Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của cơ sở sản xuất hủ tiếu bằng phương pháp cánh đồng lọc chảy tràn có trồng cây sậy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

….…

……

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA CƠ SỞ
SẢN XUẤT HỦ TIẾU BẰNG PHƯƠNG PHÁP CÁNH ĐỒNG
LỌC CHẢY TRÀN CÓ TRỒNG CÂY SẬY

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:

SINH VIÊN THỰC HIỆN:

Th.S NGUYỄN THỊ THU VÂN

NGUYỄN THỊ NHƯ XUÂN
MSSV: 1110888
TRƯƠNG MINH TOÀN
MSSV: 1110871

Cần Thơ, tháng 12 năm 2014

i


TÓM TẮT ĐỀ TÀI


Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển vượt bậc với xu thế “công nghiệp hóa, hiện
đại hóa”. Bên cạnh đó nông nghiệp vẫn là thế mạnh hàng đầu của nước ta. Vốn
được thiên nhiên ưu đãi và có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp
cùng với việc khoa học kỹ thuật vào sản xuất đã làm cho năng suất và chất lượng
nông sản ngày càng cao. Đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển các làng nghề
chế biến lương thực, thực phẩm như sản xuất bún, bánh tráng, hủ tiếu… Sản xuất
ngày càng phát triển nhưng vấn đề môi trường vẫn chưa được quan tâm đúng mức,
nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý không đạt thải ra môi trường thì làm ô nhiễm
nguồn nước mặt, ảnh hưởng hệ sinh thái và con người. Điển hình là cơ sở sản xuất
hủ tiếu Thủy ở huyện Chợ Gạo tỉnh Tiền Giang, tuy cơ sở sản xuất hiện nay đã có
hệ thống xử lý nhưng nồng độ ô nhiễm trong nước thải sau xử lý vẫn còn rất cao
(COD= 3160 mg/L). Chính vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá
hiệu quả xứ lý nước thải của cơ sở sản xuất hủ tiếu bằng phương pháp cánh đồng
lọc chảy tràn có trồng cây sậy” nhằm góp phần cải thiện tình trạng môi trường nước
ở cơ sở sản xuất.
Hệ thống xử lý nước thải được sửa chữa, vận hành và theo dõi các thông số chất
lượng nước trước và sau xử lý để giá hiệu suất hệ thống là SS, COD, BOD5, tổng N,
tổng P, tổng Coliform được so sánh với cột B QCVN 40:2011/BTNMT.
Kết quả xử lý của hệ thống sau khi sửa chữa và vận hành:
- Kết quả xử lý của túi biogas BOD5 74,46%, SS 72,13%, COD 57,95%, tổng Nitơ
57,95%, tổng Phospho 52,78%, tổng Coliform 99,88%.
- Kết quả cánh đồng xử lý thêm BOD5 16,66%, SS 12,17%, COD 27,47%, tổng
Nitơ 27,47%, tổng Phospho 36,47%, tổng Coliform 0,07%.
- Kết quả xử lý của hệ thống sau khi sửa chữa pH, tổng Nitơ, tổng Phospho,
Coliform đạt loại A QCVN 40:2011/BTNMT; chỉ tiêu COD, SS đạt loại B
QCVN 40:2011/BTNMT; chỉ tiêu BOD5 không đạt QCVN 40:2011/BTNMT.
Hiệu suất xử lý của hệ thống BOD5 91,12%, SS 84,3%, COD 85,42%, tổng Nitơ
85,42%, tổng Phospho 98,52%, tổng Coliform 99,95%. Nước thải sau khi qua
cánh đồng thì không còn màu đen và cũng không còn mùi hôi.


i


LỜI CẢM TẠ
Khi thực hiện một đề tài luận văn tốt nghiệp thực tế khó tránh khỏi những khó khăn,
thử thách và những lúc nản chí, bởi với kiến thức chuyên môn vốn có của mình còn
rất hạn chế và cả những kinh nghiệm về thực tiễn lại càng hạn hẹp. Vì vậy để hoàn
thành tốt luận văn tốt nghiệp thì cần phải có sự giúp đỡ của những người xung
quanh trong quá trình thực hiện luận văn.
Trước tiên, chúng con xin tỏ lòng cảm ơn và quý trọng sự ủng hộ, sự chăm sóc và
quan tâm của gia đình, đặc biệt là đấng sinh thành. Thời gian vừa qua là những gì sẽ
đánh dấu bước ngoặc trong cuộc đời của chúng con, nhờ có Cha, Mẹ chúng con mới
có được như ngày hôm nay. Những lúc đau ốm cũng như những lúc tinh thần chúng
con dường như suy sụp hoàn toàn, Cha, Mẹ là nguồn động lực tạo niềm tin và sức
mạnh, đã động viên con phải đứng dậy để đứng vững trên con đường này.
Đặc biệt, chúng tôi xin gửi lời tri ân và lòng cảm ơn sâu sắc đến Cô Nguyễn Thị
Thu Vân đã dẫn dắt và hướng dẫn chúng tôi từng bước một trong quá trình thực
hiện, những lời chỉ bảo tận tình giúp chúng tôi tìm ra hướng giải quyết khi gặp bế
tắc, nâng cao trình độ và kiến thức bị hỏng để đến giây phút này chúng tôi đã hoàn
thành tốt luận văn của mình.
Chúng tôi xin gửi đến lời cảm ơn chân thành đến Thầy Lê Hoàng Việt nói riêng,
mặc dù Thầy không trực tiếp hướng dẫn nhưng đã tạo ra cơ hội khi chúng tôi không
còn sự lựa chọn đề tài luận văn cho mình và các quý Thầy, Cô khoa Môi trường và
Tài nguyên Thiên nhiên của bộ môn Kỹ thuật Môi trường nói chung.
Trong quá trình thực hiện, do chúng tôi làm mô hình thực tế ở tỉnh Tiền Giang nên
đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía cơ quan và những người dân nơi chúng
tôi làm mô hình về kinh phí lẫn kinh nghiệm chuyên ngành, đồng thời nhận được rất
nhiều sự ủng hộ nhiệt tình của người thân, bạn bè đã tạo cho chúng tôi niềm tin lẫn
nghị lực để vượt qua những lúc khó khăn cũng như lúc vấp ngã.
Để thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, chúng tôi đã cố gắng hết khả năng để hoàn

thành đề tài nhưng do thời gian và kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm thực tế còn
hạn chế nên khó tránh khỏi sai sót và khuyết điểm. Kính mong nhận được sự góp ý
của quý Thầy, Cô để đề tài luận văn được hoàn thiện hơn.
Cần Thơ, ngày tháng

năm 2014

ii


Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày.…..tháng.....năm 2014
Cán bộ hướng dẫn


iii


Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày.…..tháng.....năm 2014
Cán bộ phản biện

iv


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam kết luận văn này dựa trên nghiên cứu của chúng tôi và các kết quả của
nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần thơ, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Như Xuân

