Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và tư vấn hà long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 110 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ cạnh tranh
về hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường ngày càng
khốc liệt hơn, điều này đã đem lại nhiều cơ hội cũng như thử thách lớn cho các
doanh nghiệp. Do đó, mỗi doanh nghiệp không những phải tự lực vươn lên trong
quá trình sản xuất kinh doanh mà phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để
đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh
nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh đúng và chính
xác là rất quan trọng. Do vậy, bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức
hợp lý công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là rất
cần thiết giúp cho doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa
ra quyết định đứng đắn. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ
sở doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng bền vững, chắc chắn trong
nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
Để duy trì được sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao các doanh
nghiệp cũng cần phải trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động
kinh doanh nhằm biết cách đánh giá các kết quả vừa đạt được và hiệu quả của hoạt
động kinh doanh, biết cách xác định và phân tích có hệ thống các nhân tố tác động
thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh doanh. Từ đó, đề xuất các giải
pháp phát triển các nhân tố tác động tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố có ảnh
hưởng xấu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó nên em đã chọn đề tài :“Tổ chức kế toán
chi phí, doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần
đầu tư và tư vấn Hà Long”
 Mục tiêu nghiên cứu
Một là, qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị
trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, xem xét việc xây dựng hệ thống kế toán nói chung, kế
toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp


1


như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì được học ở trường đại học
hay không?
Hai là, qua đó có thể rút ra được những ưu, khuyết điểm của hệ thống kế toán
đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán
về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày
càng có hiệu quả.
 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn Hà Long
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ ngày 23/12/2014 đến ngày
30/05/2014
 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu định tính
- Phương pháp nghiên cứu định lượng
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp tổng hợp
- Phương pháp thống kê
 Kết cấu chuyên đề
Gồm có 3 chương:
Chương 1: “Lý luận chung về tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp”
Chương 2: “Thực trạng tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và tư vấn Hà Long
Chương 3: “ Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và tư vấn Hà Long”


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1.Một số vấn đề chung về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh trong DN
2


1.1.1.Một số khái niệm cơ bản về chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1.1. Khái niệm về chi phí.
a. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là tổng giá trị mua của hàng hoá, giá thành sản xuất của
thành phẩm, chi phí của các dịch vụ đã bán trong kỳ.
b. Chi phí quản lý kinh doanh
Là toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp
Chi phí bán hàng là tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ như: tiền lương và các khoản trích theo lương
của nhân viên bán hàng, tiếp thị, chi phí tiếp khách, chi phí gửi hàng, vận chuyển
hàng, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí bằng tiền khác…
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý hành chính và các chi phí
chung có liên quan đến hoạt động của toàn thể doanh nghiệp như: Tiền lương và
các khoản trích theo lương của Ban Giám Đốc và nhân viên quản lý các phòng ban,
chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, lệ phí, BHXH, BHYT,
chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng và chi phí bằng tiền khác…
c. Chi phí tài chính
- Chi phí tài chính là các khoản chi phí, khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài

chính và kinh doanh vế vốn.
- Các khoản chi phí tài chính bao gồm: Chi phí cho vay và đi vay vốn, Chi
phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ do nhượng bán chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát
sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.
d. Chi phí khác
Là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của doanh nghiệp gây ra.
e. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Là khoản thuế thu nhập của doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước.
1.1.1.2. Khái niệm về doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu.
3


a.Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp , góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu gồm có:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Doanh thu nội bộ dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công
ty, tổng công ty,hạch toán toàn ngành...
- Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm tiền lãi; cổ tức, lợi
nhuận được chia; thu nhập từ cho thuê tài sản; thu nhập về đầu tư mua, bán chứng
khoán; thu nhập về hoạt động đầu tư khác; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; chênh
lệch lãi chuyển nhượng vốn…
- Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước

được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu
không mang tính thường xuyên.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán; dịch vụ đã
cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền
hay sẽ thu được tiền.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc
thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán
(bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu ).

4


- Đối với DN nhận gia công, doanh thu được ghi nhận là số tiền gia công thực tế
được hưởng.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì doanh thu là phần hoa hồng mà DN được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì DN ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi
nhận doanh thu được xác định.
- Trường hợp trong kỳ DN đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền nhưng đến
cuối kỳ vẫn chưa giao hàng thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và
không được ghi vào TK 511 mà chỉ hạch toán vào bên Có TK 131.

- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất
lượng, về qui cách kỹ thuật…người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu cầu
giảm giá và được DN chấp thuận thì các khoản giảm trừ doanh thu này được theo
dõi riêng biệt trên TK 521.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm
thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được
xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài
sản.
1.1.1.3. Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả quá trình hoạt động SXKD của DN
được xác định theo từng thời kỳ (tháng, quý, năm) nhưng kết quả cuối cùng sẽ được
xác định trong một niên độ kế toán, thường là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
1.1.2. Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán trong DN
1.1.2. 1. Các phương thức bán hàng
a. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho( hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp.Khi giao hàng
hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có
quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hoá đã hoàn thành, doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ đã được ghi nhận.
b. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng
5


Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng
theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền
kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi
ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hoá đã được
thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận được ghi nhận doanh thu bán hàng.
c. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng

hoa hồng
Phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng là đúng
phương thức bên giao đại lý, ký gửi bên ( bên đại lý) để bán hàng cho doanh
nghiệp.Bên nhận đại lý, ký gửi người bán hàng theo đúng giá đã quy định và được
hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán theo đúng giá quy định của bên giao
đại lý thì toàn bộ thuế GTGT đầu ra cho bên giao đại lý phải tính nộp NSNN, bên
nhận đại lý không phải nộp thúê GTGT trên phần hoa hồng được hưởng.
d. Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Bán hàng theo trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần,
người mua thanh tóan lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại, người mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu mặt tỷ lệ lãi xuất nhất định. Xét về
bản chất, hàng bán trả chậm trả góp vẫn được quyền sở hữu của đơn vị bán, nhưng
quyền kiểm soát tái sản và lợi ích kinh tế sẽ thu được của tài sản đã được chuyển
giao cho người mua. Vì vậy, doanh nghiệp thu nhận doanh thu bán hàng theo giá
bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm tính
trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được
xác nhận.
e. Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
Phương thức hàng đổi hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem sản
phẩm, vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự giá trao đổi là giá
hiện hành của hàng hoá , vật tư tương ứng trên thị trường.
1.1.2.2. Các phương thức thanh toán
a. Phương thức thanh toán trực tiếp
- Thanh toán bằng tiền mặt

6


Thanh toán bằng tiền mặt là phương thức thanh toán đơn giản và tiện dụng nhất

được sử dụng để mua bán hàng hoá một cách dễ dàng. Tuy nhiên, nó chỉ phù hợp
với nền kinh tế có quy mô sản xuất nhỏ, sản xuất chưa phát triển, việc trao đổi
thanh toán hàng hoá diễn ra với số lượng nhỏ, trong phạm vi hẹp. Vì vậy, khi nền
kinh tế ngày một phát triển với tốc độ cao cả về chất lượng và số lượng thì việc
thanh toán bằng tiền mặt không còn đủ khả năng đáp ứng được những nhu cầu
thanh toán của toàn bộ nền kinh tế. Việc thanh toán bằng tiền mặt đã bộc lộ một số
hạn chế nhất định. Trước hết là việc thanh toán bằng tiền mặt có độ an toàn không
cao. Với khối lượng hàng hóa, dịch vụ giao dịch lớn thì việc thanh toán trực tiếp
bằng tiền mặt sẽ không an toàn, thuận tiện cho cả người chi trả và người thụ hưởng.
-

Thanh toán qua ngân hàng

Thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ thông
qua vai trò trung gian của ngân hàng, trong đó phổ biến là thanh toán không dùng
tiền mặt.
Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán trong đó ngân hàng sẽ thực
hiện việc trích từ tài khoản tiền gửi theo yêu cầu của người trả tiền để chuyển vào
tài khoản cho người thụ hưởng
Thanh toán qua ngân hàng giúp các Doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và tiền
bạc, độ chính xác và an toàn ngày càng được nâng cao, giảm thiểu sai lầm, thất
thoát…
b. Phương thức trả chậm, trả góp
Là phương thức thanh toán nhiều lần. Người mua thanh toán lần đầu ngay tại
thời điểm mua. Số tiền còn lại, người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo. Bao
gồm:
-

Phương thức trả chậm, trả góp có lãi
Phương thức trả chậm, trả góp không có lãi


1.2. Tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại và giá trị.
7


- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt
động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết quả.
1.2.2. Chứng từ sử dụng
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán chi phí
- Phiếu chi.
- Phiếu xuất.
- Hóa đơn GTGT.
- Giấy đi đường.
- Bảng thanh toán tiền lương, thưởng nhân viên bộ phận bán hàng.
- Bảng khấu hao TSCĐ.
- Giấy báo nợ.
- Bảng sao kê TGNH
- Ủy nhiệm chi.

