Tải bản đầy đủ (.doc) (272 trang)

CHUNG cư ĐÔNG HƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 272 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc: 10
1.2.1. Giải pháp tổ chức không gian thông qua mặt bằng và mặt
cắt công trình 10
1.2.1.1 Giải pháp tổ chức không gian thông qua mặt bằng 10
1.2.1.1 Giải pháp tổ chức không gian thông qua mặt cắt cong
trinh 10
1.2.2. Giải pháp mặt đứng và hình khối kiến trúc công trình 10
1.2.3. Giải pháp giao thông và thoát hiểm của công trình (không
gian, vị trí và kích thước). 11
1.2.3.1. Theo phương ngang: 11
1.2.3.1. Theo phương thẳng đứng: 11
1.2.4. Giải pháp thông gió và chiếu sáng tự nhiên cho công trình
11
1.2.4.1 Thông gió: 11
1.2.4.2 Chiếu sáng: 11
1.2.5. Giải pháp về cấp thoát nước : 12
1.2.5.1 Giải pháp về cấp nước: 12
1.2.5.2 Giải pháp về thoát nước: 12
1.2.6. Giải pháp sơ bộ về hệ kết cấu và vật liệu xây dựng công
trình 12
1.3. Kết luận: 13
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN SÀN ĐIỂN HÌNH 15
1.1. Chọn sơ bộ tiết diện sàn 15
1.2: Phân loại ô bản sàn 16
1



TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.2.3-Tải trọng : 17
1.2.4. Cơ sở tính toán 19
1.3 Tính toán sàn S7 (4000x4800): 21
13.1 Sơ đồ tính: 21
13.2. Tính toán tải trọng: 21
1.3.3. Tính toán cốt thép: 22
1.4. Tính toán sàn SVS nhà vệ sinh (2300x3440): 24
Số liệu tính toán 24
1.5. Tính toán sàn S6 hành lang (3000x4800): 26
Số liệu tính toán 26
Tính cốt thép 27
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN THANG BỘ TRỤC 8-9 30
2.5. Tính toán dầm chiếu nghỉ DCN1 42
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU, 51
TÍNH TOÁN NỘI LỰC 51
3.1.2. Phương án lựa chọn 52
3.1.3. Kích thước sơ bộ của kết cấu (cột, dầm, sàn, vách,…) và vật
liệu 52
3.1.3.1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm 52
3.1.3.2. Chọn sơ bộ tiết diện sàn 53
3.2.2. Hoạt tải 58
3.2.4. Tải trọng gió. 70
3.2.4.2. Tải trọng gió tác dụng lên công trình: 74
3.2.5. Sơ đồ các trường hợp tải trọng. 75
CHƯƠNG IV. TÍNH TOÁN DẦM 83

2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

4.2. Tính toán cấu kiện dầm tầng điển hình 84
4.2.1. Tính toán cấu kiện dầm tầng điển hình dầm 64 tầng 1 ( b x
h = 300 x 600 ) 84
4.2.2. Tính toán cấu kiện dầm tầng điển hình dầm 67 ( b x h = 300
x 600 ) 87
4.2.3. Tính toán cấu kiện dầm tầng điển hình dầm 69 ( b x h = 300
x 600 ) 89
4.2.4. Tính toán cấu kiện dầm tầng điển hình dầm 73 ( b x h = 300
x 600 ) 91
4.2.5. Tính toán cấu kiện dầm tầng điển hình dầm 76 ( b x h = 300
x 600 ) 93
4.2.6. Tính toán cấu kiện dầm tầng điển hình dầm 78 ( b x h = 300
x 600 ) 95
4.3. Tính toán cấu kiện dầm tầng mái 97
4.3.1. Tính toán cấu kiện dầm 72 nhịp CD tầng mái ( b x h = 300 x
600 ) 97
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN CỘT 105
5.1LÝ THUYẾT TÍNH TOÍN: 105
TÍNH CỐT THÉP ĐỐI XỨNG CHO CỘT: 108

Thiết kế thép cột C1 trục A tầng 1(600x300) 109
Thiết kế thép cột 28 trục D tầng 1(600x300) 113
Thiết kế thép cột 37 trục E tầng 1(400x300) 117

Thiết kế thép cột 24 trục C tầng 6(500x300) 121
Thiết kế thép cột 33 trục D tầng 6(500x300) 124
Thiết kế thép cột 42 trục E tầng 6(300x300) 128
6.1. Số liệu địa chất. 132
3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