Trương Minh Toàn

v


MỤC LỤC
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ................................................................................................ i
LỜI CẢM TẠ........................................................................................................ ii
Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN .............................................................. iii
Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN ................................................................. iv
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................v
MỤC LỤC ............................................................................................................ vi
DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................... ix
DANH SÁCH HÌNH ..............................................................................................x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... xii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG .....................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..............................................................................2
CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................3
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NƯỚC THẢI......................................................3
2.2 NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP .......................................................................4
2.3 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG THỰC VẬT THỦY SINH...............................6
2.3.1 Giới thiệu chung ..........................................................................................6

2.3.2 Mục đích, ích lợi và giới hạn .......................................................................6
2.3.3 Vai trò của thực vật thủy sinh trong xử lý nước thải.....................................7
2.3.4 Các nhóm thực vật thủy sinh chính ..............................................................8
2.3.5 Thành phần cơ thể của thực vật thủy sinh .................................................. 10
2.3.6 Cơ chế loại bỏ chất ô nhiễm trong nước bởi thực vật thủy sinh .................. 11
2.3.7 Các ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng .................................................... 13
2.4 PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC KỴ KHÍ ........................................................ 13
2.4.1 Các giai đoạn của quá trình phân hủy kị khí............................................... 13
2.4.2 Các nhóm vi khuẩn tham gia quá trình phân hủy kị khí.............................. 15
2.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng quá trình phân hủy sinh học kỵ khí ......................... 15
2.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG SINH HỌC KỴ
KHÍ .................................................................................................................... 17
2.5.1 Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí với sinh trưởng lơ lửng ............ 17
2.5.2 Xử lý nước thải bằng phương pháp kỵ khí với sinh trưởng bám dính ......... 18
vi


2.6 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG CÁNH ĐỒNG LỌC ................................... 19
2.6.1 Các cơ chế xử lý nước thải trong cánh đồng lọc...................................... 19
2.6.2 Cánh đồng lọc chậm ............................................................................... 21
2.6.3 Cánh đồng lọc nhanh .............................................................................. 21
2.6.4 Cánh đồng lọc chảy tràn ......................................................................... 24
2.7 SƠ LƯỢC VỀ ĐẤT NGẬP NƯỚC KIẾN TẠO ....................................... 27
2.7.1 Khái niệm ............................................................................................... 27
2.7.2 Đặc điểm đất ngập nước ......................................................................... 27
2.8 CÂY SẬY ................................................................................................. 31
2.8.1 Giới thiệu ............................................................................................... 31
2.8.2 Đặc tính cấu tạo ...................................................................................... 31
2.8.3 Công trình áp dụng cây Sậy để xử lý nước thải ở Việt Nam.................... 33
2.8.4 Công trình áp dụng cây Sậy để xử lý nước thải ở Thế giới...................... 33

2.9 CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI ............. 34
2.9.1 Thông số vật lý ....................................................................................... 34
2.9.2 Thông số hóa học ................................................................................... 35
2.9.3 Vi sinh vật học ....................................................................................... 36
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 38
3.1 ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN ............................................... 38
3.2 PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM ............................. 38
3.2.1 Vật liệu thí nghiệm ................................................................................. 38
3.2.2 Phương pháp và phương tiện thí nghiệm ................................................ 39
3.3 PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ................................................................. 42
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 45
4.1 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SẢN XUẤT .............................................................................. 45
4.1.1 Tổng quan về cơ sở sản xuất ................................................................... 45
4.1.2 Khảo sát tổng quát về qui trình và công nghệ xử lý ................................ 45
4.2 KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ĐỊNH HƯỚNG ............................................... 49
4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ........................................ 51
4.3.1 pH trong nước thải.................................................................................. 51
4.3.2 Hàm lượng BOD5 ................................................................................... 51
vii


4.3.3 Hàm lượng SS ........................................................................................ 53
4.3.4 Nồng độ COD ........................................................................................ 54
4.3.5 Tổng Nitơ ............................................................................................... 55
4.3.6 Tổng Phospho ........................................................................................ 57
4.3.7 Tổng Coliform........................................................................................ 59
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 61
5.1 KẾT LUẬN............................................................................................... 61
5.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 61

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 62
PHỤ LỤC A ......................................................................................................... 63
PHỤ LỤC B ......................................................................................................... 69

viii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Phân loại nước thải theo phương pháp được sử dụng để xử lý ............... 5
Bảng 2.2 Một số thủy sinh thực vật tiêu biểu ........................................................ 6
Bảng 2.3 Nhiệm vụ của thực vật thủy sinh trong hệ thống xử lý ........................... 14
Bảng 2.4 Tổng hợp khả năng chuyển hóa BOD5 và SS của một số cơ sở bằng
phương pháp FWS và SFS trên thế giới ................................................................ 34
Bảng 2.5 Các hợp chất tạo mùi hôi hiện diện trong nước thải chưa qua xử lý ....... 35
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu theo dõi, phương pháp và phương tiện phân tích mẫu ........ 43
Bảng 4.1 Đặc điểm nước thải sản xuất hủ tiếu trước khi sữa chữa mô hình .......... 45
Bảng 4.2 Giá trị pH của thí nghiệm định hướng theo từng công đoạn ................... 50
Bảng 4.3 Giá trị COD của thí nghiệm định hướng theo từng công đoạn ............... 50
Bảng 4.4 Kết quả chỉ tiêu nước thải sản xuất đầu vào .......................................... 50

ix


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Rong đuôi chồn .................................................................................... 8
Hình 2.2 Bèo tấm ................................................................................................ 9
Hình 2.3 Lục bình ............................................................................................... 9
Hình 2.4 Cây đước ............................................................................................. 10
Hình 2.5 Cây sậy ................................................................................................ 10
Hình 2.6 Ba giai đoạn của quá trình lên men kỵ khí ........................................... 14

