PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LẠNG GIANG
Trường mầm non Đào Mỹ
BÁO CÁO TỰ ÐÁNH GIÁ
BẮC GIANG - 2016
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LẠNG GIANG
Trường mầm non Đào Mỹ
BÁO CÁO TỰ ÐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT
Họ và tên
Chức vụ
1
Nguyễn Thị
Xuyến
2
Nguyễn Thị Minh
Phó hiệu trưởng
Tuệ
Hiệu trưởng
Nhiệm vụ
Chủ tịch hội đồng
tự đánh giá.
Phó chủ tịch hội
đồng.
3 Nguyễn Thị Hạnh Phó hiệu trưởng
Thư ký hội đồng tự
đánh giá.
4 Nguyễn Thị Yên
Giáo viên
Tổ trưởng
5 Đặng Thị Hòa
Giáo viên
Tổ trưởng
6 Nguyễn Thị Kha
Giáo viên
Tổ trưởng
7 Nguyễn Thị Lan
Giáo viên
Tổ trưởng
Nguyễn Thị
Xuyến
Giáo viên
Tổ trưởng
9 Lê Tuyết Nhung
Giáo viên
Ủy viên
8
10 Nguyễn Thị Ngọc Kế toán
Ủy viên
11 Nguyễn Thị Vân
Giáo viên
Ủy viên
12 Nguyễn Thị Luyến Giáo viên
Ủy viên
13 Nguyễn Thị Hằng Giáo viên
Ủy viên
14
Nguyễn Hoàng
Ánh
Giáo viên
Chữ ký
Ủy viên
1
15 Dương Thị Hạnh
Giáo viên
Ủy viên
16 Hoàng Thị Luyến Giáo viên
Ủy viên
BẮC GIANG - 2016
2
MỤC LỤC
NỘI DUNG
Danh sách và chữ ký thành viên hội đồng tự đánh giá
Trang
1
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)
6
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá
7
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU
9
1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
9
2. Số phòng học
10
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
10
4. Trẻ
11
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
13
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
13
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
16
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
16
Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại
Điều lệ trường mầm non.
16
Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều
lệ trường mầm non.
17
Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ
chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm
non.
18
Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm Quy chế thực
hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
20
Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo
quy định.
21
Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo
viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo
quy định.
22
Tiêu chí 7: Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên.
23
3
Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp
với điều kiện địa phương.
25
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ
27
Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình
triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
28
Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của
giáo viên.
29
Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các
quyền của giáo viên.
30
Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm các chế độ, chính
sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
31
Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được
bảo đảm quyền lợi theo quy định.
32
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
34
Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường
theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
34
Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi bảo đảm yêu cầu.
35
Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi bảo đảm
yêu cầu.
36
Tiêu chí 4: Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh
theo quy định.
37
Tiêu chí 5: Khối phòng hành chính quản trị bảo đảm yêu cầu.
39
Tiêu chí 6: Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật
Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục
mầm non.
40
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
42
Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao
chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
43
Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính
quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa
phương.
44
Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
46
Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi.
46
Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi.
47
Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi.
48
4
Tiêu chí 4: Trẻ có sự phát triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi.
50
Tiêu chí 5: Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù
hợp với độ tuổi.
51
Tiêu chí 6: Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao
thông phù hợp với độ tuổi.
52
Tiêu chí 7: Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.
53
Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan
tâm chăm sóc.
54
III. KẾT LUẬN CHUNG
Phần III. PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Viết tắt
Chú thích
1 Bộ GD&ĐT
