Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BÀI THU HOẠCH MÔN HỌC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC 40 nguyên tắc sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.65 KB, 23 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG
________________

BÀI THU HOẠCH MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRONG TIN HỌC

Giảng viên hướng dẫn: GSTS. Hoàng Kiếm

Học viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Thảo
( CH1101137 )

TP. HCM, năm 2012

MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

-1-


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................................2
PHẦN I: GIỚI THIỆU 40 NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO........................................................3


PHẦN II: VÍ DỤ MINH HỌAVÀ VẬN DỤNG...................................................................13
1.Ví dụ minh họa...........................................................................13
2.Vận dụng nguyên tắc sáng tạo thứ 13_Đảo ngược........................20
b.Trong kinh doanh......................................................................................................................................21
c.Trong giáo dục..........................................................................................................................................21
d.Trong tin hoc.............................................................................................................................................21

PHẦN III: KẾT LUẬN..........................................................................................................21
1.Ưu điểm của các thủ thuật ( nguyên tắc ) sáng tạo.......................21
2.Nhược điểm của các thủ thuật.....................................................22

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................22

LỜI NÓI ĐẦU.
MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

-2-


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

Thủ thuật là thao tác tư duy đơn lẻ kiểu : hãy đặc biệt hoá bài toán, hãy phân
nhỏ đối tượng, hãy làm ngược lại…Dựa trên việc phân tích những sáng chế ở ngành
kỹ thuật và tin học mũi nhọn, các nhà nghiên cứu đã tìm ra 40 thủ thuật sáng tạo cơ
bản. Cùng với sự phát triển không ngừng của KHKT, các thủ thuật này ngày càng
được ứng dụng nhiều trong KHKT nói chung và trong từng chuyên ngành khoa học
nói riêng như trong giáo dục, trong tin học…trong kinh doanh và trong đời sống xã
hội.
Nhận thức được tầm quan trọng và sự ảnh hưởng của 40 nguyên tắc sáng tạo

cơ bản trong khoa học và đời sống, em tiến hành phân tích một vài ứng dụng phổ biến
của 40 nguyên tắc này thông qua bài thu hoạch môn học phương pháp nghiên cứu
khoa học trong tin học.
Trong phạm vi bài thu hoạch này, em trình bày ứng dụng của 40 nguyên tắc
sáng tạo cơ bản trong tin học thông qua các ứng dụng của các thế hệ của Microsoft
Office.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn Giáo sư-Tiến sí Hoàng Văn Kiếm, ngươi
đã tận tâm truyền đạt kiến thức nền tảng cho em về môn học Phương pháp nghiêm
cứu khoa học.

PHẦN I: GIỚI THIỆU 40 NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO.
1) Nguyên tắc phân nho
MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

-3-


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

Nội dung
- Chia đối tượng thành các phần độc lập.
- Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
- Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng.
Ví dụ:
- Thướt gấp, khay đá tủ lạnh chia nhiều ngăn nhỏ cho dễ lấy.
- Trong lập trình chia 1 công việc lớn thành nhiều công việc nhỏ, mỗi công việc
nhỏ này tương ứng với một chương trình con, sau đó lắp ghép các chương trình con
này lại thành một chương trình lớn giải quyết công việc ban đầu.
2) Nguyên tắc “tách khoi”

Nội dung
- Tách phần gây “phiền phức” ( tính chất “phiền phức” ) hay ngược lại tách phần
duy nhất “cần thiết” ( tính chất “cần thiết” ) ra khỏi đối tượng.
Ví dụ:
- Trên bàn học có truyện tranh và có sách giáo khoa. Để tập trung cho việc học,
người học tách truyện tranh ra khỏi bàn học.
- Để tránh tiếng ồn bên ngoài, người học có thể tách tiếng ồn bằng cách đeo tai
nghe headphone.
- Trong quan hệ R có tập thuộc tính U và tập phụ thuộc hàm F, để tìm được 1 khóa
của quan hệ này ta tách bỏ lần lượt các thuộc tính thừa.
3) Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
Nội dung
- Chuyển đối tượng ( hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc
đồng nhất thành không đồng nhất.
- Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau.
- Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với công
việc.
Ví dụ:
- Bút chì và tẩy trên cùng một cây bút.
- Trên các dụng cụ đo thân nhiệt, 37 độ luôn được ghi bằng màu đỏ vì thân nhiệt
người là 37 độ, nếu cao hơn hoặc thấp hơn là có vấn đề.