Hình 2.7 Sơ đồ phân loại các hệ thống xử lý kị khí ........................................... 17
Hình 2.8 Sơ đồ di chuyển của nước thải trong cánh đồng lọc nhanh ................... 23
Hình 2.9 Sơ đồ di chuyển của nước thải trong cánh đồng lọc chảy tràn .............. 26
Hình 2.10 Các vùng hình thành đất ngập nước ................................................... 28
Hình 2.11 Các loại đất và lưu lượng nước thải ứng dụng cho các cánh đồng lọc 30
Hình 2.12 Các bộ phận chi tiết của cây lau sậy ................................................... 32
Hình 3.1 Đá nâng pH ......................................................................................... 38
Hình 3.2 Sơ đồ thí nghiệm ................................................................................. 39
Hình 3.3 Mô hình thí nghiệm ............................................................................. 40
Hình 3.4 Cánh đồng Sậy đã phát triển và đang thực hiện quá trình xử lý ............ 41
Hình 4.1 Túi biogas chưa sửa chữa .................................................................... 46
Hình 4.2 Lớp vật liệu lọc chưa sửa chữa ............................................................ 46
Hình 4.3 Cánh đồng lọc chưa sửa chữa .............................................................. 47
Hình 4.4 Túi biogas đã sửa chữa và thay mới ..................................................... 48
Hình 4.5 Lớp vật liệu mới .................................................................................. 48
Hình 4.6 Cánh đồng sau khi sửa chữa lại............................................................ 49
Hình 4.7 Giá trị pH của thí nghiệm ................................................................... 51
Hình 4.8 Hàm lượng BOD5 của thí nghiệm ........................................................ 52
Hình 4.9 Hiệu suất xử lý BOD5 của nước thải .................................................... 52
Hình 4.10 Hàm lượng SS của thí nghiệm ........................................................... 53
Hình 4.11 Hiệu suất xử lý SS của nước thải ....................................................... 53
Hình 4.12 Hàm lượng COD của thí nghiệm ....................................................... 54
Hình 4.13 Hiệu suất xử lý COD của nước thải ................................................... 55
Hình 4.14 Hàm lượng tổng N của thí nghiệm ..................................................... 56
Hình 4.15 Hiệu suất xử lý tổng N của nước thải ................................................. 56
Hình 4.16 Hàm lượng tổng P của thí nghiệm...................................................... 57
x


Hình 4.17 Hiệu suất xử lý tổng P của nước thải.................................................. 58

Hình 4.18 Hàm lượng tổng Coliform của thí nghiệm.......................................... 59
Hình 4.19 Hiệu suất xử lý tổng Coliform của nước thải...................................... 59

xi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD

Nhu cầu ô-xy sinh hóa

COD

Nhu cầu ô-xy hóa học

DO

Nhu cầu ô-xy hòa tan

SS

Chất rắn lơ lững

Tổng N

Tổng hàm lượng Nitơ

Tổng P

Tổng hàm lượng Photpho


VSV

Vi sinh vật

TSTV

Thực vật thủy sinh

TOC

Tổng các-bon hữu cơ

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu long

QCVN 40:2011/BTNMT

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công
nghiệp

xii


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CBHD: Nguyễn Thị Thu Vân

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển vượt bậc với xu thế “công nghiệp hóa, hiện
đại hóa” và đã gia nhập WTO (tổ chức thương mại thế giới) vào ngày 1/11/2007.
Đây cũng là một bước tiến cho nước Việt Nam càng có ưu thế hơn về nền công
nghiệp so với các nước trong và ngoài khu vực Đông Nam Á. Để có được những
thành tựu nêu trên, hiện tại đã có rất nhiều khu công nghiệp, nhà máy chế biến xuất
khẩu các loại như thủy, hải sản, các loại thực phẩm và sản phẩm tiêu dùng cung
cấptrong và ngoài nước đã mọc lên hàng loạt do nhu cầu thị trường ngày một nâng
cao… Bên cạnh đó, các làng nghề truyền thống càng phát huy sở trường và lợi dụng
nguồn tài nguyên sẵn có để phát triển và đáp ứng được nhu cầu của con người.
Sự phát triển của nền công nghiệp hay nông nghiệp cũng đều dẫn đến sự ô nhiễm và
suy thoái về môi trường ngày một trầm trọng hơn. Đây cũng là một vấn đề cần khắc
phục và phải có hướng giải quyết ở hầu hết tất cả các nước trên toàn thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng. Mặt khác, Việt nam vốn dĩ là nước nông nghiệp và có
sản lượng lúa gạo rất lớn. Ở các vùng miền khác nhau sẽ có những đặc tính về địa
hình, khí hậu và nguồn tài nguyên khác nhau. Đặc biệt, khi nhắc đến vùng ĐBSCL
thì người ta sẽ nghĩ ngay đến vùng đất màu mỡ, lượng phù sa dồi dào rất thích hợp
cho việc trồng lúa nước. Chính vì thế, vùng ĐBSCL là vùng có trữ lượng sản xuất
và xuất khẩu lúa gạo lớn nhất ở Việt Nam và Tiền Giang hiện là tỉnh có sản lượng
lúa gạo chủ chốt của vùng, nhờ đó mà những người dân ở tỉnh này sống chính vào
nghề nông, nhưng bên cạnh đó các làng nghề truyền thống đã tận dụng nguồn lúa
gạo phong phú chuyển hóa thành các thực phẩm khác. Ví dụ như: hủ tiếu, bún, các
loại bánh làm từ gạo,… Trong quá trình sản xuất hủ tiếu sẽ thải ra một lượng nước
có hàm lượng chất hữu cơ rất cao, nếu thải ra môi trường trực tiếp sẽ làm ô nhiễm
nguồn nước và ảnh hưởng đến cảnh quan, đời sống sinh hoạt, sức khỏe của người
dân xung quanh, đặc biệt sẽ phá hủy môi trường sinh thái. Chính vì vậy, để khắc
phục tình trạng nêu trên chúng ta cần có biện pháp xử lý nước bị ô nhiễm trước khi
thải ra môi trường ngoài.
Hiện nay, có rất nhiều phương pháp để xử lý nước thải bị ô nhiễm đạt hiệu quả cao

như: xử lý hóa học, xử lý cơ học (lý học), xử lý sinh học… nhưng ứng với các
phương pháp này thì đòi hỏi:
- Chi phí thiết kế, xây dựng, vận hành và bảo trì rất cao;
- Nguồn lợi về mặt kinh tế giảm;
- Cần nguồn nhân lực có trình độ cao để quản lý và vận hành;
- Máy móc hoạt động sẽ tạo ra tiếng ồn, tạo ra mùi hôi và làm mất mỹ quan.
Vì vậy, khi chọn phương pháp xử lý cần phải cân nhắc và tính toán như thế nào để
lợi về mặt kinh tế, về vẻ mỹ quan, xử lý đạt hiệu quả và không gây ảnh hưởng đến
đời sống và sức khỏe của người dân xung quanh. Đây là một vấn đề cần được quan
tâm.
Phương pháp xử lý nước thải bằng cánh đồng lọc là phương pháp tự nhiên, dễ thực
hiện và có khả năng xử lý cao thông qua các quá trình lý, hóa, và sinh học tự nhiên
SVTH: Nguyễn Thị Như Xuân 1110888
Trương Minh Toàn 1110871

