TỔNG QUAN
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
(Financial market)
1
Nội dung:
Tổng quan về TTTC
Cấu trúc của TTTC
Các tổ chức tài chính
Hệ thống tài chính toàn cầu
Thị trường tài chính
(Financial market)
3
B
Bả
ảnn
ch
chấ
ấtt
Sự giao lưu, luân chuyển vốn của
xã hội
Khái
Khái Thị trường tài chính là nơi mua bán,
ni
niệ
ệm
m
trao đổi các tài sản tài chính
Tài sản tài chính (Financial asset)
5
Tính chất của tài sản tài chính
6
Rủi ro đầu tư vào tài sản tài chính
7
Chức năng của thị trường tài chính
1
2
3
4
Dẫn vốn
từ
những
nơi thừa
vốn sang
những
nơi thiếu
vốn
Hình
thành
giá của
các tài
sản tài
chính
Tạo tính
thanh
khoản
cho tài
sản tài
chính
Giảm
thiểu
chi phí
tìm
kiếm và
chi phí
thông
tin
Cấu trúc của TTTC
Căn cứ vào
thời hạn
luân chuyển vốn
Thị
trường
tiền tệ
(Money
Market)
Thị
trường
vốn
(Capital
Market)
10
Thị trường công cụ nợ
Thị trường công cụ vốn
Thị trường công cụ
phái sinh
Căn cứ vào
tính chất
chuyên môn
hoá của thị
trường
Thị trường sơ cấp
(Primary Markets)
Căn cứ vào
quy trình lưu thông
công cụ tài chính
Thị trường thứ cấp
(Secondary Markets)
Thị trường tài chính hiệu quả
(Efficient financial market)
Thị trường tài chính trong
đó, giá hiện tại của tài sản
tài chính phản ánh đầy đủ
mọi thông tin có liên quan.
13
Mức độ hiệu quả thị trường tài chính:
1
2
3
Giá cả hiện
tại phản ảnh
đầy đủ kết
quả giá cả
trong
quá
khứ
Giá cả hiện
tại phản ảnh
đầy đủ tất cả
những thông
tin
được
công bố
Giá cả hiện tại
phản ảnh đầy
đủ tất cả những
thông tin, kể cả
thông tin quá
khứ, thông tin
được công bố
lẫn thông tin nội
gián
Hiệu quả Yếu
Hiệu quả TB
Hiệu quả Mạnh
14
Yêu cầu của TTTC hiệu quả
Information transparency is important to increase the
confidence of participants and therefore foster an
efficient financial market.
Minh bạch thông tin là rất quan trọng để tăng sự tin
cậy của người tham gia và do đó thúc đẩy một thị
trường tài chính hiệu quả.
15
Các tổ chức tài chính
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CÁC TỔ CHỨC
NHẬN TIỀN
GỬI
TỔ CHỨC TIẾT KIỆM
HIỆP HỘI TÍN DỤNG
CÔNG TY TÀI CHÍNH
CÁC TỔ CHỨC
KHÔNG NHẬN
TIỀN GỬI
QUỸ ĐẦU TƯ HỖ TƯƠNG
CÔNG TY BẢO HIỂM
16
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
…
NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
Phát hành
phiếu nợ
(khi đi
vay)
Phát hành
phiếu tín
dụng
(khi cho
vay)
Công ty bảo hiểm (Insurance
company)
Là trung gian tài chính đảm nhận việc thực hiện
một khoản thanh toán mỗi khi có một sự kiện xảy
ra với một khoản đóng góp trước đó của người
muốn thụ hưởng quyền lợi này.
Công ty bảo hiểm nhân thọ
Công ty bảo hiểm phi nhân thọ
Quỹ
hưu
tríthanh toán những khoản lợi ích của
• Được thiết
lập để
người lao động khi họ về hưu.
• Thành lập ra những quỹ này là các DN tư nhân, cơ
quan nhà nước hoặc địa phương, nghiệp đoàn lao
động và cá nhân có nhu cầu.
• Các tổ chức này có thể dự đoán tương đối chính xác
khoản tiền họ sẽ thanh toán trong những năm tới nên
không phải lo lắng về việc thiếu vốn như các tổ chức
nhận tiền gửi.
• Các tổ chức này có thể đầu tư các loại chứng khoán dài
hạn như trái phiếu, cổ phiếu công ty, các khoản cho vay
cầm cố.
Công ty đầu tư (Investment company)
Khi quỹ đầu tư được thành lập dưới dạng một công
ty, những người góp vốn vào quỹ trở thành cổ đông
và có quyền bầu ra HĐQT quỹ.
HĐQT quỹ đứng ra thuê Cty quản lý quỹ.
Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm cử người điều
hành và sử dụng vốn của quỹ để ĐT vào các CK
hoặc các tài sản sinh lợi khác.
Công ty cho thuê tài chính (Leasing
company)
Là một định chế tài chính chuyên cung cấp tín dụng
trung và dài hạn cho các DN thông qua việc cho DN
thuê các máy móc, trang thiết bị, bất động sản với
thời gian dài hạn và tạo điều kiện cho DN sở hữu
luôn tài sản đó khi kết thúc hợp đồng cho thuê.
Các công cụ trên TTTC
(tự tham khảo)
23
Hệ thống tài chính toàn cầu
Các hiệp định pháp lý, thể chế và tác nhân kinh tế
chính thức và không chính thức trên khuôn khổ toàn
thế giới cùng nhau tạo điều kiện cho dòng vốn tài
chính quốc tế cho các mục đích đầu tư và tài chính
thương mại.
24
Hệ thống tài chính toàn cầu
25