Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

GIAO AN TIN 12 mới chuẩn 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 109 trang )

Năm học 2015-2016

Gi¸o ¸n Tin häc 12

Ngày soạn: 20/8/2015
Ngày giảng: 24/8/2015
Chương 1: KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tiết 1 - §1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (T1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết được các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có
CSDL
- Biết được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
2. Kỹ năng:
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị GV:
- Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, Một số bài toán quản lý.
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình và liên hệ thực tế.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp và kiêm tra sĩ số (3’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lý. (22’)

stt
1
2
3
4


5

Giới Đoàn
Tóan
tính viên
Nguyễn An
12/08/89 Nam C
7,8
Trần Văn Giang 23/07/88 Nam K
6,5
Lê Thị Minh Châu 03/05/87 Nữ K
7,5
Dõan Thu Cúc 12/05/89 Nữ C
6,5
Hồ Minh Hải
30/07/89 Nam C
7,5
Hình 1. Ví dụ hồ sơ lớp
Họ tên

Ngày sinh

Hoạt động giáo viên
- Để quản lý học sinh trong nhà trường,
người ta thường lập các biểu bảng
gồm các cột, hàng để chứa các thông
tin cần quản lý.
Một trong những biểu bảng được thiết lập
để lưu trữ thông tin về điểm của hs như
Hình 1.

- Muốn quản lý thông tin về điểm học sinh
của lớp ta nên lập danh sách chứa các cột
nào?

Lý Hóa Văn Tin
5,0
6,5
6,5
6,4
6,7

6,5
7,0
7,5
7,1
8,3

Hoạt động học sinh
- Quan sát Hình 1.

- Cột Họ tên, giới
tính,ngày sinh, địa chỉ,
tổ, điểm tóan, điểm văn,
điểm tin...
- Để khai thác và phục
vụ yêu cầu quản lý của
- Ý nghĩa của việc lập hồ sơ học sinh trong nhà trường.
nhà trường.
- HS thảo luận theo
nhóm theo yêu cầu của

- Chia lớp thành 8 nhóm yêu cầu các em GV.
thảo luận: Em hãy nêu lên các công việc

6,0
5,5
7,0
8,2
8,1

8,5
7,5
6,5
7,3
7,5

Nội dung ghi bảng
§ 1. Khái niệm cơ sở
dữ liệu
1. Bài toán quản lý
- Công tác quản lý
chiếm phần lớn trong
các ứng dụng của tin
học.
- Không phụ thuộc vào
lĩnh vực ứng dụng,
việc xử lý thông tin
trong các bài toán quản
lý có đặc điểm chung
sau: tạo lập hồ sơ, cập
nhật, tra cứu, sắp xếp,

tổng hợp và lập báo


Năm học 2015-2016

Gi¸o ¸n Tin häc 12
Hoạt động giáo viên
thường gặp khi quản lý thông tin của HS
trong nhà trường?
- Yêu cầu 2 HS đại diện cho 2 nhóm lên
bảng ghi kết quả câu trả lời, còn các nhóm
còn lại phát biểu bổ sung.

Hoạt động học sinh
- Các công việc thường
gặp khi quản lý thông tin
của HS trong nhà trường:
+ Lập hồ sơ
+ Cập nhật hồ sơ.
+ Tìm kiếm;
+ Thống kê;
+ Sắp xếp;
+ Tổng hợp, phân nhóm
hồ sơ;
+ Tổ chức in ấn…
- HS lắng nghe và suy
nghĩ.

- Đó là các công việc thường gặp khi quản
lý một đối tượng nào đó. Đặc điểm tất cả

mọi thông tin của đối tượng đều chứa cùng
một bảng dẫn đến hệ quả:một bảng thông
tin đồ sộ chứa quá nhiều dữ liệu trên một
bảng, chủ yếu được viết và lưu lên giấy.
Nên khi thực hiện một công việc nào đó đều
gặp khó khăn, vậy để khắc phục điều đó ta
phải làm thế nào ?
Hoạt động 2. Củng cố (15’)
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Lấy ví dụ về bài toán
Yêu cầu mỗi nhóm lấy ví
quản lý và nêu các công
dụ về một bài toán quản lý
việc thường thực hiện
và trình bày các công việc
trong bài toán quản lý
thường thực hiện trong bài
đó.
toán quản lý đó.
- Gọi đại diện mỗi nhóm
- Trình bày ví dụ
trình bày bài toán quản lý
của nhóm mình.

Nội dung ghi bảng
cáo.
Ví dụ: bài toán quản lý
học sinh, quản lý điểm,
quản lý khách sạn, nhà
hàng, kế toán, vé máy

bay, vé tàu lửa,. ..

-

VÍ DỤ: Bài toán
quản lý học sinh
trong nhà trường,
quản lý bán hàng…

4. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ (5’)
Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất cả các
môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để đặt tên cho từng
môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.
Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa chỉ, tổ. Chỉ
ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, có thể đặt A1,
A2... Đặt tên bảng DSHS.
V. RÚT KINH NGHIỆM
-----------------------------------------------------


Gi¸o ¸n Tin häc 12

Năm học 2015-2016

Ngày soạn: 20/8/2015
Ngày giảng: 24/8/2015
Tiết 2 - §1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (T)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức

- Biết các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức
2. Kỹ năng
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.
Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, giáo án,
2.
Chuẩn bị của trò: SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn
Thuyết trình.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nêu câu hỏi sau:
- Lấy ví dụ về một bài toán quản lý mà em - Trả lời
biết?
- Nhận xét câu trả lời của bạn
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức. (20’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để khắc - Ta nên ứng dụng CNTT
phục những khó khăn khi quản lí hồ vào công việc quản lí.
sơ trên giấy thì ta phải làm thế nào?
- Công việc xử lí bao gồm:
- Chúng ta đã biết các công việc Tạo lập, cập nhật và khai
thường gặp khi quản lí hồ sơ HS đó thác hồ sơ.
là các công việc xử lí trong quản lí hồ

sơ. Các em hãy nói một cách ngắn
gọn các công việc xử lý đó ?
* Tạo lập hồ sơ:
- Đọc SGK và trả lời câu
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu ra các hỏi của GV.
công việc trong việc tạo lập hồ sơ.
- HS liên hệ theo yêu cầu
- GV đưa ra thêm VD về bài toán của GV.
quản lý cán bộ để HS liên hệ các
công việc trong tạo lập hồ sơ.
* Cập nhật hồ sơ:
- Nêu ý nghĩa của việc cập nhật hồ sơ - Nêu ý nghĩa của việc cập
- Yêu cầu HS nêu một số VD về cập nhật hồ sơ.
nhật hồ sơ HS và hồ sơ cán bộ.
- HS nêu một số công việc
trong cập nhật hồ sơ như:
* Khai thác hồ sơ:
Sửa, xoá, thêm...
- Việc tạo lập, lưu trữ và cập nhật hồ
sơ là để khai thác chúng, phục vụ cho - Khai thác hồ sơ gồm các
công việc quản lí. Công việc khai việc chính sau: Sắp xếp, tìm
thác hồ sơ gồm các công việc nào?
kiếm, thống kê, lập báo cáo.
- Yêu cầu HS liên hệ các công việc - HS liên hệ theo yêu cầu
thường làm khi khai thác Hồ sơ cán của GV.
bộ.

