TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Biện pháp đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Khí Công Nghiệp
Messer Hải Phòng
GVHD : TH.S Cao Thị Vân Anh
SV
: Hứa Thị Trang
Lớp
: Quản trị kinh doanh K13
Hải Phòng, năm 2016
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng của sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp.
Hạn chế trong công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty:
-
Hàng tồn kho vẫn còn cao
Công tác nghiên cứu thị trường của công ty chưa mang lại hiệu quả cao
Kênh phân phối còn rất hạn chế
Hệ thống hóa về mặt lý luận đối với hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty
Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: 2013 - 2015
Phạm vi không gian: giới hạn trong công ty TNHH Khí Công Nghiệp Messer Hải Phòng
Thu thập thông tin
Phương pháp nghiên cứu
So sánh, thống kê, dự báo
KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Chương 1
Chương 2
Cơ sở lý luận về hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Khí Công Nghiệp
Messer Hải Phòng
Chương 3
Phương hướng và biện pháp đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Khí
Công Nghiệp Messer Hải Phòng
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Chương 1
Các nhân tố ảnh
Khái niệm, vai trò
Nội dung công tác
hưởng đến công
tiêu thụ sản phẩm
tiêu thụ sản phẩm
tác tiêu thụ sản
phẩm
Các chỉ tiêu đánh
Một số biện pháp
giá hiệu quả và kết
đẩy mạnh tốc độ
quả tiêu thụ sản
tiêu thụ sản phẩm
phẩm
Sơ đồ 1.1: Mô hình tiêu thụ sản phẩm
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH KHÍ CÔNG NGHIỆP MESSER HẢI
PHÒNG
Chương 2
Tổng quan về công ty TNHH Khí
Phân tích thực trạng công tác
Đánh giá thực trạng công tác
Công Nghiệp Messer Hải Phòng
tiêu thụ sản phẩm tại công ty
tiêu thụ sản phẩm tại công ty
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
Thông tin chung:
Địa điểm trụ sở chính: Thị trấn An Dương, Huyện An Dươ
ng, Tp ải Phòng, Việt Nam.
Vốn điều lệ: 157.125.000.000 VNĐ
Ngành nghề kinh doanh:
+ Sản xuất, nhập khẩu, tồn trữ và phân phối khí công nghiệp;
+ Gia công, lắp đặt, vận hành
Năm 2013
-
Năm 2014
Doanh thu có sự biến động mạnh
Chi phí tăng mạnh qua các năm
Lợi nhuận giảm
Năm 2015
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT
Đặc điểm về sản phẩm, thị trường và khách hàng của công ty
Đặc điểm về máy móc trang thiết bị
Đặc điểm về quy trình sản xuất sản phẩm
Đặc điểm về lao động của công ty
Tình hình tài chính của công ty
Phân tích thực trạng công tác TTSP
tại công ty
Phân tích kết quả
TTSP
Phân tích công tác
Phân tích thực trạng tổ
nghiên cứu thị
Phân tích công tác
Phân tích các chính
trường
lập kế hoạch TTSP
sách TTSP tại công ty
chức thực hiện hoạt động
Phân tích các chỉ
TTSP và các dịch vụ sau
tiêu đánh giá hiệu
bán
quả TTSP
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
Bảng 2.9: Phân tích số lượng tiêu thụ sản phẩm khí theo thị trường
(ĐV: Chai)
2014/2013
STT
2015/2014
Thị trường
(+/-)
(%)
(+/-)
(%)
1
Hải Dương
-50.100
-16,91
45.449
18,46
2
Hải Phòng
-10.359
-25,7
-4.653
-15,54
3
Hà Nội
-1.634
-3,59
-7.535
-20,57
4
Vĩnh Phúc
2.697
6,84
-10.135
-24,05
5
Các tỉnh khác
379
6,8
2.346
39,34
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Thị trường phân phối sản phẩm của công ty chủ yếu ở miền Bắc trong đó thị trường Hải Dương chiếm tỉ trọng lớn
Thị trường Hải Phòng có nhiều tiềm năng nhưng công ty vẫn chưa khai thác được
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
Bảng 2.10: Phân tích kết quả tiêu thụ các sản phẩm chính của công ty
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
2013
2014
2014/2013
2015
(+ /-)
2015/2014
(%)
(+/-)
(%)
1
oxy khí
Chai
401.4
343.68
377.06
57.721
-14,38
33.377
9,7
2
Nito khí
Chai
19.202
19.761
13.897
559
2,91
-5.864
-29,67
3
argon khí
Chai
7.918
5.937
3.976
-1.981
-25,2
-1.961
-33,03
4
oxy lỏng
Kg
2.697.005
2.924.900
5.223.681
227.9
8,5
2.298.781
78,6
5
Nito lỏng
Kg
221.05
707.3
1.030.644
486.26
219,98
323.34
45,7
6
argon lỏng
Kg
35
37.2
26.4
2.2
6,3
-10.8
-29,03
7
Cacbonic
Kg
141.51
237.5
294.57
95.992
67,84
57.069
24,1
8
Khí tron
Chai
200
266
186
66
33
-80
-30,07
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Sản lượng tiêu thụ của mỗi loại khí có sự tăng giảm khác nhau
Sản lượng sản phẩm oxy và nito vẫn là mặt hàng tiêu thụ nhiều nhất và có tốc độ tăng tương đối ổn định.