Bộ giáo dục và đào tạo
2 BGH
Ban giám hiệu
3 Công ty TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn
4 CB- GV - NV
Cán bộ giáo viên nhân viên
5 CBCC, VC
Cán bộ công chức , viên chức
6 CBGV
Cán bộ giáo viên
7 CBGV- NV
Cán bộ giáo viên – nhân viên
8 CBQL
Cán bộ quản lý
9 CMHS
Cha mẹ học sinh
10 CNTT
Công nghệ thông tin
11 CSGD
Chăm sóc giáo dục
12 CSTĐ
Chiến sỹ thi đua
13 CSVC
cơ sở vật chất
14 GDMN
Giáo dục mầm non
15 GVDG
Giáo viên dạy giỏi
16 LĐLĐ
Lao động liên đoàn
17 LĐTT
Lao động tiên tiến
18 MG
Mẫu giáo
19 MN
Mầm non
20 PGD&ĐT
Phòng giáo dục và đào tạo
21 QĐ
Quyết định
22 SDD
Suy dinh dưỡng
23 TTYT
Trung tâm y tế
24 UBND
Ủy ban nhân dân
25 XHH
Xã hội hóa
26 ĐHSPMN
Đại học Sư phạm mầm non
6
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí
Đạt
1
Không đạt
Tiêu chí
Đạt
X
5
X
2
X
6
X
3
X
7
X
4
X
8
X
Không đạt
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ
Tiêu chí
Đạt
Không đạt
Tiêu chí
1
X
4
2
X
5
3
X
Đạt
Không đạt
X
X
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
Tiêu chí
Đạt
1
Không đạt
Tiêu chí
Đạt
X
4
X
2
X
5
3
X
6
Không đạt
X
X
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí
Đạt
1
X
Không đạt
Tiêu chí
Đạt
2
X
Không đạt
Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tiêu chí
Đạt
1
2
Không đạt
Tiêu chí
Đạt
X
5
X
X
6
X
Không đạt
7
3
X
7
X
4
X
8
X
Tổng số các chỉ số đạt: 85, Tỷ lệ %: 97.7
Tổng số các tiêu chí đạt: 27, Tỷ lệ %: 93.1
8
Phần I CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường(theo quyết định mới nhất): Trường Mầm non Đào Mỹ
Tên trước đây (nếu có): Trường Mầm non bán công Đào Mỹ
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục & Đào Tạo Lạng Giang
Tỉnh / thành phố trực thuộcBẮC
Trung ương
GIANG
Nguyễn
Họ và Tên Hiệu Trưởng Thị
Xuyến
Huyện
Huyện / quận / thị xã / thành
Lạng
phố
Giang
Điện Thoại
Xã / phường / thị trấn
Xã Đào
Mỹ
Huyện
Lạng
Giang Tỉnh Bắc
Giang
Fax
Đạt chuẩn quốc gia
Trường
Mầm non
đạt chuẩn
Quốc gia
mức độ 1
Website
Năm thành lập trường (theo
1996
quyết định thành lập)
Số điểm trường
Công lập
Thuộc vùng đặc biệt
khó khăn
Tư thục
Trường liên kết với
nước ngoài
Dân lập
Loại hình khác (ghi rõ):
02403537
850
2
1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Năm học
Năm học
Năm học
Năm học
Năm học
2011 - 2012 2012 - 2013 2013 - 2014 2014 - 2015 2015 - 2016
Số nhóm trẻ từ 3
đến 12 tháng tuổi
9
Số nhóm trẻ từ
13 đến 24 tháng
tuổi
Số nhóm trẻ từ
25 đến 36 tháng
tuổi
4
4
4
4
4
Số lớp mẫu giao
từ 3 đến 4 tuổi
3
3
4
4
5
Số lớp mẫu giao
từ 4 đến 5 tuổi
3
3
4
3
3
Số lớp mẫu giao
từ 5 đến 6 tuổi
3
3
3
3
3
Cộng
13
13
15
14
15
2. Số phòng học
Năm học
Năm học
Năm học
Năm học
Năm học
2011 - 2012 2012 - 2013 2013 - 2014 2014 - 2015 2015 - 2016
Tổng số
13
13
15
14
15
13
13
15
14
15
13
13
15
14
15
Phòng học kiên
cố
Phòng học bán
kiên cố
Phòng học tạm
Cộng
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a). Số liệu tại thời điểm tự đánh giá
Tổng
số
Nữ
Dân
tộc
Trình độ đào tạo
Ðạt
chuẩn
Trên Chưa đạt
chuẩn chuẩn
Ghi chú
10
Hiệu trưởng
1
1
0
0
1
0
Phó hiệu trưởng
2
2
0
0
2
0
Giáo viên
26
26
0
26
24
0
Nhân Viên
Cộng
1
1
0
1
30
30
0
28
b). Số liệu của 5 năm gần đây
Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học
2011 - 2012 2012 - 2013 2013 - 2014 2014 - 2015 2015 - 2016
Tổng số giáo viên
23
28
28
26
26
11,6
8
12,5
13,8
13,8
Tỷ lệ trẻ/giáo viên
(Đối với lớp mẫu
giáo có trẻ bán trú)
25
22
20
23
23
Tổng số giáo viên
dạy giỏi cấp huyện
và tương đương
11
10
10
10
10
Tổng số giáo viên
dạy giỏi cấp tỉnh và
tương đương trở lên
1
1
1
1
1
Tỷ lệ trẻ/giáo viên
(Đối với nhóm trẻ)
Tỷ lệ trẻ/giáo viên
(Đối với lớp mẫu
giáo không có trẻ
bán trú)
4. Trẻ
Năm học
Năm học
Năm học
Năm học
Năm học
2011 - 2012 2012 - 2013 2013 - 2014 2014 - 2015 2015 - 2016
Tổng số
468
440
490
499
520
Trong đó
11
Trẻ từ 03 đến 12
tháng tuổi
Trẻ từ 13 đến 24
tháng tuổi
Trẻ từ 25 đến 36
tháng tuổi
93
65
99
110
109
Trẻ từ 3 đến 4
tuổi
136
118
120
131
145
Trẻ từ 4 đến 5
tuổi
125
122
127
131
136
Trẻ từ 5 đến 6
tuổi
114
135
144
127
130
Nữ
223
220
223
222
242
Dân tộc
3
4
4
8
12
Đối tượng chính
sách
11
13
13
9
9
Khuyết tận
4
0
0
1
2
Tuyển mới
78
79
87
97
148
Học 2 buổi trên
ngày
468
440
490
499
520
Bán trú
468
440
490
499
520
Tỷ lệ trẻ/lớp
25
22
20
23
37
Tỷ lệ trẻ/nhóm
12
8
13
14
27
12
Phần II TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đào Mỹ là xã miền núi, nằm ở phía Tây huyện Lạng Giang, cách trung tâm
huyện 15 km; Diện tích tự nhiên là 832 ha, 2115 hộ dân phân bổ trên 12 thôn, dân
số 8150 nhân khẩu. Hoạt động kinh tế của các hộ dân chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp, cơ sở hạ tầng, kinh tế còn nhiều khó khăn so với tình hình chung của toàn
huyện.