1


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CBHD: Nguyễn Thị Thu Vân

diễn ra trong “hệ đất – nước – thực vật” của hệ thống. Đây được xem là một biện
pháp rẻ tiền. Chính vì vậy, cây Sậy (có tên khoa học là Phragmites communis) là
loại thực vật thích hợp, vì Sậy rất dễ tìm, sức sống mạnh có thể sống trong môi
trường nước ô nhiễm, xử lý được nước thải. Đặc biệt, cây Sậy có thể sống trong
điều kiện khắc nghiệt. Hệ sinh vật quanh rễ loại cây này có thể phân hủy chất hữu
cơ và hấp thu kim loại nặng.
Với những vấn đề nêu trên, đề tài “Đánh giá hiệu quả xứ lý nước thải của cơ sở sản
xuất hủ tiếu bằng phương pháp cánh đồng lọc chảy tràn có trồng cây Sậy” được

thực hiện.
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá hiện trạng và sữa chửa hệ thống xử lý nước thải sản xuất hủ tiếu Thủy,
ấp Bình Hòa, xã Long Bình Điền, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.
- Xử lý nước thải bằngcánh đồng lọc với phương pháp trồng “cây Sậy” để cải thiện
được tình trạng ô nhiễm nước của cơ sở sản xuất hủ tiếu.
- Xử lý nước thải sau khi ủ gạo lên men, đạt loại B theoQCVN 40-2011-BTNMT
Nước thải công nghiệp, Bộ Tài Nguyên & Môi Trường, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải công nghiệp.
- Tạo cảnh quan cho khu vực.

SVTH: Nguyễn Thị Như Xuân 1110888
Trương Minh Toàn 1110871

2


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CBHD: Nguyễn Thị Thu Vân

CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NƯỚC THẢI
Theo Lê Hoàng Việt và Nguyễn Võ Châu Ngân (2014) cho rằng: “Nước thải là hỗn
hợp nước và các chất rắn chứa trong nó, được thải ra từ các khu vực dân cư, các cơ
quan, các khu thương mại và công nghiệp cộng với lượng lớn nước ngầm, nước
mặt, nước mưa đi vào hệ thống thu gom”.
Theo các qui định về bảo vệ môi trường của Việt Nam: “Ô nhiễm nước là việc đưa
vào các nguồn nước các tác nhân lý, hóa, sinh học và nhiệt không đặc trưng về

thành phần hoặc hàm lượng tương đối với môi trường ban đầu đến mức có khả năng
gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bình thường của một loại sinh vật nào đó hoặc
thay đổi tính chất trong lành của môi trường ban đầu”.
Người ta phân biệt sự ô nhiễm nước theo nguồn gây ra nó:
- Sự ô nhiễm do nguồn xác định (hay còn gọi là nguồn điểm, nguồn đặc trưng): gây
ra do các nguồn gây ô nhiễm có thể xác định được vị trí, kích thước, bản chất, lưu
lượng chất gây ô nhiễm. Các nguồn này bao gồm các điểm xả thải của một cộng
đồng hay một xí nghiệp công nghiệp ra sông.
- Sự ô nhiễm do các nguồn không xác định (hay còn gọi là nguồn không có điểm,
nguồn không đặc trưng): gây ra do các nguồn gây ô nhiễm không có điểm cố định,
không xác định được vị trí, bản chất, lưu lượng, các tác nhân gây ô nhiễm. Các
nguồn này bao gồm nước mưa chảy tràn qua các khu vực sản xuất nông nghiệp,
đường phố đổ vào sông rạch…
Các thành phần cấu thành lượng của nước thải từ một cộng đồng phụ thuộc vào hệ
thống thu gom nước thải mà cộng đồng đó đang sử dụng, và có thể bao gồm các
thành phần sau:
- Nước thải sinh hoạt: nước thải từ các hộ dân cư, các khu thương mại hay các cơ
quan hành chính. Nước thải này bao gồm nước tắm giặt, nấu nướng. Nước thải này
có lượng biến thiên theo giờ trong ngày, theo thời tiết, theo các thiết bị sử dụng
nước và khả năng cấp nước sinh hoạt.
- Nước thải công nghiệp: nước thải từ các nhà máy, lượng nước thải phụ thuộc vào
loại hình công nghiệp, biến thiên theo giờ trong ngày, ca sản xuất, mùa vụ sản xuất.
- Nước mưa hay nước ngầm đi vào hệ thống cống rãnh: là lượng nước ngầm vào các
hệ thống cống rãnh thu gom do sự xì hở của các mối nối các ống cống, hay nước
mưa tràn vào từ khe hở của các nắp cống. Lượng nước này phụ thuộc chất lượng
đường cống và mực thủy cấp của khu vực đó.
- Nước mưa (hay do tuyết tan ở các khu vực ôn đới): lượng nước này phụ thuộc vào
hệ thống thu gom (chung cho cả hai loại nước hay tách riêng từng loại nước).
Thành phần của nước thải công nghiệp rất phức tạp, nó phụ thuộc vào loại hình sản
xuất, người sử dụng… Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải cũng được biến

thiên theo mục đích sử dụng trong nhà máy, nó có thể rất cao (nước thải từ quá trình
chế biến), hoặc rất thấp (nước thải từ quá trình rửa thiết bị hoặc nước làm nguội).
SVTH: Nguyễn Thị Như Xuân 1110888
Trương Minh Toàn 1110871

