Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

một số biện pháp giúp hs lớp 1 viết đúng chính tả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.11 KB, 37 trang )

Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
A. PHN M U
I: V TR - NHIM V MễN HC:
Mụn Ting Vit ph thụng va l b mụn khoa hc, va l phng tin
nm chc kin thc khỏc, l cụng c giao tip v t duy, giỏo dc tỡnh cm o
c cho cỏc em hc sinh. bc Tiu hc, mụn Ting Vit nhm trang b cho cỏc em
cụng c giao tip, rốn luyn cho cỏc em nhng k xo s dng Ting Vit trong cỏc
hot ng: nghe - núi - c - vit.
Ch vit l mt h thng ký hiu bng hỡnh cú chc nng c nh hoỏ ngụn
ng õm thanh, thay cho li núi ch vit l phng tin giao tip quan trng trong
cuc sng ca chỳng ta núi chung v trong hc tp núi riờng. Nột ch l biu hin
ca nt ngi, nú phn ỏnh ý thc rốn luyn t duy vo úc thm m ca ngi vit.
Ch vit cú vai trũ rt quan trng i vi con ngi. Th tng Phm Vn ng ó
núi: Ch vit l mt s biu hin ca nt ngi, dy cho hc sinh vit ỳng, vit
cn thn, vit p l gúp phn rốn luyn cỏc tớnh cn thn, tớnh k lut v lũng t
trng i vi mỡnh cng nh i vi thy c bi, c v ca mỡnh. Vỡ vy ch
vit cn phi ỳng, p. Ch vit sai chớnh t hiu qu giao tip s gim, gõy hiu
lm trong giao tip v gõy nhng hu qu khú lng trc c.
Tr em n tui i hc, thng bt u quỏ trỡnh hc tp bng vic hc ch.
Tr bit ch mi cú phng tin hc Ting Vit v cỏc mụn hc khỏc. Chớnh vỡ
vy hc sinh phi c hc chớnh t.
Nh chỳng ta ó bit, chớnh t l mụn hc vit ỳng mt ch, vit ỳng nhng
hỡnh thc ng phỏp (dự ch l hỡnh thc trờn mt ch). Chớnh t Ting Vit ó c
quy phm khỏ cht ch, tuy vy cũn mt vi lnh vc cha thc nht trớ hoc ó
c nht trớ nhng cha thc hin ng b nh i / y, tờn riờng Ting Vit, tờn riờng
nc ngoi, thut ng khoa hc mn t cỏc ngụn ng Chõu u. Phõn mụn Chớnh t
giỳp hc sinh:
- Rốn luyn k nng vit chớnh t v cỏc k nng nghe, c, núi cho hc sinh.

************************************************************************************** 1


Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân


Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
- Kt hp rốn luyn mt s k nng s dng Ting Vit v phỏt trin t duy
cho hc sinh.
- M rng hiu bit v cuc sng, con ngi, gúp phn hỡnh thnh nhõn cỏch
con ngi mi.
lp 1, chớnh t bt u t phn luyn tp tng hp. Cỏc k nng
chớnh t lp 1 l:
- in vn, in ch ghi ph õm u.
- Tp chộp ( khuyn khớch vit ch hoa ).
- Nghe - vit ( khuyn khớch vit ch hoa).
-Tr li cõu hi trong mc cõu hi v bi tp .
lp 1, ch yu vn l k nng: xỏc nh vn v õm u v tp chộp, k nng
nghe vit ch c yờu cu 9 /26 bi chớnh t lp 1.
Nh vy, nhỡn chung, chớnh t lp 1 vn l giỳp hc sinh tp vit v luyn c
cho chớnh xỏc, khụng cú ý ỏnh cỏc em v cỏch vit ch, k c trong cỏc bi
chớnh t nghe vit.
II. L DO CHN TI:
1.

C s khoa hc.
Nh chỳng ta ó bit, mi mt dõn tc, mt quc gia u cú mt ngụn ng

riờng, mt ting núi riờng. Ting Vit l ngụn ng c thng nht trờn ton t
nc ta. gi gỡn v phỏt trin vn ch vit ca Ting Vit thỡ nh trng úng
vai trũ vụ cựng quan trng, nh hng ln n s phỏt trin ngụn ng c mt quc
gia trong mt giai on xó hi lch s nht nh, l ni thc hin nhim v giỏo

dc o to mi cp hc, bc hc. Trong ú dy Chớnh t Tiu hc l mt trong
nhng vn ang c quan tõm nhm nõng cao cht lng ca mụn Ting Vit
trong nh trng. Thụng qua vic hc Chớnh t m cỏc em nm c quy tc Chớnh
t v hỡnh thnh nhng k nng, k so v Chớnh t. T ú, m nõng cao dn tỡnh
cm quý trng ting m v nn vn hc dõn tc.
Trong nhng nm gn õy, phong tro v sch ch p ó v ang c mi
ngi quan tõm v gt hỏi c nhng thnh tớch ỏng k. c tt c giỏo viờn v
hc sinh chỳ trng tham gia nhit tỡnh vi quyt tõm cao. Bờn cnh ú cũn c cỏc

************************************************************************************** 2
Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân


Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
bc ph huynh, cỏc cp cỏc ngnh quan tõm, khuyn khớch ng viờn. ú chớnh l
ng lc giỳp giỏo viờn v hc sinh thc hin tt mc tiờu giỏo dc ra Giỏo dc
con ngi ton din.
2.

C s thc tin.
ó l dõn t Vit, ai cng hiu rng: mi ngi dõn Vit Nam sinh ra v ln

lờn Vit Nam u phi bit núi ting m ca mỡnh - ú l Ting Vit. Nhng
khụng ớt ngi trong chỳng ta li khụng hay phỏt õm mt cỏch chớnh xỏc tng ting,
tng t trong Ting Vit. c bit l hc sinh lp 1- lp hc u tiờn ca bc Tiu
hc. Kh nng t duy ca cỏc em cũn rt hn ch, cũn mang nng tớnh trc quan.
Trong sut quỏ trỡnh hc t tun 1 n tun 24 hc sinh mi c hc vn ( mụn
Ting Vit). Hc sinh c, vit vn, t theo c ch va. Sang tun 25, hc sinh c
hc Ting Vit vi ni dung tng hp trong ú cú phõn mụn Chớnh t. õy, yờu

cu t s hiu bit, t thúi quen cú c trong phn hc vn, trong cỏc mụn hc
khỏc, hc sinh phi vn dng, phi chuyn t vit ch c va sang c ch nh
chộp v vit Chớnh t. ú l mt s khú khn i vi hc sinh lp 1. Cỏc em cũn
lỳng tỳng trong khi vit, khi trỡnh by bi, ch vit khụng u, khụng ỳng c v
mc nhiu li chớnh t, cht lng ch vit cha thc s cao, õy l mt vn tht
khú.
Vy, lm nh th no nõng cao cht lng phõn mụn chớnh t cho hc sinh
lp 1? ú cng chớnh l lớ do khin tụi chn ti ny: Mt s bin phỏp giỳp
hc sinh lp mt vit ỳng chớnh t

************************************************************************************** 3
Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân


Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
B: NI DUNG
I. i tng nghiờn cu:
Nm hc 2013-2014 tụi c nh trng phõn cụng ch nhim lp 1C. So vi
la tui hc sinh Tiu hc thỡ la tui lp 1 cũn rt nh tip thu kin thc cũn hn
ch. Lp 1C cú 35 em trong ú cú 20 em n v 15 em nam. Cỏc em nhỡn chung u
cú ý thc hc tp tt, cú tinh thn on kt giỳp ln nhau trong hc tp, gia ỡnh
quan tõm. ú l thun li tụi ỏp dng sỏng kin ca mỡnh.
II. iu tra thc trng.
Qua thc t ging dy lp 1, qua tỡm hiu hc sinh tụi thy:
- Hc sinh lp 1 vit chớnh t nhỡn chung m bo tc vit ch theo quy
nh.
- Cú nhiu hc sinh vit bi sch s, trỡnh by p. cht lng v v sch ch
p u t kt qu cao trong cỏc t kim tra.
Song bờn cnh ú, giỏo viờn v hc sinh cũn gp rt nhiu khú khn trong gi

hc chớnh t. C th:
+ Hc sinh cũn vit sai nhiu v cao cỏc con ch (c bit l nhng bi
chớnh t u tiờn), nột ch cha chun, sai cỏch ghi du thanh.
+ Mt s hc sinh cũn ngng: l- n, ch - tr, s - x nờn khi vit chớnh t hay
mc li.
+ Mt s hc sinh cha nm chc quy tc Chớnh t: ng-ngh, g-gh, c-k nờn khi
gp bi chớnh t nghe - vit, hc sinh d vit sai.
+ Trong cỏc bui hc, hc sinh thng vit chớnh t p v ỳng hn khi lm
bi kim tra trong cỏc t kim tra nh kỡ.
+Hc sinh khụng bit cỏch trỡnh by mt bi vit chớnh t (on vn, on th
hay bi th). c bit vi bi th vit theo th lc bỏt hoc vit chớnh t tp chộp,
hc sinh nhỡn bi mu ca giỏo viờn chộp v khi thy giỏo viờn xung dũng
õu ( ch no) thỡ hc sinh cng xung dũng ch ú ( vỡ hc sinh khụng hiu
bn cht ca vn ).
VD: Dy bi chớnh t tp chộp Trng em

