Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

công tác quản trị kênh phân phối của công ty cổ phần phát trển công nghiệp việt á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.68 KB, 19 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
Hội nhập quốc tế luôn tạo ra những cơ hội và triển vọng phát triển
nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức to lớn. Cơ hội được tạo ra do
mở rộng thị trường xuất khẩu, nâng cao sức cạnh tranh và tính hiệu quả của
nền kinh tế. Bên cạnh đó, những thách thức đặt ra không nhỏ nhất là đới với
những nước đang phát triển khi mà hội nhập sẽ đồng nghĩa với việc mở của
thị trường nội địa và đặt các ngành sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh
gay gắt của nước ngoài nhất là nghành công nghiệp.Với sự cạnh tranh khốc
liệt của nền kinh tế tạo sức ép vô cùng lớn đòi hỏi các doanh nghiệp không
ngừng vươn lên để khẳng định vị thế của mình trên thương trường quốc tế.
Công ty Cổ Phần Phát Triển Công Nghiệp Việt Á đã vượt qua
nhiều đối thủ cạnh tranh trong nghành để có một chỗ đứng vững chắc trên thị
trường.Vậy từ đâu mà công ty mà công ty có được thành công như vậy? Để
trả lời cho câu hỏi này cũng như vận dụng kiến thức lí thuyết học ở trường
vào thực tế em quyết định tìm hiểu về công tác quản trị kênh phân phối của
Công ty Cổ Phần Phát Trển Công Nghiệp Việt Á.


2

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VIỆT Á

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty phát triển công nghiệp Việt Á
1.1.1 Căn cứ pháp lý hình thành doanh nghiệp
- Công ty CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VIỆT Á được theo quyết định số
0201244140 theo quyết định của do sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp
lần đầu ngày 29/02/2011.
+Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP


VIỆT Á.
+Tên giao dịch quốc tế: VIET A INDUSTRY DEVELOPMENT JOINT
STOCK COMPANY(VIET A INDECO)
- Trụ sở chính: Số 14/233 Bùi Từ Nhiên, Phường Đông Hải An, Thành phố Hải
Phòng, Việt Nam.
+Vốn đầu tư: 120.000.000.000 Đồng (một trăm hai mươi tỷ đồng).
+Vốn điều lệ: : 12 .000.000.000 Đồng (mười hai tỷ đồng).
+Lao động hiện có : 605 người

1.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
- Thành lập năm 2011 với số vốn ban đầu là 120 tỷ đồng doanh nghiệp đã nhanh
chóng phát triển và trở thành một doanh nghiệp lớn mạnh . Công ty chuyên về gia công
cơ khí; sử lí và tráng phủ kim loại; khai thác đá cát, cát, sỏi, đất sét; sản xuất sản phẩm
chịu lửa; đúc sắt thép; sẩn xuất các cấu kiện kim loại,…
- Ngành nghề kinh doanh của công ty :Gia công cơ khí; khai thác đá, cát, sỏi; sản
xuất sản phẩm chịu lửa; sản xuất các cấu kiện kim loại; sửa chữa máy móc thiết bị; sửa
chữa thiết bị điện;xây dựng nhà các loại; phá dỡ; đúc sắt thép; lắp rắp hệ thống điện;
chuẩn bị mặt bằng; lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi, điều hòa không khí…


3

1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy
Giám đốc
Trợ lí GĐ

Phó GĐ trung
tâm ĐT-NC-PT


Phó GĐ máy
lưới kim loại
Phòng đại
lí và giới
thiệu sản
phẩm
Phó giám
đốc sản xuất

Phòng
kinh
doanh và
marketing

Phòng
vật tư

Phòng kĩ thuật CN

Phòng
TCKT

Bộ phận
quản lí
chất
lượng
(KCS)

Phòng tổng hợp
Quản đốc 1


Quản đốc 2
Quản đốc 3

Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
1.2.2 Chức năng nhiện vụ cơ bản của bộ phận quản lí
1.2.2.1 Trợ lí giám đốc
- Chức năng :Trợ lý giám đốc có chức năng tham mưu, giúp việc cho giám đốc .
- Nhiệm vụ:Tổng hợp, lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh .Tiếp nhận các yêu
cầu,ra quyết định giao kế hoạch sản xuất kinh doanh cho cho các đơn vị trong công
ty.Tổng hợp, lập báo cáo kết quả sản xuất kinh.Tổ chức kiểm tra và theo dõi kết quả