Nội dung ghi bảng
2. Các công việc thường
gặp khi quản lý thông

tin của một đối tượng
nào đó:
1.
Tạo lập hồ sơ (về
các đối tượng cần quản lí)
- Xác định chủ thể cần
quản lí.
- Xác định cấu trúc hồ sơ
- Thu thập tập hợp thông
tin từ nhiều nguồn khác
nhau và lưu trữ chúng
theo cấu trúc xác định.
2.
Cập nhật hồ sơ
- Sửa chữa hồ sơ
- Bổ sung thêm cho hồ sơ
cá thể mới.
- Xoá hồ sơ cá thể khi
không còn quản lí nữa.
3.
Khai thác hồ sơ
Tìm kiếm;
Sắp xếp;
Thống kê;
Lập báo cáo.
Tổng hợp, phân


Năm học 2015-2016


Gi¸o ¸n Tin häc 12
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

Hoạt động 2. Củng cố (15’)
- Chia lớp thành các nhóm và yêu
- Lấy ví dụ về bài toán quản
cầu mỗi nhóm lấy ví dụ về một bài
lý và thực hiện việc tạo lập
toán quản lý, thực hiện việc tạo lập
hồ sơ.
hồ sơ cho bài toán quản lý đó.
- Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày hồ
- Trình bày hồ sơ quản
sơ của mình.
lý của nhóm mình
- Yc hs lấy ví dụ về thao tác cập nhật
- Lấy ví dụ về thao tác
và khai thác hồ sơ cho bài toán quản
cập nhật và khai thác
lý của mình.
hồ sơ cho bài toán
quản lý của nhóm
mình.

Nội dung ghi bảng
nhóm hồ sơ;
Tổ chức in ấn…
- Bài toán quản lý học

sinh:
+ Tạo lập hồ sơ:
+ cập nhật hồ sơ.
+ khai thác hồ sơ:

4. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ (5’)
Câu 1: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải
lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của
người thủ thư.
Câu 2: Hãy nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết?
V. RÚT KINH NGHIỆM


Gi¸o ¸n Tin häc 12

Năm học 2015-2016

Ngày soạn: 27/8/2015
Ngày giảng: 31/8/2015
Tiết 3 - §1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (T)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm CSDL và Hệ QT CSDL.
- Biết một số ứng dụng CSDL trong các bài toán quản lý
2. Kỹ năng
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.
Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK, SGV
2.
Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu
trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người
thủ thư.
Từ sai sót của HS khi trả lời câu 2 GV phân tích một số sai lầm cơ bản của việc tạo các cột chứa
dữ liệu của bảng tương ứng để dẫn dắt đến việc phải hình thành vấn đề : Một số yêu cầu cơ bản
của hệ CSDL (phần lớn liên quan đến CSDL).
3. Nội dung
* Hoạt động 1: Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu. (20’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
3.
Hệ cơ sở dữ liệu
* Khái niệm CSDL:
- Chúng ta đã làm quen với Hồ sơ lớp ở tiết - Thảo luận và trả lời
a. Khái niệm cơ sở
trước. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả câu hỏi của GV.
dữ liệu và hệ quản
lời câu hỏi: Các đối tượng nào cần quan tâm
trị cơ sở dữ liệu
đến Hồ sơ lớp và cần quan tâm những vấn đề gì
?
- Cơ sở dữ liệu là
- Phân tích cho HS thấy:
gì?
+ Sự đa dạng của các yêu cầu.

Cơ sở dữ liệu
+ Nguồn gốc của sự đa dạng đó: Có nhiều
(CSDL-Database) là
người cùng khai thác dữ liệu và mỗi người có
tập hợp các dữ liệu
yêu cầu và nhiệm vụ riêng.
có liên quan với
- Vậy để đáp ứng các yêu cầu khai thác thông
nhau, chứa thông tin
tin, phải tổ chức thông tin thành một hệ thống
của một tổ chức nào
với sự trợ giúp của MTĐT. Với tốc độ truy xuất
đó (như trường học,
và xữ lý dữ liệu nhanh, máy tính trợ giúp đắc
bệnh viện, ngân
lực cho con người trong việc lưu trữ và khai
hàng, nhà máy...),
thông tin một cách nhanh chóng và chính xác. - Đọc SGK.
Những thông tin về HS mà ta thường lưu trên - Lắng nghe và ghi được lưu trữ trên
bộ nhớ máy tính để
giấy khi đưa vào lưu trữ trên máy đó chính là chép.
đáp ứng nhu cầu
CSDL.
khai thác thông tin
- Yêu cầu HS đọc SGK về định nghĩa CSDL.
của nhiều người sử
- Xác định 3 yếu tố cơ bản trong định nghĩa
CSDL:
- Trả lời theo yêu cầu dụng với nhiều mục
đích khác nhau.

+ Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức
GV.
+ Được lưu trử ở bộ nhớ ngoài.
- Có khác nhau. Hồ sơ Ví dụ 1: lấy lại ví
+ Nhiều người khai thác.
lưu trên giấy, CSDL dụ Hình 1
- Hệ quản trị
- Yêu cầu HS cho một số ví dụ về CSDL trong lưu trên đĩa.
CSDL là gì?
thực tế.
- Lắng nghe.


Năm học 2015-2016

Gi¸o ¸n Tin häc 12
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- CSDL của trường và hồ sơ của trường có khác
nhau không? nếu khác thì khác ở điểm nào ?
- Lắng nghe.
- GV nhấn mạnh yếu tố “ được lưu ở bộ hớ
ngoài” là rất quan trọng của khái niệm CSDL.
- VD cho HS thấy về yếu tố CSDL có nhiều
người khai thác
* Hệ quản trị CSDL:
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Phần mềm giúp người sử dụng có thể xây
dựng, cập nhật CSDL và khai thác thông tin
trong CSDL gọi là gì?

+ Các thành phần của hệ CSDL?
- Giới thiệu cho HS xem hình các thành phần
của Hệ CSDL ở SGK.

cs
dl

Nội dung ghi bảng
Là phần mềm cung
cấp môi trường
thuận lợi và hiệu quả
- Trả lời câu hỏi của để tạo lập, lưu trữ
GV:
và khai thác thông
- Hệ QTCSDL.
tin của CSDL, được
gọi là hệ quản trị
- CSDL, QTCSDL và CSDL (hệ QTCSDLkhai thác CSDL.
DataBase
Management
System)Hình 2: Sơ đồ tương Như vậy hệ
tác giữa phần mềm QTCSDL để tạo lập
ứng dụng, hệ
và khai thác CSDL
QTCSDL và CSDL
Phần mềm ứng dụng Một CSDL cần phải
có:
- Hệ QTCSDL
Hệ QTCSDL
- Các thiết bị vật lý

(máy tính, đĩa cứng,
mạng máy tính.. . )
- Ngoài ra, các phần
CSDL
mềm ứng dụng
được xây dựng trên
hệ QTCSDL giúp
thuận lợi cho người
sử dụng khi muốn
tạo lập và khai thác
CSDL

* Hoạt động 2: Một số ứng dụng. (15’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Đọc SGK.
- Yêu cầu các em nêu một - HS nêu một số ứng dụng khác.
số ứng dụng khác trong đời
sống xã hội.

Nội dung
Việc xây dựng, phát triểnvà
khai thác cáchệ CSDL ngày
càng nhiều hơn, đa dạng hơn
trong hầu hết các lĩnh vực kinh
tế, xã hội, giáo dục, y tế,. ..
+ Cơ sở GD&ĐT: quản lí
thông tin người học, môn học,
kết quả học tập,. ..

