Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro tại các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố biên hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 90 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Qúy thầy cô Trường Đại học Lạc Hồng
đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại
trường và đặc biệt là thầy PGS.TS. Hà Xuân Thạch đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ,
chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn BS Trần Hữu Hậu Trưởng phòng Y tế TP Biên
Hòa, Cục Thống Kê TP Biên Hòa, đã hỗ trợ cung cấp số liệu cũng như tạo điều kiện
để tôi thực hiện việc khảo sát, phỏng vấn thu thập số liệu thực tế phục vụ cho đề tài
nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời tri ân chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp, đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể hoàn
thành luận văn này.
Trân trọng.
Tác giả luận văn.

Khương Thanh Thủy

This is trial version
www.adultpdf.com


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng
quản trị rủi ro tại các Cơ Sở Y Tế trên địa bàn TP Biên Hòa” là công trình nghiên
cứu khoa học của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Hà Xuân
Thạch
Các phân tích, số liệu và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực
và hợp pháp.
Các tài liệu tham khảo để thực hiện luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả luận văn.



Khương Thanh Thủy

This is trial version
www.adultpdf.com


M C

C
Trang

Trang bìa chính
Trang bìa phụ
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Tóm tắt luận văn
anh mục các chữ viết tắt
anh mục bảng
anh mục biểu đồ
PHẦN M ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài. ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..... .............................................................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu. ............................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 2
5. ác đề tài nghiên cứu có liên quan đã được công bố.............................................. .. 3
6. Đóng góp mới của đề tài. ............................................................................................ 4
7. Kết cấu luận văn. ........................................................................................................ 4
C


ƠN
ON


C C DOAN

N
N

N

I M

O

I

O

I P ................................................................................ 5

. Sự hình thành và phát triển lý thuyết quản trị rủi ro ...................................... 5
1.1.1 Khái niệm rủi ro..................................................................................... 5
1.1.2 Phân loại rủi ro ...................................................................................... 6
1.1.3 Sự hình thành và phát triển lý thuyết quản trị rủi ro ............................ 7
1.2 Nội dung hệ thống quản trị rủi ro theo Báo cáo COSO 2004 ...................... 10
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro ..................................................................... 10
1.2.2


ác yếu tố cấu thành hệ thống KSNB theo hướng QTRR ........... .... 14
. . . Môi trường kiểm soát .............................................................. 14
. . . Thiết lập các mục tiêu ............................................................. 17

1.2.2.3 Nhận dạng rủi ro ....................................................................... 18
. . .4 Đánh giá rủi ro......................................................................... 19

This is trial version
www.adultpdf.com


1.2.2.5 Phản ứng đối với rủi ro . ..........................................................21
1.2.2.6 Hoạt động kiểm soát ................................................. ...............23
1.2.2.7 Thông tin và truyền thông.........................................................24
1.2.2.8 Giám sát ....................................................................................24
1.3 Lợi ích và hạn chế của HT KSNB theo hướng quản trị RR............................... .... 25
1.3.1 Lợi ích và hạn chế HT KSNB . ......................................................................25
1.3.2 Hạn chế HT KSNB theo hướng QTRR .........................................................26
1.4 Mối quan hệ giữa KSNB với các bộ phận chức năng của DN .......... ................ ....27
1.4.1 KSNB với chiến lược và chu trình kinh doanh của Doanh Nghiệp .. ............27
1.4.2 KSNB với quản trị Doanh Nghiệp .. .............................................................28
1.4.3 KSNB và quản trị rủi ro ....... .......................................................................28
1.4.4 KSNB và Kiểm toán nội bộ . .......................................................................29
1.5 Đặc điểm hoạt động ngành y tế ảnh hưởng đến HT KSNB ……… .... .................29
1.5.1 Đặc điểm hoạt động của ngành y tế ……… .. ...............................................29
1.5.2 Đặc điểm hoạt động ngành y tế ảnh hưởng đến HĐ KSNB ... ......................29
KẾT LU N C
C

ƠN


TRỊ R I RO

ƠN

.......................................................... ……………..............33

C
IC CC

N

I M O

NỘI BỘ

EO

ỚNG QUẢN

N ĐỊA BÀN TP BIÊN HÒA ..................... .... 34

2.1 Tổng quan HĐ của các SYT trên địa bàn TP Biên Hòa. ...... ................................34
2.1.2 Quy mô hoạt động............................................................................. ........36
2.2 Phương pháp nghiên cứu.................................................................... ....... .............37
2.2.1 Thu thập dữ liệu............................................................. ...... .....................37
2.2.2 Xử lý dữ liệu............................................................... ....... .......................39
2.3 Đánh giá cơ bản HĐ ngành y trên địa bàn TP Biên Hòa… ................................... .40
2.3.1 Đánh giá cơ bản hoạt động ngành Y trên địa bàn Tỉnh ĐN. .................... 40
2.3.2 Đánh giá hoạt động cơ bản CSYT tại TP Biên Hòa. ................................ 42

2.4 Đánh giá thực trạng HT KSNB tại các CSYT trên địa bàn TP Biên Hòa......... .... 44
2.4.1 Đánh giá yếu tố “Môi trường kiểm soát” ............................................... 44
2.4.2 Đánh giá yếu tố “Thiết lập các mục tiêu” .................... ............. ..............46
2.4.3 Đánh giá yếu tố “Nhận dạng rủi ro” .............................. ........... ..............48
2.4.4 Đánh giá yếu tố “ Đánh giá rủi ro“ .............................. ........... ................50
2.4.5 Đánh giá yếu tố “Đối phó với rủi ro“ .......................... .......... .................54

This is trial version
www.adultpdf.com


2.4.6 Đánh giá yếu tố “ Hoạt động kiểm soát” ..................... ............ ...............54
2.4.7 Đánh giá yếu tố “ Thông tin và truyền thông“ ............. ............... .............56
2.4.8 Đánh giá yếu tố “ Giám sát” ....................................... ............ ................57
2.5 Kết quả đánh giá thực trạng và nguyên nhân tồn tại. ................. ............................58
2.5.1 Những mặt đã làm được và còn tồn tại: .............. .....................................58
2.5.2 Nguyên nhân tồn tại ........... ......................................................................59
KẾT LU N C
C

ƠN

ƠN
IẢI P

QTRR T I C C C

......... ..................................................................................60
P


O N

I N H TH N

NB

EO

ỚNG

N ĐỊA BÀN TP BIÊN HÒA........................... …….61

3.1 Quan điểm hoàn thiện ............. …………………………………………………...61
3.2 Giải pháp hoàn thiện ............. ……………………………………………………62
3.2.1 Hoàn thiện môi trường kiểm soát ............. ………………………………62
3.2.2 KSNB phải gắn liền với việc thiết lập mục tiêu của đơn vị..................... .65
3.2.3 Giải pháp nhận dạng rủi ro: ..................... ………………………………66
3. .4 Đánh giá rủi ro … .............. ……………………………………………..66
3.2.5 Xây dựng kế hoạch ứng phó rủi ro .................. …………………………71
3.2.6 Hoạt động kiểm soát ........... ……………………………………………..72
3.2.7 Cải thiện hoạt động truyền thông .................. ……………………………73
3.2.8 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong Đơn Vị ............... ………..73
3.3 Kiến nghị ............. ...................................................................................................74
3.2.1 Đối với UBNN TP Biên Hòa… .......... ………………………………….74
3. . Đối với cơ quan quản lý Nhà nước cấp tỉnh và trung ương. .................... .74
KẾT LU N C

ƠN

................. ..........................................................................77


KẾT LU N CHUNG ................................................................................................. 78
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

This is trial version
www.adultpdf.com


DANH M C TỪ VIẾT TẮT

ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á - Association of Southeast
Asian Nations.

