Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

THỰC TRẠNG về VIỆC lập VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO kết QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH, BẢNG cân đối kế TOÁN TẠI ty TNHH TM vận tải sông giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.93 KB, 62 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm trở lại đây, nền kinh tế nước ta đã có nhiều chuyển biến
tích cực, từ cơ chế bao cấp sang cơ chế kinh tế thị trường, đồng thời với chính
sách mở cửa của nhà nước đã làm cho nền kinh tế nước ta phát triển nhanh
chóng , mạnh mẽ hơn.Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp
đang cạnh tranh gay gắt và đều mong doang nghiệp mình có chỗ đứng vững
chắc trên thị trường. Và cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty TNHH &
TM Vận tải Sông Giá cũng đã thực hiện ,phát triển công ty theo cơ chế kinh tế
thị trường, với trình độ chuyên môn cao , sự năng động ,sáng tạo của nhà quản
lý, sự nhiệt tình ,ham học hỏi của nhân viên ...đã đưa công ty ngày càng vững
mạnh , đạt hiệu quả trong kinh doanh và có uy tín và tạo được chỗ đứng vững
chắc trên thị trường
Là sinh viên sau gần 3 năm học tại trường Cao đẳng nghề GTVT TWII
,em đã nhận thức được rất nhiều kiến thức về ngành học của mình thông qua lời
dạy bảo tận tình của các thầy cô giáo .Hiểu được tầm quan trọng của đợt thực
tập nghề nghiệp dành cho ngành kế toán và mục đích của việc thực tập , với
những kiến thức và kỹ năng em đã được các cô giáo hướng dẫn ,chỉ bảo tận tình,
em đã xin được đi thực tập tại Công ty TNHH & TM Vận tải Sông Giá. Ở đây
em đã được quan sát mọi hoạt động của công ty và đã vận dụng kiến thức đã học
vào một phần công việc của công ty .Với sự hướng dẫn nhiệt tình của các cô chu
trong phòng kế toán, sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của cô giáo hướng dẫn Phạm
Thị Mai Anh cùng với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành báo cáo thực
tập này.
Đây cũng là lần đầu tiên em tiếp xuc với thực tiễn và làm báo cáo nên
không thể tránh khỏi những thiếu xót và hạn chế . Vì vậy, em rất mong được sự
chỉ bảo và giup đỡ của cô giáo Phạm Thị Mai Anh
Em xin trân thành cảm ơn cô đã chỉ bảo và giup đỡ em hoàn thành báo
cáo này .
Báo cáo của em gồm 3 phần chính :
1



+ PHẦN I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
+ PHẦN II : KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH TẠI CÔNG TY
+ PHẦN III : THỰC TRẠNG VỀ VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH, BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

2


PHẦN I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY

Trong thời đại công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước,nền kinh tế nước
ta đang phát triển nhanh chóng,đồng thời cơ sở hạ tầng đang được phát
triển.Trong những năm gần đây, ngành xây dựng phát triển mạnh mẽ, hàng loạt
các công trình ,nhà xưởng được xây dựng .Trước thực trạng đó , Công ty TNHH
& TM Vận tải Sông Giá được thành lập với mục đích cung cấp vật tư xây dựng
và nhận những gói thầu xây dựng . Với mục tiêu chất lượng là chìa khóa của sự
thành công và phát triển của Công ty TNHH & TM Vận tải Sông Giá.
Công ty đặt việc xây dựng chính sách chất lượng là một trong những
chiến lược sản xuất kinh doanh quan trọng nhất của công ty , qua việc luôn luôn
cải tiến đổi mới trang thiết bị công , áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật ,
những công nghệ mới vào thực tế thi công nhằm không ngừng nâng cao chất
lượng sản xuất , đẩy nhanh tiến độ và thỏa màn những yêu cầu khắt khe nhất của
các chủ đầu tư
• Thông tin khái quát
Tên tiếng anh

: SONG GIA TRANSPORT CONSTRUCTION


TRADING COMPANY LIMITED
- Viết tắt
- Trụ sở chính
- Điện thoại
- Fax
- E.mail
- Địa chỉ: Số 188

: Thai Hung Co.Ltd
: An Hồng – An Dương – Hải Dương
: 0312215116
: 0313594673
:
đường Trần Văn Lan, Phường Cát Bi, Quận Hải An,