+ Cơ sở kinh doanh cần có
CSDL về thông tin khách hàng,
sản phẩm, việc mua bán,...

4. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ (5’)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Chuẩn bị làm bài tập đầy đủ để tiết sau chữa bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM
---------------------------------------------------------


Năm học 2015-2016

Gi¸o ¸n Tin häc 12
Ngày soạn: 27/8/2015

Ngày giảng: 31/8/2015
Tiết 4 - BÀI TẬP

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, hệ
QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của
hệ CSDL
2. Kỹ năng:
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, một số bài tập và câu hỏi trắc nghiệm.
2. Chuẩn bị HS: Sách GK, bài tập ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài:
Giáo viên đọc câu hỏi và yêu cầu HS trả lời.
Câu 1: Xét công tác quản lý hồ sơ, học bạ. Trong số các công việc sau, những công việc nào
thuộc nhóm thao tác cập nhật hồ sơ.
a. In hồ sơ
b. Xoá một hồ sơ
c. Xem nội dung hồ sơ
d. Xoá 4 hồ sơ
e. Sửa tên trong một hồ sơ
f. Thêm hai hồ sơ
Câu 2: Việc xác định cấu trúc của hồ sơ được tiến hành vào thời điểm nào ?
a. Sau khi đã nhập hồ sơ vào máy tính.
b. Cùng lúc với việc nhập và cập nhật hồ sơ.
c.* Trước khi nhập hồ sơ vào máy tính.
d. Trước khi thực hiện các phép tìm kiếm, tra cứu thông tin.
Câu 3: Xét tệp lưu trữ hồ sơ của HS, trong đó lưu trữ Họ tên, Giới tính, Đoàn viên và điểm tổng
kết của môn Văn, Toán, Lý, Hoá, Sinh, Sử. Những việc nào sau đây thuộc loại tìm kiếm ?
a. Tìm HS có điểm tổng kết môn Văn cao nhất
b. Tìm HS có điểm tổng kết môn Toán thấp nhất
c. Tìm HS có điểm TB các môn thấp nhất
d. Tìm các HS nam là đoàn viên có điểm môn lý cao nhất
Câu 4:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a.
Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện
tử.
b.
Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.

c.*
Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính
điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
d.
Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ
thể nào đó.
Câu 5: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d.* Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 6: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a.
Bán hàng
b.
Bán vé máy bay
c.
Quản lý học sinh trong nhà trường
d.
Tất cả đều đúng


Gi¸o ¸n Tin häc 12

Năm học 2015-2016

Câu 7: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c.* Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL

d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 8: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b.* Phần mềm ứng dụng khai thác CSDL, hệ QTCSDL, CSDL
c. Phần mềm ứng dụng khai thác CSDL, hệ QTCSDL
d. Phần mềm ứng dụng khai thác CSDL, hệ QTCSDL, CSDL, MTĐT
Câu 9: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL
Hệ QTCSDL
Giống nhau
Khác nhau
Câu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
4. CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI:
- Nhận xét kết quả của tiết bài tập
- Rút kinh nghiệm
- Chuẩn bị Bài 1, 2 ở Bài thực hành 1
V. RÚT KINH NGHIỆM


Năm học 2015-2016

Gi¸o ¸n Tin häc 12
Ngày soạn: 4/9/2015

Ngày giảng: 7/9/2015


Tiết 5 - §2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU(T1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về Hệ QT CSDL
- Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất
thông tin.
2. Kỹ năng:
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị GV:
- Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, Hình minh hoạ.
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, thuyết trình
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với: Tính cấu trúc, Tính toàn vẹn,
tính nhất quán, tính an toàn và bảo mật thông tin, tín đọc lập, tính không dư thừa.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Các chức năng của hệ quản trị CSDL. (35')
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung bài
-Yêu cầu HS nêu các công việc - Các công việc thường gặp khi 1. Các chức năng
thường gặp khi xử lý thông tin của xử lý thông tin của một tổ chức: của hệ quản trị cơ sở
một tổ chức ?
Tạo lập hồ sơ, Cập nhật hồ sơ, dữ liệu
Khai thác hồ sơ.
Một hệ QTCSDL có
- Hệ QTCSDL phải đáp ứng yêu cầu - HS đọc SGK.
các chức năng cơ bản

làm được tất cả các công việc đó.
sau:
Vậy chức năng của Hệ QTCSDL là - Cung cấp môi trường tạo lập a. Cung cấp một môi
gì ? Yêu cầu HS đọc SGK sau đó tìm CSDL: Thông qua ngôn ngữ trường
tạo
lập
hiểu chức năng của Hệ QTCSDL.
định nghĩa dữ liệu, người dùng CSDL:
khai báo kiểu và các cấu trúc dữ Thông qua ngôn ngữ
a. Cung cấp môi trường tạo lập liệu thể hiện thông tin, khai báo định nghĩa dữ liệu,
CSDL
các ràng buộc trên dữ liệu được người dùng khai báo
- Yêu cầu HS nêu ngắn gọn chức lưu trữ trong CSDL
kiểu và các cấu trúc
năng Cung cấp môi trường tạo lập
dữ liệu thể hiện thông
CSDL:
- Type Hocsinh=record;
tin, khai báo các ràng
- GV giải thích cho HS hiểu rõ hơn Hoten:string[30];
buộc trên dữ liệu
về Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu Ngaysinh:string[10];
được lưu trữ trong
thông qua Pascal.
Gioitinh:Boolean;
CSDL
Doanvien:Boolean;
b. Cung cấp môi
- Cũng trong Pascal để khai báo cấu Toan,ly,hoa,van,tin:real;
trường cập nhật và

trúc bản ghi Học sinh có 9 trường: End;
khai thác dữ liệu
hoten,ngaysinh, gioitinh, doanvien
Ngôn ngữ để người
toan,ly,hoa,van,tin:
- Thông qua ngôn ngữ thao tác dùng diễn tả yêu cầu
- Trong CSDL người ta dùng ngôn dữ liệu, người ta thực hiện được cập nhật hay tìm
ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo các thao tác sau:
kiếm, kết xuất thông
kiểu và cấu trúc dữ liệu
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu tin được gọi là ngôn
Khai thác: sắp xếp, tìm kiếm, ... ngữ thao tác dữ liệu.
b. Cung cấp môi trường cập nhật và
Thao tác dữ liệu gồm:
khai thác dữ liệu.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV - Cập nhật: Nhập, sửa,


Gi¸o ¸n Tin häc 12
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Yêu cầu HS nêu ngắn gọn chức
năng này.
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều - Nghe giảng.
khiển truy cập vào CSDL:
- Yêu cầu HS nêu ngắn gọn chức
năng này.
- Lấy ví dụ các nhiệm vụ cần cần
thực hiện của một hệ quản trị CSDL
để đảm bảo các yêu cầu cơ bản của

một hệ QT CSDL.
+ Phát hiện và ngăn chặn các truy
cập không được phép
+ Duy trì tính nhất quán
+ Tổ chức và điều khiển các truy
cập đồng thời.
+ Khôi phục CSDL khi có sự cố về
phần cứng hay phần mềm
+ Quản lý các mô tả dữ liệu

Năm học 2015-2016
Nội dung bài
xóa dữ liệu.
- Tìm kiếm và kết
xuất dữ liệu.
c. Cung cấp công cụ
kiểm soát, điều khiển
truy cập vào cơ sở dữ
liệu.
Hệ QTCSDL thực
hiện được chức năng
này thông qua các bộ
chương trình đảm
bảo:
- Phát hiện và ngăn
chặn sự truy cập
không được phép;
- Duy trì tính nhất
quán của dữ liệu;
- Tổ chức và điều

khiển các truy cập
đồng thời;
- Khôi phục dữ liệu
khi có sự cố phần
cứng hay phần mềm;
- Quản lí các mô tả dữ
liệu.

4. CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5')
Câu 1: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
Câu 2:Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai
trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
- Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3 ở SGK. Đọc trước phần 3, 4 bài Hệ quản trị CSDL.
V. RÚT KINH NGHIỆM


Năm học 2015-2016

Gi¸o ¸n Tin häc 12
Ngày soạn: 4/9/2015

Ngày giảng: 7/9/2015

Tiết 6 - §2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU(T2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về Hệ QT CSDL
- Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.
2. Kỹ năng:
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị GV:
- Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, Hình minh hoạ.
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, thuyết trình
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ:
- Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu và ngôn ngữ thao tác dữ liệu cho phép ta làm những gì?
-Trình bày sơ lược hoạt động của một hệ QTCSDL ?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.
Hoạt động
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
giáo viên
- Yêu cầu HS - Đọc SGK sau đó trả lời theo yêu cầu 3. Vai trò của con người khi làm
đọc SGK rồi của GV:
việc với hệ CSDL.
mô tả lại vai a. Người quản trị CSDL: là một người
trò của từng hay một nhóm người được trao quyền a) Người quản trị CSDL:
người khi làm điều hành hệ CSDL: - Quản lý các tài Khái niệm người quản trị CSDL
việc với hệ nguyên như hệ QTCSDL, và các phần được hiểu là một người hay một
CSDL.
mềm có liên quan.
nhóm người được trao quyền điều
- Cấp phát các quyền truy cập CSDL
hành hệ CSDL.
- Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm Người quản trị CSDL có nhiệm vụ:
thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng + Bảo trì hệ CSDL: Thực hiện các
và của người dùng.

công việc bảo vệ và khôi phucj hệ
b. Người lập trình ứng dụng: Nguời sử CSDL; nâng cao hiệu quả sử dụng.
- Khi làm việc dụng có am hiểu về một hệ QTCSDL + Tổ chức hệ thống: Phân quyền
với hệ CSDL nào đó, dùng ngôn ngữ của hệ QTCSDL truy cập cho người dùng, đảm bảo
em muốn giữ này để tạo một giao diện thân thiện qua an ninh cho hệ CSDL;
vai trò gì ? chương trình ứng dụng dễ sử dụng để + Quản lí các tài nguyên của CSDL.
(Người quản thực hiện một số thao tác trên CSDL tùy b. Người lập trình ứng dụng:
trị
CSDL, theo nhu cầu.
Là nhng người có nhiệm vụ xây
Người lập trình c. Người dùng : (còn gọi người dùng đầu dựng các chương trình ứng dụng hỗ
ứng
dụng, cuối) Là người có thể không am hiểu gì trợ khai thác thông tin từ CSDL trên
Người dùng) ? về hệ QTCSDL nhưng sử dụng giao diện cơ sở các công cụ mà hệ QTCSDL
Vì sao?
thân thiện do chương trình ứng dụng tạo cung cấp.
ra để nhập dữ liệu và khai thác CSDL.
- GV nhận xét: Người dùng thường được phân nhóm, c. Người dùng:
mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất Người dùng (hay còn gọi là người
định khi truy cập và khai thác CSDL
dùng đầu cuối) chính là người có
- Thảo luận và trả lời theo yêu cầu của nhu cầu khai thác thông tin từ
GV.
CSDL.


Gi¸o ¸n Tin häc 12

* Hoạt động 2: Các bước xây dựng CSDL.
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài - Các bước giải bài toán trên
toán trên máy tính ?
máy tính:
+ Xác định bài toán
- Tương tự như vậy để xây dựng + Lựa chọn hoặc thiết kế
CSDL thường được tiến hành theo thuật toán
các bước:
+ Viết chương trình
Bước 1: Khảo sát
+ Hiệu chỉnh
Bước 2: Thiết kế
+ Viết tài liệu
Bước 3: Kiểm thử
- Yêu cầu HS đọc SGK để biết về
các bước xây dựng CSDL.
- HS đọc SGK
- Nêu một VD để HS hiểu rõ hơn
về các bước xây dựng một CSDL: - HS lắng nghe.
CSDL quản lý sách ở thư viện

Năm học 2015-2016

Nội dung ghi bảng
4. Các bước xây dựng
CSDL:
Bước 1: Khảo sát hệ thống.
+ Tìm hiểu các yêu cầu của
công tác quản lí.
+ Xác định và phân tích

mối liên hệ giữa các dữ
liệu cần lưu trữ.
+ Phân tích các chức năng
cần có của hệ thống.
Bước 2: Thiết kế hệ thống.
+ Thiết kế CSDL
+ Lựa chọn hệ QTCSDL
để triển khai.
+ Xây dựng hệ thống
chương trình ứng dụng.
Bước 3: Kiểm thử hệ thống
+ Nhập dữ liệu cho CSDL
+ Chạy thử.

4. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ (2')
Câu 1: Các vai trò của con người khi làm việc với CSDL là gì ?
Câu 2:Nêu các bước xây dựng CSDL?
- Yêu cầu HS làm bài tập 4, 5, 6 ở SGK để chuẩn bị tiết sau ta học tiết Bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM


Năm học 2015-2016

Gi¸o ¸n Tin häc 12
Ngày soạn: 12/9/2015
Tiết theo PPCT: 07

Ngày giảng:

14/9/2015


BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, Hệ
QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của
hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL.
2. Kỹ năng:
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, một số bài tập và câu hỏi trắc nghiệm.
2. Chuẩn bị HS: Sách GK, bài tập ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Làm các bài tập ở SGK
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Gọi một số HS trả lời các câu hỏi ở SGK:
Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả năng - HS trả lời theo yêu cầu GV, các HS
kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL ? khác lắng nghe, sau đó bổ sung.
Hãy nêu VD minh hoạ.
Câu 4: Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với - HS trả lời, các HS khác lắng nghe,
các hệ CSDL? Vì sao ?
sau đó bổ sung hoặc nêu ý kiến
khác.
Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL - HS trả lời, các HS khác lắng nghe,
chức năng nào là quan trọng nhất, vì sao?

sau đó bổ sung hoặc nêu ý kiến
khác.
Câu 6: Hãy trình bày sơ lược về hoạt động của - HS trả lời, các HS khác lắng nghe,
CSDL.
sau đó bổ sung khi bạn trả lời chưa
đầy đủ.
* Hoạt động 1: Làm một số câu trắc nghiệm.
a. Mục tiêu:
HS nắm kỉ hơn các kiến thức đã học.
b. Nội dung:
Một số bài tập trắc nghiệm.
c. Các bước tiến hành
GV đưa ra một số trắc nghiệm yêu cầu hS trả lời:
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Ngăn chận sự truy cập bất hợp pháp


Gi¸o ¸n Tin häc 12

Năm học 2015-2016

Câu 3: Để thực hiện thao tác cập nhật dữ liệu, ta sử dụng :

a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 5: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL
trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
4. CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (3')
- Nhận xét kết quả của tiết bài tập
- Rút kinh nghiệm
- Chuẩn bị Bài 3, 4 ở Bài thực hành 1
V. RÚT KINH NGHIỆM