************************************************************************************** 4
Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân


Mét sè biÖn ph¸p gióp häc sinh líp 1 viÕt ®óng chÝnh t¶
*****************************************************************************************
- Bài viết bảng của giáo viên:
Trường em
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè
bạn thân thiết như anh em.
+ Bài viết vở của học sinh:
Trường em
Trường học là ngôi nhà thứ hai của

em.
Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có
nhiều bè
bạn thân thiết như anh em.
* Như ví dụ trên tôi đưa ra, với những giáo viên chưa giảng dạy ở lớp 1
thì thấy buồn cười và có thể cho là vô lí không bao giờ xảy ra. Nhưng đối với
giáo viên đã và đang trực tiếp giảng dạy lớp 1 thì sẽ thấy ngay đó là thực tế.
+ Qua điều tra bài viết đầu tiên bài “ Trường em” của các em tôi thu được kết
quả như sau:
Tổng

số

học sinh
35

SL

G
%

7

K
%

SL

20.0


13

37,1

TB
%

SL
9

25,7

Y
%

SL
6

17,2

Riêng về trình bày:
Tổng số
học sinh

Trình bày
đúng, đẹp
SL %

35
5

14,3
III. Nguyên nhân của thực trạng.

Trình bày đúng,

Trình bày sai
nhưng chưa đẹp
SL
%
SL
%
15

42,5

15

42,5

Qua tìm hiểu thực tế tôi thấy:

************************************************************************************** 5
NguyÔn ThÞ Giang – TiÓu häc Tèng Tr©n


Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
+ Gia ỡnh cỏc em rt quan tõm n vic hc tp ca cỏc em. u nm hc,
ph huynh ó mua y sỏch v, dựng hc tp cho em. Nhiu ph huynh ó
dnh thi

gian kốm cp thờm cho cỏc em hc tp nh.
+ C s vt cht tng i y , bo m cho vic dy hc ca giỏo viờn
v hc sinh nh phũng hc, ỏnh sỏng, bn gh, dựng cho mụn hc
+ Giỏo viờn nhỡn chung cú chuyờn mụn vng vng, cú lũng yờu ngh mn tr,
say sa vi s nghip trng ngi. Giỏo viờn cựng hc sinh luụn luụn coi trng cụng
tỏc v sch ch p.
+ V phớa hc sinh: Nhỡn chung hc sinh chm ngoan hc tp, luụn chỳ ý n
ch vit, n sỏch v ca mỡnh.
Vy, ti sao vn cũn nhng hc sinh mc li chớnh t nh vy ? õy, tụi xin
mnh dn a ra mt s nguyờn nhõn mc li chớnh t ca hc sinh nh sau:
1. Nguyờn nhõn trc ht phi núi n l do bn thõn cỏc em:
+ Mt s em phỏt õm cha chun( núi ngng).
+ Cha nm chc v õm vn nờn khi phõn tớch vit mt s ting khú
cũn lỳng tỳng, khụng phõn tớch c.
+ Cỏc em nghe hiu cũn hn ch. Cũn nhiu em khụng nm c ngha cỏc t.
+ Mt s hc sinh t th ngi vit v cỏch cm bỳt cha ỳng.
+ ụi lỳc hc sinh cũn vit ngoỏy, ý thc cha cao, cha t giỏc rốn ch vit.
+ Cỏc em a phn l con nụng dõn, tuy iu kin vt cht y nhng iu
kin m bo giao tip nh cũn hn ch, khi cỏc em núi sai, núi ngng thỡ b m,
anh em cha sa cho cỏc em. n trng giỏo viờn chỳ ý n sa li cho hc sinh
nhng trong gi ra chi cỏc em vui ựa, núi chuyn, khi núi ngng, núi sai, cỏc em
khụng t sa cho nhau cha ý thc t sa cho mỡnh.
2. V phớa giỏo viờn:
+ Giỏo viờn luụn quan tõm n phong tro v sch - ch p, chm cha bi
cho hc sinh thng xuyờn. Song khi chm bi cho hc sinh, hc sinh vit sai li
Chớnh t, thỡ giỏo viờn thng ch gch chõn, ớt sa sai cho cỏc em. Giỏo viờn mi
chỳ trng n ch vit ỳng nờn khi hc sinh vit sai ch thỡ giỏo viờn gch chõn li

************************************************************************************** 6
Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân



Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
sai, cũn khi hc sinh vit sai nột, giỏo viờn u b qua. Vỡ vy, khi giỏo viờn nhn
xột, ỏnh giỏ bi vit ca cỏc em, cỏc em khụng bit phi sa th no cho ỳng, cho
p.
+ Bn thõn mt s giỏo viờn cũn phỏt õm ngng.
+ Trong cỏc gi hc Chớnh t, giỏo viờn cha thc s t chc tit hc sụi ni,
cha cú s i mi phng phỏp hỡnh thc dy hc thc s m cũn mang tớnh
hỡnh thc.
+ Giỏo viờn cha phỏt ng cỏc cuc thi vui hc ngoi phong tro v sch ch p phỏt trin ti a kh nng vit Chớnh t ca hc sinh.
3. Bờn cnh ú mt nguyờn nhõn khụng nh cú nh hng n vic vit sai
chớnh t ca hc sinh l do ph huynh thiu quan tõm sa li cho cỏc em.
nh khi cỏc em núi sai, núi ngng thng l ph huynh b qua, ch cú s ớt
l ph huynh sa sai cho con em mỡnh.
Mt s ph huynh i lm xa mc con em nh.
Bn thõn mt s ph huynh cũn núi sai, vit sai Chớnh t. C th khi trao i
trc tip vi giỏo viờn hay trao i vi giỏo viờn ch nhim qua s liờn lc.
Vy khi hc sinh núi sai, vit sai khụng c sa, v khi nhỡn thy ph huynh
vit sai thỡ cỏc em thng cho ú l ỳng, õu cú bit nh vy l sai. Ch cú phn ớt
cỏc em bit phỏt hin ỳng sai, do ú cỏc em c theo cỏi sai ú dn n cỏc em s
núi sai, vit sai.
4. Nguyờn nhõn xó hi:
- Cũn nhiu ngi núi khụng chun, c bit l ngi Hng Yờn (do nh
hng ting a phng).
5. Mt s nguyờn nhõn khỏc
Hc sinh lp 1 khụng cú mt tit hc no lm quen vi cỏch vit cỏc c
ch nh trc khi bt tay vo vit Chớnh t m hc sinh ch c giỏo viờn gii
thiu ch vit thng, ch vit hoa, ch in thng, ch in hoa qua Bi 28 - Ting

Vit 1 tp 1.
Cỏc em ch quen vi giỏo viờn ch nhim c chớnh t vit

************************************************************************************** 7
Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân


Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
(nghe vit) do ú trong cỏc t kim tra nh kỡ khi giỏo viờn khỏc vo lp, c
chớnh t cho cỏc em, cỏc em khụng quen ging c ú, nờn hc sinh d mc nhiu
li hn.
Trờn õy l nhng nguyờn nhõn chớnh dn n thc trng cht lng mụn
Chớnh t ca hc sinh lp 1. Trc mt thc trng nh vy, ngi giỏo viờn khụng
th khụng suy ngh: Phi lm gỡ thay i thc trng ny? v Nõng cao cht
lng dy hc phõn mụn chớnh t ca hc sinh lp 1 bng cỏch no?
Trc vn trờn, tụi ó tỡm hiu, suy ngh kt hp vi s tip thu ý kin ca
ng nghip, cui cựng tụi xin a ra ý kin ca mỡnh v Mt s bin phỏp giỳp
hc sinh lp mt vit ỳng chớnh t m tụi ó thc hin v cm thy cú hiu qu.
* K hoach v thi gian nghiờn cu:
T ngy 20 thỏng 9 nm 2013 n thỏng 3 nm 2014
IV. Phng phỏp nghiờn cu:
1: Phng phỏp nghiờn cu lớ thuyt.
2: Phng phỏp iu tra.
3: Phng phỏp phõn tớch tng hp.
4: Phng phỏp luyn tp thc hnh.
5: Phng phỏp so sỏnh, i chiu
V. Cỏc bin phỏp
1. Giỳp hc sinh hiu ngha t ghi nh t.
L giỏo viờn ging dy lp 1, tụi luụn chỳ trng yu t ny. Ngay t cỏc bi

hc vn, tụi luụn gii ngha t khoỏ t ỏp dng trong cỏc bi hc vn qua tranh nh
mụ hỡnh, li gii thớch giỳp hc sinh hiu ngha t, hiu cõu, ng thi tụi a t,
cõu vn vo vn cnh c th hc sinh d dng hiu t, hiu cõu v hiu sõu hn
( Phn luyn núi, on ng dng ), t ú cú cỏch c ỳng, vit ỳng.
Bi vit Chớnh t phn ln l vit li mt phn ni dung bi tp c ó hc. Vỡ
vy, hc sinh vit tt cỏc bi Chớnh t thỡ ngay cỏc tit hc tp c, giỏo viờn cn
cho hc sinh hiu ngha t trong bi c, hiu cõu, hiu ni dung c bn ca bi c.
Trc khi vit bi Chớnh t, giỏo viờn gi ý, hng dn hc sinh tỡm hiu ni dung

************************************************************************************** 8
Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân


Mét sè biÖn ph¸p gióp häc sinh líp 1 viÕt ®óng chÝnh t¶
*****************************************************************************************
bài viết. Như vậy, khi viết Chính tả, học sinh bắt đầu đã có vốn từ, nắm được nội
dung bài, học sinh sẽ tự đọc – phân tích – viết đúng, đặc biệt là những tiếng, từ viết
khó, hạn chế sự mắc lỗi.
2. Dạy học sinh viết – trình bày bài chính tả:
Từ tuần 25 học sinh lớp 1 bắt đầu viết chính tả. giai đoạn này học sinh vừa
luyện chữ cỡ vừa và bắt đầu học phân môn chính tả. Như vậy, học sinh lớp 1 không
có một tiết học riêng nào và cũng chưa có lần nào để làm quen với cách viết các chữ
theo cỡ chữ nhỏ trước khi các em viết bài chính tả. Do đó học sinh thường lúng túng
khi viết chính tả như:
+ Không biết cách trình bày bài viết.
+ Chưa nắm được độ cao từng con chữ.
Vậy, chúng ta cần phải làm gì giúp các em khỏi bị lúng túng khi viết chính tả,
đặc biệt ở những bài đầu ở của phân môn chính tả ?
Với học sinh tiểu học, đặc biệt là học sinh lớp 1, các em “nói đấy”, “nghe
đấy” rồi cũng “ quên ngay đấy”. Nếu như các em không được làm quen, được nhắc

nhở thường xuyên thì các em sẽ không biết làm, nếu có làm thì dễ bị sai, bị nhầm lẫn
và không tránh khỏi lúng túng. Với lớp tôi, tôi đã thực hiện như sau:
a) Giới thiệu chữ viết thường cỡ nhỏ:
+ Sau khi học sinh đã được làm quen, thực hành viết các chữ cái, học sinh đã
nắm được cấu tạo con chữ, độ cao, độ rộng của từng con chữ cũng như kĩ thuật viết
từng con chữ cỡ vừa. Khi chuyển sang phần vần, từ tuần 15, trong những giờ luyện
tiếng việt, tôi “giới thiệu” với học sinh các con chữ trong vần hôm đó ôn luyện theo
cỡ chữ nhỏ theo hình thức “đưa chữ mẫu viết theo cỡ chữ nhỏ để giới thiệu” với
mục đích chủ yếu để học sinh có sự nhận biết ban đầu về độ cao, độ rộng của từng
con chữ theo cỡ chữ nhỏ. VD : Luyện đọc bài 69: ăt- ât ( tiếng việt 1-tập 1 ). trong
bài này tôi giới thiệu cho học sinh con chữ “ă. â”, viết theo cỡ chữ nhỏ có độ cao 1
đơn vị, con chữ “t” cao 1,5 đơn vị. Trong một số tiết luyện tiếng việt sau, khi có vần
chứa các con chữ đó theo cỡ chữ nhỏ thì học sinh sẽ biết ngay. Làm như vậy, học
sinh vừa nắm chắc cấu tạo vần, vừa được làm quen với chữ viết thường cỡ nhỏ trong
vần đó.

************************************************************************************** 9
NguyÔn ThÞ Giang – TiÓu häc Tèng Tr©n


Mét sè biÖn ph¸p gióp häc sinh líp 1 viÕt ®óng chÝnh t¶
*****************************************************************************************
+ Lưu ý : Giáo viên thực hành phần này cần lưu ý giúp học sinh phân biệt rõ
chữ thường cỡ vừa với chữ thường cỡ nhỏ để tránh nhầm lẫn khi viết bài học vần.
Để thực hiện tốt việc này đòi hỏi người giáo viên phải khéo léo trong cách
giới thiệu và điều quan trọng hơn giáo viên phải nắm chắc mẫu chữ viết thường và
viết hoa.
mẫu chữ viết thường và chữ hoa (theo cỡ chữ nhỏ):
+ Nếu kể chiều cao của con chữ thấp nhất không kể các dấu phụ trên các con
chữ ấy ( như các chữ a, ă, â, c, e, ê…) là đơn vị chiều cao của

chữ và lấy dòng kẻ dưới cùng của khuông kẻ vở làm dòng chuẩn thì các
chữ viết thường có các độ cao là vị trí trên khuông kẻ như sau:
- 1 đơn vị : a, ă, â, c, e, ê, m, o, ơ, u, ư, v, x.
- 1,25 đơn vị : r, s.
- 1,5 đơn vị : t.
(các chữ 1 đơn vị 1,25 đơn vị và 1,5 đơn vị trên đều viết trên dòng chuẩn )
- 2 đơn vị: d, đ (với 2 đơn vị trên dòng chuẩn)
- p, q (với 1 đơn vị trên và 1 đơn vị dưới dòng chuẩn)
- 2,5 đơn vị : b, h, k, l ( với 2,5 đơn vị trên dòng chuẩn)
- g, y (với 1 đơn vị trên và 1,5 đơn vị dưới dòng chuẩn)
+ Các chữ hoa đều có độ cao 2,5 đơn vị trên dòng chuẩn trừ g và y có độ cao 4
đơn vị, với 2,5 đơn vị ở trên và 1,5 đơn vị ở dưới dòng chuẩn.
Từ bài 96 phần học vần, trong các giờ luyện Tiếng việt ( buổi chiều)
giáo viên có thể giúp học sinh so sánh độ cao, độ rộng của chữ viết thường cỡ nhỏ
cũng như kỹ thuật viết chữ. Nhưng giao viên chú ý không nên đi sâu phân tích nhận diện mà ở đây tôi chỉ muốn với hình thức giáo viên giới thiệu cho học sinh là
chính, tránh làm mất nhiều thời gian của tiết học.
Như vậy, qua các bước giới thiệu đó, phần nào học sinh đã biết về cỡ chữ nhỏ
đẻ rồi khi chuyển sang viết Chính tả học sinh không còn bỡ ngỡ, lúng túng về độ cao
các con chữ cũng như kỹ thuật viết.
b) Tập chép và viết Chính tả :

************************************************************************************** 10
NguyÔn ThÞ Giang – TiÓu häc Tèng Tr©n