6.2.Đánh giá điều kiện địa chất công trình. 133
6.2.1.Địa chất công trình: 133
6.3. Lựa chọn phương án móng: 136
6.4. Sơ bộ kích thước cọc đài cọc: 138
6.5.3. Theo kết quả xuyên tiêu chuẩn(SPT). 142
6.6.1.Tải trọng tác dụng: 143
6.6.2 Chọn và bố trí cọc trong đài: 144
6.6.3 Kiểm tra áp lực truyền lên cọc. 145
6.6.4. Kiểm tra sức chịu tải của đất nền. 146
6.6.5.Kiểm tra độ lún của móng cọc. 148
6.6.6. Tính toán cọc. 149
6.6.6.1. Khi vận chuyển cọc: 149
6.6.6.2.Khi cọc đeo trên giá: 149
6.6.7. Tính toán, kiểm tra đài cọc. 150
6.7.Tính toán móng M2 154
6.7.1.Tải trọng tác dụng: 154
6.7.3. Kiểm tra áp lực truyền lên cọc. 156
6.7.4.Kiểm tra sức chịu tải của đất nền. 156
6.7.5. Kiểm tra độ lún của móng cọc. 158

6.7.6.Tính toán, kiểm tra đài cọc. 159
6.8. Tính toán giằng móng. 162
CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN
NGẦM 165
8.1 Mở đầu 165
8.1.1 Đặc điểm chính công trình 165
4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

8.1.2. Điều kiện thi công 165
8.2.Lập biện pháp thi công ép cọc BTCT 167
8.2.1.Tính toán khối lượng: 167
8.2.2. Lựa chọn phương pháp ép cọc: 167
8.2.3.Tính toán chọn máy thi công 169
8.2.4. Tổ chức thi công ép cọc: 174
8.3.Thiết kế biện pháp thi công đào đất hố móng. 176
8.3.1. Lựa chọn, lập phương án đào đất. 176
8.3.2. Thiết kế hố đào : 177
8.3.4. Tổ chức thi công đào đất: 184
8.4.Lập biện pháp thi công bê tông đài – giăng móng. 186
8.4.1. Đập phá bê tông đầu cọc: 187
8.4.2. Đổ bê tông lót: 187
8.4.3. Công tác cốt thép móng: 189
8.4.4. Công tác ván khuôn móng: 190
8.4.6. Chọn máy thi công móng: 198
8.4.7. Công tác bảo dưỡng bêtông: 200

8.4.8. Công tác tháo ván khuôn móng: 202
8.4.9. Lập biện pháp thi công lấp đất – tôn nền : 202
CHƯƠNG 9:THI CÔNG PHẦN THÂN VÀ HOÀN THIỆN 204
9.1. Lập biện pháp kỹ thuật thi công phần thân. 204
9.1.1.Công nghệ thi công ván khuôn: 204
9.1.2.Công nghệ thi công bê tông: 204
9.1.3.1.Chọn loại ván khuôn, đà giáo, cây chống: 205
9.1.3.2. Chọn cây chống sàn, dầm: 205
5


TRNG AI HOC HAI PHONG**********************

ễ AN TT NGHIP

9.1.3.3 Chn cõy chng ct: 207
9.2. Tớnh toỏn vỏn khuụn, x g, ct chng ct 207
9.2.1. Tớnh toỏn vỏn khuụn, x g, ct chng cho ct 207
9.2.1.1.Tớnh s lng vỏn khuụn: 207
9.2.1.2.Tớnh vỏn khuụn ct: 208
9.3. Thit k vỏn khuụn dm: 211
9.3.1. T hp vỏn khuụn dm sn 211
9.3.2. Tớnh toỏn vỏn khuụn ỏy dm 213
9.3.3. Vỏn khuụn thnh dm: 219
9.4. Tớnh toỏn vỏn khuụn sn 222
9.4.1. Cu to 222
9.4.2. Kiểm tra ván sàn : 222
9.4.3. Tớnh toỏn kim tra x g vỏn sn: 224
9.5. Vỏn khuụn ca thang b 227
9.6. Phõn on thi cụng. 228

9.6.1.Thng kờ khi lng cỏc cụng tỏc: 229
9.6.2 Tớnh khi lng cụng tỏc bờ tụng ca mi phõn on: 235
9.7. Tớnh toỏn chn mỏy v phng tin thi cụng chớnh. 241
9.7.1.Chn cn trc thỏp 241
9.7.2.Chn bm bờ tụng dm sn: 243
9.7.6. Chọn ôtô chở bêtông thơng phẩm: 247

6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

LỜI NÓI DẦU

Đất nước đang bước vào thời kì phát triển kinh tế, văn hoá,xã hội một
cách mạnh mẽ. Nhu cầu xây dựng nhà dân dụng, công nghiệp ngày càng lớn. Do
vậy đây là một ngành đặc biệt quan trọng của một quốc gia đang phát triển.
Em có vinh dự được học tập tại Trường Đại học Hải Phòng . Sau năm
năm học tập dưới mái Trường Đại học Hải Phòng từ những môn học đại cương,
những môn học cơ sở cho đến những môn học chuyên ngành, từ những môn học
lý thuyết đến các giờ thực hành đều có sự dìu dắt chỉ bảo và hướng dẫn tận tình
của các thầy cô giáo cùng với sự quan tâm giúp đỡ của nhà trường em đó hoàn
thành các môn học, kỳ học và các kì thực tập. Với những kiến thức đó được học
tập trên ghế nhà trường và trên thực tế tại các công trường, cùng với sự hướng
dẫn của các thầy giáo em đó thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài : CHUNG CƯ
ĐÔNG HƯNG. Đồ án tốt nghiệp là sự tổng hợp, củng cố các kiến thức đó học
vào việc thiết kế thi công công trình, đồng thời giúp em rèn luyện kỹ năng tính
toán và có cái nhìn tổng quan về công việc sẽ gặp sau này khi ra trường.

Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Hải Phòng,
các thầygiáo, cô giáo đó tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập và làm đồ
án tốt nghiệp.
SINH VIÊN : TRẦN VĂN TÌNH

7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

( 10% )
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. PHẠM THỊ LOAN
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: TRẦN VĂN TÌNH

LỚP

: XÂY DỰNG – K12A

NHIỆM VỤ:
THUYẾT MINH KIẾN TRÚC

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Giới thiệu công trình
8



TRNG AI HOC HAI PHONG**********************

ễ AN TT NGHIP

B

4

công trình lân cận

3

1

4

đ ờng giao thông

4

đ ờng giao thông

2
đ ờng giao thông

n

ghi chú
1


khu đất xây dựng 3700 m2
diện tích công trình 945 m2
công trình chuẩn bị xây dựng

2

cổng vào

3

cổng ra

4

v ờn cây bồn hoa

MặT BằNG TổNG THể
Tỉ Lệ 1/300

- Tờn cụng trỡnh: Chung c ụng Hng
- Ch u t : Cụng ty phỏt trin ụ th ễNG HNG
- a im xõy dng: nm trong khu quy hoch khu ụ th mi ụng Hng vi
din tớch 108.522,9 m2 thuc th trn ụng Hng huyn ụng Hng tnh
Thỏi Bỡnh. Khu t xõy dng cú hỡnh ch nht vi tng din tớch xõy dng
l 3700m2
- Quy mụ v cụng sut ca cụng trỡnh: Cụng trỡnh chung c ụng Hng
gm 9 tng v mt tng mỏi vi tng chiu cao 33m. Din tich mt sn l
9594m2, tng din tớch sn l 8634.6m2. Vi chc nng ch yu l gii quyt
nhu cu nh cho nhng h gia ỡnh cú thu nhp trung bỡnh trong xó hi. Din

tớch mt bng mi tng l 860m2 chia ra lm 6 cn h. Vi mt bng 8 tng s
dng lm cn h( tr tng 1) ta cú tng s 60 cn h. Cú cỏc loi cn h khỏc
nhau vi nhng nhu cu khỏc nhau ỏp ng yờu cu ca xó hi. cụng trỡnh sau
khi hon thnh khụng nhng gúp phn gii quyt vn nh gii quyt vn
bc xỳc cho 1 ụ th ang ngy cng phỏt trin, tit kim din tớch t s dng
nú cũn mang li cnh quan cho ụ th lm. V phỏt trin nh chung c cng l
xu hng phỏt trin ỳng n ca ụ th hin nay.
- Cp cụng trỡnh: Cụng trỡnh chung c cú 9 tng v 1 tng mỏi cú tng
chiờu cao l 33m: Theo ngh nh mi thỡ cp cụng trỡnh ny thuc cp 2( nh
chung c cú chiu cao t 9-19 tng).
- iu kin a lý xó hi: a im cụng trỡnh nm trong trung tõm
thnh ph, nhu cu v nh ang rt ln nờn kh nng thnh cụng ca d ỏn l
rt cao. iu kin giao thong khỏ thun li, bờn cnh ú thnh ph Thỏi Bỡnh
9


TRNG AI HOC HAI PHONG**********************

ễ AN TT NGHIP

ang phỏt trin vi tc rt nhanh, s phỏt trin ú kộo theo s s phỏt trin
ca cụng ngh xõy lp, ỏp dng cỏc tin b ca khoa hc k thut vo trong ti
cụng, kh nng cung ng vt liu rt di do theo nhiu ngun khỏc nhau. Tuy
nhiờn cng cú nhng khú khn nh hng n thi cụng v tin ca cụng trỡnh
nh thi tit khỏ tht thng, cụng ngh cũn chu nhiu nh hng ca iu kin
tit vỡ th s lm gim tin cụng trỡnh.
1.2. Gii phỏp thit k kin trỳc:
1.2.1. Gii phỏp t chc khụng gian thụng qua mt bng v mt ct cụng
trỡnh
1.2.1.1 Gii phỏp t chc khụng gian thụng qua mt bng