Năm học 2015-2016

Gi¸o ¸n Tin häc 12
Ngày soạn: 12/9/2015
Tiết theo PPCT: 8
Bài tập và thực hành 1:

Ngày giảng:

14/9/2015


TÌM HIỂU HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- HS biết xác định những công việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn giản.
- Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng CSDL đơn giản.
2. Kỹ năng:
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12
2. Chuẩn bị HS: Sách GK, bài tập ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, tổ chức cho hs thực hành theo nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Không
3. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội qui thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn trả sách, sổ quản lý
sách...của thư viện trường THPT (10')
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm hiểu nội - HS trả lời theo yêu cầu của GV.
qui thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn trả sách, sổ - Nội qui của thư viện:
quản lý sách...của thư viện trường THPT. Sau đó + Thời hạn mượn sách:
yêu cầu HS trả lời các câu hỏi của GV:
+ Số lượng sách được mượn:
- Hãy nêu cách thức mượn đọc tại chỗ, mượn về + Qui ước một số sự cố khi mượn sách khi
nhà ?
vi phạm nội qui.
- Hãy nêu nội qui của thư viện
- Một số hồ sơ sổ sách:

+ Phiếu mượn sách.
+ Thẻ thư viện.
- Hồ sơ sổ sách của thư viện thường có những loại + Sổ theo dõi sách trong kho.
nào ?
+ Sổ theo dõi tình hình cho mượn...
* Hoạt động 2: Kể tên các hoạt động chính của thư viện (10')
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế kể tên - Các hoạt động chính của thư viện:
các hoạt động chính của thư viện.
+ Quản lí sách
+ Mượn/ trả sách
- Hoạt động nào thuộc hoạt động - Các hoạt động thuộc hoạt động quản lý sách:
quản lý sách ?
+ Nhập/ xuất sách vào ra kho
+ Thanh lý sách
- Hoạt động nào thuộc hoạt động + Đền bù sách hoặc tiền(do mất sách)...
mượn/trả sách?
- Các hoạt động thuộc hoạt động mượn/trả sách:
+ Cho mượn: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, tìm sách
trong kho, ghi sổ mượn/trả và trao sách cho HS mượn.
+ Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, đối chiếu
sách trả và phiếu mượn, ghi sổ mượn/ trả, ghi sự cố sách
quá hạn hoặc hư hỏng(nếu có), cất sách vào kho.
+ Tổ chức thông tin về sách và tác giả: Giới thiệu sách
theo chủ đề, chuyên đề, tác giả, sách mới...


Gi¸o ¸n Tin häc 12


Năm học 2015-2016

* Hoạt động 3: Liệt kê các đối tượng cần quản lý khi xây dựng CSDL quản lý sách và
mượn trả sách (10')
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Theo em có các đối tượng(con người, sự - Các đối tượng cần quản lý trong thư viện: Học
vật, sự kiện) nào cần quản lý trong thư viện ? sinh, sách, tác giả, việc mượn trả sách, hoá đơn
- Phân lớp thành 6 nhóm rồi yêu cầu HS thảo nhập sách, việc thanh lý sách, việc đền bù
luận tìm ra các thông tin chi tiết của đối sách...
tượng.
- HS thảo luận tìm các thông tin theo yêu cầu
- Sau khi HS trình bày yêu cầu HS nhóm của GV:
khác nhận xét và bổ sung.
+ Học sinh: Số thẻ, họ tên, ngày sinh, giới tính,
- Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi để HS lớp, địa chỉ, thẻ có giá trị từ đến ...
hiểu rõ hơn về ý nghĩa các thông tin đó:
+ Sách: Mã sách, tên sách, loại sách, nhà xuất
+ Tại sao số thẻ mượn là thông tin chính về bản, năm xuất bản, giá tiền, mã tác giả, tóm tắt
người đọc, mã sách là thông tin chính về nội dung,...
sách?
+ Tác giả: Mã tác giả, tên tác giả, ngày sinh,
+ Có thể giảm bớt những thông tin nào của ngày mất( nếu có), tóm tắt tiểu sử...
đối tượng ?
+ Việc mượn trả sách: Mã thẻ, số phiếu, Ngày
+ Có thể tìm các sách của một tác giả hiện có mượn, ngày trả, mã sách, số lượng mượn...
trong thư viện bằng câu hỏi thoả mãn điều + Thanh lý sách: Số TT, Mã số sách, số lượng.
kiện nào ?
+ Hoá đơn nhập sách: Số HĐ, Mã sách, SL
+Làm thế nào biết được cuốn sách nào đó có nhập.

còn trong thư viện hay không ?
- Trả lời theo yêu cầu của GV.

* Hoạt động 4: Xây dựng các bảng có trong CSDL thư viện (12')
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Trên cơ sở đã thảo luận ở bài 3, các nhóm tiếp tục - Làm theo yêu cầu GV.
phát triển công việc của mình. Từ việc liệt kê
thông tin về một đối tượng đến chuyển thiết kế một
bảng dữ liệu về đối tượng này.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày bảng của mình.
- Các nhóm lên trình bày bảng của nhóm
- Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét và bổ sung. đã thiết kế.
- GV hướng dẫn HS hình thành các câu hỏi để xác - Làm theo yêu cầu GV
định nguyên nhân đưa các thông tin nào vào từng
bảng.
+ Khi cấp thẻ mượn cho độc giả mới thì cập nhật - Hs lắng nghe rồi trả lời các câu hỏi của
bảng nào ?
GV từ đó có thể xây dựng tiếp các câu hỏi
+ Khi bạn đọc mượn sách cập nhật vào bảng nào
khác.
4. CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (3')
- Hệ thống lại các công việc mà các em đã thực hiện trong Bài tập và thực hành 1 từ đó cho HS
biết được công tác quản lý của thư viện và biết một số công việc cơ bản khi xây dựng CSDL đơn
giản.
- Yêu cầu HS đọc trước bài 3: Giới thiệu Microsoft Access.
V. RÚT KINH NGHIỆM


Gi¸o ¸n Tin häc 12


Năm học 2015-2016

Ngày soạn: 18/9/2015
Ngày giảng: 21/9/2015
Tiết theo PPCT: 9
Chương II:
HỆ QUẢN TRỊ CSDL MICROSOFT ACCESS
§ 3:
GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng,
cập nhật, kết xuất thông tin
- Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
- Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ
liệu.
2. Kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý
học sinh), máy chiếu projector.
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: (5’) Hãy nêu các chức năng của hệ QT CSDL ?
3. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về phần mềm Microsoft Access. (15’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh

Nội dung ghi bảng
1. Phần mềm Microsoft
1. Phần mềm Microsoft
Access:
- Lắng nghe.
Access:
- Giới thiệu để HS biết phần
Phần mềm Microsoft Access
mềm Microsoft Access.
(gọi tắt là Acess) là hệ
2. Khả năng của Access:
- HS tìm hiểu theo yêu cầu của QTCSDL trên môi trường
- Yêu cầu HS tìm hiểu khả GV.
Windows.
năng của Microsoft Access.
2. Khả năng của Access:
- Gọi HS đứng tại chổ nêu các - Access cung cấp các công cụ a. Access có những khả
khả năng của Access.
tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai năng nảo?
- Lấy VD minh hoạ là bài toán thác dữ liệu…
Cung cấp các công cụ tạo
quản lý học sinh để HS có thể - Lắng nghe GV.
lập, lưu trữ, cập nhật và khai
hình dung được các khả năng
thác dữ liệu:
của Access.
+ Tạo lập các CSDL và lưu
3. Các loại đối tượng chính - Các đối tượng chính Access: trữ chúng trên các thiết bị
của Access:
bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo nhớ. Mộ CSDL được tạo lập