Hải Phòng
Lĩnh vực: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
- Vốn điều lệ
- Tài khoản số

: 10.000.000.000 đồng
: 3322919- 001 tại ngân hàng Indovina bank chi nhánh

khu công nghiệp Nomura Hải Phòng
- Mã số thuế: 0201631326 (27-04-2015)
• Quá trình phát triển

3



- Công ty TNHH & TM Vận tải Sông Giá là doanh nghiệp TNHH được
thành lập theo Giấy chứng nhận Đăng kỳ kinh doanh số 0201631326 ngày 2704-2011 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp
• Thuận lợi và khó khăn :
- Thuận lợi : công ty có kinh nghiệm trong quản lý, có đội ngũ cán bộ
công nhân viên lành nghề , năng lực chuyên môn kỹ thuật cao ,tạo được uy tín
trên thị trường nên thu hut được nhiều nhà đầu tư và nhận được nhiều công
trình và gói thầu lớn
- Khó khăn :
+ Quy mô công ty còn nhiều hạn chế
+ Số vốn ít nên chưa đáp ứng được yêu cầu của nhiều nhà đầu tư lớn
• Thông tin tài chính của công ty 3 năm gần đây
Năm
2013
2014
2015

Doanh thu
9.017.113.192
17.692.192.689
28.728.283.938

Tổng tài sản
5.769.591.345
6.695.551.254
5.131.900.494

Vốn kinh doanh
9.145.435.569
9.695.435.569
8.145.435.569


- Doanh thu của công ty năm 2014 so với năm 2013 đã tăng lên
8.675.079.488 đồng , với số tương đối tăng lên 196,21%.
- Doanh thu của công ty năm 2015 so với năm 2014 đã tăng lên
11.036.091.250 đồng ,với số tương đối tăng lên 162,38%
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
Tồn tại và phát triển trong điều kiện kinh tế nhiều thành phần Công ty đã
từng bước tổ chức lại bộ máy quản lý cũng như sắp xếp lại lao động cho phù
hợp với yêu cầu hiện tại đảm bảo sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao.
Giám đốc điều hành
Trong doanh nghiệp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh được đặt dưới sự
lãnh đạo trực tiếp của giám đốc, giup việc cho giám đốc là các phòng ban, mỗi
phòng ban có chức năng nhiệm vụ
Phóriêng
giámnhưng
đốc đều liên quan chặt chẽ đến nhau
về mọi mặt của công tác kinh doanh. Cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp
được thể hiện như sau:

đồ 1.1: Cơ cấu
bộ máy
của Công ty TNHH&TM
Giá
Phòng
Phòng
tài tổ chứcPhòng
Pgòng kế VT Sông
Ban điều

hành
chính kế
thiết bị
hoạch kỹ
hành dự
4
chính
toán
tin học
thuật
án
nhân sự


1.2.2. Chức năng bộ máy quản lý của Công ty
- Giám đốc điều hành
- Phó giám đốc
- Phòng hành chính nhân sự
- Phòng tài chính kế toán
- Phòng thiết bị tin học
- Phòng kế hoạch kỹ thuật
- Ban điều hành dự án
Với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thì mỗi phòng ban có chức năng ,
nhiệm vụ như sau :
- Giám đốc : Là đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm trước
cơ quan pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc công ty
là người điều hành cao nhất trong công ty
- Phó giám đốc :
+ Phó giám đốc kinh doanh : Là người có kiến thức kinh doanh nhạy cảm
trong việc nắm bắt và tìm kiếm thị trường, có nhiệm vụ tư vấn , tham mưu cho giám

đốc trong việc ký kết các hợp đồng sao cho đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất
+ Phó giám đốc kỹ thuật : Là người có trình độ cao nắm vững kiến thức
về chuyên ngành , tư vấn cho giám đốc về kỹ thuật . Đồng thời chỉ đạo,giám
sát,kiểm tra chất lượng các công trình để cung cấp khách hàng sản phẩm tôt nhất
+ Phòng hành chính nhân sự : Tham mưu , giup vieeccj cho giám đốc
công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động ,quản lý
và bố trí nhân lực,bảo hộ lao động , chế độ chính sách , chăm sóc sức khỏe cho
người lao động ,bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. Kiểm tra ,đôn đốc
các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm tuc nội quy ,quy chế của công
ty.Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty
5