- Biên lai thuế
…………………
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán doanh thu và thu nhập khác
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu thu.
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra (kèm theo tờ khai thuế
GTGT)
- Bảng sao kê TGNH.
- Giấy báo có.
………………….
1.2.3. TK sử dụng:
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán chi phí.
8


a. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
TK 632,635
-

-

Trị giá vốn hàng hóa, thành

-

phẩm và dịch vụ đã cung cấp

dự phòng giảm giá hàng tồn kho


theo từng hóa đơn .

cuối năm tài chính.

Phản ánh chi phí nguyên vật liệu,

-

chi phí nhân công vượt trên mức
bình thường và chi phí sản xuất

-

Phản ánh các khoản hoàn nhập

Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán;

-

Kết chuyển giá vốn của thành

chung cố định không phân bổ

phẩm, hàng hóa và dịch vụ, chi

không được tính vào giá trị hàng

phí tài chính phát sinh trong kỳ


bán tồn kho mà phải tính vào giá

vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác

vốn hàng bán của kỳ kế toán.

định kết quả kinh doanh”.

Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng
trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
chính;

-

Lỗ bán ngoại tệ; Chiết khấu
thanh toán cho người mua; Các
khoản lỗ do thanh lý, nhượng
bán các khoản đầu tư;

-

Các khoản chi phí của hoạt động
đầu tư tài chính.

b. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
TK 642

9



-

Các chi phí quản lý kinh doanh

-

thực tế phát sinh trong kỳ;
Các chi phí phát sinh có liên

-

-

Hoàn nhập dự phòng phải thu

-

khó đòi, dự phòng phải trả;
Kết chuyển chi phí bán hàng, chi

quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng

phí quản lý doanh nghiệp vào

hóa, cung cấp dịch vụ.
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự

Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”


phòng phải trả; dự phòng trợ cấp
mất việc làm.

c. Tài khoản 811 – Chi phí khác.
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 811,821
-

Các khoản chi phí khác phát

-

hiện hành thực tế phải nộp.

sinh.
-

-

Số thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí thuế thu nhập doanh

-

Kết chuyển các khoản chi phí

nghiệp hiện hành phát sinh trong

khác, chi phí thuế thu nhập


năm.

doanh nghiệp hiện hành sang TK

Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện

911 “Xác định kết quả kinh

hành của các năm trước phải nộp

doanh”.

bổ sung.
-

Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phát sinh trong
năm từ việc ghi nhận thuế thu
nhập hoãn lại.

1.2.3.2. Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán doanh thu và thu nhập khác
a. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 511
10


-

Thuế TTĐB hoặc thuế XK và - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và

thuế GTGT tính theo phương cung cấp lao vụ, dịch vụ và doanh thu
pháp trực tiếp phải nộp tính trên khác của DN thực hiện trong kỳ hạch
DT bán hàng thực tế của DN toán.
trong kỳ.

-

Kết chuyển khoản giảm giá hàng
bán

-

Kết chuyển trị giá hàng bị trả lại

-

Kết chuyển khoản chiết khấu
thương mại

-

Kết chuyển DTBH thuần sang
TK 911 để xác định KQKD
b. Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 521

-

Số chiết khấu thương mại đã Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
chấp nhận thanh toán cho khách thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm


-

giá hàng bán sang TK 511 để xác định
hàng
Giá trị hàng bị trả lại phát sinh
doanh thu thuần của kỳ hạch toán
trong kỳ
Các khoản giảm giá đã chấp
thuận cho người mua hàng

c. Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
TK 515
-

Số thuế GTGT phải nộp tính - Doanh thu hoạt động tài chính phát
theo phương pháp trực tiếp (nếu sinh trong kỳ
có)