BYT
CoC
COSO

Bộ y tế
ode of on duct – Quy tắc ứng xử CN
Uỷ ban các tổ chức tài trợ Treadway, tên đầy đủ là The ommittee
of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission.

Cty

Công Ty

CSYT


ơ sở y tế

CSSK

hăm sóc sức khỏe

ĐV

Đơn vị

ĐN

Đồng Nai

ĐHKT

Đại học kinh tế

ERM

Quản trị rủi ro Doanh Nghiệp

HĐQT

Hội đồng quản trị

KCB

Khám chữa bệnh


KSNB

Kiểm soát nội bộ

MMTB

Máy móc thiết bị

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QTRR

Quản trị rủi ro

RR

Rủi ro

SYT

Sở y tế

TTBYT

Trang thiết bị y tế

This is trial version

www.adultpdf.com


DANH M C CÁC BẢNG
Bảng 2.1: CSYT HĐ trên địa bàn TP Biên Hòa được thống kê qua các chỉ tiêu vốn
đầu tư: ........................................................................................................................... 36
Bảng . : Phân nhóm DN KCB YT ngoài công lập tham gia khảo sát ........................ 38
Bảng 2.3: kết quả khảo sát theo kết cấu vốn DN. ......................................................... 38
Bảng 2.4: Chức danh của người tham gia khảo sát ...................................................... 39
Bảng .5: oanh thu hàng năm của Doanh Nghiệp tham gia khảo sát ....................... 39
Bảng 2.6: Số cán bộ nhân viên tăng giảm từ năm 0 0 – 2014 ................................... 40
Bảng .7: oanh thu SYT TP Biên Hòa năm 0 3 và 0 4 .................................... 42
Bảng 2.8: Kết quả thống kê yếu tố - Môi trường kiểm soát ......................................... 44
Bảng 2.9: Kết quả thống kê yếu tố - Thiết lập mục tiêu ............................................... 47
Bảng 2.10a: Kết quả thống kê yếu tố Nhận dạng rủi ro ............................................... 48
Bảng 2.10b: Kết quả thống kê yếu tố Nhận dạng rủi ro................................................ 49
Bảng 2.11: Kết quả thống kê yếu tố đánh giá rủi ro .................................................... 50
Bảng 2.12: Kết quả thống kê yếu tố đánh giá rủi ro ..................................................... 51
Bảng 2.13: Kết quả thống kê yếu tố đối phó rủi ro ...................................................... 54
Bảng 2.13a: Kết quả thống kê yếu tố Hoạt động kiểm soát ......................................... 54
Bảng 2.13b: Kết quả thống kê yếu tố Hoạt động kiểm soát.......................................... 55
Bảng 2.14a: Kết quả thống kê yếu tố Thông tin và truyền thông ................................. 56
Bảng 2.14b: Kết quả thống kê yếu tố Thông tin và truyền thông ................................. 56
Bảng 2.15: Kết quả thống kê yếu tố Giám sát ............................................................ 57

This is trial version
www.adultpdf.com


DANH M C BI


ĐỒ

Biểu đồ 2.1 ơ cấu các CSYT KCB ngoài công lập theo nguồn PYT 2014 ……..37
Biểu đồ 2.2 Tổng số cán bộ ngành y .......................................................................41

This is trial version
www.adultpdf.com


ẾNG V

A.

1. Nguyễn Thị Minh Huệ (2014), “Kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu tại
các Doanh Nghiệp giày da trên địa bàn tỉnh Đồng Nai - Thực trạng và giải
pháp”, Luận văn thạc sĩ kế toán, Trường Đại học Lạc Hồng.
2. Nguyễn Thị Hồng Phúc (2012), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
hướng đến quản trị rủi ro tại công ty trách nhiệm hữu hạn Fujikura Việt
Nam”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh.
3. Nguyễn Thị Cẩm Quyền (2014), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát rủi ro tại
các Công ty dịch vụ bán vé máy bay ở TP HCM”. Luận văn thạc sĩ kế
toán, Trường Đại học Lạc Hồng.
4. Phạm Hồng Thái (2011), “Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB
của ngành y tế tỉnh Long An”, luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học
Kinh Tế TP HCM.
5. Lại Thị Thu Thủy, (2012). Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến
quản lý rủi ro trong doanh nghiệp, Tạp chí Kiểm toán, số 138, trang 34-37.
6. Lê Vũ Tường Vy (2014) “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo

hướng kiểm soát rủi ro tại Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn”, Luận văn
thạc sĩ, Trường Đại học Kinh Tế TP HCM.
7. Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam, (2013), Tài liệu của Khóa học
Cập nhật kiến thức Kiểm toán viên năm 2014, chuyên đề 01: “Tìm hiểu hệ
thống kiểm soát nội bộ để đánh giá rủi ro trong doanh nghiệp”, Hà Nội
8. Khoa Kế toán – Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, (2012).
Kiểm soát nội bộ; Nhà xuất bản Phương Đông.
9. Khoa Kế toán – Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, (2014).
Kiểm toán (tập 1): Nhà xuất bản Kinh tế TP.HCM.
10. Thông tư Số 19/2013/TT-BYT Hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện, Bộ Y Tế ban hành Hà Nội,
ngày 12 tháng 7 năm 2013

This is trial version
www.adultpdf.com


B.

ẾNG N
11. Enterprise Risk Management – Integrated Framework, Excecutive
Summary
12. Internal Control and Risk Management – A basis framework, Học viện
CPA Hồng Kông.

C. CÁC TRANG WEBSITE
13. Làm chuồng để khỏi mất bò kỳ I, II và kỳ cuối, 2014,
, download ngày 3/3/2015.
14. M.A Đức Lê do Vietnam Report tổ chức tháng 7/2009 tại Tp Hồ Chí
Minh “Tận dụng cơ hội sau suy thoái”

/>15. Vũ Hữu Đức, 2012, Giới thiệu báo cáo COSO 2004 về quản trị rủi ro
(Phần 1,2,3) , Download
23/2/2015.