Trường Mầm non Đào Mỹ đặt trên địa bàn thôn Tây Lò, trung tâm của xã
Đào Mỹ, gần UBND xã, trạm y tế, trường Tiểu học và Trung học sơ sở. Cạnh
trường là di tích lịch sử cấp Quốc gia Đình Phù Lão. Số điện thoại của trường:
0240.3537.850. Địa chỉ hòm thư điện tử
Trường Mầm non Đào Mỹ được thành lập từ năm 1996 theo Quyết định số
178 QĐ/TC ngày 30/5/1996 của Giám đốc Sở GD & ĐT Hà Bắc. Tổng diện tích
đất sử dụng là 4660 m2. Địa điểm trung tâm ( khu A) tại thôn Tây Lò xã Đào Mỹ
có diện tích đất là 2375m2, có 05 phòng học, 01 phòng GDAN, các phòng chức
năng theo quy định. Khu B của trường tại thôn Ruồng Cái, diện tích 1130m2, có
03 phòng học. Khu C cùng ở thôn Tây Lò có diện tích 1155 m2 với 4 phòng học.
Các điểm trường đều có cổng biển trường đúng theo điều lệ, bếp một chiều, tường
bao quanh. Tổng diện tích phòng học là 650 m2 diện tích sân chơi 3 khu là
2388m2. Năm 2004 trường được công nhận trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia
mức độ 1. Năm 2005 có quyết định thành lập trường Mầm non bán công Đào Mỹ,
năm 2011 chuyển đổi loại hình sang trường MN công lập.
Gần 18 năm xây dựng và phát triển, nhà trường đã có nhiều đóng góp tích
cực, hiệu quả vào sự nghiệp giáo dục của địa phương. Nhà trường liên tục đạt tập
thể Lao động Tiên tiến. Tổ chức Công đoàn, Chi đoàn thanh niên luôn đạt vững
mạnh và vững mạnh xuất sắc, Chi bộ liên tục đạt “Trong sạch vững mạnh”.
Trường được công nhận lại trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 giai
đoạn 2015- 2020 theo quyết định 243/QĐ- UBND ngày 10/2/2015 của chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang.
Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của huyện ủy, UBND huyện Lạng
Giang, Đảng ủy - UBND xã Đào Mỹ. Đặc biệt nhà trường được sự quan tâm chỉ
đạo sát sao của Phòng GD&ĐT huyện Lạng Giang cùng với sự quan tâm kết hợp
chặt chẽ của Ban đại diện cha mẹ học sinh, cộng đồng trong và ngoài xã ủng hộ
cho giáo dục mầm non.
13
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường đạt yêu cầu theo Điều lệ
trường Mầm non. Độ ngũ CBGV trẻ, có tư cách đạo đức, phẩm chất chính trị vững
vàng, nhiệt tình, có trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, năng động,
sáng tạo trong việc tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Trình độ chuyên
môn đạt chuẩn là 100%, trong đó trên chuẩn 24/26 = 92,3 %. Qua các đợt thanh
tra, kiểm tra của Phòng GD&ĐT, giáo viên đều được đánh giá, xếp loại chuyên
môn nghiệp vụ từ đạt yêu cầu trở lên. Trong năm học 2014 - 2015 nhà trường đã
thực hiện công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục 5 năm từ năm 2009 đến 2013
được Sở giáo dục và đào tạo kiểm định chất lượng theo TT 07/2011, kết quả đạt
cấp độ 2 ( QĐ số 29/2014/KTKĐ- CLGD ngày 18/6/2014 của Giám đôc
SGD&ĐT tỉnh Bắc Giang).
