TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN
THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỒNG
BÀNG
GVHD: ĐOÀN THỊ THU HÀ
SV
: LÊ THỊ MINH HẰNG
LỚP
: QKT53 – ĐH3
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
NỀN KINH TẾ
CÓ SỰ CẠNH TRANH GAY GẮT TRÊN THỊ TRƯỜNG
KẾT CẤU LUẬN VĂN
“HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỒNG BÀNG”
CHƯƠNG I
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH LN
THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KD TRONG DOANH NGHIỆP
1.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 511
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 632
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH LN THUẦN TỪ HOẠT
ĐỘNG KD TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ HỒNG BÀNG
1
2
Giới thiệu chung về công ty CP đầu tư Hồng Bàng
Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định LN thuần từ hoạt
động kinh doanh tại công ty
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
Tên công ty: Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Địa chỉ: Số 22, lô 6, khu tập thể PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
Công ty được thành lập ngày 5/11/2008
Vốn điều lệ: 250.000.000.000 đồng
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Kinh doanh vật liệu xây dựng
- Kinh doanh kim loại và quặng kim loại: sắt, thép, nhôm
- Kinh doanh nhiên liệu: xăng dầu, khí đốt
- Kinh doanh máy móc, thiết bị, vật liệu điện
CHẾ ĐỘ VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính
2. Hình thức kế toán: Nhật ký chung
3. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường
xuyên
4. Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Bình quân gia quyền
5. Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định
kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG:
SỔ SÁCH SỬ DỤNG:
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
TK 511, 111, 112, 131, 3331
• Hóa đơn GTGT
• Phiếu xuất kho
• Phiếu thu
• Giấy báo có
• Sổ chi tiết bán hàng
• Sổ NK Chung
• Sổ Cái TK 511
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kì
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Giá hàng xuất kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Trị giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân gia
quyền
=
Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá hàng hóa xuất kho
trong kỳ
Số lượng hàng thực tế
=
xuất kho trong kỳ
Đơn giá bình quân gia
x
quyền
KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG:
SỔ SÁCH SỬ DỤNG :
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
• Phiếu xuất kho
• Hóa đơn GTGT
• Sổ chi tiết vật liệu (hàng hóa)
• Sổ NK Chung
• Sổ Cái TK 632
TK 632, 156, 157
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Ví dụ 1:
Ngày 3/4/2015, doanh nghiệp xuất 50 tấn xi măng bán cho công ty TNHH Trường Thịnh trong đó:
-30 tấn xi măng PCB 30 có giá vốn là 1.239.400 đồng/tấn, giá bán là 1.280.000 đồng/tấn, thuế GTGT
10%.
- 20 tấn xi măng PCB 40 có giá vốn là 1.270.000 đồng/tấn, giá bán là 1.310.000 đồng/tấn, thuế
GTGT 10%.
Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH LN THUẦN TỪ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH
Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu
là các khoản lãi tiền gửi NH
KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG:
SỔ SÁCH SỬ DỤNG :
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
• Giấy báo có
• Sổ tiền gửi ngân hàng
• Sổ NK Chung
• Sổ Cái TK 515
TK 515, 112
2. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là các khoản lãi vay phải trả
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG:
SỔ SÁCH SỬ DỤNG :
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
• Giấy báo nợ
• Phiếu chi
• Sổ tiền gửi
• Sổ quỹ tiền mặt
• Sổ NK Chung
• Sổ Cái TK 635
TK 635, 111, 112
Ví dụ 2:
Ngày 1/4/2015 công ty nhận được giấy báo có của Ngân hàng về khoản lãi tiền gửi định kỳ, số tiền là
1.250.000 đồng.
Ví dụ 3:
Ngày 11/4/2015, công ty trả lãi vay ngân hàng với số tiền là 2.400.000 đồng.
3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
Chi phí quảng cáo
Chi phí bảo quản
CHI PHÍ BÁN HÀNG
Chi phí đóng gói
Chi phí vận chuyển
Hoa hồng bán hàng
KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG:
SỔ SÁCH SỬ DỤNG:
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
TK 641, 111, 112, 214, 334, 338
• Hóa đơn GTGT
• Phiếu chi
• Giấy báo nợ
• Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
• Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
• Sổ NK Chung
• Sổ Cái TK 641
4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DN
Lương nhân viên quản
lý
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP
Chi phí vật liệu văn phòng
Chi phí dịch vụ mua
Tiền thuê đất
ngoài
Chi phí khấu hao TSCĐ
KẾ TOÁN CHI PHÍ QLDN
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG:
SỔ SÁCH SỬ DỤNG:
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
TK 642, 111, 112, 214, 334, 338
• Hóa đơn GTGT
• Phiếu chi
• Giấy báo nợ
• Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
• Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
• Sổ NK Chung
• Sổ Cái TK 642