Bộ
phận tư
vấn và
dịch vụ
kĩ thuật


4

thực hiện các hợp đồng do mình đảm trách. Giải quyết những vướng mắc với khách
hàng.Lập quyết toán và thanh lý hợp đồng mua sắm máy móc, thiết bị .
1.2.2.2 Trung tâm đầu tư- Nguyên cứu và phất triển sản phẩm
- Chức năng:Trung tâm đầu tư và phát triển sản phẩm có chức năng nghiên cứu
và phát triển các loại sản phẩm mới.
- Nhiệm vụ: Triển khai các dự án, sản xuất các loại sản phẩm mới. Phụ trách hệ
thống quản lí chất lượng.Quản lí, lưu giữ các hồ sơ dự án và hồ sơ thiết bị toàn công ty.
1.2.2.3. Chức năng nhiệm vụ phòng tổ chức hành chính
- Chức năng: Phòng TCHC là đơn vị có chức năng quản lý, tham mưu .

- Nhiệm vụ: Công tác hành chính, hoạt động của các tổ chức chính trị, xã hội,
khánh tiết, khen thưởng, nhân sự, y tế, môi trường lao động, quản lý các công trình,
tiện ích công, quản trị văn phòng, quản trị trụ sở điều hành, quản lý mạng máy tính.
1.2.2.4 Chức năng nhiệm vụ phòng tài chính- kế toán
- Chức năng: Là đơn vị có chức năng quản lí công ty về mặt kế toán ,thực hiện và
giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật .
- Nhiệm vụ :Tham mưu, giúp việc cho giám đốc các mặt công tác : hoạch toán kế
toán, thống kê, chi phí, giá thành, quản lí công nợ, vốn, tài sản.
1.2.2.5 Chức năng nhiệm vụ phòng dại lí và giới thiệu sản phẩm
- Chức năng: Phòng ĐL>SP là đơn vị có chức năng quản lý, tham mưu cho
giám đốc về tiêu thụ,quảng bá hình ảnh,xây dựng, duy trì, phát triển thương hiệu sản
phẩm của công ty.Tổ chức, thành lập, quản lý các đại lý, cửa hàng và các điểm tiêu thụ,
giới thiệu sản phẩm của công ty trên toàn quốc.
- Nhiệm vụ:Marketing, tiếp thị, nghiên cứu, tổ chức thiết lập mạng lưới kho hàng


5

và điểm tiêu thụ sản phẩm trên toàn quốc.
1.2.2.6 Chức năng nhiệm vụ phòng kinh doanh và marketing
- Chức năng:Quản lí kho bãi và công tác tiêu thụ sản phẩm đầu ra .
-Nhiệm vụ : Nghiên cứu, theo dõi, đôn đốc, phối hợp , điều tiết việc thực hiện sản
suất kinh doanh của công ty.Quản lí kho và thực hiện việc tiêu thụ hàng hóa này.
1.2.2.7Chức năng nhiệm vụ phòng vật tư
- Chức năng: Có chức năng mua các loại vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, dụng cụ
thay thế, lắp đặt - từ trong nước, phục vụ sản xuất, sửa chữa, lắp đặt.
- Nhiệm vụ:Nghiên cứu các chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến
mua sắm, quản lý, cấp phát vật tư, hàng hoá để áp dụng vào công tác quản lý vật tư của
Công ty.
1.2.2.8 Nhà máy lưới kim loại