Mét sè biÖn ph¸p gióp häc sinh líp 1 viÕt ®óng chÝnh t¶
*****************************************************************************************
Khi chúng ta làm tốt việc giới thiệu chữ viết thường cỡ nhỏ kết hợp với sự bao
quát, sự chỉ bảo nhiệt tình của giáo viên trong giờ Chính tả, nhìn chung học sinh viết
Chính tả sẽ không bị lúng túng về cách viết chữ. Nhưng cũng không thể tránh khỏi

một số trường hợp học sinh viết không đúng cỡ chữ, chữ chưa đều, chưa đẹp. với
những trường hợp này giáo viên cần phải hướng dẫn tỉ mỉ để các em viết đúng mẫu,
có biện pháp để giúp các em khắc phục nhược điểm. Với những học sinh yếu, tôi đã
áp dụng việc viết mẫu trong một số bài Chính tả của những tuần đầu ở mỗi bài chính
tả tôi viết mẫu cho các em một câu văn hoặc một dòng thơ. Viết thật ngay ngắn và
đẹp cho các em quan sát. Đến khi viết bài tôi yêu cầu các em nhìn theo mẫu rồi viết
(lưu ý viết thật tròn trĩnh) kể cả trong bài tập chép hay nghe – viết tôi đều làm như
vậy, tăng cường viết mẫu hướng dẫn vào buổi luyện Tiếng việt hay tiết tự học chỉ
sau một tuần làm như vậy tôi thấy chữ viết của các em đã tiến bộ rõ rệt. Đặc điểm
của học sinh Tiểu học là rất hay bắt chước và bắt chước cũng rất nhanh, hơn nữa ở
lớp 1 các bài Chính tả hầu như là tập chép nên tăng cường việc tri giác chữ viết bằng
thị giác cho học sinh thì việc viết mẫu của giáo viên không những giúp cho các em
viết đẹp mà còn giảm đáng kể tình trạng mắc lỗi.
Để làm tốt việc này đòi hỏi mỗi giáo viên phải có ý thức luyện chữ và không
phải chỉ ở giờ Chính tả, Tập viết mà tất cả các giờ học khác đòi hỏi chữ viết trên
bảng của giáo viên thật sự mẫu mực.
c) Hướng dẫn trình bày bài chính tả
Việc trình bày bài Chính tả của học sinh ở những bài đầu khó khăn.
Học sinh không biết cách trình bày như thế nào cho đúng chứ chưa nói gì trình
bày cho đẹp, từ cách ghi tên bài viết rồi đến trình bày nội dung bài viết.
Chúng ta đã biết, học sinh Tiểu học, đặc biệt là đối với học sinh lớp 1 các em
luôn luôn bắt chước và thậm chí bắt chước một cách máy móc do các em không hiểu
bản chất của vấn đề, ví dụ về hiện tượng học sinh mắc lỗi cách trình bày xuống dòng
như tôi đã trình bày ở phần thực trạng. Vậy làm thế nào để khắc phục tình trạng
này? Ở đây tôi xin được trình bày cách làm mà tôi đã thực hiện và thấy có hiệu quả
như sau :
C1: Cách ghi thứ, ngày - tháng - ghi tên môn – ghi tên bài viết

************************************************************************************** 11
NguyÔn ThÞ Giang – TiÓu häc Tèng Tr©n



Mét sè biÖn ph¸p gióp häc sinh líp 1 viÕt ®óng chÝnh t¶
*****************************************************************************************
Tôi luôn luôn chú ý đến cách trinh bày bảng của mình đặc biệt trong giờ
Chính tả. Khi hướng dẫn học sinh viết vở, tôi đưa ra quy định chung cho học sinh
của lớp mình.
+ Cách ghi thứ - ngày - tháng:
chữ “Thứ” cách lề vở 1 ô
+ Cách ghi tên phân môn: “Chính tả” cách lề 3 ô
+ Cách ghi tên bài:
Cách ghi tên bài không phải là đến khi viết Chính tả giáo viên mới giới thiệu
cho học sinh. Với tôi, ngay trong các bài học vần, trong các môn học khác khi ghi
tên bài tôi luôn chú ý trình bày làm sao cho đúng, cho khoa học và đẹp mắt tức là
viết đúng và trình bày cân đối trên bảng. Đặc biệt trong giờ học “Mĩ thuật, Thủ
công” chúng ta giáo dục học sinh cái đẹp của hình ảnh, của cách trình bày (bố cục,
khoảng cách) ngay sự khéo léo, óc sáng tạo của học sinh. Vì thế, khi ghi tên bài vào
vở tổng hợp, tôi kết hợp hỏi học sinh tại sao lại trình bày như vậy ?
VD1: Khi dạy bài 10: “Vẽ quả” tôi trình bày bảng như sau:
Thứ …ngày…tháng…năm…
Mĩ thuật
Vẽ quả
- Giáo viên chỉ và hỏi học sinh: Tại sao viết “Vẽ quả” ở vị trí như vậy ?
- Học sinh: Viết như vậy cho đẹp.
VD2: Bài 24: Phân môn Thủ công. giáo viên trình bày bảng:
Thứ …ngày…tháng…năm…
Thủ công
Cắt, dán hình chữ nhật
- Giáo viên hỏi: Tại sao không viết chữ “Cắt” vào sát lề hoặc vào giữa bảng ?
- Học sinh: viết như vậy không đẹp.

Ở đây, giáo viên phải cho học sinh thấy được cái đẹp ở đây không những chỉ
về chữ viết mà còn cả về cách trình bày. Từ đó hình thành cho học sinh cách trình
bày bài một cách khoa học và đẹp mắt. Cách trình bày đó được tôi nhắc nhở xen kẽ
trong các bài học của môn học khác. Đến khi viết Chính tả, tôi chỉ cần lưu ý học

************************************************************************************** 12
NguyÔn ThÞ Giang – TiÓu häc Tèng Tr©n


Mét sè biÖn ph¸p gióp häc sinh líp 1 viÕt ®óng chÝnh t¶
*****************************************************************************************
sinh là các em có thể tự ước lượng và trình bày vào vở của mình (có thể chưa thật
cân đối) và dần dần trở thành thói quen, được thực hành nhiều lần các em sẽ có kỹ
năng trình bày bài đúng, đẹp và khoa học. Đối với những học sinh yếu, tôi sẽ chỉ và
hướng dẫn các em ở một số bài đầu tiên về cách viết, viết cách lề khoảng mấy ô. Sau
đó yêu cầu học sinh tự ước lượng, tự thực hành.
C2: Cách trình bày đoạn văn, đoạn thơ:
Nếu cứ để đến khi viết Chính tả giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày
một đoạn văn hay một khổ thơ, bài thơ thì thật là khó khăn trong một tiết học mà
hiệu quả lại không cao, chắc chắn sẽ có nhiều em trình bày sai, đặc biệt là viết đoạn
văn hay khổ thơ lục bát.
Vì vậy, trong các bài học vần, khi đưa ra đoạn văn, đoạn thơ ( khổ thơ ) ứng
dụng tôi luôn chú ý cách trình bày đoạn ứng dụng đó trên bảng phụ hoặc bảng lớp
giới thiệu cho học sinh hiểu cách trình bày từng bài đó.
Cụ thể :
* Thơ:
VD1 : Dạy bài 84: op-ap ( TV1 – Tập 2 )
Đoạn thơ ứng dụng :
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác

Đạp trên lá vàng khô.
Ở đây, giáo viên giúp học sinh hiểu:
+ Tất cả các chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa con chữ đầu tiên (chữ viết),
in hoa con chữ đầu tiên (chữ in).
+ Chữ đầu các dòng thơ phải thẳng đều nhau.
+ Cuối đoạn thơ phải có dấu chấm.
VD2 : Dạy bài 88: ip – up ( TV1- Tập 2 )
Đoạn thơ ứng dụng:
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào

************************************************************************************** 13
NguyÔn ThÞ Giang – TiÓu häc Tèng Tr©n