Cụng trỡnh chung c ụng Hng gm 10 tng:
Tầng 1 đợc bố trí:
+ Khu gửi xe với diện tích 320 m2
+ Khu câu lạc bộ với diện tích 320 m2
+ Hệ thống thang bộ và thang máy
+ Các phòng kỹ thuật điện, nớc , nhà kho và khu vệ sinh.
Tầng 2 đến tầng 9 đợc bố trí:
+ Mỗi tầng gồm 6 căn hộ khép kín trong đó có 4 căn hộ diện tích 85.8 m2 và
2 căn hộ có diện tích 84,6 m2.
+ Có 3 thang bộ và 1 thang máy.
Tầng mái:
Bố trí buồng kỹ thuật thang máy với diện tích 54 m2 và bể nớc trên mái với
diện tích là 50.7m2, để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của mọi ngời.
1.2.1.1 Gii phỏp t chc khụng gian thụng qua mt ct cong trinh
Nhà sử dụng hệ khung bê tông cốt thép đổ theo phơng pháp toàn khối, có hệ
lới cột khung dầm sàn.
+ Mặt cắt dọc nhà gồm 8 nhịp.
+ Mặt cắt theo phơng ngang nhà gồm 4 nhịp.
+ Chiều cao các tầng từ 1-9 là 3,3 m.
1.2.2. Gii phỏp mt ng v hỡnh khi kin trỳc cụng trỡnh
- V ngoi ca cụng trỡnh do c im c cu bờn trong v b cc mt
bng, gii phỏp kt cu, tớnh nng vt liu cng nh iu kin qui hoch kin
10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

trúc quyết định. ở đây ta chọn giải pháp đường nét kiến trúc thẳng, kết hợp với

các băng kính tạo nên nét kiến trúc hiện đại để phù hợp với tổng thể tạo một
cảm giác thoải mái cho khách mà vẫn không phá vỡ cảnh quan xung quanh nói
riêng và cảnh quan đô thị nói chung.
1.2.3. Giải pháp giao thông và thoát hiểm của công trình (không gian, vị trí
và kích thước).
1.2.3.1. Theo phương ngang:
Đó là các hành lang được bố trí từ tầng 2 đến tầng 9. Các hành lang này
được nối với các nút giao thông theo phương đứng (cầu thang ). Phải đảm thuận
tiện cho khách, và đảm bảo lưu thoát người khi có sự cố xảy ra. Chiều rộng của
hành lang là 2,3m.
1.2.3.1. Theo phương thẳng đứng:
Có 3 cầu thang và một thang máy ; vị trí được đặt ở đầu, cuối và giữa nhà
tại các nút giao thông. Các cầu thang này gắn với các tiền sảnh, liên hệ với nhau
qua các hành lang.
1.2.4. Giải pháp thông gió và chiếu sáng tự nhiên cho công trình
1.2.4.1 Thông gió:
Thông hơi thoáng gió là yêu cầu vệ sinh bảo đảm sức khỏe cho khách,
làm việc và nghỉ ngơi được thoải mái, nhanh chóng phục hồi sức khỏe sau
những giờ làm việc căng thẳng.
- Về qui hoạch : Xung quanh trồng hệ thống cây xanh để dẫn gió, che
nắng, chắn bụi, chống ồn.
- Về thiết kế : các phòng ngủ, sinh hoạt, làm việc được đón gió trực tiếp
và tổ chức lỗ cửa, hành lang dễ dẫn gió xuyên phòng.
1.2.4.2 Chiếu sáng:
Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo.
- Chiếu sáng tự nhiên : các phòng đều có các cửa sổ để tiếp nhận ánh sáng
bên ngoài toàn bộ các cửa sổ được lắp khung nhôm kính màu trà nên phía trong
nhà luôn có đầy đủ ánh sáng tự nhiên.
11



TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

- Chiếu sáng nhân tạo : được tạo từ hệ thống bóng điện.
Đảm bảo
1.2.5. Giải pháp về cấp thoát nước :
1.2.5.1 Giải pháp về cấp nước:
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố thông qua các
ống dẫn đưa tới các bể chứa. Dung tích của bể được thiết kế trên cơ sở số lượng
người sử dụng và lượng dự trữ để phũng sự cố mất nước có thể xảy ra. Hệ thống
đường ống được bố trí chạy ngầm trong tường ngăn đến các khu vệ sinh.
1.2.5.2 Giải pháp về thoát nước:
Gồm có thoát nước mưa và thoát nước thải.
- Thoát nước mưa : gồm có các hệ thống xenô dẫn nước từ các ban công,
mái, theo đường ống nhựa đặt trong tường chảy vào hệ thống thoát nước chung
của thành phố.
- Thoát nước thải sinh hoạt : yêu cầu phải có bể tự hoại để nước thải chảy
vào hệ thống thoát nước chung không bị nhiễm bẩn. Đường ống dẫn phải kín,
không rò rỉ...
1.2.6. Giải pháp sơ bộ về hệ kết cấu và vật liệu xây dựng công trình
Giữa kiến trúc và kết cấu có mối quan hệ hữu cơ, gắn bó hết sức chặt chẽ
với nhau. Trên cơ sở hình dáng và không gian kiến trúc, chiều cao của công
trình, chức năng của từng tầng, từng phòng ta chọn giải pháp khung chịu lực đổ
tại chỗ. Với kích thước mỗi nhịp là 6.3m bước khung là 4,8m. Các khung được
nối với nhau bằng hệ dầm dọc vuông góc với mặt phẳng khung, mỗi khung gồm
có 4 nhịp. Kích thước lưới cột được chọn thỏa mãn yêu cầu về khụng gian kiến
trúc và khả năng chịu tải trọng thẳng đứng, tải trọng ngang (gió), những biến
dạng về nhiệt độ hoặc lún lệch có thể xảy ra.