This is trial version
www.adultpdf.com

ngày


D N

ỤC P Ụ ỤC

Phụ lục 1: Danh sách luật và chính sách chủ yếu tác động đến hoạt động khám
chữa bệnh hiện nay .
Phụ lục 2: Doanh thu và phân nhóm vốn đầu tư các Cơ Sở Y Tế TP Biên Hòa
Phụ lục 3: Danh sách các CSYT trên địa bàn TP Biên Hòa tham gia khảo sát
Phụ lục 4: Danh sách chức danh cá nhân các Cơ Sở Y Tế ngoài công lập trên địa
bàn TP Biên Hòa tham gia khảo sát
Phụ lục 5: Phiếu khảo sát
Phụ lục 6: Nhận dạng rủi ro bị tác động từ yếu tố bên ngoài và bên trong đơn vị
Phụ lục 7: Xây dựng kế hoạch ứng phó rủi ro

This is trial version
www.adultpdf.com


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế luôn gắn liền với những cam kết về tự do di chuyển của
các nguồn lực tài chính, mở cửa thị trƣờng và cắt giảm thuế quan. Điều đó vừa
tạo ra nhiều cơ hội nhƣ nền kinh tế Việt Nam đƣợc đón nhận sự đầu tƣ nhiều hơn
nữa của các tổ chức, các khu vực kinh tế cũng nhƣ nhiều quốc gia trên thế giới;
Bên cạnh đó cũng sẽ đi kèm nhiều thách thức hơn nhƣ môi trƣờng kinh doanh
thay đỗi; cạnh tranh toàn cầu cùng với tác động của các cuộc khủng hoảng kinh
tế chắc chắn sẽ gây áp lực rất lớn lên các doanh nghiệp Việt Nam. Điều đó đặt ra
cho các cá nhân, các doanh nghiệp, và các tổ chức kinh tế nƣớc ta một bài toán
lớn để đi tìm lời giải cho sự tồn tại và phát triển đúng đắn, toàn diện thông qua
việc ứng phó với những biến cố bằng một hệ thống KSNB hữu hiệu và hiệu quả.
Thực tế các cuộc khủng hoảng kinh tế vừa qua đã chứng minh KSNB là tối
cần thiết đối với các tổ chức, các doanh nghiệp; dù lớn hay nhỏ, dù hoạt động
trong bất kỳ một lĩnh vực nào. Do đó, nhận diện rủi ro và KSNB hiệu quả trong
thời kỳ kinh tế biến động đang là một trong những nhân tố đƣợc quan tâm hàng
đầu của các doanh nghiệp nhằm giảm đến mức thấp nhất thiệt hại cho doanh
nghiệp trƣớc những ảnh hƣởng của kinh tế toàn cầu.
Tuy nhiên, tại Việt Nam, KSNB vẫn còn là một vấn đề rất mới mẻ đối với
nhiều doanh nghiệp Việt Nam và chỉ thực sự đƣợc chú trọng trong vài năm gần
đây kể từ sau ảnh hƣởng của các cuộc khủng hoảng trong khu vực và trên thế
giới. Chính vì vậy, các doanh nghiệp Việt Nam rất cần một hệ thống lý luận đầy
đủ về rủi ro và KSNB, cùng với các kinh nghiệm thực tiễn của các doanh nghiệp
trên thế giới để có thể vận dụng vào việc xây dựng một hệ thống nhận diện rủi ro
và KSNB hữu hiệu và hiệu quả tại doanh nghiệp của mình.
Ơ một phạm vi hẹp hơn là các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Biên Hòa
cũng đang cạnh tranh với nhau và cạnh tranh với các cơ sở y tế có yếu tố đầu tƣ
nƣớc ngoài phát triển ở khu vực lân cận nhƣ Bình Dƣơng, TP HCM, ...Để tồn tại
và phát triển, các cơ sở y tế tại TP Biên Hòa cần nhanh chóng xây dựng công cụ
quản lý sao cho có thể nhận diện nhanh rủi ro, ứng phó rủi ro và khai thác tốt

tiềm lực của mình một cách hiệu quả nhất.

This is trial version
www.adultpdf.com


2

Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ theo hƣớng quản trị rủi ro tại các Cơ Sở Y Tế trên địa bàn
Thành Phố Biên Hòa” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đánh giá hệ thống KSNB đối với hoạt động khám chữa bệnh KCB của
các cơ sở y tế CSYT trên địa bàn TP Biên Hòa, từ đó phân tích những mặt tích
cực, yếu k m trong KSNB, nguyên nhân tồn tại những yếu k m .
Đƣa ra các giải pháp hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro
trong hoạt động KCB của các CSYT trên địa bàn TP Biên Hòa .
3. Đối tượng nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống lý luận và thực tiễn về KSNB hoạt
động dịch vụ KCB tại các CSYT
Phạm vi nghiên cứu: Địa bàn TP Biên Hòa.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng phƣơng pháp định tính kết hợp thống kê mô tả
 Về lý luận
Tác giả sử dụng phƣơng pháp thu thập, tổng hợp, hệ thống hóa lý luận kiểm soát
nội bộ gắn với quản trị rủi ro dựa trên nền tảng báo cáo COSO 2004.
 Về thực trạng tại các CSYT KCB trên địa bàn TP Biên Hòa
Tác giả quan sát, phân tích, so sánh các dữ liệu thứ cấp, đồng thời xây dựng bảng
câu hỏi khảo sát các CSYT KCB trên địa bàn TP Biên Hòa và phỏng vấn sâu các
đối tƣợng quản lý CSYT. Dữ liệu thu thập đƣợc từ bảng câu hỏi khảo sát và

phỏng vấn sẽ đƣợc xử lý qua phƣơng pháp thống kê mô tả. Kết hợp kết quả phân
tích và so sánh từ số liệu thứ cấp và sơ cấp đƣa ra đánh giá thực trạng và nguyên
nhân tồn tại.
 Về giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB
Tác giả sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, suy diễn và phỏng vấn sâu các ý
kiến các trƣởng khoa chuyên môn và đa khoa để đề xuất các giải pháp hoàn thiện
hệ thống KSNB đối với hoạt động KCB tại các CSYT trên địa bàn TP Biên Hòa.