Mét sè biÖn ph¸p gióp häc sinh líp 1 viÕt ®óng chÝnh t¶
*****************************************************************************************
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
Ở đây, giáo viên cũng phải giúp học sinh hiểu:
+ Tất cả các chữ đầu mỗi dòng thơ phải được viết hoa con chữ đầu tiên
(đối với chữ viết), in hoa (đối với chữ in)
+ Cuối đoạn thơ có dấu chấm
Hơn nữa, ở đây giáo viên còn phải giúp học sinh nhận thấy số chữ ở từng
dòng thơ và cách trình bày khác với bài trước.
Dòng 6 chữ phải lùi vào so với lề vở
Dòng 8 chữ phải lui ra khoảng 1 ô so với dòng 6
Đoạn văn : giáo viên phải giúp học sinh thấy được: chữ đầu đoạn văn, chữ đầu
câu phải viết hoa con chữ đầu tiên. cuối câu có sử dụng dấu câu “.”. Như vậy, ngay
từ các bài học vần giáo viên giới thiệu cho học sinh, cách trình bày cách viết hoa

(viết hoa tên riêng …) cách ghi dấu chấm, cách ghi dấu phẩy hay cả cách ghi dấu
chấm hỏi có trong bài.
Khi viết Chính tả, tôi luôn luôn nhắc nhở học sinh những điều lưu ý trên trước
khi viết bài. Khi sang viết Chính tả bài đầu tiên học sinh viết đó là bài “Trường em”,
học sinh phải chép một câu ở đoạn một và một câu trong đoạn hai của bài, học sinh
không hiểu cách trình bày một bài viết có nhiều đoạn. Chính vì thế, ngay từ bài Tập
đọc, giáo viên cần hướng dẫn học sinh xác định rõ đoạn 1, đoạn 2 của bài tập đọc
sau đó giáo viên cho học sinh nhắc rõ từng đoạn như thế học sinh cũng phần nào
hiểu về cách trình bày hết đoạn 1 sang đoạn 2 ta phải xuống dòng, viết lùi vào 1 ô và
viết hoa con chữ đầu tiên.
Trong những bài chính tả của những tuần đầu, tôi luôn luôn có bảng chép mẫu
bài viết. VD: Khi dạy bài “Bàn tay mẹ” tôi chuẩn bị bảng như sau:
+ Bài viết đúng, đẹp các con chữ đều, chuẩn là bài để học sinh nhìn
- Chép bài tôi viết ở bảng lớp.

Bàn tay mẹ

************************************************************************************** 14
NguyÔn ThÞ Giang – TiÓu häc Tèng Tr©n


Mét sè biÖn ph¸p gióp häc sinh líp 1 viÕt ®óng chÝnh t¶
*****************************************************************************************
Hằng ngày, đôi bàn tay mẹ phải làm biết bao
nhiêu là việc.
Đi làm về, mẹ lại đi chợ nấu cơm. Mẹ còn tắm
cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Bài viết có mắc lỗi về cách trình bày tôi viết vào bảng phụ.
Bàn tay mẹ
Hằng ngày, đôi bàn tay mẹ phải làm biết

bao nhiêu là việc.
Đi làm về, mẹ lại đi chợ nấu cơm. Mẹ còn
tắm
Cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
Trước khi học sinh chép bài chính tả, tôi đưa ra bảng phụ này để học
sinh nhận xét, rút ra cái sai, từ đó giúp học sinh không mắc phải cái sai
Trước khi học sinh chép bài Chính tả, tôi đưa ra bảng phụ này để học sinh
nhận xét, rút ra cái sai, từ đó giúp học sinh không mắc phải cái sai đó cách sử dụng
bảng phụ này tôi thực hiện khi dạy Chính tả ở bài đầu kiểu trình bày đoạn văn, bài
thơ hay khổ thơ.
3. Dạy theo nhóm đối tượng học sinh, kết hợp sử dụng một số “mẹo luật”
chính tả.
Là giáo viên Tiểu học vừa làm công tác chủ nhiệm, vừa trực tiếp giảng dạy
nên hiểu rất rõ về học sinh cũng như chất lượng chữ viết của học sinh lớp mình. Để
khắc phục những nhược điểm phát huy được mặt mạnh giáo viên phải biết phân loại
học sinh thành các nhóm theo các lỗi sai cơ bản học sinh hay mắc để trong các giờ
học, đặc biệt là giờ luyện Tiếng Việt, giáo viên thấy học sinh lớp mình yếu về mặt
nào thì chủ động rèn cho học sinh về mặt đó. Giáo viên phải phân loại một cách rõ
ràng: Em nào sai cách trình bày; Em nào sai khi đọc và viết l - n, r – gi – d, ch – tr ;
sai các nét; sai cách viết dấu thanh… thì phân biệt riêng để có những bài tập phù
hợp.

************************************************************************************** 15
NguyÔn ThÞ Giang – TiÓu häc Tèng Tr©n


Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
i vi mụn Chớnh t, nhc im chớnh ca hc sinh lp 1 l vit sai cỏc li
thụng thng nh: l-n, s-x, ch-tr, sai khong cỏch cỏc con ch, nột ch cha

chun, sai cỏch ghi du thanhvỡ vy giỏo viờn cn lu ý:
+ Ngay t nhng bi hc vn u tiờn cho n khi hc sinh vit Chớnh t, giỏo
viờn cn luụn luụn chỳ ý n tng nột ch ca hc sinh. giỏo viờn vit mu hng
dn hc sinh, ch vit ca giỏo viờn rừ rng chớnh xỏc th nhng khụng phi em no
cng vit c ỳng, c p nh giỏo viờn hng dn cú em vit ỳng ch nhng
sai nột nh: Nột ch khụng bỏm dũng k, nột ch vit nghiờng khụng u, sai
rng giỏo viờn phi sa tng nột ch cho hc sinh, dựng phn, bỳt khỏc mu mc
(mu ) sa cho cỏc em, giỳp cỏc em cú ý thc t sa sai trong cỏc ln vit sau.
i vi hc sinh khỏ, gii, giỏo viờn cú th cho hc sinh t nhn xột, sa sai hoc
sa sai khi giỏo viờn ch rừ cỏi sai ú. iu ny giỏo viờn phi chỳ ý sa sai cho cỏc
em t cỏc bi Tp vit phn hc vn (gch chõn sa nhng nột hc sinh hay mc
li) trc khi vit bi mi giỏo viờn cho hc sinh vit li nhng li vit sai Chớnh t
ca mỡnh, giỳp cỏc em khụng b mc sai trong cỏc ln sau. Khi vit Chớnh t giỏo
viờn cú nhng nhn xột chung hoc gúp ý trc tip vi hc sinh hc sinh thy
c nhng li Chớnh t ca mỡnh cng nh cỏch sa.
+ Trong nhng bi u vit Chớnh t, cũn nhiu hc sinh hay mc li trỡnh
by. Vi nhng trng hp ny, trong gi luyn Ting Vit, giỏo viờn cho hc sinh
vit mt bi Chớnh t v giỏo viờn chỳ ý hng dn cỏch trỡnh by.
+ Vi nhng hc sinh hay mc li c vit sai : l-n, r-gi-d, s-x mun sa
li c- vit sai l- n, r- gi- d, s-x , giỏo viờn cn cho hc sinh phỏt õm nhiu ln ri
phõn tớch trc khi vit. Ngoi ra, giỏo viờn kt hp vi mụn m nhc giỳp hc
sinh c ỳng, phỏt õm chun (vỡ trong khi hỏt khụng bao gi cỏc em hỏt ngng). T
vic c ỳng, phỏt õm chun cỏc em s vit ỳng Chớnh t.
VD: Bi tp chộp Trng em.
Khi hng dn hc sinh vit : Trng tụi cho hc sinh c ( phỏt õm )
ỳng. sau ú yờu cu hc sinh phõn tớch : trng = Tr + ng +
( \ ). Cui cựng mi yờu cu hc sinh vit : Trng. vi cỏch lm nh vy hc sinh
s khụng b vit sai thnh chng hay nhm ln vi ch khỏc.