- Chức năng: Nhà máy lưới kim loại có chức năng sản xuất ra các loại sản phẩm
kim loại, các loại phụ kiện phục vụ cho quá trình lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh tại
hiện trường đáp ứng yều cầu của sản xuất, kinh doanh của công ty.
- Nhiệm vụ:Vận hành, khai thác có hiệu quả hệ thống dây truyền thiết bị, sản xuất
ra các loại sản phẩm lưới kim loại , các loại phụ kiện đảm bảo yêu cầu về tiến độ, số
lượng, chất lượng đáp ứng nhu cầu kinh doanh của công ty,.
1.2.2.9. Chức năng nhiệm vụ phòng kĩ thuật – công nghệ
- Chức năng : Quản lí toàn bộ các hệ thống dây chuyền máy móc, thiết bị và công
nghệ sản xuất thuộc nhà máy
- Nhiệm vụ: Quản lí hồ sơ thiết bị, lập kế hoạch kiểm tra, duy tì bảo dưỡng, sửa
chữa máy móc thiết bị, tổ chức khai thác hệ thống các thiết bị sản xuất. Nghiên cứu cải


6

tiến máy móc. phát triển xây dựng các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật, định mức sản lượng, tổ
chức huấn luyện, áp dụng các quy trình công nghệ, quy trình vận hành máy móc thiết
bị, quy trình an toàn máy móc thiết bị. Tham gia huấn luyện nâng bậc thợ.
1.2.2.10 Chức năng nhiệm vụ phòng tổng hợp
- Chức năng:Đảm trách, tham mưu,thống kê, theo dõi quản lí vật tư hàng hóa
phục vụ cho sản xuất và kho thành phẩm của nhà máy.
- Nhiệm vụ:Thực hiện công tác thống kê,theo dõi tình hình vật tư, thành phẩm và
lao động.Quản lí, chấm công và tính lương cho cán bộ công nhân viên nhà máy.
1.2.2.11 Bộ phận tư vấn và dịch vụ kĩ thuật
- Chức năng: Tư vấn về kỹ thuật lắp đặt và các tính năng của sản phẩm .
- Nhiệm vụ:Hỗ trợ cho phòng kinh doanh, phòng đại lý ( nếu có yêu cầu)
1.2.2.12 Bộ phận quản lí chất lượng
- Chức năng: quản lí công tác chất lượng của công ty.
- Nhiệm vụ : Tham mưu công tác quản lí chất lượng.Xây dựng và thực hiện công
tác kiểm tra về quản lí chất lượng sản phẩm đấu ra.

1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
1.3.1 sản phẩm và thị trường chính của công ty
1.3.1.1 sản phẩm
- Sản phẩm chính : Lưới kim loại dập giãn và lưới kim loại hàn chập.


7

- Sản phẩm phụ : dây thép gai , lắp máng GL và GS,đinh thép, lưới rọ đá trang trí, lưới
grating, cột khung hàng rào ,hàng rào biệt thự, lưới chống trượt,cổng cửa ,lưới ngăn
kho ,hàng rào.
-Công ty đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường với những sản phẩm thế
mạnh với tính năng và ưu điển vượt trội ,vừa có tính thẩm mĩ cao và độ bền tốt.
1.3.1.2 Thị trường
Để kinh doanh đạt hiểu quả thì việc xác định thị trường là rất quan trọng nó quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Hiện nay công ty đang tập chung phát
triển thị trường ở hải phòng, quảng ninh, hà nội, thái bình, thanh hóa tương lai công ty
sẽ mở rộng thị trường tới những tỉnh thành phố khác.
Do thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh nên công ty công ty luôn luôn nắm bắt
thông tin kịp thời của thị trường mình đang hoạt động cũng như thị hiếu, nhu cầu của
khách hàng và tình hình của đối thủ cạnh tranh trên, tạo cho mình một thị trường nền
tản phát triển. Công ty có kế hoạch mở rộng thị trường vào miền trung và miền nam.
1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh rất quan trọng sự tồn vong của Công ty.

Chỉ tiêu

Vốn(đồn
g)
Tổng chi

phí
Doanh
thu
Thu

Năm

Năm

Năm

2012

2013

2014

120.000

180.000 250.000

71.295

90.986

75.032
2.9

Chênh lệch
Năm 2015


2013/2012

2014/2013

2015/2014

Số tiền

(%) Số tiền (%) Số tiền (%)

330.000

60.000

33.3 70.000 28

104.610

125.064

19.690

27.6 13.623 14,9 20.454

95.646

109.523

130.982


20.613

27.5 13.877 14,5 21.458

3.1

3.6

4.5

0.2

6.45 0.5

80.000

13.9 0.9

24.2
4
16.3
5
16.3
8
20


8


nhập
bình
(đồng)
Lợi
nhuận
trước

3.976

4.683

4.942

5.247.