3


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CBHD: Nguyễn Thị Thu Vân

2.2 NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Nước thải công nghiệp là nước thải được sinh ra trong quá trình sản xuất công
nghiệp từ các công đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất như nước
thải khi tiến hành vệ sinh công nghiệp hay hoạt động sinh hoạt của công nhân viên.
Nước thải công nghiệp rất đa dạng, khác nhau về thành phần cũng như về lượng
phát thải và phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại hình công nghiệp, loại hình công nghệ
sử dụng, tính hiện đại của công nghệ, tuổi thọ của thiết bị, trình độ quản lý của cơ
sở và ý thức của cán bộ công nhân viên (Lương Đức Phẩm, 2002).
Nước thải công nghiệp được tạo nên sau khi đã được sử dụng trong các quá trình
công nghệ sản xuất của các xí nghiệp công nghiệp. Đặc tính ô nhiễm và nồng độ
của nước thải công nghiệp rất khác nhau phụ thuộc vào loại hình công nghiệp và
chế độ công nghệ lựa chọn. Loại nước thải này có thể bị ô nhiễm do các tạp chất có
nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ. Trong thành phần của chúng có thể chứa các dạng vi
sinh vật (đặc biệt là nước thải của các nhà máy giết mổ, nhà máy sữa, bia, dược
phẩm), các chất có ích cũng như các chất độc hại (Lâm Minh Triết, 2008).
Trong xí nghiệp công nghiệp, nước thải công nghiệp bao gồm:
- Nước thải công nghiệp quy ước sạch: là loại nước thải sau khi sử dụng để
làm nguội sản phẩm, làm mát thiết bị, làm vệ sinh sàn nhà.

- Loại nước thải công nghiệp nhiễm bẩn đặc trưng của công nghiệp đó và cần
xử lý cục bộ trước khi xả vào mạng lưới thoát nước chung hoặc vào nguồn
nước tùy theo mức độ xử lý.
Trong nước thải công nghiệp có thể chứa dầu, mỡ và các chất nổi, các chất lơ lửng,
kim loại nặng, các chất dinh dưỡng (N, P) với hàm lượng cao.

SVTH: Nguyễn Thị Như Xuân 1110888
Trương Minh Toàn 1110871

4


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CBHD: Nguyễn Thị Thu Vân

Bảng 2.1 Phân loại nước thải theo phương pháp được sử dụng để xử lý
STT

CHẤT Ô NHIỄM

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

1

Dầu mỡ và chất rắn lơ lửng: cát, các Cơ học có thể kết hợp hoặc không
oxit và hydro kim loại, sợi mũ cao kết hợp với phương pháp kết của
su,…
tạo bông (lọc, lắng, tuyển nổi)


2

Các chất hữu cơ hòa tan hay ở dạng Phương pháp hấp thụ
nhũ, thí dụ như thuốc nhuộm, hoạt
động bề mặt trong chất giặt, phenol
và dẫn xuất, các hợp chất khác nhau
có chứa nhóm chức dạng nitrat, nitrit
và clorua

3

Các ion kim loại

Phương thức kết tủa bằng cách
thay đổi pH và/hay sử dụng kết
tủa bằng muối sunphid

4

H2S, NH3,SO2,VOC

Phương thức kết tủa bằng cách
thay đổi pH và/hay sử dụng kết
tủa bằng muối sunphid

5

CN, Cr, S2

Xử lý bằng phương pháp hóa học;

oxy hóa khử

6

Muối acid và hữu cơ

Xử lý bằng phương pháp trao đổi
ion hoặc thẩm thấu ngược

7

Đường, protein, phenol và một số Các phương pháp sinh học: yếm
các chất hữu cơ dễ phân hủy khác
khí, hiếu khí, tự nhiên
(Nguồn: Lâm Minh Triết, 2008)

Bên cạnh đó, đặc trưng ô nhiễm môi trường của các làng nghề sản xuất hủ tiếu là
nước thải. Nước thải sản xuất hủ tiếu tại hầu hết các làng nghề và cơ sở sản xuất tư
nhân trên cả nước đã bị ô nhiễm ở mức độ nghiêm trọng, cụ thể: nước thải sản xuất
hủ tiếu của làng nghề Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang. Trong quá trình sản xuất hủ tiếu
phải dùng nước để ngâm gạo, sau 3 ngày ủ gạo lên men, sẽ lấy những phần gạo lắng
xuống để thực hiện công đoạn tráng bánh và tiếp tục các công đoạn khác để tạo ra
hủ tiếu thành phẩm, phần nước còn lại sẽ thải ra ngoài. Phần nước này có chứa hàm
lượng tinh bột và chất hữu cơ rất cao, nếu thải trực tiếp ra môi trường ngoài sẽ gây
ô nhiễm cho nguồn nước xung quanh và ảnh hưởng tới tầng nước ngầm.

SVTH: Nguyễn Thị Như Xuân 1110888
Trương Minh Toàn 1110871

5



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CBHD: Nguyễn Thị Thu Vân

2.3 XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG THỰC VẬT THỦY SINH
2.3.1 Giới thiệu chung
Theo Lê Hoàng Việt (2005) cho rằng:Thực vật thủy sinh (TVTS) là các loài thực
vật không chỉ sinh trưởng trong môi trường nước mà chúng còn tồn tại ở trên mặt
đất, nó có thể gây ra một số bất lợi cho con người do việc phát triển nhanh và phân
bố rộng của chúng. Ở các nguồn nước bị ô nhiễm do có đầy đủ dưỡng chất, TVTS
phát triển nhanh làm trở ngại giao thông cho đường thủy, gia tăng thất thoát nước
do bốc thoát hơi nước…Đặc biệt, trong những năm gần đây các vấn đề do thực vật
thủy sinh gia tăng do con người thải ngày càng nhiều chất ô nhiễm vào nguồn nước.
Tuy nhiên, chúng ta có thể lợi dụng chúng để xử lý nước thải, làm phân compost,
thức ăn cho người, gia súc để giảm thiểu các bất lợi gây ra bởi chúng và thu thêm
được lợi nhuận.
Bảng 2.2 Một số thủy sinh thực vật tiêu biểu
Loại