************************************************************************************** 16

Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân


Mét sè biÖn ph¸p gióp häc sinh líp 1 viÕt ®óng chÝnh t¶
*****************************************************************************************
Để sửa lỗi Chính tả này cho học sinh, giáo viên không chỉ thực hiên như trên
mà phải biết thực hiện phối kết hợp với các biện pháp sửa lỗi khác để đạt hiệu quả
tốt hơn.
+ Luôn coi trọng các bài tập mang tính “củng cố quy tắc Chính tả” để sửa các
lỗi về âm – vần cho học sinh.
“Điền vần”, “Điền chữ” là những thao tác ôn lại cấu trúc của âm tiết. Khi đã đánh
vần thành thạo, kết hợp quan sát tranh vẽ minh hoạ cụ thể trong bài, học sinh dễ
dàng lựa chọn vần, chữ để điền đúng. Từ ngữ đi cùng hình ảnh trực quan giúp các
em ghi nhớ từ tốt hơn. Vì vậy, giáo viên phải biết khai thác hợp lí, khoa học tranh vẽ
trong SGK để giúp học sinh có kết quả học tập tốt hơn. Khi làm xong bài tập, tôi
luôn cho học sinh đọc lại (chú ý cách phát âm) và cho học sinh phân tích tiếng, từ đó
để học sinh nắm rõ cấu tạo của tiếng, từ giúp học sinh khi viết sẽ không nhầm lẫn.
Giáo viên lưu ý: với những bài tập dạng này, lời giải đúng là từ chọn phù hợp
với tranh vẽ. Nếu học sinh chọn nhầm thì sau khi xác định lời giải đúng, giáo viên
có thể nói thêm chữ chọn nhầm kia sẽ cho từ mang nghĩa gì.
VD: Điền chữ ch hay tr :
thi …ạy

…anh bóng ( Tv1 – tập 2 trang 59 )

Sau khi học sinh thực hành làm và chữa bài : thi chạy , tranh bóng. giáo viên
đưa ra kết luận: tranh bóng phải viết là tr, và nếu là ch ta sẽ có từ chanh trong quả
chanh, cây chanh. viết là tranh trong từ tranh bóng, bức tranh, tranh giành.
Hay giáo viên vận dụng một số “mẹo luật” giúp học sinh ghi nhớ khi viết
Chính tả để giúp học sinh viết đúng giữa ch và tr.

Viết là ch với những từ chỉ đồ vật, những đại từ chỉ quan hệ thân thuộc trong
gia đình chứ không bao giờ viết là tr.
VD: chăn, chiếu, chum, chai,…
cha, chú, chị, cháu,…
Hay trong chữ âm tiết có oa, oă, oe, uê thì âm tiết đó có thể âm đầu viết ch.
( không viết tr )
* Giúp các em phân biệt giữa l-n:

************************************************************************************** 17
NguyÔn ThÞ Giang – TiÓu häc Tèng Tr©n


Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
Trong nhng õm tit cú ờm m thỡ vit l l ch khụng vit l n (tr 2 ting
noón, noa nhng rt ớt dựng). Do ú, khi gp ch õm tit cú hai hay ba ch nguyờn
õm i lin vi o hay u ng trc thỡ ch ph õm ch vit l: loa, lon, luõn, loe,
luyn,
Nhng t ch mu sc vit l n v n ch lp li vi chớnh nú khụng lp li vi
bt c ph õm no khỏc.
VD: n nn, nao nỳng, no nờ,
Trong cỏc bi tp cú mt õm tit vit l l hay n yờu cu in tip õm u ca
ting na thỡ chc chn nú s lp li l l hay n.
VD:

lo ng

no ờ.

* Ngay t cỏc bi hc vn v sau nhng bi tp chớnh t g- gh, ng-ngh, c-k,

giỏo viờn cn cho hc sinh thy c:
+ Vit l gh khi ng trc cỏc nguyờn õm i, e, ờ.
+ Vit l g khi ng trc cỏc nguyờn õm a, , õ, o, ụ, , u, .
+ Vit l ngh khi ng trc cỏc nguyờn õm i, e, ờ.
+ Vit l ng khi ng trc cỏc nguyờn õm a, , õ, o, ụ, , u, .
+ Vit l k khi ng trc cỏc nguyờn õm i, e, ờ.
+ Vit l c khi ng trc cỏc nguyờn õm a, , õ, o, ụ, , u, .
+ Vit l qu khi ng trc cỏc nguyờn ụi: ua, õu, yờ.
ch cú riờng ting cuc trong t con cuc, cỏi cuc v ting cung thỡ vit
l c.
4. Dy chớnh t theo nguyờn tc tớch hp.
Mụn Chớnh t l mt phõn mụn trong b mụn Ting vit, chớnh vỡ vy khụng
th tỏch ri Chớnh t khi mụn Ting vit cng nh khụng th tỏch mụn Ting vit
ra khi cỏc mụn hc khỏc.
* Mun vit ỳng, vit p trc ht cỏc em phi c tt, khụng phỏt õm
ngng. T ú, hỡnh thnh cho cỏc em k nng: nghe ỳng - vit ỳng, vit nhanh v
vit p. i vi hc sinh lp 1 thỡ nú thc s cn thit. mun vy, giỏo viờn v hc
sinh phi thc hin tht tt ngay t cỏc bi hc vn v trong cỏc gi hc khỏc.

************************************************************************************** 18
Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân


Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
+ lp 1, khi vit bi Chớnh t hc sinh cú 2 hỡnh thc: tp chộp hoc nghe
vit.
Yờu cu ca bi tp chộp l tớch hp ca cỏc yờu cu v nhiu mt: t th ngi
vit, tay cm bỳt, nột ch, ỏnh vn, c trn, hiu bi, vit lin mch. Yờu cu bi
nghe vit hc sinh phi t ging ca thy cụ m nh li cỏch vit cỏc t nghe

c.
Nh vy, yờu cu hc sinh phi t ỏnh vn, c trn c cỏc ting cú trong
bi t chộp, t nh li cỏc ting khi nghe giỏo viờn c trong bi nghe vit vit
c bi Chớnh t theo yờu cu. Nu khụng hc sinh khụng vit lin mch c v
s cú nhng li vit khụng thnh ch, tng t ngi ln phi chộp mt bi vit
bng mt ting nc ngoi m mỡnh khụng bit, chc chn vt v v mc nhiu li.
Do ú ngay t cỏc bi hc vn giỏo viờn phi tht chỳ trng rốn luyn k nng ỏnh
vn, c trn (c ỳng - c hay) v k nng vit ca hc sinh. ỏnh vn, c trn
tt giỳp hc sinh vit ch ỳng.
+ Hc sinh lp 1 cỏc em luụn cú thúi quen bt chc theo cụ, cỏc em luụn cho
rng cụ lm gỡ cng ỳng, tt c nhng hnh vi, vic lm, u hc hc sinh coi ú l
mu, l chun cn phi lm theo. Vy giỏo viờn cn lm gỡ ỏp li s mong
mi, tin cy ú ca hc sinh?
+ Trong nhng lỳc tip xỳc vi hc sinh, trong mi tit hc, c bit l trong
gi hc Ting vit. Giỏo viờn l ngi c mu cho hc sinh, vỡ vy giỏo viờn phi
c ỳng, c hay hc sinh bt chc theo (chỳ ý phỏt õm chun). Cú c ỳng
thỡ vit ỳng.
Khi vit ỳng, khi chm bi, c bit l nhng bi vit mu cho hc sinh, ch
vit ca giỏo viờn phi chõn phng mu mc khi vit mu bi Chớnh t, giỏo viờn
chỳ ý cỏch trỡnh by bi khoa hc, ỳng mu ch, c ch. nh vy, giỏo viờn cn
luụn chỳ ý n cỏch vit, cỏch trỡnh by ca mỡnh cng nh chỳ ý sa sai cho hc
sinh v khong cỏch cỏc con ch, khong cỏch ch, cỏch ghi du thanh, cỏch vit
lin nột, vit lin mch. Giỏo viờn giỳp hc sinh bit :
- Khong cỏch ch - ch khong mt thõn con ch o.
- Khong cỏch ch - du phy, du chm khong na thõn con ch o.