+ Phòng tài chính kế toán : Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng
và quản lý nguồn tài chính của công ty, phân tích các chỉ tiêu kinh tế nhằm bảo
toàn vồn của công ty ,đồng thời giup ban giám đốc đưa ra quyết định kinh doanh
hợp lý . Phòng tài chính kinh doanh là nơi tập hợp chứng từ và các sổ sách kế
toán ,tiến hành nhập và xuất vật tư , tổ chức công tác hạch toán kế toán theo
đung chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước . Thực
hiện công tác thanh quyết toán các chi phí cho hoạt động kinh doanh của công ty
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật : Công tác xây dựng kế hoạch , chiến lược sản
xuất kinh doanh của công ty; xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện lập các dự
án đầu tư; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao
* Bộ máy tổ chức thi công ngoài hiện trường
Đảm bảo kỹ thuật trong công tác thi công là vấn đề cốt lõi của chất lượng
công trình ,công ty đã áp dụng theo mô hình quản lý hệ chất lượng trong xây
dựng TCXD (hướng dẫn chung về áp dụng các tiêu chuẩn TCVN/ISO 9002 cho
các đơn vị thi công xây lắp trong xây dựng ).Các thành viên tham gia hệ thống
quản lý chất lượng của công ty tổ chức theo cơ cấu sau:


6


- Giám đốc công ty
- Phó giám đốc phụ trách xây lắp
- Trưởng phòng kỹ thuật các đơn vị xây lắp
- Các chuyên viên theo dõi chất lượng
- Chủ nhiệm công trình
- Đội trưởng sản xuất
- Sổ tài sản cố định
- Sổ theo dõi công cụ dụng cụ tài sản cố định nơi sử dụng
- Thẻ tài sản cố định
- Sổ chi tiết tiền vay
- Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
- Sổ chi phí đầu tư xây dựng
* Chính sách và phương pháp kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định ban hành của
bộ tài chính đối với các doanh nghiệp.
+ Hệ thống sổ sách kế toán và quy trình hạch toán kế toán ở công ty theo
đung quy định của Bộ tài chính nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thuc vào ngày 31/12
(dương lịch) hàng năm.
+ Về phương pháp tính thuế GTGT: công ty áp dụng phương pháp tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Phương pháp kế toán TSCĐ áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo
đường thẳng.
+ Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho: công ty hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá mua thực tế, áp dụng đơn
giá nhập trước- xuất trước để tính trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho.

+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam( VND).
+ Hiện nay, công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản do Bộ tài chính quy định
trong Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ trưởng bộ tài chính ban hành ngày
22/12/2014.
1.2.3. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
7


Hiện nay Công ty có cơ sở vật chất kỹ thuật khá đầy đủ, đủ điều kiện đảm
bảo để thực hiện các hoạt động sản suất kinh doanh bình thường.
Điều này được thể hiện cụ thể như sau:
Biểu 1.1. Tình hình TSCĐ của Công ty TNHH&TM VT Sông Giá

TT
1
2
3
4

Loại TSCĐ

Giá trị

Nguyên giá

Giá trị còn lại

HMLK

Tỉ trọng

(%)

Ô tô
25.004.737.316 11.300.235.413 13.704.502.903 99,39%
Bộ đàm
121.904.525
121.904.525
0,48%
Vách nhôm kính
17.270.000
17.270.000
0.07%
Tivi sony

14.336.364

14.336.364

-

0,06%

Tổng cộng
25.158.249.205 11.453.746.302 13.704.502.903 100%
(Nguồn dữ liệu:Sổ TSCĐ của Công ty TNHH&TM VT Sông Giá)
1.2.4. Đặc điểm lao động của Công ty TNHH&TM VT Sông Giá
Công ty TNHH&TM VT Sông Giá có 90 lao động với cơ cấu như sau:
Biểu 1.2. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Thứ tự
1

2
3
4
5

Số lượng

Danh mục

Tỷ trọng

(người)
Tổng số CBCNV trong công ty
Nam
78
Nữ
12
Trình độ đại học
7
Trình độ cao đẳng
3
Trình độ THPT
80

