Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Một số bài tập thực hành về cách làm việc với tệp – tiết 39; 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.12 KB, 19 trang )

A .PHẦN MỞ ĐẦU

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Hiện nay trong phân phối chương trình Tin học THPT có sự thay đổi
giảm tải đối với việc học môn Tin học. Có những bài được lược bớt đi 1 phần,
một mục hoặc có bài học sinh không phải học mà chỉ đọc tham khảo thêm. Bên
cạnh đó để đảm bảo đủ số tiết học nên có những tiết được bổ sung như tiết bài
tập hoặc bài tập thực hành, nhằm đảm bảo cho học sinh nắm rõ hơn, vững hơn
những phần lý thuyết đã được học. Tuy nhiên với những tiết bài tập hoặc bài tập
thực hành này sách giáo khoa, cũng như sách giáo viên chưa có những hướng
dẫn cụ thể để đạt được một cái chuẩn chung như những bài lý thuyết. Thông
thường giáo viên sẽ linh động dựa vào điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường,
đặc biệt là tuỳ vào đối tượng học sinh của mình để cung cấp cho học sinh những
bài tập nhằm củng cố cho học sinh những kiến thức ở phần lý thuyết đã học.
- Tin học 11 là một modul chương trình tương đối khó trong hệ thống
modul kiến thức Tin học khối THPT. Ở đây học sinh được làm việc với ngôn
ngữ lập trình và một ngôn ngữ lập trình cụ thể, với thực tiễn cơ sở vật chất của
trường THPT Đông Sơn 1 chúng tôi sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal để cùng
làm việc với học sinh trong học phần này.
Theo phân phối chương trình, ở chương 5: Tệp và thao tác với tệp của Tin
học 11 có 2 tiết lý thuyết và 2 tiết bài tập thực hành. Phần lý thuyết, sách giáo
khoa cung cấp đã khá đầy đủ và dễ hiểu đối với học sinh. Tuy nhiên phần bài tập
thực hành thì chưa có.
Với lý do trên tôi mạnh dạn đề xuất "Một số bài tập thực hành về cách
làm việc với tệp" cho 2 tiết 39, 40 nhằm giúp học sinh nắm vững hơn về cách
làm việc với tệp.
Tuy giờ dạy đã dựa vào đối tượng học sinh, vào trọng tâm kiến thức
chương trình, nhưng vẫn còn mang tính chất cá nhân đề xuất, mong được sự góp
ý của bạn đọc và đồng nghiệp để tiết học trở thành chuẩn chung trong phân phối
chương trình.


1


II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Sử dụng các bài toán cụ thể trước hết để học sinh nắm được cú pháp, ý
nghĩa của các thao tác xử lý tệp. Và thông qua các ví dụ đó hướng dẩn học sinh
sử dụng thuần thục, linh động khi xử lý các dữ liệu trong tệp.
III. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI .
Đưa ra một số bài tập về tệp để học sinh thảo luận, làm việc qua đó nắm
vững câu các thao tác với tệp và cách làm việc với tệp. Hình thành ở học sinh kỹ
năng phân tích, xử lý các vấn đề liên quan đến kiểu dữ liệu tệp trong quá trình
lập trình.
IV. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.
Học sinh khối 11 tại trường THPT ĐÔNG SƠN 1.
Sử dụng máy tính để chạy các chương trình về thao tác với tệp.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Kết hợp thực tiễn giáo dục ở trường THPT ĐÔNG SƠN 1.
- Có tham khảo các tài liệu về ngôn ngữ lập trình Pascal và tài liệu về
sáng kiến kinh nghiệm.

2


B. NỘI DUNG
I .CƠ SỞ LÝ LUẬN .
Khi học sinh học bài học Bài 14 - 15: Kiểu dữ liệu tệp - Thao tác với tệp.
Học sinh đã có rất nhiều khó khăn, nhầm lẫn trong việc xác định các thao tác xử
lý tệp.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. CÁC THAO TÁC VỚI TỆP