************************************************************************************** 19
Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân



Mét sè biÖn ph¸p gióp häc sinh líp 1 viÕt ®óng chÝnh t¶
*****************************************************************************************
- Khoảng cách dấu phẩy – chữ một thân con chữ o.
- Khoảng cách dấu chấm – chữ xa hơn một thân con chữ o.
- Khi đã có sự hiểu biết này ở những bài học vần, sang viết Chính tả học sinh
sẽ tránh được những lỗi này.
Muốn trình bày bài tốt, giáo viên cần hướng dẫn tỉ mỉ, từng bước kết hợp
trong các môn học như phần hướng dẫn trình bày bài Chính tả đã trình bày. Như
vậy, dạy học sinh viết Chính tả không chỉ thực hiện ở phân môn Chính tả mà phải
thông qua tất cả các môn học, không chỉ rèn viết mà còn rèn cả đọc – nghe – nói cho
học sinh.
5: Dạy học phát huy tính tích cực của học sinh.
Kết quả học tập của học sinh là thước đo kết quả hoạt động của giáo viên và
học sinh. Trong quá trình dạy học, điểm tập trung là bản thân người học chứ không
phải người dạy, tức là hoạt động dạy học cần dựa trên nhu cầu hứng thú, thói quen
và năng lực của người học. Như vậy, mục đích của dạy học ở đây là trẻ em phát
triển trên nhiều mặt chứ không chỉ nhằm lĩnh hội kiến thức. Khi dạy học, hoạt động
tư duy của trẻ được khơi dậy, phát triển và coi trọng. đó chính là dạy học phát huy
tính tích cực của học sinh.
Trong các giờ Chính tả, giáo viên thường lạm dụng con đường giải thích cách
viết, nhận xét luôn bài viết của học sinh. như vậy chưa phát huy tính tích cực của
học sinh vì vậy, khi dạy chính tả giáo viên cần lưu ý:
+ Với những tiếng khó viết trong bài, giáo viên nên để học sinh tự phát âmphân tích-viết bảng, sau đó học sinh tự nhận xét, sửa sai cho nhau. Giáo viên chỉ là
người hướng dẫn rồi tổng kết.
VD: Khi dạy bài Chính tả nghe-viết “Cái Bống” học sinh cần nắm được tiếng
viết khó trong bài như: khéo, gánh, ròng,…
Để giúp các em viết đúng các chữ đó giáo viên cho học sinh theo dõi vào sách
và phân tích âm tiết: chữ “khéo” gồm có chữ “kh” nối với chữ ghi vần “eo” và dấu
thanh sắc: khéo = kh + eo + ( / ).
Như vậy, học sinh đọc, phân tích, nhận diện rồi viết, học sinh sẽ ghi nhớ chữ

viết và viết Chính tả tốt hơn.

************************************************************************************** 20
NguyÔn ThÞ Giang – TiÓu häc Tèng Tr©n


Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
+ Qua nhng bi tp Chớnh t giỳp hc sinh hiu ngha t ghi nh t,
nm quy tc Chớnh t, giỏo viờn khụng nờn ging t thay hc sinh m giỏo viờn phi
bit giỳp hc sinh da vo tranh v, bit a t vo vn cnh c th hiu ngha t
ghi nh t. Cú nh vy ghi nh t ghi nh t s chớnh xỏc, lõu bn v chớnh xỏc
hn.
6. Thay i ging c.
Hc sinh lp 1, khi vit Chớnh t hc sinh ch yu l tp chộp. Nhng mi ln
kim tra nh kỡ (trong hc kỡ II) hc sinh u phi nghe vit. Hn na, trong cỏc
bui hc, c bit gi Chớnh t hc sinh ch quen nghe ging c ca giỏo viờn ch
nhim, do ú trong cỏc t kim tra nh kỡ, giỏo viờn khỏc vo lp c Chớnh t cho
cỏc em, cỏc em khụng quen ging c ú, do vy cỏc em s mc li Chớnh t nhiu
hn. khc phc tỡnh trng nay, tụi ó cú hỡnh thc t chc dy hc nh sau:
+ n gi Chớnh t nghe vit, ch yu l gi luyn Ting vit tụi cựng vi
giỏo viờn trong khi, t i lp cho nhau c Chớnh t cho hc sinh vit, hc sinh
vit song Chớnh t giỏo viờn tr v lp ca mỡnh.
+ Cng trong mt s gi hc Ting vit, giỏo viờn a ra mt s t, cõu. Sau
ú, giỏo viờn gi mt hc sinh cú k nng c tt lờn c cho c lp vit.
Vi hỡnh thc nh vy, hc sinh c nghe nhiu ging c khỏc nhau, hc
sinh lm quen vi cỏc ging c, lỳc ú hc sinh s khụng b ng vi nhng ging
c khụng quen.
7 . T chc ụi bn giỳp nhau tin b .
Ngoi ra, trong gi hc tụi cũn t chc cho hc sinh ụi bn giỳp nhau tin

b i vi hc sinh ca lp. c th:
+ Nhng hc sinh c vit ỳng l- n hoc ch tr,s giỳp bn cũn c,
vit sai ( nu gn nh nhau cng tt ).
+ Hc sinh vit ch p s giỳp bn cũn vit sai nột, sai Chớnh t.
vic thc hin cú hiu qu, giỏo viờn ch ng xp hc sinh ngi gn nhau
hc sinh t sa khi núi, khi vit cho nhau v c khi trũ chuyn cựng nhau hay lỳc
ra chi. Xa cú cõu Hc thy khụng ty hc bn v Thua thy mt vn khụng
bng thua bn mt ly. Chớnh vỡ vy, khi giỏo viờn giỳp hc sinh hiu rừ iu ny

************************************************************************************** 21
Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân


Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
trong hc tp thỡ vic t chc cho hc sinh cựng nhau hc hi, cựng nhau thi ua,
rốn luyn ú l vic lm tt, nờn lm. sau tng tun, tng thỏng, giỏo viờn tng kt,
tuyờn dng tng em, tng ụi bn. Nhn xột mang tớnh khuyn khớch, ng viờn
cỏc em l chớnh.
8. Chỳ ý t th ngi v cỏch cm bỳt.
Hin nay, trong cỏc trng hc vn cũn tn ti khụng ớt hc sinh ngi vit
khụng ỳng t th v cỏch cm bỳt. Cú trỏch nhim u tiờn v ln nht trong hin
trng núi trờn l nhng ngi dy cỏc em cm bỳt tp vit ln u tiờn. Cỏc em ngi
khụng ngay ngn v cm bỳt khụng ỳng kiu m khụng c un nn ngay cho n
khi cú cỏch ngi v cỏch cm bỳt ỳng thỡ sau ny rt khú sa.
Luyn cho hc sinh t th ngi v cỏch cm bỳt vit cho ỳng khụng phi ch
l vic lm u hc kỡ I ca lp 1 m l vic lm thng xuyờn ca giỏo viờn.
Tay cỏc em cũn non, cm bỳt khụng nh nhng nh ngi ln. Nhng nu cm sai
m c un nn ngay thỡ cng d sa hn ngi ln. Lng cỏc em cũn rt mm
ngi vit khụng ỳng kiu s dn n bnh cong vo ct sng v cn th.

Chớnh vỡ vy, ngay t cỏc bui hc u tiờn ca lp 1, tụi hng dn hc sinh
t m, cn thn v cỏch cm phn, cm chỡ cng nh t th ngi, cỏch v,
*T th ngi ca hs.
Nhiu GV ch mi hng dn, chỳ ý n ch ca hc sinh m quờn i t th
ngi ca hc sinh mỡnh. mc hc sinh ngi t do nh ngi lch ngi, u cỳi
sỏt v, ng nghiờng ngi,... Trc khi vit giỏo viờn ch cn nhc cỏc con phi
ngi ỳng t th thỡ hc sinh s bit ngay l mỡnh phi ngi ngay ngn , thng lng ,
khụng tỡ ngc vo bn, vai thng bng, u hi cỳi v nghiờng sang trỏi, mt cch v
25- 30cm. Hai tay trờn bn, tay trỏi gi v, tay phi cm bỳt, hai chõn song
song thoi mỏi.
* Cỏch cm bỳt, tay vit
Cm bỳt bng 3 ngún tay. Ngún tay gia phớa di, ngún tr phớa trờn, v
ngún cỏi gi bỳt phớa ngoi cho ngún tay cỏi thng vi cỏnh tay. Bn tay lờn
trang v, c tay thng thoi mỏi. Bỳt nghiờng v phớa cỏnh tay khong 45 so vi
mt giy v song song mộp dc ca trang v. Ngũi bỳt ỳp xung mt giy. Giỏo viờn

************************************************************************************** 22
Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân


Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
khụng chỳ ý cú nhng hc sinh cm bỳt bng 4 ngún tay khunh ra rt khú vit
khi lờn lp trờn sa li cho cỏc em tht khú.
VI:

MT S BIN PHP KHC

1. Phng phỏp nờu gng.
Mt trong cỏc phng phỏp giỳp tr hc tt ú chớnh l phng phỏp nờu

gng. Hc sinh lp 1 rt thớch c khen, vỡ vy khi hc sinh t c thnh tớch
gỡ dự l nh nhng giỏo viờn cng phi bit ng viờn, khuyn khớch hc sinh kp
thi. Khi vit Chớnh t cng vy, nu thy hc sinh no ú cú tin b, cú nhng
thnh tớch v ch vit dự l chỳt ớt tụi cng thng tuyờn dng cỏc em trc lp
trong gi hc ú hoc trong gi sinh hat ú.
Ngoi ra tụi cũn k cho hc sinh nghe gng rốn ch ca ụng Cao Bỏ Quỏt
ngy xa, gng vt khú hc tp ca anh Nguyn Ngc Ký hay gng rốn ch ca
cỏc anh, ch nm trc ó t c thnh tớch cao trong cỏc cuc thi tnh, huyn v
cỏc cuc thi trong ton quc ri cho hc sinh xem v rốn ch ca cụ, ca nhng hc
sinh tiờu biu. T ú giỳp hc sinh thờm quyt tõm say mờ rốn ch vit ca mỡnh.
2. cao s gng mu ca giỏo viờn.
Hc sinh Tiu hc, c bit l hc sinh lp 1, cỏc em luụn ly thy cụ ca
mỡnh lm chun mc. Vỡ vy, rốn ch vit ca hc sinh t kt qu cao thỡ trc
ht giỏo viờn phi rốn ch vit ca mỡnh. Ch vit ca giỏo viờn khi ging bi, chm
cha bicn phi chõn phng mu mc. Li nhn xột ca giỏo viờn luụn mang
tớnh ng viờn, khuyn khớch hc sinh.
3. T chc cho hc sinh: Hc m vui - Vui m hc.
Hc sinh lp 1 cũn rt nh tui, cỏc em cũn mi chi cha xỏc nh c
nhim v hc tp ca mỡnh. Vỡ vy, giỏo viờn phi l ngi hng hc sinh vo quỏ
trỡnh hc tp cỏc em ch ng tỡm tũi, khỏm phỏ v chim lnh tri thc. Mun vy
giỏo viờn cn t chc cho hc sinh: hc m vui vui m hc qua cỏc hỡnh thc v
phng phỏp khỏc nhau.
i vi hc sinh lp 1, vic vit bi Chớnh t l mt vic lm cng thng i
vi cỏc em. Cỏc em phi tp trung, chỳ ý nhiu giỏc quan vit lin mch bi vit.
gõy hng thỳ cho hc sinh, hc sinh thy thoi mỏi, thớch thỳ, tit hc sụi ni,

************************************************************************************** 23
Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân



Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
t hiu qu cao, trong cỏc gi hc tụi luụn t chc cỏc cuc thi, cỏc trũ chi giỳp
cỏc em hng thỳ hc tp, qua ú cỏc em ghi nh kin thc mt cỏch ch ng cú
hiu qu.
VD: Dy bi Chớnh t nghe vit: Mi vo.
+ Hng dn vit ting khú: bum, thuyn, trng, khp min. Sau khi cho hc
sinh c phõn tớch ting, t núi trờn tụi cho hc sinh thi vit ( nghe vit) cỏc ting,
t ú theo dóy. Hc sinh t nhn xột bi ca bn.
+ Bi tp 3: in ch ng - ngh
Giỏo viờn hng dn hc sinh quan sỏt SGK trang 96 t in ch thớch hp
cú t ỳng ng vi tranh SGK (lm vic cỏ nhõn). Sau ú cha bi. Cui cựng tụi
a ra 2 bng ph ghi bi tp cng c bi.
bi tp:
Giỏo viờn gi 2 nhúm ( mi nhúm 3 hc sinh) i din lờn cha bi tp hc
sinh nhn xột.
Vit l ng khi ng trc cỏc nguyờn õm no?
Vit l ngh khi ng trc cỏc nguyờn õm no?
4. Giỏo dc tớnh cn thn.
Vit ngoỏy , l vit nhanh mt cỏch cu th, khụng th chp nhn c vi bt
kỡ lp no, nht l lp 1. Vi hc sinh lp 1, giỏo viờn cn phi giỏo dc hc sinh
tớnh t m, cn thn, giỏo dc qua cỏc bi hc, qua cỏc gng trong thc t ngay t
thi gian u hc sinh khụng cú thúi quen vit ngoỏy. Nu cú, giỏo viờn phi giỳp
hc sinh dn dn khc phc nhc im ny, khc phc c li trờn, nhỡn chung
giỏo viờn phi õn cn, du dng un nn, k c li do vng v m v b dõy bn
hay qun mộp. Riờng vi li vit ngoỏy giỏo viờn cú th nghiờm khc hn a
hc sinh vo n np. Giỏo viờn luụn nhc nh hc sinh: cỏc con luụn phi ghi nh
dũng ch ghi ngay gúc mi trang v: Nn nột ch, rốn nt ngi t ú, cỏc
em luụn cú tớnh t giỏc nhng giỏo viờn luụn lu ý, i vi hc sinh lp 1 thỡ giỏo
viờn phi Va dy, va d.

5. Rốn thúi quen c li bi sau khi vit.

************************************************************************************** 24
Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân


Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 viết đúng chính tả
*****************************************************************************************
Trc khi cho hc sinh vit bi, giỏo viờn luụn cho hc sinh c vn t hay
bi Chớnh t trc ri mi viờt. Khi vit song, giỏo viờn cn nhc nh hc sinh t
c bi, nhng gỡ mỡnh ó bit (vn, t, bi chớnh t), qua ú thy mỡnh sai gỡ s
t sa, t khc phc. c bit trong gi Chớnh t, khi hc sinh chộp song hoc nghe
vit song bi Chớnh t thỡ giỏo viờn cn c chm li ni dung bi vit v nhc nh
hc sinh theo vo bi vit ca mỡnh t soỏt li Chớnh t (cú th i chộo v
kim tra ln nhau). Yờu cu: giỏo viờn c ỳng, phỏt õm chun.
Hc sinh phi tht chỳ ý: tai nghe mt nhỡn v suy ngh sa chớnh t cho
ỳng.
6. Luụn i mi phng phỏp dy hc.
gúp phn giỳp hc thnh cụng, ngi giỏo viờn phi khụng ngng hc
hi, tỡm tũi, v i mi cỏc phng phỏp sao cho phự hp vi i tng hc sinh,
vi ni dung bi dy, vi iu kin thc t ca lp. Theo tinh thn i mi phng
phỏp ging dy, tit Chớnh t cn to iu kin hc sinh ch ng tip nhn kin
thc (t quan sỏt nhn xột ghi nh), t giỏc luyn tp v rỳt kinh nghim qua
thc hnh luyn vit di s hng dn ca giỏo viờn.
7. i mi v cỏch ỏnh giỏ hc sinh.
ỏnh giỏ kt qu hc tp ca hc sinh khụng ch cú giỏo viờn l ngi Cm
cõn ny mc m nờn cho hc sinh tham gia vo vic ỏnh giỏ kt qu hc tp ca
bn cng nh ca mỡnh. Khi chm bi, ỏnh giỏ bi vit giỏo viờn cú th cho hc
sinh chm bi kốm. Giỏo viờn cú th t chc cho hc sinh i chộo v kim tra ln
nhau, cựng t sa sai cho nhau, chm bi cho bn, i chiu bi cụ, t chm bi cho

mỡnh. Giỏo viờn l ngi bao quỏt, hng dn v cú nhn xột, kt lun chung.
8. T chc tt cỏc phong tro thi ua.
gõy khụng khớ ho hng thi ua rốn ch sch p, tụi thng xuyờn t
chc cỏc cuc thi, cuc trin lóm v sch ch p trong ni b lp vo cỏc tit sinh
hot tp th, cui tun (lp hc 2 bui/ ngy ). Nhng bi vit p, sch s c
trỡnh by cỏc em hc tp, nhng bi vit cú tin b cng c giỏo viờn nờu tờn
v lp tuyờn dng khuyn khớch.

************************************************************************************** 25
Nguyễn Thị Giang Tiểu học Tống Trân


×