(%)
86,7%
13.3%
7,8%
3,3%
88,9%


1.3. Đặc điểm hoạt động , tổ chức king doanh của công ty
1.3.1. Chức năng của công ty
- Công ty kinh doanh chủ yếu là : xây dựng công trình dân dụng và công
nghiệp các loại , xây dựng công trình thủy lợi, phá vỡ công trình các loại , xây
dựng công trình đường sắt và đường bộ, kinh doanh vật tư thiết bị vật liệu xây
dựng, các dịch vụ tư vấn xây dựng ... trên địa bàn thành phố Hải Phòng và các
thành phố khác ở Việt Nam.
1.3.2. Nhiệm vụ của công ty :
8


- Xây dựng tổ chức bộ máy kinh doanh tạo nguồn vốn , bảo toàn nguồn
vốn của công ty và kinh doanh có hiệu quả nguồn vốn đó .
- Công ty đã đóng góp vào sự phát triển của ngành xây dựng và nền kinh
tế quốc dân . Đồng thời tạo công ăn việc làm cho người lao động , góp phần làm
giảm tỷ lệ thất nghiệp , giảm các tệ nạn xã hội và góp phần bình ổn xã hội
1.4. Thuận lợi và khó khăn của của công ty trong quá trình hoạt động
a) Thuận lợi
- Có nhiều chủ sở hữu hơn doanh nghiệp tư nhân do vậy có thể tài chính
tạo khả năng tăng trưởng cho công ty
- Khả năng quản lý toàn diện do có nhiều người hơn đẻ tham gia điều
hành công ty , các thành viên có vốn có trình độ khác nhau họ có thể bổ sung
cho nhau về các kỹ năng quản trị
- Trách nhiệm pháp lý hữu hạn
- Cơ sở hạ tầng phát triển (hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện,
nước... ) sẽ giup giảm bớt được nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp.Đồng thời
tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí trong kinh doanh.
- Tiềm lực tài chính vững vàng, nợ dài hạn của Công ty về cơ bản đã
được thanh toán xong, nguồn vốn, quỹ của Công ty cơ bản đã đáp ứng được nhu

cầu chỉ tiêu trong ngắn hạn, cũng như trong thời gian trung hạn mà không cần
phải vay vốn ngắn hạn.
b) Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi đó, doanh nghiệp còn gặp phải không ít những
khó khăn:
- Khó khăn về kiểm soát . Mỗi thành viên đều phải chịu trách nhiệm đối
với các quyết định của bất cứ thành viên nào trong công ty . Tất cả các hoạt
động dưới danh nghĩa công ty của thành viên bất kì đều có sự rang buộc với các
thành viên khác mặc dù họ không biết trước . Do đó, sự hiểu biết và mối quan hệ
thân thiện giữa các thành viên là một yếu tố rất quan trọng và cần thiết , bởi sự
ủy quyền giữa các thành viên mặc nhiên trên phạm vi rộng lớn
- Thiếu bền vững và ổn định, chỉ cần một thành viên gặp rủi ro hay có suy
nghĩ không phù hợp là công ty có thể không còn tồn tại nữa , tất cả các hoạt
đông kinh doanh dễ bị đình chỉ . Sau đó nếu muốn thì bắt đầu công việc kinh
doanh mới .
9


c) Thành tích cơ bản
- Trong những năm gần đây mặc dù nền kinh tế Việt Nam có những khó
khăn tuy nhiên công ty vẫn nhận được nhiều gói thầu như :
STT
1

Bên giao thầu

Tên hợp đồng
Phá dỡ nhà điiều khiển trạm điện

Công ty CP Xây dựng 204


110KV



Khu

công nghiệp

Numura Hải Phòng
Phá dỡ nhà xưởng khung thép –

2

Công ty TNHH Bảo Khánh

3

Công ty TNHH Vinh Khánh

4

Công ty TNHH Thiên Tài

5

Công ty TNHH MTH

Dương
Phá dỡ trụ tạm Cầu Rào 2


6

Trường Cao đẳng Y tế Phu Thọ

Thi công nhà Thư viện

7

Trường Cao đẳng Y tế Phu Thọ

Thi công nha hành chính , hiệu bộ

8

Công ty CP Kiến Truc Loa Thành

9

Công ty CP may Hồ Gươm

10

Công ty CP may Hồ Gươm

11

Công ty xi măng CHINFON

Công ty Bảo Khánh

Phá dỡ tòa nhà văn phòng – Cty
TNHH Vinh Khánh
Phá dỡ cầu Bía – Tứ kỳ - Hải

Xây dựng tuyến ống nước thải –
tuyến 2 –chiều dài 837m
San lấp mặt bằng , xây dựng hạ
tầng kĩ thuật ( sân, đường nội bộ ,
trạm biến áp, hệ thống cáp quang,
rãnh thoát nước ...)
Gói thầu số 5 : Thi công Nhà
xưởng xí nghiệp may 11
Cắt , phá dỡ dầm sàn bê tông hiện
có nhà làm mát Clinker thuộc
DCSX số 1 và số 2
Và các công trình khác ...