-

Kết chuyển DT hoạt động tài
11


chính thuần sang TK 911
d. Tài khoản 711 – Thu nhập khác.
TK 711
-


Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Các khoản thu nhập khác phát sinh
tính theo phương pháp trực tiếp trong kỳ
đối với các khoản TNK (nếu có)
ở DN nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp

-

Cuối kỳ kết chuyển các khoản
TNK trong kỳ sang TK 911

1.2.3.3. Tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

-

TK911
-

Kết chuyển trị giá vốn của

-

Kết chuyển DT thuần về SPHH,

SPHH, lao vụ, dịch vụ đã tiêu

DV tiêu thụ trong kỳ, DT thuần

thụ và toàn bộ CP kinh doanh


kinh doanh BĐS đầu tư và DT

BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ

khác phát sinh trong kỳ

-

Kết chuyển CP QLKD

-

Kết chuyển DT hoạt động tài

-

Kết chuyển chi phí tài chính

-

Kết chuyển chi phí khác

-

Kết chuyển Thu nhập khác

-

Kết chuyển CP thuế TNDN


-

Kết chuyển lỗ về các hoạt động

-

Kết chuyển lãi sau thuế các hoạt

chính

trong kỳ

động trong kỳ
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

-

TK421
-

Số lỗ về hoạt động kinh doanh

-

Số lợi nhuận thực tế của hoạt

của doanh nghiệp; trích lập các

động kinh doanh của doanh


quỹ của doanh nghiệp; chia cổ

nghiệp trong kỳ; số lợi nhuận

tức, lợi nhuận cho các cổ đông,

cấp dưới nộp lên, số lỗ cấp dưới

cho các nhà đầu tư, các bên liên

được cấp trên bù
12


doanh.

-

-

Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.

-

Nộp lợi nhuận lên cấp trên.

Xử lý các khoản lỗ về hoạt
động kinh doanh.


1.2.4. Kế toán chi tiết trong hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.4.1. Tài khoản chi tiết
-

a. Kế toán chi phí
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Có 2 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
 Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý kinh doanh
-

b. Kế toán doanh thu
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có 4 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
-

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

Có 3 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
 Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
 Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
1.2.4.2. Sổ sách chi tiết

- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết giá vốn
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
- Sổ chi phí lãi vay
Ví dụ:
Biểu số 1.1: Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị : .........
Mẫu số S17-DNN
Địa chỉ : .........

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
13


Tên sản phẩm (hàng hoá ,dịch vụ,bất đầu sản đầu tư):.........
Năm..............................
Quyển số :.....................
Ngày
tháng

Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
B

A


Diễn giải

TK

D

E

tháng
C

Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số
Đơn Thành
Khác (5212,
Thuế
lượng giá
tiền
5231)
1
2
3=1x2
4
5

Cộng số phát
sinh
- Doang thu
thuần

- Giá vốn
hàngbán
- Lãi gộp

- Sổ này có ......trang, đánh từ trang 01 đến trang........
- Ngày mở sổ: .........
Ngày ......tháng ....... năm.....
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký ,họ tên)

(Ký ,họ tên)

Biểu số 1.2. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
Đơn vị : .........

Mẫu số S18-DNN

Địa chỉ : .........

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH

(Dùng cho các TK 621, 622, 623, 627, 154, 631, 632, 642, 142, 242, 335)
-Tài khoản ……………
-Tên phân xưởng …………………………………………
-Tên sản phẩm, dịch vụ……………………………………………

Ngày

Chứng từ

tháng

Số

Ngày

ghi

hiệu

tháng

sổ

TK đối
Diễn giải

ứng

Tổng
số






Ghi nợ TK …
Chia ra








tiền

14




A

B

C

D
- Số dư đầu kỳ
Cộng

E

1


2

3

4

5

6

7

8

phát

sinh
Ghi Có TK…
Số dư cuối kỳ

- Sổ này có ......trang, đánh từ trang 01 đến trang........
- Ngày mở sổ: .........
Ngày ......tháng ....... năm.....
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký ,họ tên)


(Ký ,họ tên)

1.2.5. Kế toán tổng hợp trong hạch toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh
1.2.5.1. Kế toán tổng hợp chi phí
a. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán
TK154