Chọn giải pháp bê tông cốt thép toàn khối có các ưu điểm lớn, thỏa mãn
tính đa dạng cần thiết của việc bố trí không gian và hình khối kiến trúc trong các
đô thị. Bê tông toàn khối được sử dụng rộng rãi nhờ những tiến bộ kĩ thuật trong
các lĩnh vực sản xuất bờ tông tươi cung cấp đến công trình, kĩ thuật ván khuôn
12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

tấm lớn, ván khuôn trượt... làm cho thời gian thi công được rút ngắn, chất lượng
kết cấu được đảm bảo, hạ chi phí giá thành xây dựng. Đạt độ tin cậy cao về
cường độ và độ ổn định.
1.3. Kết luận:
Nói chung công trình đã thoả mãn yêu cầu kiến trúc chung như sau:
- Yêu cầu công năng:
Thoả mãn được yêu cầu thiết kế do chức năng của công trình đề ra. Các
phòng làm việc thoải mái, bố trí linh hoạt, tiện nghi về sinh hoạt cũng như điều
kiện vi khí hậu.
- Yêu cầu bền vững:
Với thiết kế hệ khung chịu lực , biện pháp thi công móng cọc ép công
trình đã đảm bảo chịu được tải trọng ngang cũng như tải trọng đứng cùng các tải
trọng khác.
Các cấu kiện thiết kế ngoài đảm bảo các tải trọng tính toán còn không làm
phát sinh các biến dạng vượt quá giới hạn cho phép.
Với phương pháp thi công bê tông toàn khối các kết cấu có tuổi thọ lâu
dài và làm việc tốt.
- Yêu cầu kinh tế:
Mặt bằng và hình khối kiến trúc phù hợp với yêu cầu sử dụng, hạn chế

đến mức tối thiểu các diện tích và khoảng không gian không cần thiết.
Giải pháp kết cấu hợp lý, cấu kiện làm việc với điều kiện sát với thực tế,
đảm bảo sử dụng và bảo quản ít tốn kém.
- Yêu cầu mỹ quan:
Với dáng vẻ hình khối cũng như tỷ lệ chiều rộng và chiều cao hợp lý tạo
cho công trình dáng vẻ uy nghi và vững chắc.
Công trình không những không phá hoại cảnh quan môi trường xung
quanh mà còn góp phần tạo nên một không gian sinh động.
Kiến trúc bên trongvà ngoài hài hoà phù hợp với điều kiện Việt nam.

13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tóm lại công trình “Tòa nhà chung cư Đông Hưng ” nằm trong khu đô thị
mới Đông Hưng được bố trí các giải pháp về kiến trúc kết cấu và các công năng
khác được đảm bảo cho công tác ăn ở và sinh hoạt của các gia đình , đáp ứng
được phần nào về nhu cầu nhà ở cho huyện Đông Hưng. Đảm bảo được chất
lượng của một công trình thuộc một khu đô thị mới .

14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


(45%)

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. PHẠM THỊ LOAN
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: TRẦN VĂN TÌNH

LỚP

: XÂY DỰNG – K12A

NHIỆM VỤ:
+ TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 3
+ TÍNH TOÁN THANG BỘ TRỤC 8-9
+ TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 3
+ TÍNH TOÁN MÓNG TRỤC 3

CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN SÀN ĐIỂN HÌNH
1.1. Chọn sơ bộ tiết diện sàn
Sàn sườn toàn khối :
Chiều dày bản sàn được thiết kế theo công thức sơ bộ sau: hb =

D.l
m

Trong đó:
D: là hệ số phụ thuộc vào tải trọng, D = 0,8 ÷ 1,4 lấy D=1,2
15



TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

m = 35 ÷ 45 với bản kê bốn cạnh.

m = 30 ÷ 35 với bản kê hai cạnh.

l: là nhịp của bản.
Để an toàn ta lấy ô có kích thước lớn nhất để chọn.
Ô sàn có kích thước S7 4,0x4,8 m
4,8

Xét tỉ số 2 cạnh ô bản L2/L1= 4, 0 = 1, 2 < 2.
⇒ Bản làm việc theo hai phương ⇒ Bản kê 4 cạnh.