12

1.5. Đặc điểm về cơ sở vật chất và nguồn lực lao động
1.5.1. Đặc điểm cơ sơ vật chất

10


+ông ty đã trang bị nhiều thiết bị kỹ thuật khác nhau . đa số các thiết bị
thuộc thế hệ tương đối mới và được nhập từ nhiều nước công nghiệp khác như :
Nga , Nhật bản , Hàn Quốc , Đức . Trong đó chủ yếu là máy móc từ Nga và
Nhật Bản.
1.5.2.Đặc điểm về nguồn lực lao động

- Nguồn nhân lực của công ty gồm : Đội ngũ thạc sỹ , Kỹ sư, Cử nhân
chính của công ty có kinh nghiệm chuyên môn.
- Chức năng : Thực hiện các công trình xây dựng dân dụng , công nghiệp ,
giao thông , nhà xưởng...và các công trình khác
- Tổng hợp nhân lực gồm
+ Kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp

: 20 người

+ Kỹ sư cầu đường

: 13 người

+ Kỹ sư trắc địa

: 12 người

+ Kỹ sư môi trường

: 2 người

+ Kỹ sư vật liệu và cấu kiện xây dựng

: 5 người

+ Kỹ sư điện

: 5 người

+ Kỹ sư máy


: 6 người

+ Kỹ sư kinh tế

: 7 người

+ Kỹ sư cấp thoát nước

: 5 người

+ Kế toán

: 3 người

1.6. Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty
1.6.1. Bộ máy kế toán của công ty
- Bộ máy kế toán của Công ty tổ chức theo nhình thức tập trung toàn bộ
công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán của công ty, ở các đội, các
đơn vị sản xuất trực thuộc công ty không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ
bố trí các nhân viên thống kê kế toán làm nhiệm vụ thu thập, phân loại, kiểm tra
chứng từ sau đó ghi vào sổ chi tiết vật tư, lao động, máy móc và tập hợp chứng
từ gốc vào bảng .
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
11


Kế toán trưởng

Kế

toán
ngân
hàng

Kế
toán
công
nợ

Kế
toán
tiền
lương

Kế
toán
tổng
hợp

Thủ
quỹ

- Kế toán trưởng: Phụ trách chung phòng kế toán và chịu trách nhiệm
pháp lý về mọi hoạt động của phòng theo luật định, chỉ đạo tổng hợp toàn bộ
công tác kế toán, thống kê và hạch toán.
- Kế toán ngân hàng: Theo dõi tiền gửi, tiền vay ngân hàng, quỹ tiền mặt
- Kế toán theo dõi công nợ và các khoản tạm ứng: Theo dõi hạch toán

công nợ của khách hàng và các khoản tạm ứng của nhân viên.
- Kế toán theo dõi về các khoản lương và bảo hiểm xã hội của người lao động:

Tổng hợp và phân bổ lương, trích nộp bảo hiểm xã hội và kinh phí công đoàn.
- Kế toán tổng hợp : theo dõi tài sản cố định, kho phụ tùng, tâp hợp chứng
từ cho việc ghi sổ kế toán
- Thủ quỹ: Theo dõi việc thu chi tiền mặt của Công ty.
Ngoài ra, Công ty còn có
một nhân
Chứng
từ kế viên
toán thống kê kế toán: Có nhiệm vụ
lập các bảng thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên của công ty và tập hợp
toàn bộ các chứng từ liên quan đến doanh thu.
Tổbiệt
chức sổ kế toánSổtạinhật
Công
ký ty
chung
TNHH&TM VTSổSông
Giátoán chi tiết
Sổ nhật1.6.2.
ký đặc
thẻ kế
Hiện nay, việc hạch toán kế toán tại phòng Kế toán tài vụ của Công ty
TNHH&TM VT Sông Giá được áp dụng theo hình thức Nhật ký chung.
Bảng chi tiết
Sơ đồ 1.3. SơSổ
đồcái
trình tự kế toán