Trước yêu cầu thực tiễn của việc nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục của
bậc học Mầm non, trường mầm non Đào Mỹ đã tiếp tục triển khai công tác tự đánh
giá kiểm định chất lượng giáo dục nhà trường theo Thông tư 07/2011/TTBGD&ĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Năm 2014, khi Thông tư số
25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm
định chất lượng giáo dục trường MN; hướng dẫn số 6339/BGDĐT-KTKĐCLGD
ngày 02 tháng 12 năm 2014 về hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài trường
MN; công văn số 1988/KTKĐCLGD- KĐPT ngày 05 tháng 11 năm 2014 về việc
xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục trường mầm non. Nhà trường đã tiếp tục tiến hành kiện toàn Hội đồng tự đánh
giá, nhóm thư ký. Hội đồng tự đánh giá xác định rõ mục đích, phạm vi đánh giá,
xây dựng kế hoạch tự đánh giá, thu thập, xử lý và phân tích các thông tin minh
chứng. Các nhóm đánh giá mức độ đạt được của từng tiêu chuẩn, tiêu chí, rồi viết
và công bố báo cáo tự đánh giá trước toàn thể hội đồng trường. Tập thể CB- GVNV trường MN Đào Mỹ nhận thức sâu sắc mục đích, tầm quan trọng của việc tự
đánh giá chất lượng giáo dục. Các thành viên đã tích cực tham gia thực hiện các
nội dung, các bước của việc tự đánh giá chất lượng giáo dục dưới sự chỉ đạo, điều
hành của chủ tịch Hội đồng tự đánh giá nhà trường. Nhà trường đã tiến thành kiện
toàn lại Hội đồng tự đánh giá gồm có 16 thành viên, xây dựng kế hoạch, thời gian
biểu tự đánh giá cụ thể từng ngày, từng tuần, giao việc cụ thể đến từng cá nhân
trong Hội đồng tự đánh giá. Các thành viên được phân công nhiệm vụ với nội dung
và thời gian cụ thể. Sau khi được phân công nhiệm vụ, các nhóm tiếp tục bắt tay
14
vào làm việc với không khí sôi nổi, hào hứng, tích cực nên công việc tự đánh giá
chất lượng giáo dục trong nhà trường thực hiện tốt kết hoạch đề ra.
Trong quá trình tự đánh giá chất lượng giáo dục, nhà trường dựa trên cơ sở
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường MN do Bộ GD&ĐT ban hành, trường MN
Đào Mỹ đã kịp thời khắc phục những tồn tại hạn chế, phấn đấu vươn lên và đạt
được nhiều kết quả tốt đẹp. Bằng sự đoàn kết, sự nhất trí, ý chí phấn đấu của tập
thể CB- GV- NV, nhà trường luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên không ngừng được nâng cao; chất lượng
giáo dục toàn diện được khẳng định; vị thế, vai trò của nhà trường ngày càng vững
chắc. Phát huy những thành tích đó, CB- GV- NV nhà trường tiếp tục nỗ lực phấn
đấu, đổi mới, sáng tạo nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng toàn diện; chuẩn bị các
điều kiện cho sự phát triển của nhà trường trong giai đoạn tiếp theo. Trải qua nhiều
năm xây dựng và phát triển, dưới sự lãnh chỉ đạo trực tiếp của Phòng GD&ĐT
Lạng Giang, trường MN Đào Mỹ ngày một trưởng thành về mọi mặt. Nhờ thực
hiện tốt công tác tham mưu với các cấp, các ngành và làm tốt công tác XHHGD
nên CSVC, khuôn viên của nhà trường ngày một khang trang, sạch đẹp; tạo điều
kiện thuận lợi cho việc dạy và học của thày và trò nhà trường. Các phòng học rộng,
thoáng mát có đầy đủ điều kiện về phương tiện phục vụ cho việc dạy và học. Cả 3
trường đã có máy vi tính nối mạng intenet, máy chiếu phục vụ công tác quản lý và
dạy học. Sân trường rộng, khuôn viên gọn gàng “xanh - sạch - đẹp” tạo được
không khí học tập và vui chơi thoải mái khi đến trường. Hơn thế, nhà trường đã tạo
được niềm tin, sự yên tâm của cha mẹ học sinh và nhân dân địa phương khi cho
con em mình đến trường. Song bên cạnh đó, khi rà soát lại các tiêu chuẩn, nhà
trường đã nhận thấy vẫn còn một số tồn tại: Nhạc cụ, trang phục biểu diễn của
phòng giáo dục âm nhạc còn chưa phong phú. Trong đội ngũ giáo viên vẫn còn
một vài trường hợp hạn chế trong việc đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng
CNTT trong chăm sóc giáo dục trẻ. Nhân viên của trường chưa đủ số lượng theo
Thông tư liên tịch 71/2007/TTLT- BGDĐT- BNV ngày 28/11/2007, học sinh đông
nhà trường đã tận dụng phòng bảo vệ làm phòng học nên cũng ảnh hưởng không
nhỏ đến hiệu quả công việc.
Trong quá trình tự đánh giá, nhà trường đã bám sát Thông tư số
25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban
hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm
định chất lượng giáo dục như một công cụ để nâng cao chất lượng giáo dục của
15
nhà trường; nhà trường đã đề ra được một số biện pháp khắc phục những mặt hạn
chế, tồn tại và phát huy hơn nữa những thế mạnh của trường như:
- Làm tốt công tác tuyên truyền tới các ban ngành đoàn thể và các phụ
huynh học sinh cũng như nhân dân trên địa bàn để huy động các nguồn lực cho
giáo dục.
- Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với các cấp, Phòng GD&ĐT để tiếp
tục xây dựng CSVC, bổ sung trang thiết bị dạy và học, đặc biệt là trang thiết bị cho
lớp 3-4 tuổi và nhóm trẻ.