4) Nguyên tắc phản đối xứng
Nội dung

MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

-4-



ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng ( nói chung giãm bật
đối xứng).
Ví dụ:
- Các xe ô tô du lịch loại nhỏ có cửa mở ở cả hai phía nhưng các xe lớn (ô tô buýt
chẳng hạn), chỉ mở phía tay phải, sát với lề đường.
- Kiểu biến số nguyên (byte, word, unsigned int) chỉ bao gồm các số nguyên
dương, không có tính đối xứng (có cả âm lẫn dương,như dùng kiểu integer hay
longint), nhưng trong thực tế rất nhiều lúc ta chỉ làm việc trên những số dương, rõ
rang khai báo kiểu này ta đã tiết kiệm được bộ nhớ và làm cho chương trình trong
sáng và linh động hơn.
5) Nguyên tắc kết hợp
Nội dung
- Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động kế
cận.
- Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
Ví dụ:
- Cái búa có một đầu đóng đinh, một đầu nhổ đinh.
- Để học từ vựng tiếng anh hiệu quả, khi người học học một tù nào đó, người học
cần học thêm một từ đồng nghĩa.
- Máy tính cho phép chạy nhiều HĐH trên cùng một máy.
6) Nguyên tắc vạn năng
Nội dung
Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia của
các đối tượng khác.
Ví dụ:
Bút thử điện đồng thời là tuốc nơ vít
- Đào tạo người học theo hướng phát triển toàn diện, vừa giỏi về kiến thức lẫn kĩ

năng, phương pháp, có sức khỏe tốt, thông thạo nhiều ngoại ngữ, biết cách tự học...
-

- Điện thoại di động, ngoài chức năng nghe và gọi nó còn có thể nghe nhạc, chụp
hình,…
7) Nguyên tắc “chứa trong”
Nội dung
- Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối
tượng thứ ba …
- Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
Ví dụ.
- Chất nhiều hàng hóa trong cùng 1 container chứa hàng.
- Một thư mục có thể chứa nhiều thư mục con.
MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

-5-


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

8) Nguyên tắc phản trọng lượng
Nội dung
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác có lực
nâng.
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử dụng các
lực thủy động, khí động…
Ví dụ:
- Mỏ neo giữ tàu khỏi bị trôi.
- Hãm máy bay bằng dù.

9) Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
Nội dung
Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc không
mong muốn khi đối tượng làm việc ( hoặc gây ứng suất trước để khi làm việc sẽ
dùng ứng suất ngược lại ).
Ví dụ:
- Loại đồ chơi phải lên dây cốt trước.
- Cần phải gây tê hoặc gây mê trước khi mổ cho bệnh nhân.
- Cần phải được đào tạo và học trước khi làm việc ( lập trình viên ).
10) Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
Nội dung
- Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối tượng.
- Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi
nhất, không mất thời gian dịch chuyển.
Ví dụ:
- Sổ tay lò xo có thể xé bỏ tranng dễ dàng.
- Thực phẩm làm sẵn, mua về có thể nấu ngay được.
- Trong phân tích thiết kế hệ thống thông tin cho 1 công ty, người phân tích cần
biến thông tin những đối tượng ngoài thực tế thành thông tin có thể lưu trữ bằng 1 hệ
quản trị cơ sở dữ liệu để lập trình viên tiến hành lập trình.

11) Nguyên tắc dự phòng
Nội dung
Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các phương tiện
báo động, ứng cứu, an toàn.
MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

-6-



ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

Ví dụ:
- Các chuông báo động, đèn báo động nguy hiểm.
- Trong quản trị cơ sở dữ liệu cần thường xuyên backup dữ liệu.
12) Nguyên tắc đẳng thế
Nội dung
Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống
các đối tượng.
Ví dụ:
- Tại các nhà ga, người ta làm sân ga bằng với chiều cao của sàn tàu, hành khách
dễ dàng ra vào các toa tàu.
13) Nguyên tắc đảo ngược
Nội dung
- Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hành động ngược lại ( ví dụ, không làm
nóng mà làm lạnh đối tượng)
- Làm phần chuyển động của đối tượng ( hay môi trường bên ngoài ) thành đứng
yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động.
Ví dụ:
14) Nguyên tắc cầu ( tròn ) hoá
Nội dung
- Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt cầu,
kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
- Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn.
- Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.
Ví dụ:
-

Dây nối ống nghe với máy điện thoại bàn có dạng lò xo xoắn.