This is trial version
www.adultpdf.com


3

5. ác đề tài nghiên cứu c

iên quan đ được c ng ố

Hiện nay trong nƣớc có một số nghiên cứu có liên quan đến hệ thống KSNB và
kiểm soát rủi ro nói chung ở các ngành và cơ sở Y tế của một số tỉnh. Dƣới đây
là một số nghiên cứu có liên quan tiêu biểu:
Nguyễn Thị Minh Huệ 2014 “Kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu tại
các Doanh Nghiệp giày da trên địa bàn tỉnh Đồng Nai - Thực trạng và giải pháp”
, Luận văn thạc sĩ kế toán Trƣờng Đại học Lạc Hồng
Tác giả của luận văn này dựa trên cơ sở lý thuyết về KSNB, nhận định các
yếu tố rủi ro trong ngành sản xuất dầy da, đã đánh giá hệ thống KSNB của các
Doanh Nghiệp giày da thông qua khảo sát 36 Doanh Nghiệp SX giày da tỉnh
Đồng Nai. Từ đó, phân tích những mặt tích cực, yếu k m, nguyên nhân tồn tại
của hệ thống KSNB của các DN SX giày da thông qua chính sách, văn bản, kim
ngạch xuất khẩu giày da, báo cáo tài chính cụ thể để xem x t các nhân tố tác

động đến rủi ro; Và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại các DN
sx giày da tỉnh Đồng Nai theo 8 thành tố của hệ thống lý thuyết quản trị rủi ro
COSO (2004).
 Nguyễn Thị Cẩm Quyền 2014 “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát rủi ro
tại các Công ty dịch vụ bán v máy bay ở TP HCM”
Luận văn thạc sĩ kế toán, Trƣờng Đại học Lạc Hồng
Luận văn trình bày tổng hợp lý thuyết kiểm soát rủi ro, đánh giá tầm quan
trọng và ý nghĩa của việc nhận diện rủi ro và kiểm soát rủi ro đối với các DN
Việt Nam trƣớc nền kinh tế thế giới nhiều biến động. Luận văn đã phân tích thực
trạng KSNB tại các DN Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
KSNB dựa trên nền tảng báo cáo COSO 2004 . Báo cáo này gồm 8 yếu tố cấu
thành nên hệ thống kiểm soát rủi ro, phân tích khá rõ ràng chi tiết cụ thể. Phân
loại rủi ro, đánh giá rủi ro từ đó đƣa ra các biện pháp: Chấp nhận rủi ro; Biện
pháp giảm bớt rủi ro, chia sẽ rủi ro; n tránh rủi ro..... tất cả các phƣợng diện của
hệ thống KSNB theo COSO 2004.
 Lê Vũ Tƣờng Vy (2014) “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo
hƣớng kiểm soát rủi ro tại Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn”. Luận văn thạc sĩ
Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP.HCM: nghiên cứu về KSNB của hoạt động dịch vụ

This is trial version
www.adultpdf.com


4

cảng biển. Đề tài dựa trên lý luận COSO 2004 và đƣa ra các giải phánh nhận diện
rủi ro, ứng phói và giải quyết rủi ro.
Tác giả Phạm Hồng Thái 2011 , “Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống
KSNB của ngành y tế tỉnh Long An”, luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học
Kinh Tế TP HCM.

Luận Văn tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB của
các đơn vị của ngành Y tế tỉnh Long An dựa trên các bộ phận cấu thành nên hệ
thống KSNB.
Và một số đề tài khác
Tuy nhiên vẫn chƣa có nghiên cứu cụ thể nào về KSNB theo hƣớng quản trị rủi
ro tại các cơ cơ y tế ở TP Biên Hòa, vì vậy đề tài nghiên cứu của tác giả sẽ góp
phần hoàn thiện công cụ quản lý rủ ro hữu hiệu và hiệu quả tại các cơ sở y tế ở
TP Biên Hòa.
6. Đ ng g p mới của đề tài
 Nhận diện, kiểm soát, phân tích những nhân tố rủi ro tác động đến hoạt
động KCB của các CSYT trên địa bàn TP BH dựa trên cơ sơ lý luận báo cáo
COSO 2004.
 Đƣa ra những giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB nhằm hạn chế
những rủi ro ảnh hƣởng đến việc khám và điều trị bệnh, giúp các CSYT KCB
trên địa bàn TP BH chủ động ứng phó đƣợc những rủi ro đã, đang và sẽ xảy ra.
Do vậy việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa to lớn trong ứng dụng thực tiễn.
7. Kết cấu uận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ theo hƣớng quản trị rủi ro.
Chƣơng 2: Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ theo hƣớng quản trị rủi ro tại
các CSYT trên địa bàn TP Biên Hòa.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hƣớng quản trị
rủi ro tại các CSYT trên địa bàn TP Biên Hòa.

This is trial version
www.adultpdf.com


5


H

N

1

SỞ L LU N V H TH N
THEO H ỚN

K

M SOÁT NỘ BỘ

QUẢN TRỊ RỦ RO

1.1 Sự hình thành và phát triển ý thuyết quản trị rủi ro
1.1.1 Khái niệm rủi ro
Rủi ro đƣợc xem là sự không may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy hiểm.
Nó đƣợc xem là điều không lành, điều không tốt, bất ngờ xảy đến. Rủi ro là
những biến cố xảy ra ngoài ý muốn, sự hiểu biết, dự tính của con ngƣời và
thƣờng đem lại những kết quả không mong muốn. Rủi ro có thể xảy ra ở bất kỳ
lĩnh vực nào của đời sống và vào bất cứ thời điểm nào. Trong lĩnh vực kinh
doanh, dù không đƣợc mong đợi, rủi ro vẫn luôn hiện diện trong mọi quyết định
của các Doanh Nghiệp. Tùy theo mức độ, rủi ro có thể gây ra những thiệt hại về
tài chính và cũng có thể đẩy Doanh Nghiệp vào tình trạng khánh kiệt, thậm chí
phá sản. Thuật ngữ “rủi ro” đƣợc đề cập từ rất sớm và gắn liền với quá trình phát
triển của nền kinh tế. Rủi ro tồn tại trong tất cả các hoạt động của Doanh Nghiệp.
Có rất nhiều quan điểm khác nhau của các học giả và các nhà kinh tế học trƣớc
đây về rủi ro.
 Quan điểm của John Haynes 1895 , một trong những ngƣời đầu tiên

nghiên cứu về rủi ro: ”Rủi ro là khả năng xảy ra những hƣ hỏng hay mất mát một
cách tình cờ, còn sự kiện không chắc chắn đƣợc coi là rủi ro khi nó có những tác
động xấu đến kết quả của đơn vị”.
Theo Frank H. Knight 1921 : ”Rủi ro là sự kiện trong tƣơng lai mà có
thể đo lƣờng đƣợc sự tác động, còn sự kiện không chắc chắn là những sự kiện mà
không thể đo lƣờng đƣợc sự tác động. Rủi ro liên quan đến tổn thất còn sự kiện
không chắc chắn liên quan đến những lợi ích mà đơn vị gặp phải trong tƣơng
lai”.


y Ban các tổ chức tài trợ Treadway đã đƣa ra định nghĩa rủi ro một

cách hoàn chỉnh và đầy đủ theo Báo cáo COSO 2004 : “Rủi ro là khả năng một
sự việc có thể xảy ra và tác động đến việc hoàn thành đƣợc các mục tiêu đã đề ra
của một tổ chức”.
 Trong tất cả các ngành nghề kinh doanh nào, cũng phải đối mặt với rủi
ro. Đặc biệt lĩnh vực Y tế việc rủi ro là điều không thể tránh khỏi.

