Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.42 KB, 6 trang )

GIẢI ĐÁP HÓA HỌC

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 90 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)

Mã đề thi 748

Biên soạn:

DS. Trần Văn Hiền – Đại học Y Dược Huế.
LTĐH Môn Hóa Tại Tp. Huế.
DĐ: 01642689747.
Facebook: fb.com/hiend1a.
Fanpage: fb.com/Hienpharmacist.
Hashtag: #HiềnPharmacist.

Họ và tên thí sinh:....................................................................................................
Số báo danh:.............................................................................................................
Cho biết nguyên tử khối (đvC) của một số nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Mn = 55; Ni = 59.
Câu 1: Ở điều kiện thường, dãy các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là:
A. Al, Cu.
B. Fe, Zn.
C. Zn, Cr.
D. Al, Zn.
Câu 2: Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn (CH3)2CH-CH(OH)-CH3 là:


A. 3-metylbutan-1-ol.
B. 2-metylbutan-3-ol.
C. isopentan-2-ol.
D. 3-metylbutan-2-ol.
Câu 3: Phản ứng nào sau đây tạo nilon-6,6:
0

xt, t
A. CH2=CH-CN 

0

xt, t
B. H2N-[CH2]6-COOH 

0

xt, t
C. H2N-[CH2]6-NH2 + HOOC-[CH2]4-COOH 

0

xt, t
D. HO-CH2-CH2-OH + HOOC-C6H4-COOH 

Câu 4: Ở trang thái cơn bản, nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s2. Nguyên tử X là:
A. Mg.
B. Ca.
C. Na.
D. K.

Câu 5: Cho 34,9 gam hỗn hợp bột kim loại Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và còn lại 11,22 gam kim loại không tan. Cô cạn dung dịch X thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 30,84.
B. 20,96.
C. 36,16.
D. 41,28.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(b) Thủy phân chất béo luôn thu được xà phòng, phản ứng này gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(c) Tripanmitin và triolein là các chất béo rắn.
(d) Chất béo là trieste của axit béo với propan-1,2,3-triol.
Số phát biểu sai là:
A. 3.
B. 0.
C. 1.
D. 2.
Câu 7: Phản ứng nào sau đây không đúng:

 CrCl2 + H2.
A. Cr + 2HCl loãng 
B. 2Cr(OH)3 + 4NaOH  2Na2CrO2 + 5H2O.
t0

t

 Cr2S3.
t0
 2CrCl3.
D. 2Cr + 3Cl2 

0

C. 2Cr + 3S

Câu 8: Điều kiện thường, X là kim loại ở thể lỏng, độc và tạo được hỗn hống với các kim loại khác. X là:
A. Be.
B. Al.
C. Hg.
D. Na.
Trang 1/6 – Mã đề thi 748


Câu 9: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch H3PO4:
A. Ca3(PO4)2.
B. NaOH.
C. Na2CO3.
D. AgNO3.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,10 mol Fe; 0,25 mol Zn và 0,15 mol Cr trong HCl loãng nóng
thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 12,88.
B. 5,60.
C. 11,20.
D. 13,44.
Câu 11: Amin nào là amin bậc I:
A. đimetylamin.
B. trimetylamin.
C. benzenamin.
D. điphenylamin.
Câu 12: Khi xà phòng hóa tristearin thu được sản phẩm là:
A. C17H35COONa và glixerol.

B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol.
D. C15H33COONa và glixerol.
Câu 13: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(b) Cho Na2CO3 vào dung dịch nước cứng.
(c) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2S2O3 (natri thiosunfat).
(d) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 14: Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt từ (Fe3O4) bằng 0,5 mol khí CO thu được m gam sắt. Giá trị m là:
A. 21.
B. 14.
C. 28.
D. 42.
Câu 15: Đun nóng 7,12 gam hỗn hợp E chứa hai anđehit đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3, thu được 69,12 gam Ag. Phần trăm khối lượng của hai anđehit trong hỗn hợp X là:
A. 50,56% và 49,44%.
B. 33,71% và 66,29%.
C. 42,13% và 57,87%.
D. 37,92% và 62,08%.
Câu 16: Cho các nhận xét sau:
(a) Phân đạm ure được điều chế từ NH3 và CO2.
(b) Phân đạm NaNO3 được điều chế từ NaCl và HNO3.
(c) Phân lân nung chảy là hỗn hợp muối photphat, silicat của canxi và magie; chỉ thích hợp với đất chua.
(d) Giai đoạn đầu tiên của sản xuất supephotphat đơn là điều chế axit photphoric.
Số nhận xét đúng là:

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
(a) Cafein dùng trong y học với một lượng nhỏ có tác dụng kích thích thần kinh.
(b) Các ion NO3-, PO43-, SO42- là một trong các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước.
(c) Các khí SO2, NO2 là các tác nhân chính gây ra mưa axit.
(d) Các cation của Hg, As hay Cr ở nồng độ cao có thể gây chết các sinh vật biển.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 18: X, Y là hai axit cacboxylic đều no, mạch hở; trong đó X đơn chức, Y hai chức. Cho 6,4 gam hỗn hợp
E tác dụng với NaHCO3 vừa đủ, thu được 8,82 gam muối. Đốt cháy 6,4 gam E cần dùng 0,19 mol O2.
Công thức của X, Y lần lượt là:
A. CH3COOH và (COOH)2.
B. HCOOH và CH2(COOH)2.
C. C2H5COOH và (COOH)2.
D. CH3COOH và C2H4(COOH)2.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa glucozo bằng nước brom (vừa đủ) thu được hỗn hợp axit.
(b) Ở nhiệt độ thường, anilin là chất rắn, tan tốt trong dung dịch HCl.
(c) Glyxerol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành phức tan.
(d) Đốt cháy chất béo luôn cho số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2.
(e) Benzen vừa tham gia phản ứng cộng, vừa tham gia phản ứng thế với clo (ở điều kiện thích hợp).
(f) Các aminoaxit đều có tính lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.

B. 3.
C. 4.
D. 5.
Trang 2/6 – Mã đề thi 748


Câu 20: Oxi hóa ancol etylic bằng CuO nung nóng được chất hữu cơ nào sau đây:
A. CH3COOH.
B. CH3-CHO.
C. C2H5-CHO.
D. HCOOCH3.
Câu 21: X là một -aminoaxit no, chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,68 gam X tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,06 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CH(NH2)COOH.
B. H2N-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-CH2-COOH.
D. CH3CH2CH(NH2)COOH.
Câu 22: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau tạo thành các phân tử
lớn (polime) được gọi là phản ứng:
A. Trùng ngưng.
B. Trùng hợp.
C. Xà phòng hóa.
D. Thủy phân.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Nước chứa nhiều ion HCO3- là nước cứng tạm thời.
B. Người ta phân loại nước cứng dựa vào thành phần anion.
C. Dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm mọi nước cứng.
D. Người ta có thể sử dụng phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng.
Câu 24: Giấm ăn là dung dịch có nồng độ từ 2% – 5% của axit nào sau đây:
A. axit axetic.

B. axit fomic.
C. axit oxalic.
D. axit xitric.
Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(b) Cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng.
(d) Cho khí amoniac tiếp xúc với khí clo trong bình kín.
(e) Nhỏ H2SO4 đặc nóng (dư) vào tinh thể NaBr.
(f) Điện phân dung dịch KF (điện cực trơ).
Số thí nghiệm có sinh đơn chất là:
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 26: Phát biểu nào sai:
A. Ở điều kiện thường, các amin no, đơn chức đều ở trạng thái khí.
B. Anilin có tính bazo yếu hơn amoniac do ảnh hưởng của gốc phenyl.
C. Aminoaxit các các hợp chất tạp chức, có cấu tạo ion lưỡng cực.
D. Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
Câu 27: Điều chế khí X trong phòng thí nghiệm theo mô hình sau:

Khí X

Nhận định nào sau đây sai:
A. Nếu (1) là nước cất, (2) là CaC2 thì X là C2H2.
B. Nếu (1) là H2O2, (2) là MnO2 thì X là O2.
C. Nếu (1) là NaOH, (2) là CH3COONa/CaO thì X là CH4.
D. Nếu (1) là HCl, (2) là Na2CO3 thì X là CO2.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng

với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este
hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 16,20.
B. 10,12.
C. 8,10.
D. 6,48.
Trang 3/6 – Mã đề thi 748


Câu 29: Khi nói về quá trình ăn mòn điện hóa khi cho thanh Zn và Cu được nối với nhau qua dây dẫn, cùng
nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng.
Có các nhận xét sau:
(a) Thanh Zn bị ăn mòn điện hóa học.
(b) Khí hidro thoát ra nhiều hơn ở điện cực catot.
(c) Đây là quá trình oxi hóa khử, electron di chuyển từ điện cực Zn sang điện cực Cu.
(d) Khi ngắt dây dẫn nối hai điện cực thì quá trình ăn mòn điện hóa dừng lại.
Số nhận xét đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30: Dãy kim loại nào dưới đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy:
A. K, Na, Fe.
B. Ca, Mg, Al.
C. Zn, Cu, Pb.
D. Al, Cu, Mg.
Câu 31: Dãy các chất được xếp theo thứ tự tăng dần độ mạnh của lực bazơ là:
A. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < C6H5NH2 < NH3.
B. C6H5NH2 < (C2H5)2NH < C2H5NH2 < NH3.
C. (C2H5)2NH < C2H5NH2 < C6H5NH2 < NH3.