- Máy tính sử dụng con chuột có cấu trúc tròn thành chuyển động hai chiều trên
màn hình.
15) Nguyên tắc linh động
Nội dung
- Cần thay đổi các đặt trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho
chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
- Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau.
Ví dụ:
- Ô, dù có thể bung ra lúc trời mưa, và có thể xếp gọn dễ dàng khi trời không mưa.
- Khai báo biến tĩnh (bộ nhớ cố định) gặp nhiều hạn chế, do đó người ta nghĩ ra
việc khai báo biến động (bộ nhớ thay đổi).
16) Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”
MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

-7-


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

Nội dung
Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc nhiều hơn
“một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và dễ giải hơn.
Ví dụ:
- Phép tính làm tròn số, tính gần đúng trong toán học.
- Phương pháp heuristic trong Tin học.
- Khi làm kiểm tra, câu nào không làm được thì không nên bỏ trống, mà nên chọn
1 đáp án của câu đó.
- Phương pháp vét cạn (nếu không biết chính xác cách giải thì duyệt toàn bộ, bài

toán sẽ đơn giản hơn nhiều), phương pháp heuristic (kết quả "tối ưu chính xác" tốn
nhiều thời gian, nên nhận kết quả "gần tối ưu" chấp nhận được, khi đó thời gian sẽ
nhanh hơn rất nhiều).
17) Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
Nội dung
- Những khó khăn do chuyển động ( hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một
chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyển trên mặt phẳng ( hai
chiều). Tương tự, những bài toán liên quan đến chuyển động ( hay sắp xếp) các đối
tượng trên mặt phẳng sẽ được đơn giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều).
- Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng.
- Đặt đối tượng nằm nghiêng.
- Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.
- Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của diện tích
cho trước.
Ví dụ:
- Chứng minh phản chứng là cách xem xét theo chiều ngược lại.
- Hệ quy chiếu trong vật lý là một cách xem xét chiều dựa vào các đối tượng tham
gia trong bài toán (bằng cách giả sử một đối tượng, một tính chất nào đó đứng yên).
18) Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học
Nội dung
- Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao động ( đến tầng
số siêu âm).
- Sử dụng tầng số cộng hưởng.
- Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện.
- Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
Ví dụ:
- Xích đu dành cho trẻ em.
- Con lật đật có khả năng dao động.
- Con lắc đồng hồ.
19) Nguyên tắc tác động theo chu ky

Nội dung
MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

-8-


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

- Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung).
- Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ.
- Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác.
Ví dụ:
- Đèn xi-nhan quẹo phải (trái), đèn trên các xe cứu thương có dạng nhấp nháy để
báo hiệu cho các xe khác.
- Lấy thời gian khi CPU rãnh, để cho phép chạy multitask (hay đa tiến trình “multi
proceses”)
20) Nguyên tắc liên tục tác động có ích
Nội dung
- Thực hiện công việc một cách liên tục ( tất cả các phần của đối tượng cần luôn
luôn làm việc ở chế độ đủ tải ).
- Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
- Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động quay.
Ví dụ:
- Một cái khoan có cạnh để cắt cho phép cắt theo chiều tới và lui.
- Dùng cơ chế Grid Computing : Tận dụng tài nguyên của các máy trong hệ thống
rãnh rỗi, để thực hiện một công việc nào đó.
21) Nguyên tắc “vượt nhanh”
Nội dung
- Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.

- Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
Ví dụ:
Máy cắt ống kim loại mỏng có thể tránh cho ống không bị biến dạng trong quá
trình cắt khi cắt với tốc độ nhanh.
-

Trong vòng lặp ta có dùng các lệnh như break,last, continue để vượt nhanh…

22) Nguyên tắc biến hại thành lợi
Nội dung
- Sử dụng những tác nhân có hại ( thí dụ tác động có hại của môi trường) để thu
được hiệu ứng có lợi.
- Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác.
- Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa.
Ví dụ:
- Tiêm vắc xin (vi trùng yếu) vào cơ thể để tạo miễn dịch.
- Việc tràn số trong các phần mềm giúp ta phát hiện lỗ hỏng trong phần mềm.
23) Nguyên tắc quan hệ phản hồi
Nội dung
MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

-9-


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

- Thiết lập quan hệ phản hồi
- Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.
Ví dụ:

- Áp suất nước từ một cái giếng được duy trì bằng việc đo áp suất ra và bật bơm
nếu áp suất quá thấp.
- Thông tin phản hồi trong gửi mail giúp cho người gửi biết là mail đã được gửi tới
đích chưa.
24) Nguyên tắc sử dụng trung gian
Nội dung
Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp.
Ví dụ:
Để làm giảm năng lượng mất mát khi đặt một dòng điện vào một kim loại nóng
chảy, người ta dùng các điện cực được làm nguội và các kim loại nóng chảy trung
gian có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
-

- Hay trong HĐH Windows : luôn có folder Tmp dùng để chứa các file tạm thời.
25) Nguyên tắc tự phục vụ
Nội dung
- Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa chữa.
- Sử dụng phế liệu, chát thải, năng lượng dư.
Ví dụ:
- Để tránh cho đường ống phân bố các vật liệu mài mòn, bề mặt của ống được phủ
một loại vật liệu trống ăn mòn
26) Nguyên tắc sao chép ( copy)
Nội dung
- Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi
hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao.
- Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh, hình vẽ)
với các tỷ lệ cần thiết.
- Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biẻu kiến ( vùng ánh sáng nhìn
thấy được bằng mắt thường ), chuyển sang sử dụng các bản sao hồng ngoại hoặc tử
ngoại.