706

17.8 258

870

29.1 (42)

5.5 305

5.8

thuế
4.111


Lợi
nhuận

2.992

3.863

3.830

sau thuế

(0.9
)

280

6.8

Bảng 2.1 :Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2014
(đơn vị: triệu đồng)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty)
Nhận xét
- Qua bảng số liệu trên từ năm 2012 đến năm 2015 kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty tăng trưởng khá đồng đều.
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp năm 2012 là 120 tỉ đồng sang đến năm 2013 là
180 tỉ đồng, tăng 60 tỉ (33.3%). Năm 2013 so với năm 2014 thì vốn đầu tư của doanh
nghiệp từ 180 tỉ đồng lên 250 tỉ đồng , tăng 70 tỉ đồng (28%). Năm 2014 so với năm
2015 thì vốn đầu tư của doanh nghiệp là 250 tỉ đồng lên 330 tỉ đông, tăng 80 tỉ đồng
(24.24%). Từ năm 2012 đến năm 2015 công ty không ngừng tăng vốn đầu tư cho sản
xuất kinh doanh mở rộng quy mô sản xuất.

- Thu nhập bình quân của người lao động : năm 2012 là 2.9 triệu đồng năm 2013
là 3.1 triệu đồng , tăng 200.000 đồng (6.45%). Năm 2013 so với năm 2014 tăng
500.000 đồng (13.9%). Năm 2014 so với năm 2015 thì thu nhập bình quân của người
lao động tăng 900.000 đồng (20%).


9

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 của công ty là 75.032 triệu
đồng, năm 2013 là 95.646 triệu đồng, tăng 20.613 triệu đồng (27,5%) so với năm
2012.Năm 2014 so với năm 2013 tăng13.877 triệu đồng (14,5%). Năm 2015 so với
2013 tăng 21.458 triệu đồng (16,38%). Nguyên nhân doanh thu tăng này là do biến
động của thị trường nội địa nguyên vật liệu đầu vào giảm nên thị trường tiêu thụ tăng
lên đồng thời sản phẩm và dịch vụ do công ty cung cấp luôn đảm bảo chất lượng.
- Chi phí năm 2013 so với 2012 là tăng 19.690 triệu đồng ứng với 27.6 %. Năm
2014 so với năm 2013 tăng 13.623 triệu đồng ứng với 14.9%. Năm 2015 so với năm
2014 tăng 20.454 triệu đồng ứng với 16.35%.
- Dựa vào bảng số liệu thấy tốc độ tăng của chi phí và doanh thu tăng theo chiều
đi lên từ năm 2012 đến năm 2015 từ đó thấy được công ty kinh doanh có hiệu quả.
- Lợi nhuận sau thuế là đánh giá chính xác nhất xác định kết quả hoạt động kinh
doanh, là mục tiêu, là động lực và là cái đích của bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại
và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay.Năm 2012 là 2.992 triệu đồng, năm
2013 là 3.863 triệu đồng giảm 870 triệu đồng tương ứng tăng 29,1%, năm 2014 lại
giảm xuống 0.9% , năm 2015 là 280 triệu đồng tương ứng tăng lên 6,8 % .
- Do công ty mở rộng quy mô sản xuất nên số lượng sản phẩm tung ra thị trường
sẽ lớn hơn,lượng sản phẩm bán ra thị trường thị trường lớn hơn,lợi nhuận thu về sẽ
tăng. Tuy nhiên Công ty cần khác phục nguyên nhân làm kinh doanh giảm như: chưa
tìm kiếm tích cực và khai thác triệt để nhu cầu tiêu dùng, do ảnh hưởng của suy thoái
toàn cầu..
1.4 Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của Công ty


1.4 .1 Chiến lược và kế hoạch
Khẩu hiệu chiến lược “Nâng cao chất lượng,giảm giá thành sản phẩm”. Với
phương châm “Doanh nghiệp và khách hàng cộng tác cùng phát triển”Mục tiêu chiến
lược sản phẩm tố Tăng trưởng về nhân lực 30% / năm .Huy động từ các cổ đông,