TK 632
TK155,156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay
Thành phẩm, hàng hóa đã
không qua nhập kho
bán bị trả lại nhập kho
TK157
Thành phẩm sx
Hàng gửi đi bán được
ra gửi bán không
xác định là tiêu thụ
qua nhập kho

TK155,156
Thành phẩm, hàng
hóa xuất kho gửi
đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán

TK911
Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán
của thành phẩm, hàng hóa,

dịch vụ đã tiêu thụ

TK154
TK1593
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành
tiêu thụ trong kỳ

Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho

Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên
15

9


TK155,156
TK 632
TK155
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm
Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của
hàng hóa tồn kho đầu kỳ
thành phẩm, hàng hóa tồn kho
cuối kỳ
TK157
TK157
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm

Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của
đã gửi bán chưa xác định là tiêu thụ
thành phẩm đã gửi bán nhưng
đầu kỳ
chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ
TK611
Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn
của hàng hóa đã xuất bán được xác
định là tiêu thụ (DN thương mại)
TK631
TK911
Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của

Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán

thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá

của thành phẩm, hàng hóa, dịch

thành dịch vụ đã hoàn thành (DN sản

vụ

xuất và kinh doanh dịch vụ)

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

16



b. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh
TK 334,338

TK 642
(1)

TK 111,112
(7)

TK152,153

TK 335
(2)

(8)

TK111,331
(3)
TK133
(4)
TK 1592

TK 1592
(5)

(9)

TK 214

TK 911

(6)

(10)

TK 142,242,335
(7)

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán CP QLKD
Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân
viên bán hàng và cán bộ quản lý doanh nghiệp
(2): Giá trị xuất dùng nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
17


(3): Vật tư hàng hóa mua, đưa ngay vào sử dụng
(4): Thuế GTGT đầu vào
(5): Lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi
(6): Chi phí khấu hao TSCĐ
(7): Phân bổ dần hoặc trích trước vào chi phí quản lý kinh doanh
(8): Các khoản thu giảm phí
(9): Hoàn nhập các khoản dự phòng giảm thu khó đòi
(10): Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh để tính kết quả kinh
doanh kỳ này.
c. Kế toán tổng hợp chi phí tài chính
TK 635
TK121,221,222, 223,228
(1)
TK911
TK111,112

(2)

(11)

(3)

TK 1112,1122

TK 1591

(4)

(10)
(5)

TK331,111,112
(6)
TK 335,111,112,242
(7)
TK 1591
(8)
TK 413
(9)
18


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
Diễn giải:
(1): Các khoản lỗ đầu tư
(2): Tiền thu về từ bán các khoản đầu tư

(3): Chi phí hoạt động liên doanh liên kết
(4): Bán ngoại tệ (giá ghi sổ)
(5): Lỗ về bán ngoại tệ
(6):Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng
(7): Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp
(8):Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
(9): Kết chuyển lỗ chênh lệch tỉ giá do giá đánh giá lại các khoản mục có gốc
ngoại tệ cuối kì
(10):Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư
(11): Kết chuyển chi phí tài chính cuối kì
d. Kế toán tổng hợp chi phí khác
TK 111,112,331

TK 811
(1)

TK 911
(8)

TK 133
(2)
TK 211

TK 214
(3)
(4)

TK 333
(5)
TK 111,112

(6)
TK 111,112,141
19


(7)

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Diễn giải: (1): chi phí hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
(2): Thuế GTGT nếu có
(3): Giá trị hao mòn lũy kế
(4): Tài sản cố định nhượng bán, thanh lý
(5): Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế
(6): Các khoản tiền do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
(7): Các khoản chi phí khác phát sinh như chi phí khắc phục tổn thất do
rủi ro trong kinh doanh, chi phí thu hồi nợ,….
(8): Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kì
e. Kế toán tổng hợp chi phí thuế TNDN hiện hành

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
1.2.5.2. Kế toán tổng hợp doanh thu
a. Kế toán doanh thu bán hàng
-

Phương thức bán buôn
TK 156

TK 632

TK 511


TK 111, 112

(1)
(2)
TK 3331
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán DTBH theo phương thức bán buôn
(1) XuÊt kho hµng ho¸ theo gi¸ vèn
20


(2) Tổng giá thanh toán có thuế GTGT

-

Phng thc bỏn l

TK 156- Kho

TK 156- Ca hng
(1)

TK 632

TK 511

TK 111, 112...