* Khai báo tệp văn bản:
Tệp văn bản được khai báo trực tiếp trong phần khai báo biến:
Var <Bientep>:Text;
* Mở tệp để ghi dữ liệu:
Để mở một tệp chuẩn bị lưu trữ dữ liệu, ta sử dụng 2 thủ tục chuẩn sau đây:
ASSIGN(biến tệp, tên tệp);
REWRITE(biến tệp);
Trong đó:
Biến tệp: là tên biến tệp đã khai báo sau từ khóa VAR
Tên tệp: Là tên do ta chọn để ghi dữ liệu vào đĩa.
Ví dụ : ASSIGN(f, ‘a:\baitap.txt’);
REWRITE(f); {khởi tạo tệp rỗng}
Sau 2 thủ tục trên, để tiến hành ghi dữ liệu vào tệp ta dùng thủ tục
WRITE(…), hoặc WRITELN(…..):
Cách viết:
WRITE(biến tệp, các giá trị cần ghi vào tệp);
WRITELN(biến tệp, các giá trị cần ghi vào tệp);
* Mở tệp để đọc dữ liệu:
Để mở một tệp chuẩn bị lưu trữ dữ liệu, ta sử dụng 2 thủ tục chuẩn sau đây:
ASSIGN(biến tệp, tên tệp);
3


RESET(biến tệp);
Trong đó:
Biến tệp: là tên biến tệp đã khai báo sau từ khóa VAR
Tên tệp: Là tên do ta chọn để ghi dữ liệu vào đĩa.
Ví dụ :


ASSIGN(f, ‘a:\baitap.txt’);
RESET(f);

Sau 2 thủ tục trên, để tiến hành đọc dữ liệu vào tệp ta dùng thủ tục
READ(…), hoặc READLN(…..):
Cách viết:
READ(biến tệp, các giá trị cần ghi vào tệp);
READLN(biến tệp, các giá trị cần ghi vào tệp);
* Cuối cùng, ta phải đóng tệp bằng thủ tục:
CLOSE(biến tệp);

2. BÀI TẬP

Bài toán 1:
Cho số nguyên dương n (n≤12).
Yêu cầu: hãy tính n!
Dữ liệu vào từ file ‘BT01.INP’ chứa giá trị của số nguyên dương n.
Kết quả ghi vào file ‘BT01.OUT’ là kết quả của n!
Xác định bài toán:
Input: giá trị của n.
Output: kết quả của n!
Giáo viên liên tưởng cho học sinh:
Trước khi học bài này:
Input: giá trị của n (dữ liệu vào)  được nhập từ bàn phím
Output: kết quả (dữ liệu ra)  được in ra màn hình
Đến bài này:

4



Input: giá trị của n (dữ liệu vào)  được lấy (đọc) từ file dữ liệu
Output: kết quả (dữ liệu ra)  được đưa (ghi) vào file kết quả
Khi đó để giải 1 bài toán, người viết chương trình phải tương tác với 3 file:
File chương trình (nếu dùng Pascal thì có phần mở rộng là PAS)
File chứa dữ liệu vào (thường người ta để phần mở rộng là INP)
File chứa dữ liệu ra – ghi kết quả (thường người ta để phần mở rộng là OUT)
Quan hệ 3 file trong bài toán 1
BT01.I
NP

5

BT01.PAS
var

n,i:byte;

BT01.OU
T

120

gt:longint;
f:text;
begin
assign(f,'BT01
.INP');
reset(f);
read(f,n);
close(f);

gt:=1;
for i:=2 to n
do
gt:=gt*i;
assign(f,'BT01.OUT'
);

Giải thích: dữ liệu (giá trị của n) được lấy từ file ‘BT01.INP’ cho chương
rewrite(f);

trình BT01.PAS, sau khi tính được kết
quả (n!) ta ghi kết quả đó vào file
writeln(f,gt);
close(f);
‘BT01.OUT’
Mô hình quan hệ chung

File Input

end.