10

khách hàng,vay ngân hàng,từ các dự án liên doanh liên kết trong và ngoài nước,phát
hành trái phiếu.
Định hướng của công ty:
Cung cấp sản phẩm, dịch vụ, đảm bảo gia tăng lợi ích cho Cổ đông và đóng góp cho
cộng đồng .Xây dựng Việt Á thành một Tập đoàn kinh tế đa ngành hàng đầu độ tin cậ
y, chất lượng và hiệu quả; cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao.Có tập thể con
người tri thức,năng động, sáng tạo,tôn trọng và chia sẻ lẫn nhau.Có hệ thông khách
hàng truyền thống.Có lòng tin của khách hàng.Khách hàng là thượng đế.Bạn hàng là
trường tồn.Con người là cội nguồn.Chất lượng là vĩnh cửu.
1.4.2 Quá trình sản xuất và tác nghiệp
Giới thiệu về công nghệ tiên tiến để sản xuất sản phẩm của công ty.
Dây thép sợi∅ 6,5 – 8,5mm

Dây chuyền máy rút dây
Thép sợi có đường kính nhỏ
hơn :∅ 1,8 – 6,0mm
Máy cắt tự động theo kích
thước chiều dài định trước

Máy hàn chập tự động điều
khiển bằng máy tính

Sản phẩm lưới hàn chập


11

Đường kính sợi

Đường kính sợi

∅ 1,8-3,0mm:Lưới
hàn chập dạng
cuộn

Máy chấn sống

Đường kính sợi∅
3,5-6,0mm:Lưới
hàn chập dạng tấm

Lưới hàn chập
hàng rào
Sơ đồ 3.2 : Lưu đồ sản xuất kim loại hàn chập

1.4.3 Quá trình phát triển nhân lực
1.4.3.1 Quy mô nhân sự
So sánh
Năm
2013

Năm

2014

Năm
2015

2014/2013
Số người (%)

2015/2014
Số người
(%)

Lao động quản lí

294

286

310

(8)

24

8.4

Công nhân sản xuất

245


290

295

45

(2.72
)
18.36

5

1.72

Tổng

539

576

605

37

6.86

29

5.03


Bảng 3.1: Số lượng lao động trong công ty trong 3 năm gần nhất(đơn vị: người)
Nhận xét
Qua bảng ta thấy lao động qua 3 năm 2013,2014,2015 có sự biến động theo xu hướng
tăng lên.Năm 2014 lượng lao động tăng lên 37 người (6.86%) với 2013, số lao động
quản lí giảm 8 người và lượng công nhân tăng 45 người(18.36%).Năm 2015tăng cao
về lao động quản lí là 24 người (8.4%)còn công nhân chỉ tăng 5 người(1.72%).Vì Công
ty không hoạt động chủ yếu vào mảng sản xuất mà chỉ quản lí một dây truyền sản suất


12

quy mô nhỏ và tập chung vào marketing và cải tiến chất lượng với dây truyền hiện
đại,uy tín,công nhân sản xuất cần là người có kinh nghiệm.
1.4.3.2. Cơ cấu nhân sự trong công ty
Cơ cấu nhân sự trong Công ty gồm có cơ cấu lao động quản lí và lao động trực
tiếp sản xuất.
Năm
2013

Giới tính
Trình độ

Nam
Nữ
Thạc sĩ
Đại học
CĐ-TC

152
142

17
35
242

Năm
2014

148
138
19
40
227

Năm
2015

164
144
24
56
230

So sánh
2014/2013
Số người
%
(4)
(2.6)
(4)
(2.8)

2
1.2
5
14.2
(15)
(6.1)

2015/2014
Số người
%
16
10.8
6
3.4
5
2.6
16
40
3
1.3

Bảng 3.2: Cơ cấu lao động quản lí của công ty(đơn vị : người)
So sánh
Giới tính
Độ tuổi

