Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Một số câu hỏi lý thuyết môn luật ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.36 KB, 4 trang )

Một

số

câu

hỏi



thuyết

môn

Luật

Ngân

hàng

K29

Phân
biệt
các
hình
thức
cấp
tín
dụng
của


tổ
chức
tín
dụng
- Điều kiện vay vốn. Tại sao PL lại quy định những điều kiện này
Các
trường
hợp
từ
chối
thanh
toán
sec
- Các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Công cụ nào thể hiện tính chất hành chính-mệnh
lệnh?
- Khái niệm cho thuê tài chính. Tại sao cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng?
Nội
dung
quản

nhà
nước
về
ngân
hàng
Phân
tích
các
điều
khoản

của
hợp
đồng
tín
dụng
- So sánh công ty cho thuê tài chính với hình thức cho vay trung và dài hạn. Trình bày các hình thức công
ty
cho
thuê
tài
chính

việt
nam
- Tại sao hình thức hợp đồng tín dụng phải đc lập thành văn bản?
Các
công
cụ
chuyển
nhượng
trong
thanh
toán
quốc
tế
- So sánh việc phát hành giấy tờ có giá của ngân hàng thương mại với việc phát hành giấy tờ có giá của tổ
chức
tín
dụng
phi

ngân
hàng
Trắc
nghiệm:
Khẳng
định
sau
Đúng
hay
- Mọi tổ chức tín dụng đều được ngân hàng nhà
- Các tổ chức tín dụng bình đằng với nhau về quyền-nghĩa vụ
- Hợp đồng tín dụng đương nhiên có hiệu lực từ
Mọi
tranh
chấp
đều
được
giải
quyết
bằng
con

Sai?
Tại
sao?
nước tái cấp vốn.
trong huy động vốn.
thời điểm ký kết.
đường
tài

phán.

Đề
thi
Luật
Ngân
Hàng
CQ
văn
bằng
2:
Đề
31:
1. Nêu chức năng của ngân hàng NN VN. Mối liên hệ giữa NHNN với các TCTD
2. Một ông A được vay vốn ngân hàng với lãi suất 1,8%/năm. Đến ngày đáo hạn, ông được gia hạn vay
thêm 6 tháng nữa và ngân hàng tính ông lãi suất 2,5% trong kỳ hạn tiếp theo. Hỏi ngân hàng tính lãi suất
như
thế

đúng
hay
không?

sao
Câu
hỏi
1.
Gia
hạn
với

điều
chỉnh
thời
hạn
vay
khác
nhau

điểm
2.
Thế
nào

3.

mấy
loại
TCTD,
chúng
khác
nhau

điểm
4.
Trình
bày
NHNN

NH
của

các
5.
NHNN
tái
cấp
vốn
cho
TCTD
bằng
những
cách
thức
6. NHNN thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia bằng những cách
....

phụ:

TCTD
gì.
NH.
nào.
nào


Đề
số
23:
1/ Tại sao nói Ngân hàng nhà nước là Ngân hàng của các ngân hàng và là Ngân hàng của chính phủ?
2/ Chi nhánh ngân hàng thương mại B có thể tái cấp vốn cho Ngân hàng thương mại cổ phần A theo hình
thức

nào
trong
số
các
hình
thức
sau:
Cho
vay
lại
theo
hồ

tín
dụng
chiết
khấu-tái
chiết
khấu
giấy
tờ

giá
cho
vay
cầm
cố
tài
sản
bảo

lãnh
cho
thuê
tài
chính
Nếu Chi nhánh ngân hàng thương mại B cho Ngân hàng thương mại cổ phần A vay theo hình thức có bảo
đảm bằng tài sản thì tài sản đó cần phải đáp ứng những điều kiện j??

Đề
Câu

6:
1:

So

sánh

hoạt

động

ngân

hàng

K31-HLU


các


hoạt

động

kinh

doanh

khác.

Câu 2: Ngân hàng thương mại A có vốn tự có là 3000 tỷ đồng. Ngân hàng đã tham gia góp 10 tỷ (tương
đương 25% vốn điều lệ) để thành lập nên Công ty cổ phần B. Do cần vốn để kinh doanh, công ty B đã đề
nghị vay số vốn 310 tỷ đồng của Ngân hàng A trong thời hạn 3 năm (không có tài sản bảo đảm); ngân
hàng
A
đã
chấp
nhận
cho
công
ty
B
vay
số
vốn
nói
trên.
Nhận


xét

về

tính

hợp

pháp

trong

các

hành

động

nói

trên

của

ngân

hàng

A.


Hỏi thêm: Hoạt động mua bán thu đổi ngoại tệ của các tổ chức tín dụng có phải là hoạt động ngân hàng
ko?

sao?
Tỉ lệ vốn góp của tổ chức tín dụng để thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu % ?

Đề
số
(...)
1. Đặc điểm của Cho thuê tài chính. Phân biệt hoạt động Cho thuê tài chính với hoạt động Chiết khấu
giấy
tờ

giá?
2. Công ty A bảo lãnh cho công ty B vay tiền ngân hàng C để mua 1 chiếc ô tô.
Công ty B đã dùng chiếc ô tô này cầm cố tại ngân hàng C để vay tiền lần 2.
Đến hạn, công ty B không trả tiền cho ngân hàng C, ngân hàng C đã bán đấu giá chiếc ô tô nhg vẫn không
đủ số tiền đã cho vay. Ngân hàng C yêu cầu công ty A phải trả nốt số tiền mà công ty B chưa trả.
a. Hỏi ngân hàng C cho công ty B cầm cố chiếc ô tô có đúng pháp luật không? Tại sao?
b.
Công
ty
B

phải
trả
tiền
cho
ngân
hàng

không?
Tại
sao?