D. C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH.
Câu 32: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,8M.
Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch HCl
0,9M thấy thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,288.
B. 1,176.
C. 1,344.
D. 1,232.
Câu 33: Có bốn lọ mất nhãn được đánh dấu X, Y, Z, T đựng bốn dung dịch sau: AlCl3, NaNO3, K2CO3,
NH4NO3. Thực hiện thí nghiệm để nhận biết chúng, ta có kết quả theo bảng sau:
Chất
T
Y
Z
X
Dung dịch Ba(OH)2 Ban đầu xuất hiện
Khí không màu thoát
Xuất hiện kết
dùng dư, đun nóng
kết tủa, sau đó kết
ra, có khả năng làm
tủa trắng.
tủa tan dần.
quì tím ẩm hóa xanh
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. K2CO3, NaNO3, AlCl3, NH4NO3.
B. NH4NO3, K2CO3, NaNO3, AlCl3.
C. K2CO3, NH4NO3, NaNO3, AlCl3.
D. AlCl3, NaNO3, NH4NO3, K2CO3.
Câu 34: Cho cân bằng hóa học sau:

450 C,xt:V2O5

 2SO3(k) H = -99kJ/mol
2SO2(k) + O2(k) 

Sự thay đổi nào sau đây làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận:
A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
B. Giảm nhiệt độ, tăng nồng độ khí SO2.
C. Tăng nồng độ SO3, giảm áp suất.
D. Tăng áp suất, dùng chất xúc tác.
Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu (dư) vào dung dịch FeCl3.
(b) Đốt cháy quặng pirit sắt trong không khí.
(c) Dẫn khí H2 đi qua bột FeO nung nóng.
(d) Nhiệt phân muối AgNO3.
(e) Cho Na vào dung dịch Cu(NO3)2.
Sau kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 36: Thủy phân hoàn toàn este X (C4H8O2) trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z.
Biết Y cho được phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 37: Cho m gam hỗn hợp X chứa axit acrylic; vinyl axetat và etyl acrylat tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy m gam X cần dùng 0,99 mol O2. Giá trị của m là:
A. 14,84.

B. 18,04.
C. 17,38.
D. 16,72.
Câu 38: Hóa hơi hoàn toàn 6,34 gam hỗn hợp E chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể chiếm 1,792 lít
(đktc). Mặt khác đun nóng 6,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp
thuộc dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ F qua bình
đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,18 gam. Tỉ lệ x : y gần nhất với:
A. 0,6.
B. 1,2.
C. 1,0.
D. 0,5.
0

Trang 4/6 – Mã đề thi 748


Câu 39: Cho 20,14 gam hỗn hợp rắn X gồm Ca(ClO3)2, KClO3 (x mol) và CaCl2 vào dung dịch HCl đun nóng
(dùng dư), thu được dung dịch Y và 0,24 mol khí Cl2. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với dung dịch K2CO3,
thấy thoát ra 0,12 mol khí CO2; đồng thời thu được 12,0 gam kết tủa và dung dịch Z chứa y mol KCl.
Tỉ lệ của x : y là:
A. 1 : 13.
B. 2 : 15.
C. 1 : 11.
D. 2 : 13.
Câu 40: Cho 6,12 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào 200 ml dung dịch CuCl2 0,8M và FeCl3 0,6M. Kết thúc
phản ứng, thu được dung dịch X và 14,72 gam rắn Y. Dung dịch X tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol
NaOH. Giá trị của a là:
A. 0,72.
B. 0,68.
C. 0,74.