File Chương
trình

File
Output

Giáo viên trình bày cách đọc và ghi file
Một bài toán mà dữ liệu được đọc và ghi vào file thường có các thao tác
chính như sau:


5


Khai báo biến file
Đọc dữ liệu trong file
Tính toán để có kết quả
Lấy kết quả ghi vào file
Khai báo biến file:
Var <tên biến file>:text;
Var f:text;
Ý nghĩa: khai báo biến f có kiểu file văn bản.
Đọc dữ liệu trong file:
Assign(<biến file>,<tên file>);reset(<biến file>);
Read(<biến file>,<danh sách biến>);
Hoặc Readln(<biến file>,<danh sách biến>);
Close(<biến file>);

{dòng 1} assign(f,'BT01.INP');reset(f);
{dòng 2} read(f,n);
{dòng 3} close(f);
Ý nghĩa:
Dòng 1: Mở file ‘BT01.INP’ để đọc nội dung
Dòng 2: Đọc 1 giá trị số nguyên trong file ‘BT01.INP’ gán cho biến n.
Dòng 3: Đóng file ‘BT01.INP’ để an toàn dữ liệu
Ghi kết quả vào file:
Assign(<biến file>,<tên file>);rewrite(<biến file>);
write(<biến file>,<danh sách biến hay kết quả>);
Hoặc writeln(<biến file>,quả>);

Close(<biến file>);
{dòng 1} assign(f,'BT01.OUT');rewrite(f);
{dòng 2} writeln(f,gt);
{dòng 3} close(f);
Ý nghĩa:
6


Dòng 1: Mở file ‘BT01.OUT’ để ghi nội dung
Dòng 2: Ghi giá trị của gt vào file ‘BT01.OUT’.
Dòng 3: Đóng file ‘BT01.OUT’ để an toàn dữ liệu.
 Một vài điều cơ bản cần quan tâm:
Cấu trúc của file văn bản:
Dữ liệu trong file văn bản là các ký tự (bảng mã ASCII). Có một số hàm
chuẩn thường dùng trong khi đọc/ghi tệp văn bản là:
* Hàm EoLn(<biến file>) : Trả về giá trị True nếu con trỏ tệp đang chỉ tới
cuối dòng.
* Hàm Eof(<biến file>): Trả về giá trị True nếu con trỏ tệp đang chỉ tới
cuối tệp.
Ví dụ về hình ảnh mô tả cấu trúc 1 file văn bản (chữ in đậm trong file sẽ
không được thể hiện)
File văn bản
5 Eoln
7 3 8 6 9 Eoln
4 5 6 7 9 Eoln
Eof

Thủ tục đọc file: Read(<biến file>,<danh sách các biến>)
Với thủ tục này, ta có thể hiểu như sau: đầu đọc sẽ đọc lần lượt các giá trị
trong file gán tuần tự cho các biến có trong danh sách biến của thủ tục, sau đó

đầu đọc không thực hiện việc xuống đầu dòng tiếp theo.
Thủ tục đọc file: Readln(<biến file>,<danh sách các biến>)
Giống như thủ tục Read, nhưng điểm khác biệt là sau khi thực hiện đọc và
gán giá trị cho biến xong thì đầu đọc sẽ xuống đấu dòng tiếp theo.
Thủ tục ghi file:
write(<biến file>,<danh sách biến hay kết quả>);
hoặc
writeln(<biến file>,<danh sách biến hay kết quả>);
Trong thao tác với file giống như việc in kết quả ra màn hình (chỉ khác là
thay vì ta thực hiện in kết quả ra màn hình như thế nào thì sẽ ghi mọi thứ vào
file như vậy).

7


Bài toán 2: Cho một số số nguyên dương n (n≤12).
Yêu cầu: hãy tính n! của mỗi số.
Dữ liệu vào từ file ‘BT02.INP’ chứa giá trị của một số số nguyên dương n.
Kết quả ghi vào file ‘BT02.OUT’ là kết quả của n!. Mỗi dòng trong file dữ
liệu vào chứa một giá trị của n và tương ứng với mỗi giá trị của n sẽ có một
kết quả trong file dữ liệu ra.

Cũng giống như bài toán 1, nhưng mỗi dòng trong file dữ liệu vào chứa
một giá trị của n và tương ứng với mỗi giá trị của n sẽ có một kết quả trong file
dữ liệu ra.
Bài giải tham khảo:
var

n,i:byte;
gt:longint;

f,g:text; {dùng 2 biến file f và g}

begin
assign(f,'BT02.INP');reset(f); {biến file f để làm file đọc dữ liệu}
assign(g,'BT02.OUT');rewrite(g); {biến file g làm file ghi dữ liệu}
while( not Eof(f)) do {đọc trong khi chưa kết thúc file}
begin
read(f,n); {hoặc readln(f,n) đều được}
gt:=1;
for i:=2 to n do
gt:=gt*i;
writeln(g,gt);
end;
close(f);
close(g);
end.