(2)
(3)

TK 3331

S 1.8: S hch toỏn DTBH theo phng thc bỏn l
(1) Chuyển hàng xuống cửa hàng bán lẻ
(2) Giá vốn hàng bán đợc xác định là tiêu thụ
(3) Tổng giá thanh toán có thuế GTGT
-

Phơng thức tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận:

TK 156

TK 157
(1)

TK 632

TK 511

TK 111, 112

(2)
(3)
TK 3331

S 1.9: S hch toỏn DTBH theo phng thc chuyn hng ch chp
nhn
(1) Xut kho hng húa gi bỏn
(2) Giỏ vn hng bỏn c chp nhn l tiờu th
(3) Tng giỏ thanh toỏn cú thu GTGT


21


-

Phng thc bỏn hng tr gúp
TK 511

TK 111, 112
(1)

(4)

TK 33311
TK 131
(2)

(6)
(5)

TK 3387
(3)
S 1.10: S hch toỏn DTBH theo phng thc bỏn hng tr gúp
(1) Doanh thu theo giỏ bỏn thu tin ngay ( khụng k thu GTGT )
(2) Thu GTGT phi np tớnh trờn giỏ bỏn thu tin ngay
(3) Li tc tr chm
(4) S tin ngi mua tr ln u
(5) Tng s tin cũn phi thu ca ngi mua
(6) Thu tin ca ngi mua cỏc k sau

-

Phơng thức bán hàng qua các đại lý (ký gửi)

TK 156

TK 157
(1)

TK 632

TK 511

TK 6421

(2a)
TK 3331
(2b)
))

TK 111,112

S 1.11: S hch toỏn DTBH theo phng thc
bỏn hng qua i lý

TK 133 (1331)
(3)

22



(1) Xuất kho hàng hóa gửi bán
(2a) Giá vốn hàng hóa được xác định là tiêu thụ
(2b) Tổng giá thanh toán, thuế GTGT phải nộp,
hoa hồng cho bên nhận đại lý
(2) Thuế GTGT tính trên hoa hồng (nếu có)
Đối với bên nhận đại lý:
TK 003
(1)

TK 511

TK 111, 112
(4)

(2)

(3)
TK 3331
(5)

(6)

Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán DTBH đối với bên nhận đại lý
(1) Nhận hàng từ bên giao đại lý
(2) Xuất bán hoặc trả lại hàng cho bên giao đại lý
(3) Tổng tiền bán hàng
(4) Hoa hồng đại lý được hưởng
(5) Phải trả cho bên giao đại lý
(6) Thanh toán tiền cho bên giao đại lý


b. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
23


TK 515

TK 111,112
(1)

TK 1112,1122
TK 911

TK 1111,1121

(2)
(9)

(3)
TK 152,153,156,211...
TK 1112,1122
(4)
(5)

TK 331

(6)
TK 222,223
(7)
TK 413

(8)

Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Diễn giải:
(1): Thu lãi tiền gửi, tiền cho vay, cổ phiếu
(2): Bán ngoại tệ (tỷ giá ghi sổ)
(3): Lãi bán ngoại tệ
(4): Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ... bằng ngoại tệ
(5): Lãi tỷ giá
(6): Chiết khấu thanh toán được hưởng
(7): Lợi nhuận được chia đầu tư vào công ty liên kết, công ty con
(8): Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động
SXKD
(9): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
c. Kế toán thu nhập khác
24


TK 711

TK 111,112
(1)

TK 911

TK 3331
(2)

TK 338


(8)
(3)
TK 111,131
(4)
TK 152,155,156

TK 221

(5)
(6)

TK 152,156,211,


(7)

Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Diễn giải:
(1): Thu tiền nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ ( Đồng thời ghi có TK 004)
(2): Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
(3): Phân bổ doanh thu chưa thực hiện
(4): Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
(5): Góp vốn liên doanh liên kết bằng vật tư hàng hóa
(6): Chênh lệch giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ
(7): Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư hàng hóa, TSCĐ…..
(8): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ thu nhập khác sang tài khoản 911 xác định kết quả
kinh doanh
1.2.5.3. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh
25



×