- Microsoft Access có các đối cáo, macro, môđun.
bằng Access gồm các bảng
tượng nào ?
- Các đối tượng cơ bản:
dữ liệu và mối liên kết giữa
a)Bảng (Table): Dùng để lưu dữ các bảng đó.
- Yêu cầu HS tìm hiểu các đói liệu. mỗi bảng chứa thông tin về + Tạo biểu mẫu để cập nhật
tượng cơ bản.
chủ thể xác định và bao gồm dữ liệu, tạo báo cáo thống
nhiều hàng, mỗi hàng chứa kê, tổng kết hay những mẫu
- GV chiếu lên màn hình các ví thông tin về 1 cá thể xác định.
hỏi để khai thác dữ liệu
dụ minh hoạ về các đối tượng b)Mẫu hỏi (Query): Dùng để trong CSDL, giải quyết các
bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ bài toán quản lí.
cáo.
liệu xác định từ 1 hoặc nhiều b. Ví dụ (SGK):
bảng.
3. Các loại đối tượng chính
c)Biểu mẫu (form) : Giúp tạo của Access:
giao diện thân thiệncho việc a. Các loại đối tượng:


Năm học 2015-2016

Gi¸o ¸n Tin häc 12
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh
nhập hoặc hiển thị thông tin.
d)Báo cáo (Report) được thiết

kế để định dạng tính tóan, tổng
hợp dữ liệu, tổ chức in ấn.

Nội dung ghi bảng
Các loại đối tượng chính của
Access là bảng, mẫu hỏi,
biểu mẫu, báo cáo, macro,
môđun.
+ Bảng (Table):
+ Mẫu hỏi (query):
+ Biểu mẫu (Form):
+ Báo cáo (Report):
b. Ví dụ (SGK):
Hoạt động 2: Giới thiệu một số thao tác và làm việc với các đối tượng trên Access . (20’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
4. Một số thao tác cơ bản:
4. Một số thao tác cơ
a. Khởi động Access:
bản:
- Hãy nêu cách khởi động của Microsoft - HS đứng dậy trả lời.
a. Khởi động Access:
Word.
Cách
1:
Start/All
- Từ câu trả lời HS yêu cầu HS liên hệ để -Cách1:Kích vào Start- Program/
Microsoft
nêu cách khởi đông Access.

>Programs-> Microsoft Access
- GV chiếu lên màn hình cho HS thấy màn Office -> Microsoft Cách 2: Nháy đúp
hình Access sau khi khởi động:
Access.
chuột trái trên biểu
Cách 2: Kích vào biểu
trên
tượng của Access trên tượng Access:
thanh Shortcut Bar , hoặc màn hình nền.
kích đúp vào biểu tượng b. Tạo cơ sở dữ liệu
mới:
Access trên Desktop
B1: Chọn lệnh File/
- HS quan sát.
New…
B2:
Chọn
Blank
Database, xuất hiện
hộp thoai File New
b. Tạo CSDL mới:
Database
- Yêu cầu HS tìm hiểu về cách tạo CSDL
B3: chọn vị trí lưu tệp
mới sau đó chiếu lên màn hình cho HS tìm
(khung save in) và
hiểu thao tác tạo CSDL mới.
- HS đọc sách sau đó
nhập tên tệp CSDL
quan sát các thao tác của

mới
(khung
File
GV.
name). Sau đó nháy
vào nút Creat để xác
nhận tạo tệp.
- Làm theo yêu cầu của
c. Mở cơ sở dữ liệu đã
GV rồi quan sát.
có:
Cách 1: Nháy chuột
trên tên của CSDL nếu
có trong khung New
c. Mở CSDL đã có:
File.
- Yêu cầu HS tìm hiểu cách mở CSDL đã
Cách 2: Thực hiện lệnh
có sau đó chiếu lên màn hình thao tác đó
File/Open… rồi tìm và
cho HS thấy.
nháy đúp vào tên
CSDL cần mở.
d. Kết thúc phiên làm
việc với Access.
Cách 1:thực hiện lệnh


Gi¸o ¸n Tin häc 12
Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh
d. Kết thúc phiên làm việc với Access:
- Để kết thúc phiên làm việc với Access ta
làm thế nào ?
- Lưu ý HS trong việc lưu thông tin khi kết - Có các cách sau:
thúc phiên làm việc với Access.
Cách 1: Kích vào
File/Exit.
Cách 2: Kích vào nút
Close (X) ở bên phải
màn hình làm việc.
- Có 2 chế độ:
+ Chế độ thiết kế:
(Design View) dùng tạo
mới các thành phần
như:Table,
query,
form,report theo ý của
5. Làm việc với các đối tượng:
người lập trình.
a. Chế độ làm việc với đối tượng:
+ Chế độ trang dữ liệu:
- Khi làm việc với đối tượng có những chế (Datasheet view) cho
độ nào ?
phép hiển thị dữ liệu
b. Tạo đối tượng mới:
dưới dạng bảng, người
- Giới thiệu ch HS cách tạo đối tượng mới: dùng có thể thực hiện các
- Dùng phương pháp hướng dẫn từng bước thao tác như xem, xóa,
của Access (Wizard)

hiệu chỉnh, thêm dữ liệu
- Dùng phương pháp tự thiết kế (Design mới.
View)
- Kết hợp hai phương pháp trên (Wizard
rồi Design lại).
- Giải thích cho HS thuật ngữ Thuật sĩ
(Wizard)
- HS lắng nghe và quan
sát.
c. Mở đối tượng:
- Trong cửa sổ của loại đối tượng tương
ứng, nháy đúp lên tên một dối tượng để mở
nó.
4. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ (5’)
- Access là gì? Các chức năng chính của Access?
- Nắm các đối tượng của Access, Cách khởi động và thoát khỏi Access?
- Yêu cầu HS đọc trước bài 4: Cấu trúc bảng.
V. RÚT KINH NGHIỆM

Năm học 2015-2016
Nội dung ghi bảng
File /Exit
Cách 2: Nháy nút
Close
5. Làm việc với các
đối tượng
a. Chế độ làm việc với
các đối tượng:
+ Chế độ thiết kế
(Design View): Để

chọn chế độ: View/
Design View
+ Chế độ trang dữ liệu
(Datasheet View
Để chọn chế độ: View/
Datasheet View
b. Tạo đối tượng mới:
+ Dùng các mẫu
dựng sẵn (Dùng thuật
sĩ – Create … by
using wizard)
+ Người dùng tự thiết
kế (Create … in
Design View)
+ Kết hợp cả 2 cách
trên..
c. Mở đối tượng:
Trong cửa số của loại
đối tượng tương ứng,
nháy đúp lên tên một
đối tượng để mở nó.