Bảng cân đối
số phát sinh

12
Báo cáo tài chính


Chu thích:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

- Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung.
+ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự phát sinh và theo nội dung kinh tế
(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để
ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ thẻ kế toán chi tiết;

- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
(1) Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi chép nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ các số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp. nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc
ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán
chi tiết liên quan.
13



Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 07… ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp
vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đung, số liệu ghi trên Sổ
Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng
để lập Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc. Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và sổ Nhật ký đặc biệu sau khi đã
loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
1.6.2 Tổ chức hệ thống chứng từ của công ty
Công ty TNHH&TM VT Sông Giá sử dụng mẫu hệ thống chứng từ ban
hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2015 của Bộ Tài Chính.

14


Biểu 1.3. Danh mục chứng từ kế toán sử dụng tại
Công ty TNHH&TM VT Sông Giá
Số

Tính

Tên chứng từ


Số hiệu

TT
A - Chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
I. Lao động tiền lương
1
2
3
4
5

Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường

01a-LĐTL
01b- TĐTL
02-TĐTL
03-TĐTL
04-TĐTL

6 Phiếu xác nhận công việc hoàn thành
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
9 Bảng kê các khoản trích nộp theo lương
10 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
II - Hàng tồn kho


05-TĐTL
06-TĐTL
07-TĐTL
10-TĐTL
11-TĐTL

1
2
3

Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hànghóa

01-VT
02-VT
03-VT

4

Phiếu báo vật t còn lại cuối kì

04-VT

5
6
7

05-VT

06-VT
07-VT

1
2

Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm, hàng hóa
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
III – Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

4

Giấy thanh toán tạm ứng

04-TT

5
6

Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
Biên lai thu tiền


05-TT
06-TT

7
8

Bảng kiểm kê quỹ( dùng cho VND)
Bảng kê chi tiền

08a-TT
09-TT
15

01-TT
02-TT

chất
BB HD


VI. Tài sản cố định
1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

2


Biên bản thanh lý TSCĐ

02-TSCĐ

3

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

03-TSCĐ

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04-TSCĐ

5
6

Biên bản kiểm kê lại TSCĐ
Bảng tính và khấu hao TSCĐ

05-TSCĐ
06-TSCĐ

Biểu 1.4. Danh mục và mẫu sổ kế toán áp dụng tại công ty
Số TT

Tên sổ


1

Sổ Nhật ký chung

2

Sổ Nhật ký thu tiền

3

Sổ Nhật ký chi tiền

4

Sổ Nhật ký mua hàng

5

Sổ Nhật ký bán hàng

6

Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung)

7

Bảng cân đối số phát sinh

8


Sổ quỹ tiền mặt

9

Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Thẻ kho (Sổ kho)
Sổ tài sản cố định
Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng
Thẻ Tài sản cố định
Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua (người bán)
Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua (người bán) bằng ngoại tệ
Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
Sổ chi tiết tiền vay

Sổ chi tiết bán hàng
16


22

Sổ chi phí sản xuất ,kinh doanh

23
24
25
26
27
28

Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
Sổ chi tiết các tài khoản
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
Sổ theo dõi thuế GTGT
Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại
Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp

1.5.3. Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty TNHH&TM VT Sông
Giá
Công ty TNHH&TM VT Sông Giá sử dụng hệ thống tài khoản kế toán
ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài
chính.

17



Biểu1.5. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty
Số SỐ HIỆU TK
TT Cấp 1 Cấp 2
1
2
3
01

111
1111

02

112
1121

03

113
1131

04

121
1211
1212
1218


05

128
1281
1282
1283
1288

06
07

131
133
1331
1332

08

136
1361
1362
1363
1368

09

138
1381
1385
1388


10

141

TÊN TÀI KHOẢN
4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam
Tiền đang chuyển
Tiền Việt Nam
Chứng khoán kinh doanh
Cổ phiếu
Trái phiếu
Chứng khoán và công cụ tài chính khác
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
Trái phiếu
Cho vay
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu nội bộ
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá

Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn
hoá
Phải thu nội bộ khác
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu về cổ phần hoá
Phải thu khác
Tạm ứng
18