Ví dụ:
- Chiều cao hoặc chiều dài của vật thể có thể được xác định bằng cách đo bóng của
chúng
-

Các phần mềm giả lập chỉ cách cài đặt phần mềm như : Windows 2000 …

27) Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”
Nội dung
MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

- 10 -


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn ( thí dụ
như về tuổi thọ).
Ví dụ:
- Sử dụng các phần mềm dùng thử hay các phần mềm miễn phí.
28) Thay thế sơ đồ cơ học
Nội dung
- Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
- Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với đối tượng .
- Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định sang thay đổi
theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định .
- Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
Ví dụ:
-


Để tăng liên kết của lớp sơn kim loại và vật liệu dẻo nóng, quá trình được thực
hiện bên trong một trường điện từ, trường này tạo lực tác động lên kim loại.
29) Sử dụng các kết cấu khí và long
Nội dung
Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng : nạp khí,
nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
Ví dụ:
- Để vận chuyển những đồ dễ vỡ người ta dùng phong bì bọt khí hoặc vật liệu bọt.
30) Sử dụng vo dẻo và màng mong
Nội dung
- Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
- Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng mỏng.
Ví dụ:
- Để tránh hơi nước bốc bay ra khỏi lá cây, người ta tưới một lớp nhựa tổng hợp.
Sau một thời gian lớp nhựa đó cứng lại và cây phát triển tốt hơn vì màng nhựa cho
phép ô xi lưu thông qua tôt hơn hơi nước.
-

Thay Case máy tính bằng nhựa.

31) Sử dụng các vật liệu nhiều lô
Nội dung
- Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết có nhiều lỗ ( miếng
đệm, tấm phủ..)
- Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó.
Ví dụ:

MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC


- 11 -


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

- Để tránh bơm chất lỏng làm nguội vào máy một số bộ phận của máy được nhét
đầy các vật liệu xốp thấm hết các chất lỏng đó. Hơi làm nguội khi máy làm việc làm
cho máy nguội đồng nhất trong thời hạn ngắn.
- Case của máy tính thường có nhiều lỗ để thoát khí, làm cho nhiệt độ trong thùng
hạ xuống .
32) Nguyên tắc thay đổi màu sắc
Nội dung
- Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài
- Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
- Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng các chất
phụ gia màu, hùynh quang.
- Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu.
- Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
Ví dụ:
- Một miếng gạc trong suốt có thể cho phép theo dõi vết thương mà không cần
tháo ra.
33) Nguyên tắc đồng nhất
Nội dung
Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng một vật
liệu ( hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế tạo đối tượng cho trước.
Ví dụ:
- Bề mặt của máng chuyển vật thể cứng được làm cùng loại vật liệu với vật thể
chạy trên đó cho phép phục hồi liên tục bề mặt của máng.
34) Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần

Nội dung
- Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không càn thiết phải tự
phân hủy ( hoà tan, bay hơi..) hoặc phải biến dạng.
- Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá trình làm
việc.
Ví dụ:
-

Phần thân của tên lửa tách ra sau khi làm hết chức năng của nó.

- Trong lập trình CSDL : Table temp được tạo ra khi cần thiết để chứa dữ liệu và
khi không cần thiết nữa nó sẽ tự mất đi khi hệ thống kết thúc.
35) Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng
Nội dung
- Thay đổi trạng thái đối tượng.
- Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc.
MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

- 12 -


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

- Thay đổi độ dẻo
- Thay đổi nhiệt độ, thể tích.
36) Sử dụng chuyển pha
Nội dung
Sử dụng các hiện tượng nảy sinh trong quá trình chuyển pha như : thay đổi thể tích,
toả hay hấp thu nhiệt lượng…

37) Sử dụng sự nở nhiệt
Nội dung
- Sử dụng sự nở ( hay co) nhiệt của các vật liệu.
- Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác nhau.
38) Sử dụng các chất oxy hoá mạnh
Nội dung
-

Thay không khí thường bằng không khí giàu oxy.
Thay không khí giàu oxy bằng chính oxy.
Dùng các bức xạ ion hoá tác động lên không khí hoặc oxy.
Thay oxy giàu ozon ( hoặc oxy bị ion hoá) bằng chính ozon.