- Tiếp tục khuyến khích, tạo điều kiện cho CBGV đi học nâng cao trình độ
lý luận, trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Phát động phong trào tự học, tự bồi dưỡng thường xuyên.
- Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn, tọa đàm về cải tiến phương pháp
dạy học, bồi dưỡng kiến thức giáo viên về tin học, ứng dụng CNTT trong dạy
học,... Phát động các phong trào thi đua: “Xây dựng vườn rau xanh cho bé”, “Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực", gắn liền với thực hiện tốt cuộc vận
động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", cuộc vận động "Mỗi
thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo", cuộc vận động "Mỗi
giáo viên giúp đỡ một đồng nghiệp tiến bộ"; tiếp tục làm tốt công tác xã hội hóa
giáo dục để bổ sung thêm đồ chơi cho khu vui chơi phát triển vận động của trẻ...
- Khuyến khích sự sáng tạo trong quản lý và dạy học, xây dựng điển hình
tiên tiến và nhân rộng điển hình tiên tiến trong nhà trường.
Kết quả tự đánh giá giai đoạn 5 năm từ 2011 đến 2015, nhà trường có 27/29
tiêu chí đạt yêu cầu, 02 tiêu chí chưa đạt yêu cầu. Trường đạt chất lượng cấp độ 2
theo quyết định số 29/2014/ KTKĐCLGD ngày 18/6/2014 của giám đốc SGD&ĐT
Bắc Giang
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu:
Trên cơ sở Điều lệ trường Mầm non và các văn bản chỉ đạo của ngành, trong
những năm qua nhà trường đã xây dựng và duy trì các tổ chức của trường hoạt
động hiệu quả, theo quy định.
Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại Điều
lệ trường mầm non.
16
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối
với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục, hội đồng
thi đua khen thưởng và các hội đồng khác).
b) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng;
c) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác.
1.1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trường có Hiệu trưởng, 02 Phó Hiệu trưởng theo quy định Theo quyết
định phân hạng trường; Nhà trường có Hội đồng trường gồm 7 thành viên đại diện
là BGH, Ban Chi uỷ, các đoàn thể, giáo viên do UBND huyện ra Quyết định thành
lập;Đầu mỗi năm học nhà trường thành lập hôi đồng thi đua khen thưởng; Hội
đồng chấm thi GVDG cấp trường; Hội đồng chấm SKKN; [H1-1-01-01]; [H1-101-02]; [H1-1-01-03]; [H1-1-01-04]; [H1-1-01-05]; [H1-1-01-06]; [H1-1-01-07];
- Nhà trường có quyết định thành lập 2 tổ chuyên môn và 01 tổ văn
phòng [H1-1-01-08];
- Nhà trường có Chi bộ Đảng với 17 đảng viên thuộc Đảng bộ xã Đào Mỹ
có tổ chức Công đoàn với 30 đoàn viên; có Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh với 22 đoàn viên [H2.1.01.09]; [H1-1-01-10]; [H1-1-01-11]; [H1-1-01-12];
[H1-1-01-13].
1.2. Điểm mạnh
Nhà trường có cơ cấu bộ máy theo đúng Điều lệ trường Mầm non. Hội đồng
thi đua khen thưởng. Các đoàn thể trong nhà trường được thành lập và hoạt động
theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. Các đoàn thể và nhà trường luôn có sự
phối kết hợp hoạt động chặt chẽ, góp phần thực hiện tốt mọi chỉ tiêu nhiệm vụ giáo
dục của nhà trường theo từng năm học.
1.3. Điểm yếu
- Khối nhà trẻ và lớp mẫu giáo 3-4 tuổi ghép thành một tổ chuyên môn.
1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tách tổ chuyên môn nhà trẻ và mẫu giáo 3-4 tuổi thành 02 tổ hoạt động
phù hợp theo độ tuổi trong năm học 2016 – 2017
1.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ
trường mầm non.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
17
b) Số trẻ trong một nhóm, lớp theo quy định;
c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.
2.1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trường có 15 nhóm, lớp với 520 trẻ [H3.1.02.01];[H4.1.02.02];
- Tổng số trẻ ra lớp 520 trẻ được phân chia thành 15 nhóm, lớp theo đúng độ
tuổi, không có lớp học ghép; Trong đó có 05 nhóm trẻ, 04 lớp 3-4 tuổi, 03 lớp 4-5
tuổi, 03 lớp 5-6 tuổi [H3.1.02.01];[H4.1.02.02];[H1.1.02.03];[H1.1.02.04];
- Tổng số trẻ ra lớp 484 trẻ được phân chia thành 15 nhóm, lớp theo đúng độ
tuổi, không có lớp học ghép; Trong đó có 05 nhóm trẻ, 04 lớp 3-4 tuổi, 03 lớp 4-5
tuổi, 03 lớp 5-6 tuổi [H3-1-02-01]; [H4-1-02-02];
- Trường có 03 điểm, các điểm trường đều tập trung tại các khu trung tâm:
Khu A, khu C đặt tại thôn Tây Lò, khu B đặt tại thôn Ruồng Cái của xã, nơi tập
trung đông dân cư, gần trục đường liên thôn, liên xã thuận lợi cho học sinh đi học
[H1.1.02.05];[H1.1.02.06];[H1.1.02.07];[H1.1.02.08];
2.2. Điểm mạnh
Lớp học được tổ chức đúng quy định của điều lệ trường mầm. Các nhóm lớp
đều được phân chia theo đúng độ tuổi. Địa điểm trường đặt ở khu đông dân cư,
gần đường giao thông nên thuận tiện cho việc đưa đón trẻ đến trường.