This is trial version
www.adultpdf.com


6

1.1.2 Phân oại rủi ro
Việc phân loại rủi ro đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Đơn vị
nhận diện đƣợc tác động của rủi ro và giúp Doanh Nghiệp xác định chiến lƣợc,
kế hoạch hay các hoạt động kinh doanh có thể bị ảnh hƣởng. Có nhiều tiêu thức
khác nhau để phân loại rủi ro.
ăn cứ vào ản chất của rủi ro, RR c thể phân thành 4 nh m chính

sau:
 Nhóm rủi ro chiến lƣợc: là những rủi ro liên quan đến việc thiết lập
chiến lƣợc, sứ mệnh và tầm nhìn của ĐV, các vấn đề liên quan đến vốn, ngành
hàng, khách hàng, đối thủ và các nhà đầu tƣ.
 Nhóm rủi ro hoạt động: là những rủi ro liên quan đến sự không đầy đủ
hay những thất bại của hệ thống KSNB, của con ngƣời trong tổ chức và các hoạt
động kinh doanh hàng ngày của Doanh Nghiệp và có tác động đến mục tiêu kinh
doanh của Đơn vị.
 Nhóm rủi ro tuân thủ: là những rủi ro ảnh hƣởng đến ĐV khi không
tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành cũng nhƣ các chính sách của ĐV.
 Nhóm rủi ro tài chính: là những rủi ro liên quan đến tính bất ổn của thị
trƣờng và nền kinh tế mà khi xảy ra sẽ ảnh hƣởng đến tài chính của ĐV
ăn cứ vào tính kiểm soát, RR c thể được chia àm hai oại
 Rủi ro không kiểm soát đƣợc: là rủi ro tồn tại trong môi trƣờng kinh
doanh cụ thể và ngoài tầm kiểm soát của Doanh Nghiệp. Các ví dụ về rủi ro
không kiểm soát đƣợc nhƣ: kinh tế không ổn định, sự thay đổi về thị hiếu ngƣời
tiêu dùng, mức độ cạnh tranh gay gắt, biến động lãi suất, thiên tai, dịch bệnh.
 Rủi ro kiểm soát đƣợc: là rủi ro phát sinh từ việc gián đoạn quá trình
hoạt động do yếu k m trong hệ thống KSNB, hệ thống thông tin và/ hoặc nhân
sự.Các ví dụ về rủi ro kiểm soát đƣợc nhƣ: vƣợt định mức chi phí, gián đoạn hoạt
động do máy móc bị hƣ, tổn hại uy tín, chậm phản hồi cho khách hàng/ chất
lƣợng phục vụ khách hàng k m, báo cáo sai sót, bảo mật, độ tin cậy dữ liệu k m,
thiếu nhân lực có kinh nghiệm và trình độ.
Theo Kiser và Cantrell 2006 , trong lĩnh vực kinh doanh có hai nguồn rủi
ro chính là rủi ro bên ngoài và rủi ro bên trong.

This is trial version
www.adultpdf.com



7

 Rủi ro bên ngoài: thƣờng là các rủi ro có nguồn gốc từ môi trƣờng vĩ
mô nhƣ tự nhiên, kinh tế, chính trị pháp luật, văn hóa - xã hội, công nghệ gây
ra , từ môi trƣờng tác nghiệp các đối tác cung cấp hàng hoá, dịch vụ, cơ sở hạ
tầng nhƣ rủi ro thị trƣờng nhƣ rủi ro do không nắm bắt đƣợc hoặc hiểu sai nhu
cầu thị trƣờng , rủi ro cung ứng những bất thƣờng trong quá trình tạo nguồn …
 Rủi ro bên trong: bao gồm những rủi ro xảy ra trong phạm vi của công
ty. Nhóm rủi ro này có nguồn gốc từ quy trình sản xuất không đảm bảo, nhân sự
thiếu năng lực, cấu trúc báo cáo không chặt chẽ, thiếu sự kiểm soát hoặc chủ
quan.
Theo Manuj và Mentzer 2008 , trong hoạt động kinh doanh rủi ro đƣợc
chia thành ba nhóm chính:
 Rủi ro cung ứng: sự đình trệ trong cung cấp, biến động giá cả nguyên
liệu, sự không ổn định của chất lƣợng đầu vào, sự biến động về nguồn nguyên
liệu.
 Rủi ro vận hành: các cơ sở sản xuất hƣ hỏng, năng lực sản xuất hay chế
biến không đảm bảo, sự thay đỗi công nghệ.
 Rủi ro về cầu: sự xuất hiện của các sản phẩm mới, sự thay đổi của nhu
cầu.
1.1.3 Sự hình thành và phát triển ý thuyết quản trị rủi ro
Quản trị luôn là một khâu quan trọng trong mọi quy trình quản trị, do đó
các nhà quản lý thƣờng chú tâm đến việc hình thành và duy trì các hoạt động
kiểm soát để đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức. Quản trị rủi ro đƣợc hiểu là khả
năng xảy ra những thiệt hại hoặc lợi nhuận thu về thấp hơn so với dự kiến.
Một hệ thống quản trị rủi ro - kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ đem lại cho
tổ chức các lợi ích nhƣ: giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh
doanh, bảo vệ tài sản, tiền bạc, thông tin..., đảm bảo tính chính xác của các số
liệu, đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của
tổ chức cũng nhƣ các quy định của luật pháp, đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu

quả, sử dụng tối ƣu các nguồn lực và đạt đƣợc mục tiêu đặt ra.
Thuật ngữ KSNB đƣợc hình thành từ rất sớm cùng với sự ra đời của các
công ty bảo hiểm. Để kiểm soát rủi ro các doanh nghiệp mua các dịch vụ bảo
hiểm để chuyển giao toàn bộ hoặc một phần thiệt hại về tài sản cho các doanh