Tên thông thường

Tên khoa học

Thực vật thủy sinh sống chìm

Hydrilla
Water milfoil
Blyxa


Hydrilla verticillata
Myriophyllum spicatum
Blyxa aubertii

Thực vật thủy sinh sống trôi nổi

Lục bình
Bèo tấm
Bèo tai tượng
Salvinia

Eichhornia crassipes
Wolfia arrhiga
Pistia stratiotes
Salvinia spp

Thực vật thủy sinh sống nổi

Cattails
Bulrush
Sậy

Typha spp
Scirpus spp
Phragmites communis
(Nguồn: Polprasert, 1989)

2.3.2 Mục đích, ích lợi và giới hạn
a) Mục đích

Thực vật thủy sinh được sử dụng để xử lý các chất thải; lấy đi các chất dinh dưỡng
trong nước thải tránh hiện tượng phú nhưỡng hóa các nguồn nước, chuyển các chất
dinh dưỡng này vào trong cơ thể thủy sinh để có sử dụng về sau. Đối với mục tiêu
xử lý nước thải, các TVTS tạo điều kiện cho các vi khuẩn bám vào cơ thể chúng để
phân hủy các chất hữu cơ cao phân tử trong nước thải thành các chất vô cơ đơn giản
mà TVTS có thể hấp thu được. TVTS sẽ hấp thu các chất vô cơ vào trong cơ thể
chúng, sau đó các chất này được đưa ra khỏi nguồn nước khi chúng ta thu hoạch các
thủy sinh thực vật.
b) Lợi ích
Thực vật
thủy
sinh được sử dụng trực tiếp hoặc sau khi chế biến để cải tạo đất, làmphân bón, bột g
iấy, thức ăn cho người, gia súc, sản xuất Biogas.
SVTH: Nguyễn Thị Như Xuân 1110888
Trương Minh Toàn 1110871

6


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CBHD: Nguyễn Thị Thu Vân

c) Giới hạn
- Hệ thống xử lý nước thải bằng thực vật thủy sinh cần một diện tích lớn. Do đó, nó
sẽ là giới hạn chính cho việc áp dụng hệ thống này ở các đô thị.
- Hệ thống xử lý nước thải bằng thực vật thủy sinh có hiệu quả thấp trong việc vô
hiệu hóa các mầm bệnh.
- Thực vật thủy sinh thường sử dụng trong nông nghiệp, chăn nuôi do đó hệ thống
này chỉ thích hợp cho nông thôn.

2.3.3 Vai trò của thực vật thủy sinh trong xử lý nước thải
Theo Lê Anh Tuấn (2009) cho rằng: Thực vật thủy sinh đóng vai trò quan trọng
trong xử lý nước thải, là tác nhân làm sạch nước tự nhiên. Do tiến trình quang hợp,
thực vật thủy sinh đã liên kết môi trường hữu cơ và vô cơ lại. Cây thủy sinh có
trong nước sẽ làm thay đổi đặc điểm hóa học của nước, có tác dụng làm các chất
dinh dưỡng trong đất chuyển đổi và chúng cũng mang oxy từ không khí xuống các
tầng đất nhằm cung cấp oxy cho bộ rễ phát triển trong điều kiện bão hòa hoặc cận
bão hòa. Thực vật trong đất ngập nước tham gia quá trình vận chuyển của chu trình
thủy văn nước mặt và nước ngầm. Có nhiều vai trò làm nổi bật ảnh hưởng của thực
vật trong đất ngập nước:
- Vai trò quan trọng thứ nhất của thực vật trong xử lý nước thải là tác động lý học
của nó. Các phần cơ thể của thực vật làm ổn định bề mặt đất ngập nước, làm giảm
vận tốc dòng chảy, tăng khả năng lắng và giữ lại các chất rắn của nước thải trong
khu vực xử lý nước nhân tạo, tăng thời gian tiếp xúc giữa thực vật và nước thải, do
đó khả năng hấp thụ đạm và ion cũng gia tăng. Các khí khổng trong cây giúp vận
chuyển oxy từ lá xuống rễ, sau đó đưa ra khu vực đất xung quanh tạo nguồn oxy để
cho các hoạt động phân hủy các chất ô nhiễm của các vi sinh vật hiếu khí.
- Vai trò quan trọng thứ hai của thực vật thủy sinh là ảnh hưởng đến tính thẩm thấu
của đất, khi chúng ta nhổ cây sẽ tạo nên những lỗ rỗng lớn làm tăng sự thẩm thấu
của nước và gia tăng tác động qua lại giữa thực vật và nước thải.
- Vai trò thứ ba là phóng thích các hợp chất hữu cơ: thực vật có khả năng phóng
thích một lượng lớn các chất hữu cơ thông qua rễ của chúng. Lượng chất hữu cơ mà
thực vật phóng thích có thể lên đến 25% lượng carbon được cố định qua quá trình
quang hợp, đây có thể là nguồn cung cấp carbon cho quá trình khử nitrat của các vi
sinh vật. Khi các phần cơ thể chết của thực vật bị hoại sinh đây cũng sẽ là một
nguồn carbon lâu dài cho các vi sinh vật.
- Vai trò thứ tư là thực vật tạo một diện tích lớn cho vi khuẩn bám và phát triển
màng sinh học (biofilm). Vi khuẩn chịu trách nhiệm chính trong việc phân hủy các
chất ô nhiễm, kể cả quá trình khử đạm. Khi các phần cơ thể thực vật chết đi sẽ tạo
thành giá bám cho các vi sinh vật.

- Vai trò thứ năm là tạo nên môi trường hiếu khí trong đất: các thực vật vận chuyển
oxy từ khí khổng trong lá, thấm xuống vùng rễ cung cấp oxy cho các quá trình phân
hủy hiếu khí của các vi sinh vật ở đây. Trong các loài thực vật trồng ở đất ngập
nước nhân tạo, Sậy là loài tỏ ra thích hợp nhất trong quá trình khử đạm, 50% sinh
khối của Sậy nằm ở dưới đất (bộ rễ và thân chồi) làm cho khả năng vận chuyển oxy
SVTH: Nguyễn Thị Như Xuân 1110888
Trương Minh Toàn 1110871