Bậc thợ

Chỉ
tiêu

Nam
Nữ
18-29

Năm
2013
165
80
105

Năm
2014
198
92
145

Năm
2015
203
92
148

30-44

92

97

98


5

5.4

1

1.03

45-60

48

48

49

0

0

1

2.01

1/7

61

52


48

(9)

(14.7)

(4)

(7.6)

2/7

62

87

88

25

40.3

1

1.1

3/7

50


60

61

10

20

1

1.7

4/7

38

50

52

12

31.5

2

4

5/7


18

22

25

4

22.2

1

4.5

6/7

10

12

13

2

20

1

8.3


7/7

6

7

8

1

16.7

1

14.2

2014/2013
Số người
%
33
20
12
15
40
38.1

2015/2014
Số người
%
5

2.5
0
0
3
2.06

Bảng 3.3: Cơ cấu lao động trực tiếp sản xuất( đơn vị: người)


13

Nhận xét
Như vậy cho thấy lượng lao động quản lí ở trình độ thạc sĩ và đại học tăng qua
các năm ,trình độ Cao đẳng-Trung cấp giảm nhẹ,và ta cũng thấy doanh thu và lợi
nhuận công ty cũng tăng cao trong năm 2015 khi có sự thay đổi trong nhân sự.
Nhìn vào bậc thợ cho ta thấy được công ty là công nhân đã có tay nghề và được
đào tạo,chính vì vậy số lượng bậc thợ I đang có xu hướng giảm.Năm 2014 giảm 9
người (14.7%) so với năm 2013,năm 2015 giảm 4 người (7.6%) so với năm 2014.Như
vậy bậc thợ 1/7 giảm qua từng năm cho thấy người tuyển vào không có tay nghề ngày
càng giảm.Trái lại bậc thợ 2/7,3/7,4/7 tăng đều qua các năm,các bậc thợ này tương ứng
với những lao động đã biết nghề hoặc có tay nghề và kiến thức chuyên môn.Từ số liệu
bảng ta thấy được công nhân ở công ty ngày càng được nâng cao tay nghề và kinh
nghiệm để có thể đáp ứng được với dây truyền công nghệ cao.
1.4.4 Quản lí các yếu tố vật chất
Giá trị của các yếu tố vật chất thể hiện được quy mô của công ty đang được mở
rộng hay bị thu hẹp.

TS ngắn hạn
TS dài hạn
Tổng TS

GT khấu hao
GT còn lại của TS

So sánh
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
2014/2013
2015/2014
(%)
(%)
Số tiền
Số tiền
9.545
25.000
30.000 15.454
161.9 5.000 20
127.989
137.532
8.300
129.232

117.538
142.538
2.700
139.838

121.648
151.648
2.080
149.568


(10.450) (8.1)
5.006
3.6
5.600
67.46
10.606
8.2

4.109
9.109
(620)
9.729

Bảng 3.4 : quy mô tài sản 3 năm gần đây(đơn vị : triệu đồng)
Nhận xét:

3.49
6.39
(22.9)
6.95


14

Tài sản ngắn hạn của công ty tăng nhiều qua các năm gần đây.Năm 2014 tăng
15.454 triệu đồng (161.9%) gần gấp đôi so với năm 2013,cho đến năm 2014 cũng tăng
5.000 triệu đồng (20%) so với năm 2014.Tài sản dài hạn thì có chút biến động,năm
2013 giảm 10.450 triệu đồng (8.1%) so với năm 2013 nhưng năm 2015 lại tăng lên
6.39% so với năm 2014.Từ đó tổng tài sản cũng tăng dần qua các năm,không năm nào
bị giảm.Như vậy khi so sánh với doanh thu và lợi nhuận ta thấy được quy mô của công