39) Thay đổi độ trơ
Nội dung
- Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hoà.
- Đưa thêm vào đối tượng các phần , các chất , phụ gia trung hoà.
- Thực hiện quá trình trong chân không.
40) Sử dụng các vật liệu hợp thành ( composite )
Nội dung
Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành
( composite). Hay nói chung, sử dụng các vật liệu mới.

PHẦN II: VÍ DỤ MINH HỌAVÀ VẬN DỤNG
1. Ví dụ minh họa
Microsoft là một tập đoàn công nghệ máy tính đa quốc gia tầm cỡ thế giới của Hoa
Kỳ do Bill Gates làm chủ tịch, với số nhân viên là 89.000 người tại 102 quốc gia và
tổng doanh thu năm 2010 đạt 62,484 tỷ USD. Tập đoàn này phát triển, gia công, và
cấp bản quyền cho các phần mềm phục vụ trong máy tính. Trụ sở chính của Microsoft
đặt tại Redmond, Washington, Mỹ.

Các sản phẩm bán chạy nhất của Microsoft bao gồm họ các hệ điều hành thuộc họ
Microsoft Windows (Windows NT, Windows 95, Windows 98 SE, Windows ME,
MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

- 13 -


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

Windows 2000, Windows XP (SP1, SP2, SP3), Windows Server 2003, Windows
Vista, Windows 7 và bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office. Đó là những sản
phẩm rất nổi tiếng trong thị trường phần mềm cho máy tính cá nhân, chiếm thị phần
lên đến 90% hoặc hơn như với Microsoft Office năm 2003, và Microsoft Windows
năm 2006.
Microsoft Office là một tập hợp các ứng dụng và dịch vụ trên màn hình, servers có
liên hệ chặt chẽ với nhau, được gọi chung là một gói ứng dụng văn phòng, chạy trên
các hệ điều hành Microsoft Windows và Mac OS X.
Giới thiệu các bộ Office dành cho Windows.
1.Từ Microsoft Office 1.0 tới Microsoft Office 4.3

Microsoft viết bộ Office 1.0 đầu tiên cho Windows vào tháng 10/1990, một sự bắt
đầu được đánh giá là trễ so với windows. Bộ office đầu tiên bao gồm các ứng dụng:
word 1.1, excel 2.0 và PowerPoint 2.0. Ở đây, con số đi kèm lại không miêu tả số
phiên bản office mà nó thể hiện rằng ứng dụng đó có thể chạy trên nền windows nào.
(Ví dụ word 1.1 nghĩa là bộ word dành cho windows 1.1). Nhưng cả 3 ứng dụng đều
được đóng gói và dành cho phiên bản windows 3.0 hồi đó.
Các gói cập nhật tiếp theo chỉ đơn thuần là cập nhật từng thành phần trong office.
Không hề có sự thay đổi gì lớn.
- Gói Office 1.5 được cập nhật đi kèm excel 3.0.

- Gói Office 1.6 được cộng thêm ứng dụng Microsoft Mail.
- Gói Office 3.0 bao gồm Word 2.0, Excel 4.0, PowerPoint 3.0 and Mail 3.0. Đây là
phiên bản đầu tiên được đóng gói dạng cd-rom. Các phiên bản trước đều cài trên ổ đĩa
mềm. Và đây cũng là phiên bản đầu tiên MS chia làm 2 gói: Standard và Pro, với gói
Pro, người dùng sẽ có thêm ứng dụng Microsoft Access 1.1.
- Đến năm 1994, MS đã cho ra mắt gói Microsoft Office 4.0 bao gồm các ứng dụng
Word 6.0, Excel 4.0, PowerPoint 3.0 and Mail. Riêng Word đã nhảy từ phiên bản 2.0
lên 6.0, bỏ qua các phiên bản giữa, chỉ để trùng với tên gọi của HDH MS-DOS thời
đó.(Riêng Excel và PowerPoint thì tên phiên bản trùng với phiên bản windows hồi
đó.)
- Microsoft Office 4.2 dành riêng cho windows NT được ra mắt năm 1994, gồm các
gói ứng dụng tiên tiến hơn Word 6.0, Excel 5.0 (both 32-bit và PowerPoint 4.0 (16bit). Ngoài ra còn có thêm Microsoft Office Manager 4.2 (tiền thân Office Shortcut
Bar sau này).
- Phiên bản Office 4.3 là phiên bản 16 bit cuối cùng của bộ Office bao gồm các ứng
MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

- 14 -


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

dụng: Word 6.0, Excel 5.0, PowerPoint 4.0. Phiên bản Pro của 4.3 còn có thêm
Access 2.0. Office 4.3 cũng là phiên bản cuối cùng hỗ trợ Windows 3.x, Windows NT
3.1 và Windows NT 3.5. Từ Windows NT 3.51 trở về sau được đóng gói đi kèm
Office 97.
2. Microsoft Office 95

Microsoft Office cho Windows 95 là phiên bản của Microsoft Office được thiết kế
đặc biệt cho Windows 95.