7


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CBHD: Nguyễn Thị Thu Vân

từ trên xuống lớn hơn các loài thực vật khác, do đó nó sẽ cung cấp đầy đủ oxy cho
quá trình nitrat hóa (thấp nhất là 2 mg/L). Tốc độ của quá trình nitrat hóa là yếu tố
giới hạn chính cho việc khử đạm của đất ngập nước kiến tạo.
- Vai trò thứ sáu là tạo cảnh quan cho hệ thống xử lý: đất ngập nước tạo môi trường
sinh sống cho các sinh vật hoang dã, do đó nó sẽ tạo được vẽ mỹ quan cho khu vực
xử lý (Lê Anh Tuấn, 2009).
2.3.4 Các nhóm thực vật thủy sinh chính
Theo Alley (1976) được trích dẫn bởi Lê Hoàng Việt (2003) thì việc chọn loài thực
vật để thiết kế hệ thống đất ngập nước nhân tạo dựa trên loài thực vật tăng trưởng
tốt trong điều kiện khí hậu tại chỗ và sự thích nghi đối với sự thay đổi thời tiết hàng
ngày và theo mùa là điều cần thiết.
a) Nhóm thực vật thủy sinh sống chìm
Thực vật sống chìm sinh trưởng và phát triển phía dưới mặt nước suốt cả vòng đời
của nó. Hầu hết, các loài thực vật sống chìm
có rễ bám vào lớp bùn đáy lấy các dưỡng

chất cần thiết cho chúng từ lớp bùn đáy, một
số ít dưỡng chất và vi lượng sẽ được chúng
hấp thu từ nước. Tuy nhiên, có một số loài
không có rễ và trôi nổi tự do như rong Đuôi
chồn (Coon’s tail – Ceratophyllum
demersum). Đối với loài thực vật thủy sinh
này thì tất cả các bộ phận quang hợp đều
nằm dưới mặt nước (Lê Anh Tuấn, 2009).
Chúng gây nên các tác hại như làm tăng độ
đục của nguồn nước, ngăn cản sự khuếch
tán của ánh sáng vào nước.
Hình 2.1 Rong đuôi chồn
(Nguồn:
/>3%A1)
b) Nhóm thực vật thủy sinh sống trôi nổi
Lá và thân của các loài thực vật này nổi trên mặt nước, đối với các loài có rễ thì rễ
của chúng trôi lơ lửng trên nước và không dính bám xuống nền đáy (Lê Anh Tuấn,
2009) nó trôi nổi trên mặt nước theo gió và dòng nước (Lê Hoàng Việt, 2003).
Một số loại thực vật trôi nổi như bèo Tấm, Lục Bình, bèo Cái, các loại này có bộ rễ
dài ngoài tác dụng hấp thu dưỡng chất còn tạo đối trọng giữ cây trên mặt nước (Lê
Anh Tuấn, 2009). Rễ của chúng tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào rễ phân hủy
các chất thải (Lê Hoàng Việt, 2003).

SVTH: Nguyễn Thị Như Xuân 1110888
Trương Minh Toàn 1110871

8


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Hình 2.2 Bèo tấm

CBHD: Nguyễn Thị Thu Vân

Hình 2.3 Lục bình

(Nguồn: />c) Nhóm thực vật thủy sinh sống nổi
Loại thực vật này có rễ bám vào đất nhưng thân và lá phát triển trên mặt nước,
chúng phát triển ở những nơi có chế độ thủy triều ổn định (Lê Hoàng Việt, 2003).
Đây là các loài sống chiếm ưu thế trong các vùng đất ngập nước, phát triển nơi có
mực thủy cấp thấp hơn mặt đất 50 cm đến mực nước ngập 150 cm cao hơn mặt đất.
Thân và lá của nhóm này có cấu tạo bởi các khoang chứa khí, rễ có thể phát triển
thành hệ thống rễ thở. Điều kiện ngập úng chìm trong nước tạo nên sự thích nghi
của loài với cấu tạo đặt biệt của thân và rễ giúp vận chuyển oxy từ không khí xuống
vùng rễ. Các loài có hình thức này bao gồm: Sậy (Phragmites australis), cỏ Năng
(Eleocharis australis), Bồn bồn (Typha australis), cỏ Nến (Crirpus australis) và
loài Lúa hoang (Zizania australis).

SVTH: Nguyễn Thị Như Xuân 1110888
Trương Minh Toàn 1110871

9


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Hình 2.4 Cây đước

CBHD: Nguyễn Thị Thu Vân


Hình 2.5 Cây Sậy

(Nguồn:
/>2.3.5 Thành phần cơ thể của thực vật thủy sinh
Theo Lê Hoàng Việt và Nguyễn Võ Châu Ngân (2014) cho rằng:
a) Hàm lượng nước
Cơ thể thực vật thủy sinh chứa một lượng nước khá cao từ 85 – 95% trọng lượng cơ
thể. Nó biến thiên từ 90 – 95% đối với thực vật thủy sinh sống trôi nổi,
84 – 95% đối với thực vật thủy sinh sống chìm và 76 – 90% đối với thực vật thủy
sinh sống nổi.
b) Hàm lượng khoáng
Hàm lượng khoáng trong thực vật thủy sinh biến thiên tùy theo địa phương và mùa.
Hàm lượng khoáng biến thiên từ 8 – 60% (trọng lượng khô) tùy theo hàm lượng
khoáng trong nguồn nước.
Hàm lượng Phospho, magne, sodium, sulfur, manganese, đồng và kẽm tương tự như
các thực vật cạn, nhưng hàm lượng Fe, Ca, K thì cao hơn.
c) Hàm lượng Protein
Đối với hầu hết các thực vật thủy sinh (TVTS) thì 80% đạm tổng số dưới dạng
protein.TVTS chứa từ 8 – 30% protein thô (trọng lượng khô) tương đương với thực
vật cạn. Hàm lượng protein của các TVTS này biến động tùy theo hàm lượng chất
dinh dưỡng của môi trường sống của chúng và mùa. Tuy nhiên ở hầu hết các loài
TVTS hàm lượng lysine và methionine thường thấp hơn so với các thực vật cạn.
SVTH: Nguyễn Thị Như Xuân 1110888
Trương Minh Toàn 1110871

