Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

tổng hợp đề kiểm tra môn quản lý dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.64 KB, 19 trang )

Đề kiểm tra
Thời gian :50’
Đề 16

Bài 1:
Tại sao phải tính giá trị theo thời gian của dòng tiền ? Dòng tiền nào không phải
tính giá trị theo thời gian ? Tại sao?






Bài 2: Một công ty vay 30 triệu USD. Khoản vay này có kỳ hạn 10 năm, yêu cầu
chi trả hàng quý và có mức lãi suất 18% /năm
Số tiền trả hàng quý là bao nhiêu?
Tiền trả lãi lần đầu tiên là bao nhiêu?
Số tìền trả gốc lần đầu tiên là bao nhiêu?
Lãi suất thực R =?
Bài 3: Công ty có ý định sử dụng quỹ đầu tư 25000 USD theo kế hoạch như sau:
cuối năm thứ nhất và năm thứ 3 mỗi năm 10000USD; Tuy nhiên cuối năm thứ hai
và năm thứ 4 không đầu tư. Phần còn lại dự kiến sẽ đầu tư ở cuối năm thứ 5. Với
lãi suất là 6%/ năm. Hỏi mức đầu tư ở năm thứ 5
Bài 4: Chọn dự án tốt nhất theo các tiêu chuẩn PV nếu tỉ lệ chiết khấu là 20%.
Biết dòng tiền của các dự án là:
Năm
Dự án A
B
C
D


0
-370
-240
-263,5
-200

1

2
0
60
100
56,8

3
0
60
100
56,8

4
0
60
100
56,8

0
60
100
56,8


5
1.000
0
100
56,8


Đề kiểm tra
Thời gian :50’
Đề 2 :

Bài 1:
Một doanh nghiệp vay vốn từ 3 nguồn để đầu tư như sau:
- Nguồn1: vay 100 triệu đồng theo kỳ hạn năm với lãi suất là 1,7%/tháng.
- Nguồn 2: vay 150 triệu đồng theo kỳ hạn 9 tháng với lãi suất là 1,5%/tháng.
- Nguồn 3: vay 120 triệu đồng theo kỳ hạn 6 tháng với lãi suất là 1,3%/tháng.
Hỏi sau 3 năm tổng số nợ của cả 3 nguồn sẽ là bao nhiêu (nếu hết kỳ hạn doanh
nghiệp lại tiếp tục được vay theo kỳ hạn cam kết ban đầu).
Bài 2: Chủ đầu tư dự án không phải là người:
a. Người huy động vốn.
b. Người điều hành dự án.
c. Người quản lý tiến độ của dự án.
d. Người thẩm định dự án để cấp giấy phép đầu tư.
Bài 3: Một công ty vay 140 triệu USD. Khoản vay này có kỳ hạn 20 năm, yêu
cầu chi trả hàng 6 tháng và có mức lãi suất 12% /năm
• Số tiền trả hàng 6 tháng là bao nhiêu?
• Tiền trả lãi lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Số tìền trả gốc lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Lãi suất thực R =?

Bài 4: Chọn dự án tốt nhất theo các tiêu chuẩn PV nếu tỉ lệ chiết khấu là 10%.
Năm
Dự án A
B
C
D

0
-370
-240
-263,5
-200

1

2
0
60
100
56,8

3
0
60
100
56,8

4
0
60

100
56,8

0
60
100
56,8

5
1.000
0
100
56,8


Đề kiểm tra
Thời gian :50’
Đề 3:

Bài 1: Một công ty vay 10 triệu USD. Khoản vay này có kỳ hạn 5 năm, yêu cầu
chi trả hàng tháng và có mức lãi suất 10% /năm
• Số tiền trả hàng tháng là bao nhiêu?
• Tiền trả lãi lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Số tìền trả gốc lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Lãi suất thực R =?
Bài 2: Các phương pháp biểu diễn dòng tiền? Nêu ưu nhược và điều kiện áp dụng
của từng phương pháp?
Bài 3:
Chọn dự án tốt nhất theo các tiêu chuẩn PV nếu tỉ lệ chiết khấu là 15%. Biết dòng
tiền của các dự án là:

Đơn vị tính USD.
Năm
A
B
C

0
- 4.564
- 2.000
-21.000

1-7
1.000
524,7
3.000

Bài 4: Nếu cuối mỗi năm bạn gửi tiết kiệm 100.000 đồng với lãi suất là 12%/năm
thì sau 10 năm bạn sẽ có bao nhiêu tiền?


Đề kiểm tra
Thời gian :50’
Đề 4:

Bài 1: Chọn dự án tốt nhất theo các tiêu chuẩn PV nếu tỉ lệ chiết khấu là 12%. Biết
dòng tiền của các dự án là:
Đơn vị tính USD.
Năm
A
B

C

0
- 4.564
- 2.000
-21.000

1-7
1.000
524,7
3.000

Bài 2: Một người đầu tư vào một dự án với số vốn là 2,500USD trong vòng 8năm,
hàng năm người đó thu được một khoản doanh thu là 1,500USD với lãi suất là
10%. Hỏi giá trị PV của dự án này là bao nhiêu?.
Bài 3:
Khi so sánh, đánh giá giá trị đồng tiền thì người ta có thể quy đổi dòng tiền về
những thời điểm nào?
Bài 4:
Công thức tính toán đối với dòng tiền tăng dần đều thì giá trị tăng bắt đầu từ năm
thứ:
a. Bắt đầu từ năm 0
b. Bắt đầu từ năm thứ 1
c. Bắt đầu từ năm thứ 2
d. Bắt đầu từ năm thứ 3