Đề
Thời

thi
gian

Luật
90',

Ngân
không

hàng
sử

dụng

KT-QT
tài

32
liệu

Câu
1:

Những
khẳng
đính
sau
đây
đúng
hay
sai,
giải
thích?
1- Ngân hàng NN được quyền tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng ở Việt Nam
2- Tổ chức tín dụng không được sử dụng nguồn vốn huy động để mua cổ phần của các doanh nghiệp
khác
3- Mọi tổ chức có hoạt động ngân hàng đều do ngân hàng NN cấp giấy phép thành lập và hoạt động
Câu 2: Bệnh viện An Lợi có nhu cầu đầu tư 1 phòng khám chữa răng hiện đại với tổng vốn đầu tư 5 tỷ
đồng.
Bệnh viện giao kết một hợp đồng tín dụng với ngân hàng An Lộc vay 3 tỷ. Tài sản đảm bảo là quyền sử
dụng lô đất và phòng khám chữa răng trên, với giá trị ước tính (cả 2 bên đồng thuận) 2,5 tỷ.
Hỏi:
1Việc
ngân
hàng
cho
vay
trong
trường
hợp
này
hợp
pháp

không?
2- Do bác sỹ phụ trách có chuyên môn kém, phòng mạch không hoạt động hiệu quả dẫn đến thua lỗ.
Bệnh viện không trả được khoản nợ con lại là 1,5 tỷ. Ngân hàng có thể bảo vệ quyền lợi của mình bằng
cách
nào
theo
quy
định
của
pháp
luật
hiện
hành?
câu
1
sai
đúng
sai
câu 2 cô giáo đã trả lời là: hợp đồng hợp pháp, vì đó là thỏa thuận của các bên...
câu 2 hỏi cô giáo thì được trả lời là hợp đồng hợp pháp, do vấn đề này là thỏa thuận của các bên... hix.
nhưng còn phải nêu rõ cả mấy cái điều kiện về cho vay cơ...

Lớp DS, TM, QT 33B
Đh luật TPHCM
75 phút – Chỉ sử dụng VBPL
Đề bài đc chép lại theo trí nhớ của bạn nhocdongco trong diễn đàn hcmls.org
ĐÁp án chỉ mang tính tham khảo của mình.
Phần 1: Các câu nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? Nêu cơ sở pháp lý
1. Quỹ tín dụng nhân dân không được cung ứng dịch vụ thanh toán.
(sai- quỹ tín dụng nhân dân trung ương đc cung ứng dv thanh tóan- ự tìm cơ sở pl nhé)

2. Công ty cho thuê tài chính không được thực hiện hoạt động chiết khấu giấy tờ có giá.
(sai)
3. Ngân hàng NNVN bảo lãnh cho tổ chức vay vốn nước ngoài khi có chỉ định của Thủ tướng
Chính Phủ.
(sai- khi có quyết định cụ thể của ttg..xem luật NHNN)
4. Ngân hàng không được cho vay vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng đối với một khách


hàng vay.
(sai- có trường hợp ngọai lệ- xem Luật các TCTD phần hạn mức cho vay)
5. Tổ chức tín dụng không được góp vốn vào một doanh nghiệp vượt quá 11% vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng.
(Sai- ko đc vượt quá 11% vốn điều lệ của Dn nhận vốn góp- xem luật các TCTD)
Phần 2: Bài tập.
A là chủ của Doanh nghiệp tư nhân X. Đồng thời A cũng sở hữu 12% vốn điều lệ của công ty cổ
phần Y. A là thành viên ban giám sát của công ty tài chính Z( có vốn điều lệ là 500 tỉ đồng)
1. Doanh nghiệp tư nhân X muốn vay của công ty tài chính Z trên và dựa trên tài sản bảo đảm
của ông A là quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản. Hỏi liệu công ty tài Z có đồng ý cho vay hay
không? Vì sao?
(không đc vì ông A là thành viên ban kiểm sóat công ty tài chính Z thuộc đối tượng ko dc vay
vốn- xem Quy chế cho vay và luật các tctd)
2. Công ty Y muốn vay của công ty tài chính Z 30 tỉ. Tài sản đảm bảo là toàn bộ nhà xưởng vào
máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất của công ty được định giá là 40 tỉ đồng. Hỏi công ty tài
chính Z có đồng ý cho vay không? Vì sao?
(ko đc cho vay- chỉ đc cho vay tối đa 5% của 500 tỉ tức là 25 tỉ – xem phần hạn mức cho vay
trong luật các TCTD để giải)
3. Do công ty Y vi phạm nghĩa vụ trả tiền vay dẫn đến nợ quá hạn nên công ty Z đã quyết định
xử lí tài sản bảo đảm. Khoản nợ của công ty Y là 35 tỉ. Sau khi xử lí tài sản thì được 30 tỉ, vẫn
còn thiếu 5 tỉ. Vì vậy công ty Y đã thỏa thuận với A lấy 5 tỉ trong phần vốn góp của mình tại
công ty tài chính Z để trả hết còn nợ còn lại. Hỏi công ty Z có đồng ý không? Vì sao?




×