Năm học 2015-2016

Gi¸o ¸n Tin häc 12
Ngày soạn: 18/9/2015
Tiết theo PPCT: 10

Ngày giảng:

§ 4:

21/9/2015

CẤU TRÚC BẢNG

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng:
+ Cột(thuộc tính): tên, miền giá trị.
+ Hàng (bản ghi): bộ các giá trị của thuộc tính.
+ Khoá.
- Biết tạo và sửa cấu trúc bảng.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được tạo và sửa cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu.
- Thực hiện được khai báo khoá.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa
(quản lý học sinh), máy chiếu projector.
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. PHƯƠNG PHÁP: thuyết trình, vấn đáp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Hãy nêu các loại đối tượng của Microsoft Access và chức năng của chúng ?
3. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm chính của bảng. (5’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Các khái niệm chính:

1. Các khái niệm chính:
- Trình chiếu lên màn hình - Quan sát.
- Table (bảng): Gồm các cột
1 bảng của Access. Yêu cầu
và các hàng. Bảng là thành
HS trả lời câu hỏi.
- Bảng(table): Dùng để lưu dữ phần cơ sở tạo nên CSDL.
- Bảng là gì ?
liệu. mỗi bảng chứa thông tin về Các bảng chứa toàn bộ dữ
chủ thể xác định và bao gồm liệu mà người dùng cần để
- Nêu các thành phần của nhiều hàng, nhiều cột.
khai thác. Các bảng trong
bảng ?
- Gồm nhiều hàng, nhiều cột. Mỗi CSDL có quan hệ với nhau.
hàng gồm dữ liệu về các thuộc Ví dụ: SGK
- Trình chiếu về khái niệm tính cá thể cần quản lý, mỗi cột - Trường (Filed): Mỗi trường
về trường và bản ghi rồi thể hiện một thuộc tính cần quản là một cột của bảng thể hiện
đưa ra ví dụ.
lý của cá thể.
một thuộc tính của chủ thể
- Em có nhận xét gì về dữ - Quan sát để nhớ khái niệm về cần quản lí.
liệu của bảng nằm trên 1 trường và bản ghi.
- Bản ghi (record): Mỗi bản
cột ?
- Có cùng một kiểu chung.
ghi là một hàng của bảng gồm
- Trình chiếu về khái niệm
dữ liệu về các thuộc tính của
kiểu dữ liệu.
- Quan sát và ghi nhớ.

chủ thể được quản lí.
- Hãy nêu một số kiểu dữ - Kiểu dữ liệu: Số, Kí tự, Boolean - Kiểu dữ liệu (Data Type):
liệu đã biết ở Tin học 11 ?
Là kiểu dữ liệu lưu trong một
- Trình chiếu kiểu dữ liệu - HS quan sát và ghi nhớ.
trong một trường. Mỗi trường
của Access và cho VD
có một kiểu dữ liệu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo và sửa cấu trúc bảng. (30’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:

Nội dung bài
2. Tạo và sửa cấu trúc
bảng:


Năm học 2015-2016

Gi¸o ¸n Tin häc 12
Hoạt động giáo viên
a. Tạo cấu trúc bảng:

Hoạt động học sinh
- Hs quan sát và ghi nhớ.

- Đưa ra VD: Thiết kế bảng Hocsinh
gồm các trường: Maso, Hodem, ten,
gioitinh, ngaysinh, diachi, to.

- Trình chiếu và hướng dẫn HS cách - Hs quan sát và ghi nhớ.
tạo bảng.
- Giới thiệu màn hình thiết kế bảng.
- Giới thiệu cách tạo một trường.
* Các tính chất của trường:
- Yêu cầu HS đọc một số tính chất của

- Các tính chất của trường:

trường ở SGK. Sau đó gọi một số HS
mô tả các tính chất đó.

Field Size, Format, Caption,

- Trình chiếu mô tả và VD một số tính Default Value.
chất của trường.

- HS quan sát và ghi nhớ.

* Chỉ định khoá chính:
- Yêu cầu HS nhớ tại BTH 1. Đối
tượng Người đọc, sách, … thì thông tin - Thông tin đặc trương của
nào là đặc trưng ?

người đọc là số thẻ, của

- Những thông tin này có trùng nhau
không ?

sách là mã sách...


- Khi xây dựng bảng thì thông tin này - Không trùng nhau.
trở thành khoá chính. Đưa ra một số

- Maso ở bảng Tacgia,

VD rồi yêu cầu HS nêu một số Vd về
trường khoá chính ở CSDL thư viện.
- Trình chiếu cách chọn khoá chính.

SohiêuHD



bảng

Nhapsach…

* Lưu cấu trúc bảng:
- Yêu cầu HS nêu cách lưu văn bản ở
trên Word.

- HS quan sát và ghi nhớ.

- Lưu cấu trúc bảng củng gần giống
như vậy, trình chiếu để HS thấy cách
lưu cấu trúc bảng.
b. Thay đổi cấu trúc bảng.
- Yêu cầu HS đọc cách thay đổi cấu


- File -> save sau đó gỏ tên
file rồi chọn save.

Nội dung bài
a.Tạo cấu trúc bảng:
Cách 1: Chọn đối tượng
bảng để vào trang bảng,
sau đó nháy đúp chuột
và mục Create Table in
Design View.
Cách 2: New
rồi
nháy đúp Design View.
Tạo một trường mới:
B1: Gõ tên trường vào
cột Field name
B2: Chọn kiểu dữ liệu
trong cột Data Type
B3: Mô tả nội dung
trường
trong
cột
Description (nếu cần)
B4: Lựa chọn các tính
chất của trường trong
phần Field Properties.
Các tính chất của
trường:
Thay đổi tính chất của
một trường:

B1: Nháy chuột vào
dòng định nghĩa trường
B2: Thực hiện các thay
đổi cần thiết đối với các
tính chất xuất hiện trong
phần Field Propeties.
Khóa chính (primary
key): Cách tạo khóa
chính:
B1:
b. Thay đổi cấu trúc
bảng:
Thay đổi thứ tự các
trường:
Thêm trường: B1:
Chọn Insert / Rows
hoặc nháy nút
B2: Gõ tên trường, chọn
kiểu dữ liệu, mô tả và
xác định các t/c.
Xóa trường:
B1: Chọn trường muốn
xóa.
B2: Chọn Edit/ Delete
Rows hoặc nháy nút
Thay đổi khóa chính:


Năm học 2015-2016


Gi¸o ¸n Tin häc 12
Hoạt động giáo viên
trúc bảng ở SGK rồi trình bày lại.

Hoạt động học sinh

Nội dung bài
B1: Chọn trường muốn
chỉ định là khóa chính.
- Trình chiếu cho HS quan sát các thao
- Trình bày cách thay đổi B2: Nháy nút
hoặc
tác đó.
chọn
lệnh
Edit/
thứ tự các trường, thêm Primary key.
c. Xoá và đổi tên bảng:
c. Xóa và đổi tên bảng.
- Yêu cầu HS đọc cách xoá và đổi tên trường, xoá trường, thay đổi Xóa bảng:
B1: Chọn bảng muốn
bảng ở SGK rồi trình bày lại.
khoá chính.
xóa
- Trình chiếu cho HS quan sát các thao
B2: Nháy nút
hoặc
tác đó.
chọn lệnh Edit/Delete.
- Gọi hs lên bảng thực hiện thao tác.