Trước đây, Microsoft đã phát hànhOffice 4.2 cho Windows NT trong đó có Word 6.0
32-bit và Excel 5.0 32bit. Tuy nhiên PowerPoint 4.0 là 16-bit.Với Office cho
Windows 95, tất cả các thành phần trong bộ phần mềm 32-bit. Đây là điểm mới của
Microsoft so với các phiên bản tiền nhiệm.
Office 95 được chia ra làm 2 gói: Standard Edition và Professional Edition. Các ứng
dụng trong gói Office 95 là: Word 7.0, Excel 7.0, PowerPoint 7.0 và Schedule+ 7.0.
Riêng gói Pro được bổ sung thêm ứng dụng: Access 7.0. Và tất cả được đóng gói
dưới dạng CD-ROM.

Một số chương trình bổ sung được "tương thích với Microsoft Office 95":
Microsoft Project cho Windows 95 (Phiên bản 4.1a)
Microsoft Nhà xuất bản cho Windows 95 (phiên bản 3.0)
Microsoft FrontPage 1.1
Office Small Business Pack cho Office 95.
3. Microsoft Office 97.

MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

- 15 -


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

Microsoft Office 97 là một bước tiến đáng kể của MS trong việc phát triển gói MO.
Office 97 bao gồm hàng trăm tính năng mới và cải tiến, đáng kể đến là: “Thanh công
cụ” mà mãi về sau này, tới office 2003 vẫn được giữ lại.
MSO 07 bao gồm khá nhiều lựa chọn cho khách hàng với các ứng dụng đi kèm phù
hợp hơn với nhu cầu và túi tiền của ng sử dụng. Đây cũng là điểm mới trong việc kinh
doanh của MS.


4. Microsoft Office 2000.

Microsoft Office 2000 là một phiên bản được thiết kế tương thích đầy đủ 32-bit và
Y2K để phù hợp với các tính năng ở Windows 2000. Tất cả các ứng dụng Office
2000 có OLE2 nhằm cho phép di chuyển dữ liệu tự động giữa các chương trình khác
nhau. Phiên bản RTM của office 2000 không yêu cầu kích hoạt sản phẩm. Mặc dù, ở
một số nước thì vẫn còn phải kích hoạt. MS đã hỗ trợ office 2000 khá lâu, từ 6/2004
mãi tới tháng 7/2009.
Các phiên bản được đóng gói trong office 2000 cũng phong phú không kém gì các
phiên bản ở office 97.

MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

- 16 -


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

Ngoài ra, Office 2000 còn được đóng gói kèm theo các ứng dụng:
Microsoft MapPoint 2000
Microsoft Project 2000
Microsoft Visio 2000
Microsoft Vizact 2000
5. Microsoft Office XP.

Microsoft Office ra đời vào ngày 3/5/20101 dựa trên sự kế thừa office 2000. Tuy
nhiên, nhiều người nghe tên office XP đều ngỡ rằng nó được viết ra dành cho
windows XP nhưng thực ra không phải vậy, tên XP chỉ là một thuật ngữ tiếp thị thời

đó của MS. Bộ office này không yêu cầu phải cài đặt trên windows Xp hoặc cao hơn.
Các tính năng đáng giá “đồng tiền” trong bộ office này là:
- Safe Mode: Tính năng cho phép các ứng dụng khởi chạy khi bình thường nó bị lỗi.
Chế độ này sẽ bỏ qua các lỗi do registry, hỏng add-in và vẫn thực thi các ứng dụng
khi người sử dụng có nhu cầu cần thiết.
- Smart tag: Đây là điểm mới trong Office XP, được đưa ra nhằm giúp đỡ những
người đánh máy, ví dụ như khi đánh sai, nó sẽ nhắc bạn bằng cách gạch chân chữ đó.
- Khóa kích hoạt sản phẩm: MS đã cải tiến cách nhận biết khóa sản phẩm bản quyền
của mình. Với cách này, họ đã ngăn chặn được nạn vi phạm bản quyền khá nhiều.
Tính năng này cũng được thực hiện trong windows XP và các phiên bản về sau của W
và O.
Các phiên bản và tính năng của Office XP.

MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

- 17 -


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

6. Microsoft Office 2003.

Có thể nói Office 2003 là bộ office chiếm giữ vị trí lâu nhất trong lòng người dùng và
là bộ office thành công nhất của MS dành cho giao diện kiểu cũ.
Sự thay đổi ở Office 2003 dành cho word, excel không đáng kể song Outlook 2003
gần như đã lột xác hoàn toàn về lõi. Điểm nhấn chính của Outlook 2003 là cải thiện
bộ lọc thư rác. Hỗ trợ máy tính bảng và có thể hightlight các điểm cần lưu ý. Task
Pane hỗ trợ điều khiển bằng giọng nói và MS còn đưa thêm định dạng XML. Ngoài
ra, Excel 2003 đã giới thiệu danh sách các lệnh, một số chức năng thống kê và nhập

dữ liệu XML, phân tích và chuyển đổi / tài liệu tính năng tùy biến. Access 2003 đã
giới thiệu một lệnh sao lưu, khả năng xem phụ thuộc đối tượng, kiểm tra lỗi trong các
hình thức và báo cáo những tính năng khác.
Bản cập nhật cuối cùng cho Office 2003, Service Pack 3 giải quyết khả năng tương
thích một số vấn đề ổn định với Windows Vista và hệ điều hành sau này. MS đã
ngừng hỗ trợ chính cho Office 2003 vào 4/2009 nhưng vẫn còn hỗ trợ update tới
2014.

MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

- 18 -


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

7. Microsoft Office 2007.

Microsoft Office 2007 (chính thức được gọi là 2007 Microsoft Office System) là một
phiên bản Windows của hệ thống Microsoft Office, bộ phần mềm của Microsoft.
Trước đây được biết đến như Office 12 trong giai đoạn beta, nó được phát hành
30/11/2006 và ra bản chính thức vào cuối tháng 1/2007.
Office 2007 có chứa một số tính năng mới, đáng chú ý nhất trong số đó là giao diện
người dùng đồ họa hoàn toàn mới (tên gọi là ribbon) thay thế các trình đơn và thanh
công cụ đã được xem là nền tảng của Office kể từ khi thành lập.
Office 2007 cũng bao gồm các ứng dụng mới và các công cụ dành cho máy chủ.
Đứng đầu trong số này là Groove ban đầu được phát triển bởi Groove Networks trước
khi được mua lại bởi Microsoft vào năm 2005. Một cái nữa là Office SharePoint
Server 2007, một phiên bản lớn để các nền tảng máy chủ cho các ứng dụng Office, hỗ
trợ "Dịch vụ Excel", một kiến trúc client-server để hỗ trợ các bảng tính Excel được

chia sẻ trong thời gian thực giữa nhiều máy tính, và cũng có thể xem được và có thể
chỉnh sửa thông qua một trang web.
Microsoft FrontPage được thay thế bởi Microsoft Office SharePoint Designer, mà là
nhằm mục đích hướng tới sự phát triển của các cổng thông tin SharePoint.

8. Microsoft Office 2010.

MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

- 19 -


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

Microsoft Office 2010 (còn được gọi là Office 14) là phiên bản thứ 2 của MS dành
cho giao diện Ribbon.
Chúng ta có thể xem office 2010 là một bước tiến cũng như từ windows vista lên
windows 7 của MS vậy. Khi được xuất xưởng, Office 2010 thoạt nhìn không có gì
khác lắm so với bản 2007, tuy nhiên, MS đã cải thiện đáng kể phần lõi của bản Office
này.
Office 2010 là phiển bản đầu tiên yêu cầu kích hoạt online khi mua bản VL.
Office 2010 còn ra phiên bản miễn phí trực tuyến của Word, Excel, PowerPoint, và
OneNote, làm việc trong các trình duyệt web Internet Explorer, Firefox, Chrome và
Safari, nhưng không hỗ trợ Opera.Và mới đây, Office 2010 đã miễn phí phiển bản
starter dành cho người dùng phổ thông.
Tính đến tháng 7 năm 2011, hơn 100 triệu giấy phép Office 2010 đã được bán ra.

Các nguyên tắc được áp dụng trong sự phát triển của Microsoft Office.
-


Nguyên tắc chia nhỏ.

-

Nguyên tắc phẩm chất cục bộ.

-

Nguyên tắc kết hợp.

-

Nguyên tắc chứa trong.

-

Nguyên tắc thực hiện sơ bộ.

-

Nguyên tắc linh động.

-

Nguyên tắc sao chép.

-

Nguyên tắc thay đổi màu sắc.


2. Vận dụng nguyên tắc sáng tạo thứ 13_Đảo ngược
MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

- 20 -


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

a. Trong kỹ thuật.
- Các cửa kính thường bám bụi ở bên ngoài. Việc lau chùi khó khăn và nguy hiểm
vì phải có hệ thống thang dây phức tạp.
Giải pháp: Thiết kế cửa sổ có thể xoay được, khi cần lau chùi thì xoay mặt ngoài vào
trong.
-

Làm thế nào để chạy mà không có sân bãi.