ty đang mở rộng.Quy mô được mở rộng và doanh thu lợi nhuận đều tăng cho thấy việc
mở rộng quy mô kinh doanh của Công ty là có hiệu quả.
Về giá trị khấu hao ta thấy được sự tụt giảm đáng kể và đó cũng là ưu điểm khi sử
dụng dây truyền hiện đại.Đặc biệt là năm 2014 đã giảm 5.600 triệu đồng (67.46%) so
với năm 2013.Giá trị còn lại cũng có triều hướng tốt khi tăng khá cao cả 2 năm 2014 là
10.606 triệu đồng và năm 2015 là 9.729 triệu đồng.Cho thấy rằng mức độ đổi mới của
tài sản cố định ngày càng nâng cao hơn và đạt hiệu quả rất tốt trong quá trình sản xuất.
1.4.5 Quản lí chất lượng
Với dây chuyền sản xuất lưới hàn chập như hiện có của công ty việc kiểm tra chất
lượng vẫn được thực hiện ở tất cả các công đoạn của công trình công nghệ từ khâu
tuyển lựa nguyên vật liệu đầu vào cho đến khi ra sản phẩm cuối cùng.

Nguyên vật liệu

Các công đoạn gia

công
Phòng KT-CN

KCS của công ty

Xuất xưởng

Sản phẩm hoàn chỉnh


15

Sơ đồ 3.3 :Quy trình các bước kiểm tra sản phẩm của công ty
1.4.6 Hoạt động thương mại,marketing

Ngoài việc tập trung vào sản xuất thì công ty cũng đặt hoạt thương mại vào vị trí
hoạt động mũi nhọn của công ty. Các sản phẩm được cung cấp đến khách hàng song
song với các sản phẩm chính của công ty như:bình nóng lạnh FERROLI,các loại bệt
chậu rửa,cút nối ống nước,máy bơm nước,ổ cắm điện,ống nước ,vòi sen,tiểu nam
Bộ phận marketing giữ vai trò quan trọng trong việc quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp trong thị trường đầy biến động.
GIÁM ĐỐC MARKETING

Nhân viên Marketing

Phụ trách truyền thông

Quản lí thương hiệu

Sơ đồ 3.4 : Cơ cấu bộ phận marketing của công ty
Chính sách giá :Mục tiêu chiến lược của Công ty là sản phẩm giá thấp nhất.Áp dụng
bình ổn giá.
Sản phẩm được phân phối thông qua 4 kênh chính
Kênh bán hàng
Tỉ trọng bán hàng
Hệ thống chi nhánh
69%
Kinh doanh nội địa
23%
Xuất khẩu
4%
Kinh doanh dự án
4%
Bảng 3.5 :Tỉ trọng bán hàng theo kênh phân phối năm 2013 được thống kê



16

1.4.7 Hoạt động tài chính và dự án đầu tư
Hoạt động tài chính.

Tài
sản
ngắn
hạn
Tài
sản
dài
hạn
Tổng
tài
sản
Vốn
Nguồ chủ
n vốn sở
hữu
Vốn
vay
Tổng
nguồ
n vốn

Năm 2013
9.545


Năm 2014
25.000

Năm 2015
30.000

So sánh
2014/2013
Số tiền
15.454

127.989

117.538

121.648

137.532

142.538

183.863

2015/2014
(%) Số tiền
161. 5.000
9

(%)
20


(10.450)

(8.1) 4.109

3.49

151.648

5.006

3.6

6.39

253.830

334.111

69.966

38.0 80.280
5

31.62

17.532

18.708


19.649

1.176

6.7

5.02

201.396

273.538

353.760

72.142

35.8 8.022

Tài
sản

9.109

940

29.32

Bảng 3.6: Tài sản –nguồn vốn của công ty trong 3 năm gần nhất(đơn vị : triệu đồng)
Nhận xét
Tài sản ngắn hạn của công ty có giá trị rất cao . Năm 2014 tăng 15.454 triệu đồng

(161.9%) gần gấp đôi so với năm 2012,cho đến năm 2015 cũng tăng 5.000 triệu đồng
(20%) so với năm 2014.Tài sản dài hạn thì có chút biến động,năm 2014 giảm 10.450
triệu đồng (8.1%) so với năm 2013 nhưng năm 2015 lại tăng lên 6.39% so với năm
2014.Nguồn vốn chủ sở hữu tăng cao qua các năm .Năm 2014 tăng 69.966 triệu đồng so
với năm 2013,năm 2015 tăng 80.280 triệu đồng so với năm 2014.Tuy nhiên vốn vay
của công ty cũng tăng dần theo các năm.Năm 2013 và năm 2015 tăng trung bình 1 tỷ so