11
12

151
152

13

153

14

154

15

155

16


156

1531
1532
1533
1534

1551
1557
1561
1562
1567

17
18
19

157
158
161
1611
1612

20
21

171
211
2111

2112
2113
2114
2115
2118

22

212

23

213

2121
2122
2131
2132
2133
2134

Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ
Bao bì luân chuyển
Đồ dùng cho thuê
Thiết bị, phụ tùng thay thế
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm

Thành phẩm nhập kho
Thành phẩm bất động sản
Hàng hóa
Giá mua hàng hóa
Chi phí thu mua hàng hóa
Hàng hóa bất động sản
Hàng gửi đi bán
Hàng hoá kho bảo thuế
Chi sự nghiệp
Chi sự nghiệp năm trước
Chi sự nghiệp năm nay
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến truc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, suc vật làm việc và cho sản phẩm
TSCĐ khác
Tài sản cố định thuê tài chính
TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
TSCĐ vô hình thuê tài chính.
Tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng chế
Nhãn hiệu, tên thương mại
19



24

214

25
26
27

217
221
222

28

228

29

229

30

241

31
32
33

242
243

244

34
35

331
333

2135 Chương trình phần mềm
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138 TSCĐ vô hình khác
Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Đầu tư khác
2281
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
2288
Đầu tư khác
Dự phòng tổn thất tài sản
2291
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293

Dự phòng phải thu khó đòi
2294
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
20


3336
3337
3338
33381
33382
3339
36


334
3341
3348

37
38

335
336
3361
3362
3363
3368

39
40

337
338
3381
3382
3383
3384
3385
3386
3387
3388
341


3411
3412

42

343

3431
34311
34312
34313
3432

43
44
45

344
347
352

41

3521

Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
Thuế bảo vệ môi trường
Các loại thuế khác

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao động
Phải trả công nhân viên
Phải trả người lao động khác
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
Phải trả nội bộ khác
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả về cổ phần hoá
Bảo hiểm thất nghiệp
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
Vay và nợ thuê tài chính
Các khoản đi vay
Nợ thuê tài chính
Trái phiếu phát hành
Trái phiếu thường
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
Trái phiếu chuyển đổi
Nhận ký quỹ, ký cược

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Dự phòng phải trả
21


46

353

47

356

48

357

49

411

50
51

412
413

52
53
54

55
56

414
417
418
419
421

57
58

441
461

Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
3522
Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3523
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
3524
Dự phòng phải trả khác
Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phuc lợi
3533 Quỹ phuc lợi đã hình thành TSCĐ
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ

Quỹ bình ổn giá
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111 Vốn góp của chủ sở hữu
41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
41112 Cổ phiếu ưu đãi
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4118 Vốn khác
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
4131
gốc ngoại tệ
4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
22


59


466

60

511

61
62

515
521

63

611

64
65
66

621
622
623

67

627

4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
5118 Doanh thu khác
Doanh thu hoạt động tài chính
Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 Chiết khấu thương mại
5212 Hàng bán bị trả lại
5213 Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH
DOANH
Mua hàng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
6112 Mua hàng hóa
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
6231 Chi phí nhân công
6232 Chi phí nguyên, vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác
Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí nguyên, vật liệu

6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
23


68
69
70
71

631
632
635
641

72

642

73

711

74
75

811
821


76

911

6278 Chi phí bằng tiền khác
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Xác định kết quả kinh doanh

24


1.6.3.Tổ chức hệ thống tài khoản của công ty
SHTK
I. Tài sản ngắn hạn
111
112
131
133
138
141
142
II. Tài sản dài hạn
211
213
214
228
241
III. Nợ phải trả
331
334
335
338
341

IV.Vốn chủ sở hữu
411
413
421
V.Doanh thu

Tên tài khoản
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định vô hình
Hao mòn tài sản cố định
Đầu tư dài hạn khác
Xây dựng cơ bản dở dang
Phải trả cho người bán
phải trả công nhân viên
Chi phí phải trả
Phải trả phải nộp khác
Vay dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Chênh lệch tỉ giá hối đoái
Lợi nhuận chưa phân phối
Doanh thu bán hàng và cung cấp

511

515
VI. Chi phí sản xuất kinh doanh
635
642
VII. Thu nhập khác
811
821
IX.Xác định kết quả kinh doanh
911

dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý DN
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập DN
Xác định kết quả kinh doanh

Biểu 1.6. Danh mục và mẫu sổ kế toán áp dụng tại công ty
25


×