2.3. Điểm yếu
- Số lượng trẻ /lớp chưa đồng đều, số trẻ / lớp còn đông so với quy định.
2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Nhà trường tiếp tục tham mưu mở rộng đất, xây thêm phòng học tập trung
về một điểm trường thuận lợi cho phân chia trẻ đồng đều/ lớp vào năm học 20162017.
2.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên
môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học
và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
3.1. Mô tả hiện trạng
18
- Hàng năm nhà trường đã bổ nhiệm các tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên
môn; Có danh sách cán bộ giáo viên, nhân viên trong các tổ [H2.1.01.09];
[H5.1.03.01];[H5.1.03.03];
- Các tổ chuyên môn của nhà trường đều có kế hoạch hoạt động theo tuần,
tháng, năm học; Tổ chuyên môn, tổ Văn phòng sinh hoạt định kỳ và có đầy đủ các
biên bản sinh hoạt chuyên môn có ghi chép họp chuyên môn của giáo viên trong tổ
[H5.1.03.04];[H5.1.03.05];[H5.1.03.06];[H5.1.03.07];[H6.1.03.08];
- Tổ chuyên môn thường xuyên tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho các thành viên trong tổ theo kế hoạch; Tổ chuyên môn hoạt động đúng quy
định quản lý tốt tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị, tài sản, tài chính, hồ sơ của tổ
và của nhà trường xếp loại các thành viên trong tổ theo từng tháng; Đánh giá, xếp
loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non hàng năm và
đề xuất khen thưởng giáo viên mỗi năm học [H5.1.03.04];[H5.1.03.09];
[H5.1.03.10];[H5.1.03.15];[H5.1.03.17];[H7.1.03.11];[H8.1.03.12];[H9.1.03.13];
[H10.1.03.14];[H11.1.03.16];
3.2. Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện nghiêm túc việc xây dựng cơ cấu tổ chức các tổ
chuyên môn, tổ Văn phòng theo quy định của Điều lệ trường mầm non. Tổ chuyên
môn thường xuyên tổ chức tốt các buổi sinh hoạt chuyên môn, nhất là các dịp hội
giảng. Đội ngũ giáo viên có chuyên môn nghiệp vụ khá, tốt hàng năm đều tăng lên.
Tỷ lệ GVDG cấp huyện, cấp tỉnh, CSTĐ hàng năm tăng. Tổ văn phòng thực hiện
đúng chức năng, quyền hạn của tổ; lưu giữ tốt các hồ sơ, chứng từ theo quy định.
3.3. Điểm yếu
- Tổ văn phòng do mới được thành lập năm học 2013 - 2014. Tổ trưởng mới
về trường, các thành viên số lượng ít và còn chưa có nhân viên văn thư nên việc tổ
chức các hoạt động tổ văn phòng còn hạn chế.
3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tiếp tục tổ chức tốt các buổi sinh hoạt chuyên môn, đặc biệt là tổ văn
phòng sinh hoat theo tổ, tạo điều kiện cho tổ trưởng tổ văn phòng và các thành viên
trong tổ học tập nâng cao chất lượng hoạt động của tổ
- Tham mưu để có đủ nhân viên hành chính theo quy định.
3.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và
19
cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong
hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của
cơ quan quản lý giáo dục.