Nhịp tính toán của bản sàn:
lb = l1 = 400m.
hb = =

1, 2 × 400
= 10, 6 (cm)
45

Nên ta chọn chung chiều dày bản hb = 12 cm.

1.2: Phân loại ô bản sàn
* Mặt bằng ô bản sàn

16

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
e

d
3700
6000

2300

c
3300

6300

b

3000

2300

6300

a
2300
6000


4000

3700

1200

1

1
4800

4800

2

2
4800

4800

3

3
4800

4800

4

4

4800

4800
38400

5

5
38400
4800

4800

6

6
4800

4800

7

7
4800

4800

8

8

4800

4800

9

9
d

3000

2300

c

17

e

3300

4000

2300

b

3700

a


* Tĩnh tải tác dụng lên 1 m2 sàn

2300

1.2.3-Tải trọng :

3700

mÆt b»ng kÕt cÊu tÇng ®iÓn h×nh
tl 1/100


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tiêu
Các lớp

chuẩn

Lớp đá Ceramic dày 10mm, γ = 2000 kG/

Tính
n

toán

(kG/m2)

20

1,1

(kG/m2)
22

2000. 0,01
Vữa lót dày 20 cm , γ =1800 kG/ m3

36

1,3

46,8

1800. 0,02
Bản bê tông cốt thép dày 12cm, γ = 2500

300

1,1

330

27

1,3

35,1


m3

k G/ m3
2500. 0,12
Vữa trát trần 1,5 cm , γ = 1800 kG/ m3
1800. 0,015
Cộng

434

Tĩnh tải sàn vệ sinh:
Tên chi tiết
tải
Gạch
ceramic
Vữa xi
măng lót
BT chống
thấm
Sàn BTCT
dày 120mm
Vữa trát
trần
Trần giả và
hệ tống kỹ

Chiều
dày
(m)


Trọng

Hệ

lượng

Tải TC

số

Tải TT

riêng

(kg/m2)

vượt

(kg/m2)

(kg/m3)

tải

0.01

2000

20


1.1

22

0.02

2000

40

1.3

52

0.03

2500

75

1.1

82,5

0.12

2500

300


1.1

330

0.015

2000

30

1.3

39

30

1.3

39

thuật
18

Tổng
tải TT
(kg/m2)

564,5



TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

* Hoạt tải tác dụng lên 1 m2 sàn
Dựa vào công năng sử dụng của các phòng và của công trình trong mặt
bằng kiến trúc và theo TCXD 2737-95 về tiêu chuẩn tải trọng và tác động ta
có số liệu hoạt tải như sau:
- Hoạt tải sàn phòng làm việc, phòng ngủ và wc là:
Ps= 200.1,2=240 KG/ m
- Hoạt tải hành lang và ban công:
Phl= 300.1,2 =360 KG/ m
- Hoạt tải tầng mái;
Pm=75.1,3 =97,5 KG/ m
1.2.4. Cơ sở tính toán
Lựa chọn sơ đồ tính cho các loại ô sàn: Do yêu cầu về điều kiện không cho
xuất hiện vết nứt và chống thấm của sàn nhà vệ sinh nên đối với sàn nhà vệ
sinh tính toán với sơ đồ đàn hồi, các loại sàn khác như sàn phòng ngủ, phòng
khách, hành lang tính theo sơ đồ khớp dẻo.
Gọi lt1, lt2 là chiều dài và chiều rộng tính toán của ô bản.
Xét tỉ số hai cạnh ô bản :


Nếu : lt2/lt1 > 2 thì bản làm việc theo một phương.Cắt theo

phương cạnh ngắn của ô bản một dải rộng 1m để tính toán.
Tính : Mmax
- Chọn lớp bảo vệ cốt thép = a ==> h0 = h – a
- Tính α =

m

M
Rb .b.h02

ζ = 0,5.(1 + 1 − 2α m )
M

⇒ Diện tích cốt thép : As = R .ζ .h
s
0

19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nếu : lt2/lt1 < 2 thì bản làm việc theo hai phương.Cắt theo phương

cạnh ngắn của ô bản một dải rộng 1m để tính toán. Dựa vào liên kết cạnh bản
ta có 9 sơ đồ :

Xét từng ô bản có 6 mô men :
M1, MA1, MB1 : dùng để tính cốt thép đặt dọc cạnh ngắn
M2, MA2, MB2 : dùng để tính cốt thép đặt dọc cạnh dài
Nếu là sơ đồ khớp dẻo thì M1, MA1, MB1, M2, MA2, MB2 được xác định theo

phương trình :
qb .lt21 . ( 3.lt 2 − lt1 )
12

θ=

= ( 2.M 1 + M A1 + M B1 ) .lt 2 + ( 2M 2 + M A2 + M B 2 ) lt1 -Đặt:

M2
M
M
M
M
; A1 = A1 ; B1 = B1 ; A2 = A2 ; B2 = B 2
M1
M1
M1
M2
M2

Các hệ số được tra bảng 6.2 - cuốn “sàn sườn BTCT toàn khối” của
Gs.Nguyễn Đình Cống
- Chọn lớp bảo vệ cốt thép = a ==> h0 = h – a
20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

- Tính α =
m


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

M
Rb .b.h02

ζ = 0,5.(1 + 1 − 2α m )
M

⇒ Diện tích cốt thép : As = R .ζ .h
s
0
Nếu là sơ đồ đàn hồi thì M1, MA1, MB1, M2, MA2, MB2 được xác định theo công
thức :
M1 = α1 .P

M2 = α 2 .P

MA1 = MB1 = − β1 .P

MA2 = MB2 = −β 2 .P

Trong đó: P = q.lt1.lt2
Với q là tải trọng phân bố đều trên sàn
α1 , α 2 , β1 , β 2 : hệ số tra bảng phụ lục 16.

- Chọn lớp bảo vệ cốt thép = a ==> h0 = h – a
- Tính α =
m


M
Rb .b.h02

ζ = 0,5.(1 + 1 − 2α m )
M

⇒ Diện tích cốt thép : As = R .ζ .h
s
0
1.3 Tính toán sàn S7 (4000x4800):
13.1 Sơ đồ tính:
- Nhịp tính toán theo 2 phương:
l01 = 4000 −


220 220
220 220

= 3780mm l02 = 4800 −

= 4580mm
2
2
2
2

l02 4580
=
= 1, 25 . Vậy tính toán theo trường hợp bản kê 2(bản làm việc 1
l01 3780


phương), theo sơ đồ khớp dẻo.
13.2. Tính toán tải trọng:
- Tĩnh tải tính toán của bản sàn:

gtt= 434kG/m2

- Hoạt tải tính toán của bản sàn:

ptt= 240kG/m2
21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

⇒ Tổng tải trọng tác dụng lên bản sàn S7:

qb tt = g tt + p tt = 434 + 240 = 674kG / m 2

1.3.3. Tính toán cốt thép:

Vậy ta tính theo sơ đồ bản kê 4 cạnh ngàm.
l

L

4580


t2
02
= 1,25
r= L = ⇒ =
l
3780
t1
01

Tính:

Tra bảng 2- 2 sách Sàn sườn bêtông cốt thép toàn khối
θ= 0,95 ;

A 1 = B 1 = 1,35

Từ công thức:

M1 =

A 2 = B 2 = 1,3

qbtt ×(3lt 2 − lt1)

12 D
D = (2 + A1 + B1 ) ×lt 2 − (2 ×θ + A2 + B2 ) ×lt1

→ D = (2 + 1,35 + 1,35) × 4,58 + (2 × 0,95 + 1,3 + 1,3) × 3, 78
→ D = 38,5
M1 =


qbtt × (3lt 2 − lt1)

12 D
674 × 4,582 (3 × 4,58 − 3,78)
M1 =
= 212,7
12 × 38,5

M2 = θ. M1 = 0,95 × 212,7 = 202,1 (Kg.m)
MA1 = MB1 = A1. M1 = 1,35 × 212,7 = 287,1 (Kg.m)
MA2 = MB2 = A2. M1 = 1,3 × 212,7 = 272,5 (Kg.m)
+ Tính cốt thép mômen âm theo phương cạnh dài.
22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

MA2 = MB2 =272,5 (Kg.m)
h0= 10 (cm)
Tính theo công thức

αm

=

M
Rb .b.h02


=

272,5×100
= 0, 0188 < α pl
145×100×102

= 0, 255 (thỏa mãn đk hạn chế ξ )

ζ = 1 − 0, 5ξ = 0, 5. ( 1+ 1−2.αm )
ζ = 0, 5. ( 1+ 1−2.0,0188 ) = 0, 991
M
272,5.100
A =
=
= 1, 6(cm2)
s ζ .Rs .h0
0,991.1750.10

Vậy chọn 6∅8 a = 200cm ;có Aschọn = 3,006 cm2

µ% =

As
3,006
× 100 =
× 100 = 0, 3006% > µ
= 0, 05%
min
bh0

100.10

+Tính cốt thép mômen âm theo phương cạnh ngắn.
MA1 = MB1 =287,1 (Kg.m)
h0= 10 (cm)
+Tính theo công thức

αm

=

M
Rb .b.h02

=

287,1×100
145×100×102

= 0, 0198 < α pl

= 0, 255 (thỏa mãn đk hạn chế ξ )