Giải pháp: biến mặt đường chuyển động, người chạy đứng yên. Đó là nguyên tắc của
máy chạy bộ, người chạy đứng yên trên tấm thảm chuyển động ra sau.
-

Người mang vác đồ đặc thật mệt nhọc, nhất là tại các siêu thị và sân bay.

Giải pháp: người đứng yên, mặt đường chuyển động. Đó là nguyên tắc hoạt động của
dây chuyền, băng tải.
b. Trong kinh doanh
- Đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng thay vì để người tiêu dùng đến cửa
hàng, siêu thị ( bán hàng qua mạng, tiếp thị đến tận nhà,….).

-

Quan tâm đến khách hàng cũ, khách hàng đã rời bỏ công ty.

-

Thành lập các văn phòng di động.

-

Để khách hàng tham gia lựa chọn, định giá sản phẩm.

c. Trong giáo dục
- Đưa tài liệu, chương trình đến người học, chứ không phải chỉ có người học đến
trường ( đào tạo từ xa ).
-

Lấy ý kiến phản hồi của sinh viên để đánh giá giảng viên.

- Tăng cường để sinh viên đánh giá lẫn nhau, không chỉ có giảng viên đánh giá sinh
viên.
-

Chuyển vai trò chủ động sang người học, lấy người học làm trung tâm.

d. Trong tin hoc
- Khi cần chứng minh n2 là số dương thì ta thuờng giả sử ngược lại là n2 là số âm và
ta đi chứng minh điều này vô lý. Đó là cách chứng minh phản chứng thường dùng
trong toán và tin.


PHẦN III: KẾT LUẬN.
1. Ưu điểm của các thủ thuật ( nguyên tắc ) sáng tạo
MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

- 21 -


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

- Mặc dù các thủ thuật tìm ra từ lĩnh vực sáng tạo kỹ thuật nhưng có thể mở rộng
dùng chúng ở các lĩnh vực sáng tạo khác nếu hiểu chúng một cách linh hoạt, khái
quát cộng với trí tưởng tượng. Ví dụ có thể áp dụng các thủ thuật ( nguyên tắc ) sáng
tạo trong tin học, giáo dục,…).
- Có thể nhân sức mạnh của các thủ thuật bằng cách không chỉ dùng các thủ thuật
đơn lẻ mà dùng các tổ hợp của chúng.
- Nếu dùng các thủ thuật đúng nơi,đúng lúc, đúng cách thì suy nghĩ sẽ trở nên định
hướng và tiết kiệm thời gian giải bài toán .
- Có thể dạy và học các thủ thuật được. Để luyện tập có thể lấy một đối tượng hoặc
một giải pháp kỹ thuật rồi phân tích xem người ta đã dùng các thủ thuật gì, nhằm giải
quyết vấn đề nào. Cũng có thể lấy một đối tượng nào đó rồi dùng các thủ thuật tác
động lên nó để phát các ý tưởng cải tiến , hoàn thiện đối tượng đó ( các thủ thuật cơ
bản này không đơn thuần là công cụ, chúng còn phản ánh khuynh hướng phát triển
các hệ kỹ thuật nói chung và hệ thống nói chung nên chúng có công dụng khá lớn ).
Có thể dùng các thủ thuật theo cách trên để luyện tập phát triển trí tưởng tượng.
2. Nhược điểm của các thủ thuật
- Không có các tiêu chuẩn khách quan để xác định cụ thể dùng thủ thuật gì, lúc nào,
ở đâu và như thế nào để giải bài toán cho trước nhanh nhất.
- Trên thực tế, người ta thường dùng tổ hợp các thủ thuật để giải, do vậy, lại đụng
đến vấn đề số lớn của phương pháp thử và sai.

- Khi một số thủ thuật mang lại lợi ích cho người giải và trở nên được yêu thích,
chúng tiềm chứa tính ì tâm lý, cản trở sáng tạo khi phải giải các bài toán loại khác.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
-

Chuyên đề phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học của GSTS.
Hoàng Kiếm năm 2005.

MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

- 22 -


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG

-

Sổ tay sáng tạo : Các thủ thuật (Nguyên tắc) cơ bản của GSTS. Phan Dũng
năm 1994.
Làm thế nào để sáng tạo ? Của GSTS. Phan Dũng năm 1992.
Website www.tailieu.vn
Website www.diendan.camnanggiadinh.com
Website www.vi.wikipedia.org

MÔN HỌC : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC

- 23 -




×