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
4.1. Mô tả hiện trạng
- Hàng năm nhà trường tổ chức phổ biến, quán triệt CBGV trong toàn
trường chấp hành tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước liên quan đến giáo dục MN được thể hiện trong báo cáo tổng kết năm học
hàng năm; Nhà trường xây dựng kế hoạch theo sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp
vụ của cơ quan quản lý cấp trên; Nhiều năm trường đạt danh hiệu tập thể lao động
tiên tiến, giấy khen của chi bộ, công đoàn, chi đoàn thanh niên, giấy chứng nhận cơ
quan văn hóa theo quy định của từng cấp; Trường được công nhận trường MN đạt
chuẩn Quốc gia năm 2004, được công nhận lại năm 2009 và năm 2015; Kết quả
thực hiện sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ được thể hiện trong sổ theo dõi và
biên bản xét thi đua của nhà trường [H5.1.03.03];[H12.1.04.01];[H12.1.04.02];
[H12.1.04.03];[H12.1.04.04];[H12.1.04.05];[H12.1.04.06];[H12.1.04.07];
[H12.1.04.08];
- Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định
[H12.1.04.09];
- Nhà trường thực hiện đúng các quy định trong Quy chế dân chủ trong hoạt
động của nhà trường trong hội nghị công chức hàng năm; xây dựng quy chế dân
chủ trường hợp; Ban thanh tra nhân dân thường xuyên giám sát trong các hoạt
động trong nhà trường; Đánh giá rõ trong báo cáo tổng kết Công đoàn
[H12.1.04.10];[H12.1.04.11];[H12.1.04.12];[H12.1.04.13];
4.2. Điểm mạnh
Tập thể CB- GV-NV nhà trường luôn chấp hành tốt chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của chính quyền địa phương và
cơ quan quản lý giáo dục các cấp. Các đồng chí cán bộ quản lý có trình độ chuyên
môn vững vàng, nắm chắc chương trình giáo dục mầm non mới của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Hàng năm nhà trường xây dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên môn theo
năm, học kỳ, hàng tháng, từng chủ đề với nội dung cụ thể, rõ ràng, khoa học, bám
sát chương trình chỉ đạo chung của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT.
20
Bên cạnh đó nhà trường còn căn cứ vào tình hình thực tế của trường, của địa
phương để xây dựng kế hoạch cho phù hợp. Trường thực hiện tốt chế độ báo cáo
định kỳ, báo cáo đột xuất. Công tác dân chủ, công khai, minh bạch trong mọi hoạt
động của nhà trường luôn được Ban giám hiệu đặc biệt quan tâm, thực hiện
nghiêm túc, tạo được sự đồng thuận trong nội bộ nhà trường và sự tin tưởng tuyệt
đối của các bậc phụ huynh.
4.3. Điểm yếu
- Chất lượng báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất đôi khi chưa cao
4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã đạt được, đồng thời khắc phục hạn
chế về việc nâng cao chất lượng báo cáo, thời gian báo cáo đúng quy định.
4.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo
quy định.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định
của Điều lệ trường mầm non.
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
5.1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trường có đầy đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định: Hồ sơ quản lý nhân sự;
Sổ phổ cập, Sổ đăng bộ. Sổ theo dõi lớp các độ tuổi. Hồ sơ quản lý bán trú Kế
hoạch chỉ đạo chương trình giáo dục theo độ tuổi. Sổ kế hoạch chỉ đạo thực hiện
chuyên môn. Kế hoạch triển khai các chuyên đề; kế hoạch thực hiện công tác pháp
chế
[H2.1.01.09];[H3.1.02.01];[H4.1.02.02];[H13.1.05.01];[H14.1.05.02];
[H15.1.05.03];[H15.1.05.04];[H15.1.05.05];
- Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật lưu trữ
[H12.1.04.09];[H15.1.05.06];[H15.1.05.07];
- Nhà trường thường xuyên tổ chức, xây dựng thực hiện các cuộc vận động
và các phong trào thi đua như: Cuộc vận động “Hai không”, cuộc vận động “Mỗi
thầy cô giáo là tấm gương về tự học và sáng tạo”, tiếp tục thực hiện việc “Học tập
và làm theo tấm guơng đạo đức Hồ Chí Minh”, phong trào thi đua “Xây dựng
21
trường học thân thiện học sinh tích cực”... Danh sách cán bộ giáo viên đạt các danh
hiệu thi đua hàng năm [H5.1.03.03];[H15.1.05.08];[H16.1.05.09];
5.2. Điểm mạnh
Nhà trường có đầy đủ hồ sơ sổ sách theo quy định Điều lệ trường mầm non,
quản lý và lưu trữ đầy đủ hồ sơ. Thực hiện tốt các cuộc vận động, phong trào thi
đua do ngành giáo dục và nhà trường phát động... Hàng năm, nhà trường được xếp
loại tốt. Tỷ lệ giáo viên hàng năm đạt các danh hiệu thi đua đạt kết quả cao, góp
phần giúp nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giáo dục.
5.3. Điểm yếu
Việc sắp xếp lưu trữ đôi khi chưa khoa học nên còn khó khăn cho việc tìm
lại các thông tin.
5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Thực hiện sắp xếp lưu trữ hồ sơ khoa học, đảm bảo theo quy định.
5.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên,
nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ theo
quy định của Điều lệ trường mầm non.
b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và
nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ
trường mầm non và các quy định khác của pháp luật.
c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ
các hoạt động giáo dục.
