đoái giữa tiền tệ quốc gia xuất khẩu và USD tác

động âm đến xuất khẩu, trái ngược với nghiên cứu của Zarenejad (2012). Từ kết
quả nghiên cứu này, tác giả luận án cũng lưu ý thêm tác động ngược chiều của tỷ
giá hối đoái đến xuất khẩu trong nghiên cứu của mình.
Kannan (2013) nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu cao su
thô của Ấn Độ. Tác giả đề xuất mô hình, lý thuyết khối lượng xuất khẩu cao su thô


×