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
Bán lẻ
Bán buôn
Biểu đồ 2.2: Thể hiện doanh thu tiêu thụ theo đối tượng khách hang của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015.
Sản phẩm của công ty được tiêu thụ qua 2 kênh trực tiếp và gián tiếp. Doanh thu tiêu thụ do khách hàng là người bán buôn đem lại cho
doanh nghiệp là chủ yếu nhưng giai đoạn 2013 – 2015 đã có xu hướng giảm
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
Công tác nghiên cứu thị trường
Công tác dự báo còn mang tính định tính chưa có công cụ định lượng một cách chính
xác và khoa học
Công tác lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
Các chính sách tiêu thụ sản phẩm của công ty
Tổ chức thực hiện các hoạt động tiêu thụ sản phẩm và các dịch vụ sau bán
- Khuyến mại, thường xuyên gửi mail, gọi điện để hỏi thăm đối tác, tặng vật phẩm mang
biểu tượng quảng cáo
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Hạn chế
Thành tựu
•
•
Sản lượng khí tiêu thụ lớn
Chính sách giá hợp lý cho từng khu
vực thị trường, phương thức thanh
toán linh hoạt
•
•
Tổ chức tốt các hoạt động sau bán
Phương án cung cấp khí đa dạng
•
Quy trình quản lý chưa được bài bản,
mang tính bố cục
•
•
Hoạt động nghiên cứu thị trường chưa có
hiệu quả cao
•
•
Nguyên nhân hạn chế
sản phẩm trên thị trường
•
Hệ thống kênh phân phối còn rất hạn chế
Lượng hàng tồn kho vẫn còn cao
Chưa đánh giá đúng vị thế của từng
Chưa xây dựng được phòng
marketing
•
Sản phẩm có giá trị nhỏ nhưng chi
phí vận chuyển rất lớn cho nên vị trí
địa lý là một vấn đề sống còn
•
Công ty chưa mạnh dạn tìm kiếm và
xâm nhập vào thị trường mới
Phương hướng đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm
Bảng 3.1: Tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh
Mục tiêu phát triển của công ty:
Mức tăng trưởng hàng năm của doanh
St
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
1
Nộp ngân sách
Đ
1.200.000.000
1.560.000.000
2.028.000.000
Đ
98.549.861.345
128.114.819.749
166.549.265.674
2016
2017
2018
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
30 % giai đoạn 2015 - 2020
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
2
vụ
Sản lượng hiện vật
Oxy khí
Chai
490.178
Oxy lỏng
Kg
Nito khí
Chai
Nito lỏng
Kg
Argon khí
Chai
5.169
Argon lỏng
Kg
48.360
Cacbonic
Kg
308.750
Khí tron
Chai
Lương bình quân
Đ
6.790.785
18.066
3
4
1.339.837
214
637.231
828400
8.828.021
11476427
23.486
30532
1.741.788
2264324
6720
8736
6287
8173
40138
52179
279
363
4.400.000
4.800.000
4.200.000
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP ĐẨY MẠNH TỐC ĐỘ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH KHÍ CÔNG NGHIỆP
MESSER HẢI PHÒNG
Một số biện pháp đẩy mạnh
tốc độ tiêu thụ sản phẩm tại
công ty
Thành lập phòng marketing
chuyên trách nhằm nâng cao
Hoàn thiện chính sách
chất lượng nghiên cứu và dự báo
giá cả
nhu cầu thị trường
Giữ vững và phát triển
Tham gia tích cực vào
một thương hiệu
hoạt động thương mại
mạnh
điện tử
Biện pháp: Thành lập phòng marketing chuyên trách nhằm nâng cao chất lượng nghiên cứu và dự báo thị trường.
Nội dung:
Cơ cấu phòng marketing: Gồm 8 người 1 trưởng phòng và 7 nhân viên
Hoạt động của phòng marketing: Phòng Marketing chia làm 2 nhóm:
+
Nhóm 1: Chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường và các hoạt động kích thích tiêu thụ.
+
Nhóm 2: Chịu trách nhiệm về lĩnh vực quảng cáo
Chi phí hoạt động của phòng marketing
Kết quả đạt được:.
Doanh thu tăng 30% so với năm 2015
87.807.585.650 : 100 x 130 = 114.149.861.345 đồng
Biện pháp: Hoàn thiện chính sách giá cả
Nội dung: Có chính sách giá ưu đãi vận chuyển theo cung đường.
- Đối với khách hàng ở xa có hợp đồng mua hàng có giá trị 15 triệu đồng được công ty chở hàng tận nơi theo mức giá ưu đãi sau:
Bảng 3.2: Mức giá ưu đãi vận chuyển theo cung đường
STT
Cung đường ( Km )
Giảm giá so với giá tiêu chuẩn ( % )
1
<50
0,5
2
50 - 70
0,6
3
70 - 90
0,7
Hiệu quả của biện pháp:
Thu hút thêm khách hàng mới tại thị trường Miền Bắc
Tăng thị phần, doanh thu khi khối lượng tiêu thụ tăng
Cụ thể: Doanh thu tăng 30% so với năm 2015
87.807.585.650 : 100 x 130 = 114.149.861.345 đồng
4
90 - 110
0,8
5
110 - 130
0,9
6
>130
1
Thầy cô và các bạn đã lắng nghe