8


Bài toán 3:
Cho một dãy số nguyên gồm n phần tử.
Yêu cầu: Tìm giá trị lớn nhất
Dữ liệu vào từ file ‘BT03.INP’
Dòng đầu là giá trị của n (n≤100).
Dòng thứ hai ghi n phần tử của dãy (mỗi phần tử có giá trị tuyệt đối không
vượt quá 30000, hai phần tử kế nhau cách ít nhất một khoảng trắng)
Kết quả ghi vào file ‘BT03.OUT’ ghi giá trị tìm được.

Bài giải tham khảo:

var

a:array[1..100] of integer;
n,i:byte;
max:integer;
f:text;

begin
assign(f,'BT03.INP');reset(f);
readln(f,n); {Đọc số lượng phần tử gán cho biến n rồi đầu đọc xuống hàng}
for i:=1 to n do
read(f,a[i]);
close(f);
max:=a[1];
for i:=2 to n do
if maxassign(f,'BT03.OUT');
rewrite(f);
writeln(f,max);
close(f);
end.

9


Bài toán 4: Cho nhiều dãy số, cứ mỗi một bộ hai dòng trong file sẽ mô tả một
dãy số nguyên..
Yêu cầu: Tìm giá trị lớn nhất của mỗi dãy.
Dữ liệu vào từ file ‘BT04.INP’. Với mỗi bộ 2 dòng:
Dòng đầu là giá trị của n (n≤100).

Dòng thứ hai ghi n phần tử của dãy (mỗi phần tử có giá trị tuyệt đối không
vượt quá 30000, hai phần tử kế nhau cách ít nhất một khoảng trắng)
Kết quả ghi vào file ‘BT04.OUT’ ghi giá trị tìm được. Tương ứng một dãy số
sẽ có một kết quả ghi trên mỗi dòng khác nhau trong file dữ liệu ra.

Bài giải tham khảo:
var a:array[1..100] of integer;
n,i:byte;
max:integer;
f,g:text;
begin
assign(f,'BT04.INP');

reset(f);

assign(g,'BT04.OUT');

rewrite(g);

while (not Eof(f)) do
begin
readln(f,n);
for i:=1 to n do
read(f,a[i]);
readln(f); {Đưa đầu đọc xuống dòng tiếp theo để đọc dãy số mới}
max:=a[1];
for i:=2 to n do
if maxwriteln(g,max);
end;

close(f);
close(g);
end.

10


Bài toán 5:
Cho n dãy số nguyên.
Yêu cầu: tìm tổng của các phần tử của từng dãy
Dữ liệu vào từ file ‘BT05.INP’ gồm n dòng, mỗi dòng là một dãy số (mỗi dãy
có tối đa 100 phần tử và mỗi phần tử có giá trị tuyệt đối không quá 30000; hai
phần tử đứng kế nhau cách nhau ít nhất một khoảng trắng).
Kết quả ghi vào file ‘BT05.OUT’ gồm n dòng mỗi dòng là một kết quả tìm
được tương ứng với dữ liệu trong file input.
Bài giải tham khảo:
var

a:array[1..100] of integer;
n,m,i,j:byte;
s:longint;
f,g:text;

begin
assign(f,'BT05.INP');reset(f);
assign(g,'BT05.OUT');rewrite(g);
for i:=1 to n do {đọc lần lượt n dòng tương ứng với n dãy số}
begin
m:=0; {m là số phần tử của dãy số}
while (not Eoln(f)) do {trong khi chưa kết thúc dòng}

begin
m:=m+1;
read(f,a[m]);
end;
readln(f); {Đưa đầu đọc xuống dòng tiếp theo để đọc dãy số mới}
s:=0;
for j:=1 to m do s:=s+a[j];
writeln(g,s);
end;
close(f);
close(g);
end.