17

với năm trước nó.Nhưng vốn vay có tác dụng rất tốt với việc mở rộng quy mô công ty
tạo thị phần mới nhiều tiềm năng.Công ty có vốn vay cao nhưng doanh thu và lợi nhuận
cũng tăng cao và tương đối ổn định.Cho thấy rằng việc Công ty mở rộng quy mô hoạt
động kinh doanh của Công ty là có hiệu quả,có lãi.
3.8 Hiệu quả kinh doanh
TT

Các chỉ tiêu

1

Tổng TS

106.648

137.53
2

142.538


151.648

Chênh lệch (%)
2012- 2013- 2014
2013
2014
2015
22.4
3.51
6

2

Tổng TS lưu
động

82.042

112.20
0

119.348

125.469

26.87

5.98

4.87


3

Nợ ngắn hạn

13.748

17.532

18.708

19.649

27.52

6.71

4.78

4

Doanh thu

75.032

95.646

109.532

116.428


27.47

14.52

5.92

5

LNTT

3.976

4.683

4.942

5.062

17.8

5.5

5.8

6

LNST

2.992


3.863

3.830

4.018

29.11

(0.9)

6.8

7

ROA(%)

2.8

2.8

2.7

2.7

0

(3.5)

0


8

ROE(%)

1.5

1.5

1.5

1.4

0

0

6.7

Năm
2012

Năm
2013

Năm 2014

Năm
2015


Bảng 3.7 : Một số chỉ tiêu phản ánh khái quát kết quả kinh doanh của Công ty
( đơn vị : triệu đồng )
Nhận xét :
chỉ số ROA của Công ty gần như ổn định ở 2.8% hoặc 2,7%.Chứng tỏ hoạt động kinh
doanh của Công ty có hiệu quả.


18

chỉ số ROE của Công ty gần như ổn định ở 1.5% hoặc 1.4%.Chứng tỏ hoạt động kinh
doanh của Công ty có hiệu quả với đồng vốn chủ sở hữu.
- Tổng tài sản lưu động
Năm 2012 vốn lưu động ròng của Công ty 82.042 triệu đồng, đến năm 2013
vốn lưu động ròng của công ty đạt 112.200 triệu đồng tăng 30.158 triệu đồng đạt
36.76%. Năm 2014 là119.348 triệu đồng tăng 7.147 triệu đồng tương ứng tăng 6.73%
so với năm 2013 .Năm 2015 tổng tài sản lưu động tăng lên 125.469 triệu đồng tương
ứng tăng 4.87 %.
- Doanh thu
Do có sự quản lí tốt của ban lãnh đạo công ty doanh thu liên tục tăng qua các
năm cụ thể là: Năm 2013 đạt 95.646.075.800 đồng tương ứng tăng 2.061.360.7800
(27.47%) so với cùng kì năm 2012. Năm 2014 tăng 13.886.612.200 đồng (27.47%)
.Năm 2015 tăng 116.428.561.937đồng (5.92%).
- Lợi nhuận sau thuế(LNST)
Năm 2014 tăng 871.005.872 đồng (29.11%) so với năm 2013. Năm 2015 giảm
33.382.883 đồng (0.86%) lợi nhuận giảm (0.9%) so với năm 2014. Lượng lợi nhuận
giảm do công ty mua sắm thêm trang thiết bị mới nên chi phí tăng so với năm 2014.
Năm 2015 tăng 188.396.392 đồng lợi nhuận tăng 6.8%
- Lợi nhuận sau thuế
Năm 2012 là 2.992 triệu đồng, năm 2014 là 3.863 triệu đồng giảm 870 triệu đồng
tương ứng tăng 29,1%, năm 2014 lại giảm xuống 0.9% , năm 2015 là 280 triệu đồng

tương ứng tăng lên 6,8 % .
Nhận xét chung :
Công ty luôn đảm bảo cho chất lượng sản phẩm của mình,giữ vững lòng tin của
khách hàng.Luôn chú ý và so sánh chất lượng sản phẩm với các đối thủ cạnh tranh để
hoàn thiệ sản phẩm hơn nữa với những nét riêng biệt của công ty.


19



×