This is trial version
www.adultpdf.com


8

nghiệp bảo hiểm khi phát sinh tổn thất. Sự ra đời của các công ty bảo hiểm đã
chứng tỏ rằng các Doanh Nghiệp đã biết sử dụng các công cụ để KSNB ngay từ
rất xa xƣa. Các tài liệu tìm thấy ở công ty bảo hiểm Hammurabi cho thấy rằng
dịch vụ bảo hiểm đã tồn tại cách đây khoảng 3.800 năm.
Hoạt động kinh doanh càng mở rộng và phát triển thì Doanh Nghiệp phải
đối mặt với nhiều loại rủi ro mới và phức tạp hơn, các công cụ KSNB bắt đầu
đƣợc xây dựng để phục vụ cho nhu cầu của Doanh Nghiệp. Đầu thập niên 1950,
lý thuyết về danh mục đầu tƣ của Harry Markowitz đề cập đến việc đo lƣờng và
KSNB. Theo đó, có sự liên hệ giữa rủi ro và lợi ích kỳ vọng của một phƣơng án,
nhà đầu tƣ nên kết hợp nhiều phƣơng án khác nhau để tối đa lợi ích và kiểm soát
đƣợc rủi ro của mình. Công cụ bảo hiểm và tái bảo hiểm đƣợc các Doanh Nghiệp
sử dụng rộng rãi vào những năm 1970 cùng với các công cụ phái sinh để dự
phòng cho những biến động về giá cả thị trƣờng. Sự kết hợp công cụ bảo hiểm và
công cụ phái sinh dẫn đến việc áp dụng hình thức dịch vụ thuê ngoài ở các
Doanh Nghiệp lớn nhằm chuyển giao rủi ro cho các đối tác bên ngoài khi Doanh
Nghiệp thấy việc thực hiện không còn hiệu quả.
Sự phát triển mạnh mẽ của các hình thức gian lận với thiệt hại lớn tại các
công ty ở Hoa Kỳ đầu thế kỷ 20, đã dẫn đến sự quan tâm của xã hội đến hoạt
động kiểm soát nội bộ. Năm 1992 qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về gian

lận,

y ban các tổ chức đồng bảo trợ thƣờng đƣợc gọi là COSO của Hội đồng

quốc gia chống gian lận báo cáo tài chính Hoa Kỳ thƣờng gọi là

y ban

Treadway đã công bố Báo cáo COSO đƣa ra một khuôn mẫu về kiểm soát nội
bộ. Báo cáo COSO 1992 đƣợc công nhận và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới
và là nền tảng cho các lý thuyết về kiểm soát nội bộ hiện nay.
Theo COSO (1992), KSNB là một quá trình chịu ảnh hƣởng bởi các nhà
quản lý và các nhân viên của một tổ chức, đƣợc thiết kế để cung cấp một sự đảm
bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, thông
tin đáng tin cậy, tuân thủ các luật lệ và quy định; gồm năm bộ phận có mối liên
hệ chặt chẽ với nhau: môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
thông tin và truyền thông, giám sát. Báo cáo này không mang tính bắt buộc nhƣ
chuẩn mực mà chủ yếu mang tính hƣớng dẫn, giúp cho Doanh Nghiệp đạt đƣợc
mục tiêu.

This is trial version
www.adultpdf.com


9

Tuy nhiên vào những năm đầu của thế kỷ 21, các gian lận về kế toán xảy
ra hàng loạt trong các Doanh Nghiệp nhƣ Enron Corporation, Arthur Andersen
LLP, WorldCom Incorporated, Adelphia Communications… đã đánh dấu những
vụ bê bối và thất bại của các Doanh Nghiệp tầm cỡ thế giới, dẫn đến các nhà đầu

tƣ, nhân viên và các cổ đông khác phải gánh chịu những thiệt hại nặng nề. Đó
nhƣ một hồi chuông thức tỉnh các Doanh Nghiệp về tầm quan trọng của KSNB
và việc hình thành một chuẩn mực, luật lệ và quy định chung về KSNB và quản
lý Doanh Nghiệp. Tháng 8 năm 2004 COSO đã cho ra đời Khuôn mẫu Tích hợp
Quản trị Rủi ro Doanh Nghiệp Enterprise Risk Management – Integrated
framework) – đây đƣợc xem là một mốc son đánh dấu một trang mới trong lịch
sử phát triển của lý thuyết KSNB.
Báo cáo COSO 2004 đã cung cấp một định nghĩa thống nhất, một cách
hiểu chung nhất về KSNB thông qua hệ thống KSNB Doanh Nghiệp ERM , hỗ
trợ các nhà quản lý kiểm soát tốt hơn Doanh Nghiệp của mình.
Theo COSO 2004 , “Quản trị rủi ro Doanh Nghiệp là một quy trình đƣợc
thiết lập bởi hội đồng quản trị, ban quản lý và các cán bộ có liên quan khác áp
dụng trong quá trình xây dựng chiến lƣợc Doanh Nghiệp, thực hiện xác định
những sự vụ có khả năng xảy ra gây ảnh hƣởng đến Doanh Nghiệp, đồng thời
quản lý rủi ro trong phạm vi cho ph p nhằm đƣa ra mức độ đảm bảo trong việc
đạt đƣợc mục tiêu của Doanh Nghiệp”.
Hiện COSO đã ban hành phiên bản 2013 với những thay đổi cơ bản tập
trung vào 7 điểm chính nhƣ sau :
 Tiếp cận theo hƣớng mong đợi vào việc quản trị công ty ở tầm vĩ mô.
 Hƣớng đến sự toàn cầu hóa của thị trƣờng và hoạt động kinh doanh mở rộng.
 Sự thay đổi trong mô hình kinh doanh phù hợp với biến động thế giới.
 Đáp ứng nhu cầu, mức độ, phức tạp, quy định và các chuẩn mục.
 Tăng các chiến lƣợc cạnh tranh và trách nhiệm giải trình trƣớc xã hội.
 Sử dụng sự phát triển của công nghệ hiện đại.
 Ngăn ngừa hoặc giảm đi hoặc phát hiện gian lận trong Doanh nghiệp.
Nội dung COSO 2013 định hƣớng vận dụng trong việc giám sát quá trình
thực thi chiến lƣợc kinh doanh của Doanh nghiệp trên cơ sở sử dụng sự phát triển
của công nghệ hiện đại.