11


Bài toán 6:
Cho một chuỗi ký tự có tối đa 255 ký tự.
Yêu cầu: hãy cho biết có bao nhiêu ký tự ‘a’.
Dữ liệu vào từ file ‘BT06.INP’ chứa chuỗi ký tự đã cho.
Kết quả ghi vào file ‘BT06.OUT’ ghi số lượng ký tự ‘a’ tìm được

Bài giải tham khảo:
var

s:string;
i,dem:byte;
f:text;

begin

assign(f,'BT06.INP');reset(f);
readln(f,s); {đọc toàn bộ chuỗi thì phải dùng Readln}
close(f);
dem:=0;
for i:=1 to length(s) do
if s[i]=’a’ then
dem:=dem+1;
assign(f,'BT06.OUT');rewrite(f);
writeln(f,dem);
close(f);
end.

12


Bài toán 7: Cho một chuỗi ký tự.
Yêu cầu: hãy cho biết có bao nhiêu ký tự ‘a’.
Dữ liệu vào từ file ‘BT07.INP’ chứa chuỗi ký tự đã cho.
Kết quả ghi vào file ‘BT07.OUT’ ghi số lượng ký tự ‘a’ tìm được

Bài giải tham khảo:
var

ch:char;
i:byte;
dem:longint;
f:text;

begin
assign(f,'BT07.INP');reset(f);

dem:=0;
while (not Eoln(f)) do
begin
read(f,ch); {đọc từng ký tự thì dùng read}
if ch=’a’ then dem:=dem+1;
end;
close(f);
assign(f,'BT07.OUT');rewrite(f);
writeln(f,dem);
close(f);
end.
Bài toán 8:
Cho dãy số nguyên.
Yêu cầu: Hãy cho biết dãy số đó có số nguyên tố nào hay không?
Dữ liệu vào từ file ‘BT08.INP’ mỗi dòng là một dãy số (có tối đa 100 phần
tử; mỗi phần tử có giá trị tuyệt đối không quá 109; hai phần tử cách nhau một
khoảng trắng).
Kết quả ghi vào file ‘BT08.OUT’ tương ứng một dãy số trong file input là
một dòng ghi số 1 nếu dãy đó có số nguyên tố, ngược lại ghi 0.
13


Bài giải tham khảo:
var

x,i:longint;
ngto:boolean;
f,g:text;

begin

assign(f,'BT08.INP');reset(f);
assign(g,'BT08.OUT');rewrite(g);
while (not Eof(f)) do
begin
while (not Eoln(f)) do
begin
read(f,x);
{đoạn chương trình kiểm tra số nguyên x có
phải là nguyên tố hay không?}
ngto:=true;
if x<2 then ngto:=false
else
for i:=2 to trunc(sqrt(x)) do
if (x mod i=0) then
begin
ngto:=false;
break; {thoát khỏi lặp for}
end;
if (ngto=true) then break; {thoát khỏi lặp
while not Eoln(f) trong tr. hợp có số nguyên tố}
end;
if (ngto=true) then writeln(g,1)
else writeln(g,0);
readln(f); {đưa đầu đọc xuống hàng tiếp theo}
end;
close(f);

close(g);

end.


14


Bài toán 9:
Cho hai số nguyên dương a và b.
Yêu cầu: Hãy tìm ước chung lớn nhất của hai số đó!
Dữ liệu vào từ file ‘BT09.INP’ gồm nhiều dòng, mỗi dòng chứa một cặp giá
trị của a và b (a, b≤109; hai số cách nhau một khoảng trắng).
Kết quả ghi vào file ‘BT09.OUT’ tương ứng với mỗi dòng trong file input là
một kết quả.
Ví dụ:
BT09.INP

BT09.OUT

26

2

7 10

1

Bài giải tham khảo:
var

a,b:longint;
f,g:text;


begin
assign(f,‘BT09.INP’);reset(f);
assign(g,‘BT09.OUT’);rewrite(g);
while (not Eof(f)) do
begin
readln(f,a,b);
{đoạn chương trình tìm ước chung lớn nhất của 2 số
nguyên dương a và b}
repeat
if (a>b) then a:=a-b;
if (auntil (a=b);
writeln(g,a);
end;
close(f);
close(g);
end.