10


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


CBHD: Nguyễn Thị Thu Vân

2.3.6 Cơ chế loại bỏ chất ô nhiễm trong nước bởi thực vật thủy sinh
Thực vật ở vùng ngập nước đóng vai trò quan trọng trong xử lý nước thải như một
tác nhân làm sạch nước tự nhiên. Do tác dụng của tiến trình quang hợp, cây cỏ trong
đất ngập nước làm thay đổi đặc điểm hóa học của nước, có tác dụng làm các chất
dinh dưỡng trong đất chuyển đổi và chúng cũng mang oxy từ không khí xuống các
tầng đất nhằm cung cấp oxy cho bộ rễ phát triển trong điều kiện bão hòa hoặc cận
bão hòa.
Theo Lê Hoàng Việt và Nguyễn Võ Châu Ngân (2014) cho rằng:các chất ô nhiễm
trong nước thải sẽ được loại bỏ bởi các thực vật thủy sinh theo các cơ chế sau:
a) Cơ chế loại bỏ BOD5
Trong các ao xử lý các chất rắn lắng được sẽ lắng xuống đáy ao và sau đó bị phân
hủy bởi các VSV yếm khí.
Các chất rắn lơ lửng hoặc hữu cơ hòa tan được loại đi bởi các hoạt động của VSV
nằm:
- Lơ lửng trong nước.
- Bám vào bùn lắng.
- Bám vào thân và rễ của các TVTS.
Vai trò chính của việc loại chất hữu cơ là do các hoạt động của VSV, việc hấp thu
trực tiếp do các TVTS không đáng kể nhưng các TVTS tạo giá bám cho các VSV
thực hiện vai trò của mình.
Nếu các ao xử lý không bị nạp quá tải thì BOD5 của nước thải đầu ra ở giai đoạn
TVTS phát triển tốt từ 3 – 10mg/L, BOD5 của nước thải đầu ra ở giai đoạn TVTS
chết đi từ 5 – 20mg/L.
b) Cơ chế loại các chất rắn
Ở các bể xử lý nước thải bằng TVTS, thời gian tồn lưu của nước thải trong bể khá
lâu, do đó nó có khả năng loại cả cặn bã và chất rắn lơ lửng.
Các hạt keo hay các chất rắn không lắng được sẽ bị loại bỏ một phần do các cơ chế

sau: các hạt keo bị loại bỏ bởi quá trình hoạt động của các vi sinh vật và bởi sự va
chạm và kết dính với các chất rắn khác.
Các chất rắn nổi sẽ bám vào bề mặt các thực vật và bị phân hủy bởi các hoạt động
của vi sinh vật hiếu khí. Các chất rắn lắng được sẽ lắng xuống đáy ao và bị phân
hủy bởi các vi sinh vật yếm khí.
Hàm lượng của SS đầu ra sẽ phụ thuộc vào vận tốc nước và dòng chảy rối trong ao,
loại thực vật trong ao và thời điểm trong năm. Một lợi điểm của các ao xử lý theo
kiểu này là hạn chế được sự phát triển của tảo, hạn chế được ảnh hưởng của gió trên
bề mặt ao, do đó hàm lượng SS đầu ra rất thấp thông thường là dưới 20mg/L, vào
mùa hè và mùa thu có thể xuống dưới 10mg/L.
c) Cơ chế loại nitơ
Nitơ trong nước thải có thể bị loại bởi các cơ chế sau đây:
SVTH: Nguyễn Thị Như Xuân 1110888
Trương Minh Toàn 1110871

11


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CBHD: Nguyễn Thị Thu Vân

- Bị hấp thu bởi thực vật và sau đó thực vật được thu hoạch và đưa khỏi hệ thống.
- Sự bay hơi của amoniac.
- Quá trình nitrat hóa và khử nitrat của các vi sinh vật.
Trong đó quá trình nitrat hóa và khử nitrat góp phần lớn nhất. Thực vật cung cấp giá
bám cho các vi khuẩn nitrat hóa. Để quá trình nitrat hóa có thể xảy ra hàm lượng
DO phải ở mức 0,6-1,0mg/L. Quá trình khử nitrat hóa diễn ra trong điều kiện thiếu
khí và quá trình này cần phải cung cấp thêm nguồn cacbon cho các vi sinh vật tổng
hợp các tế bào của nó và pH phải duy trì ở mức trung tính. Tốc độ của quá trình khử

nitrat phụ thuộc vào:
- Các điều kiện môi trường cần thiết cho các hoạt động của vi khuẩn như nguồn
cacbon, pH, nhiệt độ
- Diện tích bề mặt của lớp trầm tích dưới đáy ao
- Khả năng phóng thích N2 tạo ra bởi quá trình khử nitrat vào khí quyển (không bị
giữ lại ở bên dưới lớp thực vật).
d)Cơ chế loại Phospho
Phospho trong nước thải được khử đi do các TVTS hấp thu vào cơ thể hay là bị hấp
phụ hay kết tủa. Trong đó cơ chế khử Phospho bằng hiện tượng kết tủa và hấp phụ
góp phần quan trọng nhất.
Cuối cùng Phospho sẽ được loại bỏ khỏi hệ thống qua việc:
- Thu hoạch các TVTS
- Vét bùn lắng ở đáy
e) Cơ chế khử các kim loại nặng
Kim loại nặng được khử khỏi nước thải bằng các cơ chế sau:
- Hấp thụ bởi các TVTS.
- Kết tủa dưới dạng các oxit, hidroxit, cacbonat phosphat và sulfides kim loại.
- Trao đổi ion và hấp phụ bởi sét ở đáy bể hoặc các hợp chất hữu cơ trong bể.
Thực vật có khả năng tích tụ cáckim loại nặng trong cơ thể của chúng với nồng độ 3
lần lớn hơn nồng độ trong nước thải, khả năng loại bỏ kim loại nặng theo cơ chế
này rất thấp so với các cơ chế khác. Do đó, sự loại bỏ kim loại nặng trong các ao
TVTS chủ yếu là do quá trình kết tủa, trao đổi ion và hấp phụ. Các cơ chế trên phụ
thuộc vào khả năng oxy hóa khử, pH, sự hiện diện của các khoáng sét, các chất hữu
cơ không hòa tan và nồng độ của các chất cùng kết tủa và các hợp chất có liên quan
như sulfur, Phospho, sắt, nhôm, manganese và cacbonate.
d) Cơ chế loại các chất hữu cơ khó phân hủy
Các chất hữu cơ khó phân hủy sẽ bám vào các thực vật và bị loại bỏ thông qua các
quá trình lý học, hóa học và sinh học trong ao.
g) Cơ chế khử các VSV
VSV có thể bị khử do các nhân tố lý, hóa và sinh học trong bể xử lý, bao gồm:

- Các nhân tố lý học như là do sự lắng tụ của VSV xuống đáy bể, hoặc là sự tiếp xúc
của các VSV với ánh sáng mặt trời (UV).
SVTH: Nguyễn Thị Như Xuân 1110888
Trương Minh Toàn 1110871

12


×