D. 0,80.
Câu 41: Đốt cháy m gam sắt trong bình chứa khí clo thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong nước
thu được dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3
thu được 99,06 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 13,44.
B. 6.72.
C. 11,20.
D. 7,84.
Câu 42: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung
dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z.
Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 30,68 gam.
B. 20,92 gam.
C. 25,88 gam.
D. 28,28 gam.
Câu 43: Nung nóng hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được hỗn hợp rắn Y. Chia hỗn hợp Y làm 2 phần không bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy
lượng NaOH phản ứng là 6,4 gam; đồng thời thoát ra 0,06 mol H2. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng dư,
thấy thoát ra 0,252 mol H2; đồng thời còn lại 3,456 gam kim loại không tan.
Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp X là:
A. 53,7%.
B. 44,8%.
C. 59,6%.
D. 47,7%.
Câu 44: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch NaCl 0,6M và Cu(NO3)2 1M với cường độ dòng điện không
đổi I = 5A trong thời gian t (giây) thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết
thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 7,32 gam rắn không tan.

Giả sử hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của t là:
A. 4231 giây.
B. 6948 giây.
C. 6176 giây.
D. 6755 giây.
Câu 45: Cho chất hữu cơ mạch hở X (C5H13O2N) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được 0,15 mol khí Y có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh và m gam rắn khan. Trộn
0,15 mol khí Y với 0,25 mol amin đơn chức mạch hở, thu được hỗn hợp có tỉ khối so với He bằng 10,375.
Giá trị m là:
A. 20,4 gam.
B. 16,2 gam.
C. 22,5 gam.
D. 18,3 gam.
Câu 46: Hỗn hợp E chứa tetrapeptit (X) và pentapeptit (Y) mạch hở, được tạo bởi từ glyxin và valin. Đốt
cháy hoàn toàn 27,99 gam E bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình
đựng dung dịch Ca(OH)2, thu được 45,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thu được tăng 23,17
gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 4,144 lít (đktc). Biết độ tan của
nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là:
A. 30,87%.
B. 48,55%.
C. 69,13%.
D. 51,45%.
Câu 47: Hỗn hợp E chứa hai este đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy 15,44 gam
E cần dùng 0,86 mol O2, thu được 8,64 gam nước. Mặt khác, đun nóng 15,44 gam E với dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được hỗn hợp F chứa hai ancol đều no có tỉ khối so với He bằng 172/13 và hỗn hợp chứa hai muối.
Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,72 gam.
Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp E là:
A. 35,6%.
B. 60,9%.
C. 59,6%.

D. 60,2%.
Câu 48: Đun nóng hỗn hợp X chứa 6,9 gam ancol etylic và 10,8 gam ancol propylic với H2SO4 đặc thu được
hỗn hợp Y chỉ chứa 2 anken và 3 ete. Cho toàn bộ Y qua bình đựng nước Br2 dư, thấy lượng brom phản ứng
là 19,2 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khả năng phản ứng tạo anken của 2 ancol là như nhau.
Khối lượng của ete có trong hỗn hợp Y gần nhất với:
A. 9,38 gam.
B. 10,75 gam.
C. 13,65 gam.
D. 11,97 gam.
Trang 5/6 – Mã đề thi 748


Câu 49: Đốt cháy 12,7 gam hỗn hợp X gồm vinyl axetilen; axetilen; propilen và H2 cần dùng 1,335 mol O2.
Mặt khác nung nóng 12,7 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm
các hiđrocacbon có tỉ khối so với He bằng 127/12. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 23,98 gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng 0,11 mol H2
(xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp khí Z có thể tích là 4,032 lít (đktc).
Phần trăm khối lượng của axetilen có trong hỗn hợp Y là:
A. 10,24%.
B. 16,38%.
C. 12,28%.
D. 8,19%.
Câu 50: Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12 mol
NaHSO4 và 0,16 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và 0,08
mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch
NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng phân đổi thu được 22,8 gam
rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với:
A. 65,35%.
B. 62,75%.
C. 66,83%.

D. 64,12%.
-------HẾT-----ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 – MÃ ĐỀ 748
Câu
1

Đáp án
D

Câu
26

Đáp án
A

2

D

27

C

3

C

28

D


4

B

29

D

5

D

30

C

6

D

31

D

7

B

32


B

8

C

33

C

9

D

34

B

10

C

35

D

11

C


36

C

12

A

37

B

13

B

38

B

14

A

39

A

15


A

40

D

16

B

41

A

17

B

42

C

18

C

43

A


19

D

44

C

20

B

45

D

21

A

46

A

22

B

47


C

23

A

48

A

24

A

49

C

25

B

50

D

Chú ý: 12 câu A, 12 câu B; 13 câu C; 13 câu D.
Trang 6/6 – Mã đề thi 748




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×