This is trial version

www.adultpdf.com


10

Nhận diện rủi ro, kiểm soát tốt rủi ro nhằm giảm thiệt hại cho Doanh
Nghiệp trƣớc những rủi ro khó lƣờng là một thách thức lớn đặt ra cho các nhà
quản lý trong tình hình kinh tế biến động ngày nay. Rủi ro hiện diện trong mọi
quyết định đầu tƣ hay giao dịch kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp, không
phân biệt quy mô hay loại hình. Mức độ ảnh hƣởng khác nhau giữa các doanh
nghiệp tùy thuộc vào hình thức tổ chức, quy mô của từng doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp có quy mô lớn thƣờng có bộ máy tổ chức đồng bộ, đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp, có Đại hội đồng cổ đông, HĐQT, ban kiểm soát giám sát lẫn
nhau, chƣơng trình quản lý rủi ro chặt chẽ. Những doanh nghiệp này có điều kiện
để sử dụng các công cụ hiện đại để KSNB nên có thể ngăn chặn và giảm thiểu
trong mức chấp nhận đƣợc. Đối với doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa, do khả
năng của các nguồn lực bị hạn chế, chƣơng trình KSNB không có khả năng đƣợc
thiết lập một cách đầy đủ nên tác động của rủi ro thƣờng rất nặng nề. Trong các
doanh nghiệp này thƣờng chủ sở hữu doanh nghiệp là ngƣời quản lý doanh
nghiệp nên các quyết định đầu tƣ thƣờng do ý chí chủ quan của một vài ngƣời.
KSNB chịu ảnh hƣởng bởi quy mô, hình thức tổ chức của doanh nghiệp và nhận
thức của các cấp quản lý.
Căn cứ quy mô, đặc điểm hoạt động, hình thức tổ chức, trình độ quản lý
của các CSYT trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Theo quan điểm của tác giả, để nâng
cao hiệu quả kiểm soát rủi ro hoạt động KCB của CSYT trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai, tác giả chọn hƣớng nghiên cứu phân tích thực trạng, tìm giải pháp nâng cao
hiệu quả kiểm soát rủi ro hoạt động KCB của các CSYT trên địa bàn TP Biên
Hòa trên cơ sở lý thuyết COSO 2004 đƣợc cho là phù hợp.
1.2 Nội dung hệ thống quản trị rủi ro theo Báo áo OSO 2004
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro

Theo Báo cáo của COSO năm 2004 thì: quản trị rủi ro KSNB) doanh
nghiệp là một quá trình do hội đồng quản trị, các cấp quản lý và các nhân viên
của đơn vị chi phối, đƣợc áp dụng trong việc thiết lập các chiến lƣợc liên quan
đến toàn đơn vị và áp dụng cho tất cả các cấp độ trong đơn vị, đƣợc thiết kế để
nhận dạng các sự kiện tiềm tàng có thể ảnh hƣởng đến đơn vị và quản trị rủi ro
trong phạm vi chấp nhận đƣợc của rủi ro nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
về việc đạt đƣợc các mục tiêu của đơn vị.

This is trial version
www.adultpdf.com


11

Theo định nghĩa trên, các nội dung cơ bản của KSNB là: quá trình, con
Ngƣời, thiết lập chiến lƣợc, áp dụng toàn đơn vị, nhận dạng sự kiện, đảm bảo
hợp lý và mục tiêu. Chúng đƣợc hiểu nhƣ sau:
Quản trị rủi ro doanh nghiệp là một quá trình: KSNB bao gồm một chuỗi
các hoạt động liên tục tác động đến toàn đơn vị thông qua những hoạt động quản
lý để điều hành sự hoạt động của đơn vị. Quá trình quản trị rủi ro doanh nghiệp
giúp đơn vị tác động trực tiếp đến việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra và góp
phần hoàn thành sứ mạng của đơn vị.
Quản trị rủi ro doanh nghiệp đƣợc thiết kế và vận hành bởi con
Ngƣời: KSNB không chỉ đơn thuần là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu,.. mà
phải bao gồm những con Ngƣời trong đơn vị nhƣ hội đồng quản trị, ban giám đốc
và các nhân viên khác. Mỗi cá nhân trong đơn vị với những đặc điểm riêng sẽ tác
động đến cách thức Ngƣời đó nhận dạng, đánh giá và phản ứng với rủi ro. Với
KSNB, đơn vị cung cấp cho mọi Ngƣời khuôn khổ chung về rủi ro trong phạm
vi mục tiêu hoạt động của đơn vị.
Quản trị rủi ro đƣợc áp dụng trong việc thiết lập các chiến lƣợc: mỗi đơn

vị thƣờng thiết lập các sứ mạng cho tổ chức của mình và các mục tiêu liên quan
để đạt đến sứ mạng đó. Với mỗi mục tiêu, đơn vị thiết lập các chiến lƣợc tƣơng
ứng để thực hiện và cũng có thể thiết lập các mục tiêu liên quan ở cấp độ thấp
hơn. Khi đó, KSNB hỗ trợ cho các cấp quản lý xem x t các rủi ro liên quan đến
việc lựa chọn các chiến lƣợc thay thế khác nhau.
Áp dụng cho toàn đơn vị: KSNB không xem x t rủi ro trong một sự kiện
riêng biệt hoặc cấp độ riêng rẽ mà xem x t hoạt động trên tất cả các cấp độ của
đơn vị, từ cấp độ toàn đơn vị nhƣ kế hoạch chiến lƣợc và phân bổ nguồn lực đến
các mảng hoạt động cụ thể nhƣ hoạt động marketing, nguồn nhân lực và đến các
chu trình nghiệp vụ nhƣ chu trình sản xuất, xem x t hạn mức tín dụng của khách
hàng,..
KSNB đƣợc thiết kế để nhận dạng các sự kiện: các sự kiện tiềm tàng tác
động đến đơn vị phải đƣợc nhận dạng thông qua KSNB. Khi sự kiện tiềm tàng
đƣợc nhận dạng, đơn vị đánh giá đƣợc rủi ro và cơ hội liên quan đến các sự kiện,
từ đó xây dựng các cách thức quản lý rủi ro liên quan trong phạm vi mức rủi ro
có thể chấp nhận của đơn vị.

This is trial version
www.adultpdf.com


12

Mức rủi ro c thể chấp nhận: là mức độ rủi ro mà đơn vị sẵn sàng chấp
nhận để thực hiện việc làm tăng giá trị x t trên bình diện toàn đơn vị. Nó phản
ánh triết lý về rủi ro và phong cách văn hoá của đơn vị. Rủi ro có thể chấp nhận
có thể đƣợc xem x t một cách định lƣợng hoặc định tính. Theo phƣơng thức định
tính, rủi ro rủi ro đƣợc chia thành các cấp độ nhƣ cao, trung bình và thấp,.. còn
theo phƣơng thức định lƣợng thì rủi ro đƣợc xem x t trong sự tƣơng quan với các
mức độ tăng trƣởng và lợi nhuận.