6.1. Mô tả hiện trạng
- Hàng năm nhà trường thực hiện nghiêm túc các hoạt động giáo dục trong
nhà trường, xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch hoạt động của nhà trường theo
tuần, tháng, năm học; xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động sư phạm của GVNV; thường xuyên kiểm tra, dự giờ GV theo quy định; quản lý tốt các hoạt động
của giáo viên và trẻ; Thực hiện theo quy định về tuyển dụng, đề bạt bổ nhiệm;
quản lý cán bộ giáo viên, nhân viên [H2.1.01.09];[H5.1.03.03];[H12.1.04.09];
[H13.1.05.01];[H14.1.05.02];[H17.1.06.01];[H17.1.06.02];[H17.1.06.03];
[H17.1.06.04];[H18.1.06.05];[H19.1.06.06];
22
- Công tác tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó
được triển khai ngay từ đầu năm học đảm bảo dân chủ, công khai trong nhà trường
[H17.1.06.07];
- Nhà trường có đầy đủ hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài
chính, hàng năm đều xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và phổ biến công khai trước
toàn thể hội đồng nhà trường; có kế hoạch thu - chi năm học; Và kế hoạch tài
chính năm; năm đều thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định; có báo cáo công tác
thu – chi tài chính hàng năm; có đầy đủ chứng từ thu, chi, quyết toán tài chính
hàng năm; hàng năm thực hiện tốt việc quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ; thực hiện
công khai tài chính và kiểm tra tài chính theo quy định [H15.1.05.08];
[H16.1.05.09];[H17.1.06.10];[H17.1.06.11];[H17.1.06.12];[H17.1.06.14];
[H20.1.06.13];
6.2. Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện tốt việc quản lý các hoạt động giáo dục và trẻ theo quy
định của Điều lệ trường MN; làm tốt việc đề bạt, bổ nhiệm cán bộ, nhân viên, đảm
bảo công khai, dân chủ; thực hiện tốt công tác tài chính. Hàng năm nhà trường xây
dựng tốt quy chế chi tiêu nội bộ, thực hiện đầy đủ, chính xác các hồ sơ, sổ sách và
chế độ thu, chi hợp lý theo quy định. Việc thu, chi đảm bảo đúng nguyên tắc tài
chính của Nhà nước, lưu trữ đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định.
6.3. Điểm yếu
- Nhà trường mới được giao tự chủ năm 2014, nhân viên kế toán mới ra
trường nên kinh nghiệm còn hạn chế thực hiện hoạt động quản lý tài chính.
6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu như
cán bộ quản lý cần tăng cường nghiên cứu các văn bản về thu chi theo quy định
của pháp luật; tham gia học các lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ tài chính kế toán. Tạo
điều kiện cho nhân viên kế toán được học tập nầng cao chuyên môn nghiệp vụ để
thực hiện tốt nhiệm vụ.
6.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 7: Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên.
a) Có phương án cụ thể bảo đảm an ninh trật tự trong nhà trường.
23
b) Có phương án cụ thể phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống
cháy nổ; phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.
c) Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ giáo viên, nhân viên
trong phạm vi nhà trường.
7.1. Mô tả hiện trạng
- Hàng năm nhà trường xây dựng kế hoạch phối hợp đảm bảo an ninh trật
tự; Có hợp đồng với nhân viên bảo vệ và phân công, giao nhiệm vụ cụ thể thực
hiện việc bảo đảm an ninh trật tự trong trường [H21.1.07.01];[H21.1.07.02];
- Hàng năm nhà trường có phương án cụ thể phòng chống tai nạn thương
tích; phòng chống cháy nổ; có kế hoạch phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực
phẩm trong nhà trường; Công tác VSATTP được nhà trường đặt lên hàng đầu, các
nguồn thực phẩm cung cấp cho nhà trường được ký kết đảm bảo có nguồn gốc rõ
ràng; Nhà trường có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn hàng ngày đảm bảo 24/24 giờ, hàng
năm không có vụ ngộ độc thực phẩm nào xảy ra và được trung tâm y tế dự phòng
cấp giấy chứng nhận VSATTP [H21.1.07.03];[H21.1.07.04];[H21.1.07.05];
[H21.1.07.06];[H21.1.07.07];[H21.1.07.08];[H21.1.07.09];[H21.1.07.10];
- Hàng năm, nhà trương đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ và CB- GVNV trong
trường
[H5.1.03.03];[H21.1.07.02];[H21.1.07.03];[H21.1.07.04];
[H21.1.07.05];[H21.1.07.06];[H21.1.07.08];[H21.1.07.09];
7.2. Điểm mạnh
Nhà trường chú trọng đến đảm bảo an toàn cho trẻ, coi đây là nhiệm vụ
trọng tâm hàng đầu, nên trong những năm qua trường không có tai tạn thương tích
xảy ra trong nhà trường. Hàng năm trường xây dựng đầy đủ các kế hoạch phòng
chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc
thực phẩm,... đảm bảo an toàn tuyệt đối cho CB- GV- NV và trẻ.
7.3. Điểm yếu
- Kiến thức, kỹ năng thực hành về phòng cháy, chữa cháy còn hạn chế.
- Báo cáo tổng kết năm học hàng năm đánh giá nội dung đảm bảo an ninh
trật tự chưa cụ thể.
7.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu. Phối
hợp với đội phòng cháy chữa cháy của công an huyện tập huấn kiến thức cho CBGV- NV. Tăng cường đề cao cảnh giác trong phồng chống cháy, nổ tới 100% CBGV- NV nhà trường.
24