- Trình bày cách xoá bảng B3: chọn Yes để khẳng
định xóa (No để hủy bỏ
thao tác).
và đổi tên bảng.
Đổi tên bảng:
B1: Chọn bảng muốn
đổi tên (trong trang
bảng)
B2:
Chọn
lệnh
Edit/Rename
B3: ta thực hiện gõ tên
mới cho bảng rồi nhấn
phím Enter.
4. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ (5’)
- Nêu khái niệm về Trường, Bản ghi và kiểu dữ liệu ?
- Yêu cầu một số em HS lên tạo một bảng có cấu trúc đơn giản.
- Yêu cầu HS làm các bài tập ở nhà và đọc trước bài thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng.
V. RÚT KINH NGHIỆM


Năm học 2015-2016

Gi¸o ¸n Tin häc 12
Ngày soạn: 25/9/2016
Tiết theo PPCT: 11

Ngày giảng:


28/9/2016

Bài tập và thực hành 2:
TẠO CẤU TRÚC BẢNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các đối tượng trong cửa sổ làm việc của Access.
- Biết cách tạo và sửa cấu trúc bảng.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới.
- Tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khoá chính và chỉnh sửa cấu trúc bảng.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh), máy
chiếu projector.
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. PHƯƠNG PHÁP : vấn đáp, tổ chức thực hành theo nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra Bài cũ
3. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về màn hình MS và tạo CSDL Quanli_HS (15')
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Yêu cầu HS khởi động Access rồi quan sát màn - Làm theo yêu cầu của GV.
hình Access.
- Yêu cầu hs nhắc lại các bước tạo CSDL mới, tạo - Nhắc lại các bước tạo CSDL mới,
bảng.
tạo bảng.
- Gv thực hiện lại cho hs quan sát

- Đọc chú ý về cách đặt tên trường
- Yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK
và nhập giá trị cho trường khóa
chính.
* Hoạt động 2: thực hành (25')
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Yêu cầu hs thực hành theo nhóm: tạo CSDL - Thực hành theo nhóm để tạo CSDL
quản lý học sinh. Sau đó tạo bảng học sinh.
và tạo bảng.
- Gọi 1hs lên bảng thực hành mẫu
- Một hs lên bảng thực hiện mẫu
- Nhận xét và sửa lỗi nếu có
Các hs khác quan sát.
- Yêu cầu hs chỉ định khóa chính cho bảng và lưu
- Thực hiện chỉ định khóa
bảng.
chính và lưu bảng
4. CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5’)
- Hệ thống lại các thao tác tạo cấu trúc bảng.
- yêu cầu hs về nhà đọc trước phần 2. Sửa cấu trúc bảng.
V. RÚT KINH NGHIỆM


Năm học 2015-2016

Gi¸o ¸n Tin häc 12
Ngày soạn: 25/9/2016
Tiết theo PPCT: 12


Ngày giảng:

28/9/2016

Bài tập và thực hành 2:
TẠO CẤU TRÚC BẢNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới.
- Biết cách tạo và sửa cấu trúc bảng.
2. Kỹ năng:
- Tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khoá chính và chỉnh sửa cấu trúc bảng.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh), máy
chiếu projector.
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. PHƯƠNG PHÁP : vấn đáp, tổ chức thực hành theo nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra Bài cũ
3. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Thực hiện việc chỉ định khoá chính và thay đổi cấu trúc bảng (15')
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Gọi một HS đứng dậy nêu cách chỉ định khoá - Cách chỉ định khoá chính:
chính.
1. Chọn trường làm khoá chính
2. Edit -> Primary (Chọn nút
)

- Làm theo yêu cầu GV.
- Yêu cầu HS chọn trường Maso làm khoá chính. - HS trình bày cách thay đổi thứ tự
- Gọi HS đứng dậy nêu cách thay đổi thứ tự của của trường.
trường.
- Làm theo yêu cầu GV
- Yêu cầu HS chuyển trường Doanvien xuống
dưới Ngsinh và trên trường Diachi.
- Làm theo yêu cầu GV
- Yêu cầu HS thêm các trường Li, Hoa, Tin
- Yêu cầu HS di chuyển các trường điểm để có - Làm theo yêu cầu GV
thứ tự là: Toan, li, Hoa, Van, Tin.
- GV giải đáp những thắc mắc và sửa chữa các sai
sót của HS trong khi làm bài thực hành.
Hoạt động 2: Thực hành (25')
- Yêu cầu hs thực hành theo nhóm: mở
- Mở CSDL đã có
CSDL đã tạo từ giờ trước. Thực hiện
- Thực hiện sửa cấu trúc bảng theo yêu
các thao tác chỉnh sửa cấu trúc bảng
cầu bài 2
dựa vào yêu cầu bài 2
- 1 hs lên bảng thực hiện thao tác các hs
- Gọi hs lên bảng thực hiện thao tác
khác quan sát
- Nhận xét và sửa lỗi nếu cần.
4. CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5’)
- Tổng kết tiết thực hành, lưu ý HS một số lỗi các em thường gặp và thái độ của một số HS.
- Yêu cầu HS đọc trước bài 5: Các thao tác trên bảng.
V. RÚT KINH NGHIỆM



Năm học 2015-2016

Gi¸o ¸n Tin häc 12
Ngày soạn: 3/10/2015
Tiết theo PPCT: 13
§ 5:

Ngày giảng:

5/10/2015

CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Biết các lệnh làm việc với bảng: Cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc, tìm kiếm đơn giản, tạo
biểu mẫu.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được: Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc, tìm kiếm
đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh), máy
chiếu projector, máy tính
2. Chuẩn bị HS: Sách GK, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, thuyết trình
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra Bài cũ (5’)

- Hãy nêu các khái niệm về trường, bản ghi, kiểu dữ liệu ?
- Hãy nêu định nghĩa về khoá chính và cách chỉ định khoá chính ?
3. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách cập nhật dữ liệu. (10’)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
ND ghi bảng
1. Cập nhật dữ liệu:
1. Cập nhật dữ liệu
- Sau khi thực hiện xong bước - Cập nhật dữ liệu
Chọn chế độ hiển thị trang
tạo lập CSDL thì ta làm tiếp
dữ liệu Datasheet View
công việc gì?
- Chế độ trang dữ liệu.
a. Thêm bản ghi mới
- Để cập nhật dữ liệu cần mở
- Cách 1: Chọn lệnh
bảng trong chế độ nào? Yêu cầu
InsertNew Record hoặc
hs nhắc lại cách mở bảng trong - Cập nhật dữ liệu là thay đổi nháy nút lệnh ►* rồi nhập
chế độ trang dữ liệu?
dữ liệu trong bảng: Thêm bản dữ liệu.
- Cập nhật dữ liệu là thực hiện ghi mới, chỉnh sửa và xoá bản - Cách 2: Nháy chuột trực
những thao tác gì? Khi nào cần ghi.
tiếp vào bản ghi trống ở cuối
thực hiện các thao tác cập nhật - Nêu các bước thêm bản ghi
bảng rồi nhập dữ liệu.
dữ liệu
- Suy nghĩ trả lời.

b.Chỉnh sửa:
- Yc hs đọc sách giáo khoa và
Nháy chuột vào ô có dữ liệu
nêu các bước thêm bản ghi
cần sửa và thực hiện thay
trong Access.
đổi.
? Khi nhập dữ liệu cho bảng thì
cần lưu ý những vấn đề gì? (Gv - HS quan sát và ghi nhớ.
gợi ý để hs đưa ra lưu ý: giá trị
trên trường khóa chính không
để trống, không trùng nhau)
- Gv giới thiệu thanh công cụ, - 1 Hs lên bảng thực hiện, lớp
và thực hiện mẫu thao tác.
quan sát.
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện
thao tác thêm bản ghi mới.
- Gv giới thiệu thao tác sửa bản


×