15


Bài toán 10:
Cho số nguyên dương n.
Yêu cầu: Hãy đếm số lượng chữ số 0 tận cùng của n!
Dữ liệu vào từ file ‘BT10.INP’ gồm nhiều dòng, mỗi dòng chứa một giá trị
của n (n≤109).
Kết quả ghi vào file ‘BT10.OUT’ tương ứng với mỗi dòng trong file input là
một kết quả.
Ví dụ:
BT10.INP

Bài giải tham khảo:
3
var n,dem:longint;
10
f,g:text;
begin
assign(f,‘BT10.INP’);reset(f);

BT10.OUT
0
2

assign(g,‘BT10.OUT’);rewrite(g);
while (not Eof(f)) do
begin
readln(f,n);
{đoạn chương trình đếm số lượng chữ số 0 tận cùng của n!}
dem:=0;
while (n>=5) do
begin
dem:=dem+(n div 5);
n:=n div 5;
end;
writeln(g,dem);
end;
close(f);
close(g);
end.

16



3. KẾT QUẢ THU ĐƯỢC.

Trong quá trình trao đổi, thảo luận, trình bày học sinh đã thấy sáng tỏ và
dễ dàng nhận ra cách làm việc khoa học của tệp, các em tỏ ra hăng hái làm việc,
chủ động viết chương trình thực hiện các bài toán làm việc với tệp mà giáo viên
đưa ra.
Số liệu cụ thể khi thực hiện đề tài :
Kết quả của lớp 11A8 ( sĩ số 42)
Số HS làm đúng

Số HS làm sai

Số HS không có lời giải

Bài 1

30

8

4

Bài 2

28

10


4

Bài 3

32

7

3

Bài 4

32

6

4

Số HS làm đúng

Số HS làm sai

Số HS không có lời giải

Bài 5

35

7


3

Bài 6

36

6

3

Bài 7

37

6

2

Bài 8

35

7

3

Kết quả của lớp 11A6( sĩ số 45)

17



C. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
I. KẾT LUẬN
Ngôn ngữ lập trình nói chung đóng vai trò rất quan trọng trong việc xây
dựng các chương trình ứng dụng để phục vụ cho cuộc sống. Nhờ sự phát triển
của tin học trong đó các nhà lập trình chuyên nghiệp đóng vai trò không nhỏ mà
hiện nay hầu hết các lĩnh vực trong xã hội đã ứng dụng được tin học để giải
quyết công viêc nhanh, hiệu quả và chính xác hơn.
Hiện nay, ngôn ngữ lập trình Pascal đã trở thành ngôn ngữ lập trình phổ
biến nhất trên thế giới sử dụng trong lĩnh vực giảng dạy.
Đề tài này mang tính thực tiễn rất cao cụ thể là: trong tiết học bài tập các
em học sinh đã chủ động để tìm, nắm vững cách làm việc với tệp qua đó tiếp tục
giải quyết được các bài toán lập trình tiếp theo. Các em đã khá rõ ràng về sự độc
lập dữ liệu, độc lập chương trình (Code), độc lập kết quả.
Kết quả là có rất nhiều em đã dễ dàng vận dụng các thao tác với tệp để làm
việc với tệp để giải các bài toán tệp tiếp theo.
II. ĐỀ XUẤT
1. VỚI SỞ

Phổ biến rộng rãi các SKKN có giải để các giáo viên trong tỉnh tham khảo
và học tập.
2. VỚI TRƯỜNG

Tổ chức các lớp ôn tập theo chuyên đề, ôn luyện, kiểm tra, đánh giá việc ôn
tập của học sinh.
Sáng kiến kinh nghiệm của tôi chắc hẳn không thể tránh khỏi thiếu sót.
Rất mong được sự giúp đỡ đóng góp của ban giám khảo, các đồng nghiệp để
SKKN của tôi được hoàn thiện hơn và công việc dạy học của tôi đạt kết quả cao
hơn.


18


D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Sách giáo khoa tin học 11

Hồ Sĩ Đàm

chủ biên

2. Sách giáo viên tin học 11
Hồ Sĩ Đàm
chủ biên
3. Lý thuyết và Bài tập lập trình Pascal 5.5-6.0
Nguyễn Thị Kiều Duyên
4. Một số sáng kiến kinh nghiệm và ý kiến của đồng nghiệp .

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 15 tháng 5 năm 2013
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết,
không sao chép nội dung của người khác.
(Ký và ghi rõ họ tên)

19




×