ζ = 1 − 0, 5ξ = 0, 5. ( 1+ 1−2.αm )
ζ = 0, 5. ( 1+ 1−2.0,0198 ) = 0, 99
M
287,1.100
A =
=
= 1, 66(cm2)

s ζ .Rs .h0
0,99.1750.10

Vậy chọn 6∅6 a = 200cm ;có Aschọn = 1,70 cm2
µ% =

As
1,70
× 100 =
× 100 = 0,17% > µ
= 0, 05%
min
bh0
100.10

+Tính cốt thép mômen dương theo phương cạnh ngắn
- Chọn chiều dày lớp bảo vệ a0= 2cm ⇒ h0= h- a0 =12- 2 =10cm.
23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

M
212,7 × 10 2
αm =
=
; 0,014 < α pl = 0,255
Rb .b.h02 145.100.10 2


Ta có:

⇒ ζ = 0,5.(1 + 1 − 2α m ) = 0,5.(1 + 1 − 2.0,014) = 0,99

⇒ As =

M
212,7 × 10 2
=
= 1, 225cm 2
Rs .ζ .h0 1750 × 0,99 × 10

Chọn 6φ 6 có tiết diện ngang 1,70cm2, khoảng cách giữa các thanh là 200mm.
Hàm lượng cốt thép:
+

µ=

As
1,7
.100% =
.100 = 0,17% > µmin %
b.h0
100 ×10

Tính cốt thép mômen dương theo phương cạnh dài :

M


2

= θ×M 1 = 0,95 × 212,7 = 202,1kGm

- Chọn chiều dày lớp bảo vệ a0= 2cm ⇒ h0= h- a0 =12- 2 =10cm.
αm =

Ta có:

M
202,1× 102
=
; 0,01393 < α pl = 0, 255
Rb .b.h02 145.100.10 2

⇒ ζ = 0,5.(1 + 1 − 2α m ) = 0,5.(1 + 1 − 2.0,0139) = 0,993

⇒ As =

M
202,1× 102
=
= 1,163cm 2
Rs .ζ .h0 1750 × 0,993 × 10

Chọn 6φ 6 có tiết diện ngang 1,7 cm2, khoảng cách giữa các thanh là 200mm.
Hàm lượng cốt thép:

µ=


As
1,7
.100% =
.100 = 0,17% > µ min %
b.h0
100 ×10

⇒ Chọn φ 8a 200 để bố trí cho cả tiết diện chịu mômen âm và tiết diện chịu

mômen dương. Thép phương cạnh dài đặt theo cấu tạo chọn φ 8a 200 .
1.4. Tính toán sàn SVS nhà vệ sinh (2300x3440):
Số liệu tính toán
Ô sàn S1 có kích thước 2,3x 3,35 m
+Tĩnh tải sàn phân bố đều là : g= 564,5 kG/m2
+Hoạt tải sàn phân bố đều là : p=240 kG/m2
Tổng tĩnh tải và hoạt tải phân bố trên bản : q = 564,5+240=804,5 (kG/m2)
+ Lt1= 2,3 – 0,22/2-0,11=2,08 m
+ Lt2= 3,35 – 0,22/2-0,11=3,13 m
24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG**********************
Lt 2

3,13
=1, 548
2, 08

Tỷ số : L =
t1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

<2

Vậy ta tính theo sơ đồ bản kê 4 cạnh ngàm. Sơ đồ tính là sơ đồ đàn hồi
Tính:

Lt 2

r= L =
t1

3, 22
=1, 548
2, 08

Tra bảng phụ lục 16 sách Sàn sườn bêtông cốt thép toàn khối

α
β

1
1

α
= 0, 0459, β

= 0, 0206,


2
2

= 0, 0086
= 0, 0191

Thay vào công thức ta có :
Từ công thức M1 = α 1 × q ×l 1 ×l 2
M1 = 0, 0206 ×804, 5 ×3,13 × 2, 08 = 111 (Kg.m)
M2 = α 2 × q × l 1 ×l 2
M2 = 0, 0086 ×804, 5 ×3,13 × 2, 08 = 46, 34 (Kg.m)
Tính theo tiết diện hình chữ nhật với bề rộng b = 1 m.

αm

=

M
Rb .b.h02

=

111×100
145×100×102

= 0, 00765 < α pl

= 0, 255 (thỏa mãn đk hạn chế ξ )

ζ = 1 − 0, 5ξ = 0, 5. ( 1+ 1−2.αm )

ζ = 0, 5. ( 1+ 1−2.0,0076 ) = 0, 96
M
111.100
A =
=
= 2, 01(cm2)
s ζ . Rs .h0
0,991.2250.10

Vậy chọn 6∅8 a = 200cm ;có Aschọn = 3,006 cm2
µ% =

As
3,006
× 100 =
× 100 = 0, 251% > µ
= 0, 05%
min
bh0
100.10

Tính theo công thức

αm

=

M2

Rb .b.h02


=

46,34×100
= 0, 0032 < α pl
145.100.102

ζ = 1 − 0, 5ξ = 0, 5. ( 1+ 1−2.αm )

25

= 0, 255 (thỏa mãn đk hạn chế ξ )


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×