Rủi ro bộ phận: là mức rủi ro liên quan đến từng mục tiêu cụ thể. Rủi ro
bộ phận là mức rủi ro chấp nhận đƣợc trong việc thực hiện những mục tiêu cụ
thể.
Việc xác định mức rủi ro có thể chấp nhận giúp định hƣớng phân bổ các nguồn
lực trong đơn vị dựa trên tƣơng quan giữa kết quả kỳ vọng và nguồn lực đã đầu
tƣ. Các nhà quản lý xem x t mức rủi ro có thể chấp nhận trong sự phù hợp với cơ
cấu tổ chức, con Ngƣời, quá trình thực hiện và qua đó thiết lập các yếu tố cần
thiết phản ứng và giám sát rủi ro một cách hữu hiệu.
KSNB đem lại một sự đảm bảo hợp lý, chứ không phải là đảm bảo tuyệt
đối, là các mục tiêu sẽ đƣợc thực hiện. Vì những sự kiện không chắc chắn và rủi
ro thuộc về tƣơng lai, do đó không ai có thể dự đoán tuyệt đối chính xác. Hơn
nữa, KSNB đƣợc vận hành bởi con Ngƣời do đó những sai sót do con Ngƣời gây
ra là không thể tránh. Mặt khác, các hoạt động kiểm soát dù có đƣợc thiết kế và
hoàn thiện đến thế nào đi chăng nữa vẫn không thể kiểm soát hết đƣợc tất cả các
sự kiện liên quan đến đơn vị.
KSNB là phƣơng tiện để đạt đƣợc mục tiêu: trong phạm vi sứ mạng của
đơn vị đã đƣợc thiết lập, các nhà quản lý xây dựng các mục tiêu chiến lƣợc, lựa
chọn cách thức tiến hành và thiết lập các mục tiêu liên quan. ERM, với sự phân
loại các mục tiêu, sẽ phân định rõ từng nội dung mà đơn vị hƣớng đến.
ác mục tiêu của đơn vị ao gồm
Mục tiêu chiến lƣợc: liên quan đến các mục tiêu tổng thể và phục vụ
cho sứ mạng của đơn vị.
Mục tiêu hoạt động: liên quan đến việc sử dụng các nguồn lực một cách
hữu hiệu và hiệu quả.

This is trial version
www.adultpdf.com


13


Mục tiêu báo cáo: liên quan đến sự trung thực và đáng tin cậy của các
báo cáo liên quan đến đơn vị
Mục tiêu tuân thủ: đảm bảo hợp lý việc chấp hành luật pháp và các quy
định.
Lợi ích của quản trị rủi ro doanh nghiệp
● Tạo lập sự phù hợp giữa lựa chọn chiến lƣợc và mức rủi ro có thể chấp
nhận: khi lựa chọn một chiến lƣợc giữa nhiều khả năng khác nhau thì trƣớc hết
phải xem x t mức rủi ro có thể chấp nhận trƣớc, rồi mới đến lựa chọn chiến lƣợc
cụ thể, sau đó thiết lập các mục tiêu liên quan đến chiến lƣợc đã đƣợc chọn và
cuối cùng là cách thức đƣợc thiết lập để quản lý các rủi ro liên quan.
● Làm tăng hiệu quả đối với việc phản ứng với rủi ro: KSNB cung cấp các
kỹ thuật và phƣơng pháp cụ thể trong việc nhận dạng và lựa chọn các phƣơng
thức phản ứng với rủi ro nhƣ n tránh rủi ro, giảm thiểu rủi ro, chuyển giao rủi ro
và chấp nhận rủi ro sẽ giúp các nhà quản lý phản ứng với rủi ro một cách hiệu
quả.
iảm thiểu tổn thất ất ngờ trong quá trình hoạt động
● KSNB làm tăng khả năng của đơn vị về việc nhận dạng các sự kiện tiềm
tàng, đánh giá rủi ro, thiết lập cách thức phản ứng với rủi ro và do đó giảm thiểu
những chi phí và tổn thất bất ngờ.
Nhận dạng và quản ý rủi ro xuyên suốt toàn đơn vị:
● Mỗi đơn vị phải đối mặt với rất nhiều loại rủi ro tác động đến nhiều bộ
phận khác nhau. Và KSNB đòi hỏi Ngƣời quản lý không chỉ quản lý các loại rủi
ro riêng biệt mà còn phải hiểu đƣợc sự tác động lẫn nhau của các rủi ro đó. Từ đó
giúp cho đơn vị có cái nhìn hệ thống đối với các loại rủi ro và phản ứng hiệu quả
hơn cho mục tiêu tổng thể.
● Cung cấp các phản ứng tổng hợp cho nhiều loại rủi ro: KSNB xem x t
các rủi ro một cách tổng thể và hệ thống vì vậy các giải pháp phản ứng thƣờng
hƣớng đến đƣợc xem x t cho các rủi ro liên quan do đó một giải pháp có thể xử
lý cho nhiều rủi ro khác nhau.

● Giúp đơn vị nắm bắt những cơ hội trong kinh doanh: KSNB xem x t tất
cả các sự kiện tiềm tàng liên quan đến đơn vị không chỉ có rủi ro và vì vậy giúp

This is trial version
www.adultpdf.com


14

các nhà quản lý nhận dạng các sự kiện mang đến cơ hội từ đó đƣa ra những phản
ứng thích hợp để tận dụng những cơ hội đó.
● Cải thiện sự phân bổ nguồn vốn của đơn vị: Có đƣợc đầy đủ thông tin
về rủi ro giúp nhà quản lý đánh giá tổng quát nhu cầu về vốn và tối ƣu hoá việc
phân bổ vốn của đơn vị.
1.2.2

ác yếu tố cấu thành hệ thống KSNB theo hướng QTRR

Theo Báo cáo của COSO năm 2004, KSNB doanh nghiệp bao gồm những bộ
phận sau:
* Môi trƣờng kiểm soát
* Thiết lập các mục tiêu
* Nhận dạng rủi ro
* Đánh giá rủi ro
* Phản ứng rủi ro
* Hoạt động kiểm soát
* Thông tin và truyền thông
* Giám sát.
Các thành phần trên tồn tại xuyên suốt ở bốn cấp độ chính của một Doanh
Nghiệp Cấp độ Công Ty, Cấp độ khối, Cấp độ đơn vị, Cấp độ chi nhánh . Các

thành phần này không nhất thiết tuân theo một trình tự nhất định mà có thể theo
nhiều hƣớng khác nhau với mỗi nhân tố có liên hệ và ảnh hƣởng tới những nhân
tố còn lại.
1.2.2.1 M i trường kiểm soát
Môi trƣờng kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, chi phối ý
thức của các thành viên trong đơn vị về rủi ro và đóng vai trò nền tảng cho các
yếu tố khác của KSNB. Nó tạo nên cấu trúc và phƣơng thức vận hành về quản trị
rủi ro trong đơn vị.
ác nhân tố chính thuộc về m i trường quản ý à
Triết lý của nhà quản lý về quản trị rủi ro: triết lý về quản trị rủi ro là quan
điểm, nhận thức và thái độ của nhà quản lý, điều này tạo nên cách thức mà đơn vị
tiếp cận với rủi ro trong tất cả các hoạt động, từ phát triển chiến lƣợc đến các
hoạt động hàng ngày. Triết lý quản lý phản ánh những giá trị mà đơn vị theo
đuổi, tác động đến văn hoá và cách thức đơn vị hoạt động, và ảnh hƣởng đến việc

This is trial version
www.adultpdf.com


×