Đề kiểm tra
Thời gian :50’

Đề 5:
Bài 1: Một người đầu tư vào một dự án với số vốn là 2,500USD trong vòng 6
năm, hàng năm người đó thu được một khoản doanh thu là 1,500USD với lãi suất
là 10%. Hỏi giá trị FV của dự án này là bao nhiêu?.
Bài 2: Một thiết bị giá 3000 USD được người bán đưa ra kế hoạch thanh toán như
sau: Mức thanh toán ra đầu tiên A được thực hiện cuối năm thứ 2. Kế đó mỗi 6
tháng người mua phải trả lượng tiền là A cho đến cuối năm thứ 5. Như vậy có 7 lần
thanh toán đều nhau. Với lãi suất là 8%/năm ghép lãi 6 tháng một lần. Hỏi giá
trị khoản tiền A?
Bài 3: Phương án loại trừ nhau là phương án chỉ thực hiện dự án này mà phải từ
bỏ dự án kia. Giả sử có 2 phương án đầu tư A và B thì kết luận nào sau đây là
đúng?.
a. Không thực hiện cả A và B.
b. Chỉ thực hiện A
c. Chỉ thực hiện B.
d. Cả a, b, c.

Bài 4: Một người vay 6000 USD với lãi suất là 6%/ năm. Anh ta mong muốn
hoàn trả khoản vay này trong vòng 5 năm. Thanh toán khoản vay này theo phương
thức trả giảm dần đều 300USD mỗi năm. Có nghĩa là năm thứ hai trả ít hơn năm
thứ nhất là 300 USD, năm thứ ba trả ít hơn năm thứ hai là 300 USD… Hỏi số tiền
phải trả ở cuối năm thứ 1là bao nhiêu


Đề kiểm tra
Thời gian :50’
Đề 6:
Bài 1: Cho dòng tiền sau đây. Tính giá trị hiện tại Po và tương lai F4 Biết i=12%
Năm
Dòng tiền


0
-10.000

1
2.000

2
2.000

3
12.000

Bài 2: Một doanh nghiệp vay vốn từ 3 nguồn để đầu tư như sau:
- Nguồn1: vay 100 triệu đồng theo kỳ hạn năm với lãi suất là 2%/tháng.
- Nguồn 2: vay 150 triệu đồng theo kỳ hạn 9 tháng với lãi suất là 1,5%/tháng.
- Nguồn 3: vay 120 triệu đồng theo kỳ hạn 6 tháng với lãi suất là 2.5%/tháng.
Hỏi sau 5 năm tổng số nợ của cả 3 nguồn sẽ là bao nhiêu (nếu hết mỗi kỳ hạn
doanh nghiệp lại tiếp tục được vay theo kỳ hạn cam kết ban đầu).
Bài 3: Tính giá trị hiện tại của dòng tiền sau đây:
CF1= 100; CF2= 100; CF3= 100; CF4= 100; Từ năm thứ 5 mỗi năm dòng thu
nhập tăng đều với tốc độ 6%/năm. Giả thiết rằng dòng tiền này kéo dài đến vô
cùng.
• Trường hợp i =15%
• Trường hợp i =12%
Bài 4: Doanh nghiệp X có kế hoạch vay một khoản tiền là 10000 USD với thời
hạn hoàn trả một lần vào cuối năm thứ 5. Ngân hàng B đưa ra đề xuất thanh toán
với lãi suất 12% ghép lãi nửa năm một lần. Ngân hàng K đưa ra đề xuất thanh toán
với lãi suất 11% ghép lãi liên tục. Cho biết số tiền mà doanh nghiệp X phải thanh
toán cho mỗi ngân hàng với điều kiện nêu trên?



Đề kiểm tra
Thời gian :50’
Đề 7:

Bài 1: Một người gửi năm thứ nhất 100 triệu đồng, các năm sau gửi tăng hơn năm
trước 20%. Cho biết thời điểm cuối năm thứ 5 người đó có bao nhiêu tiền biết rằng
lãi suất tiết kiệm bằng:
a)
20%;
b)
10%.
Bài 2: Tính giá trị hiện tại Po và tương lai F3 Biết i=10%
Năm
Dòng tiền

0
-10.000

1
2.000

2
2.000

3
12.000

Bài 3: Tính giá trị hiện tại của dòng tiền sau đây:

CF1= 100; CF2= 100; CF3= 100; CF4= 100; Từ năm thứ 5 mỗi năm dòng thu
nhập tăng đều với tốc độ 6%/năm. Giả thiết rằng dòng tiền này kéo dài đến vô
cùng.
• Trường hợp i =15%
• Trường hợp i =12%
Bài 4: Ngân hàng B đưa ra đề xuất thanh toán với lãi suất 8%/năm ghép lãi theo
quý. Ngân hàng K đưa ra đề xuất thanh toán với lãi suất 7,5% ghép lãi liên tục.
Cho biết số tiền mà doanh nghiệp X phải thanh toán cho khoản vay 1000 USD
trong mỗi ngân hàng với điều kiện nêu trên vào cuối năm thứ 8


Đề kiểm tra
Thời gian :50’
Đề 8:

Bài 1:
Tại sao phải tính giá trị theo thời gian của dòng tiền ? Dòng tiền nào không phải
tính giá trị theo thời gian ? Tại sao?
Bài 2: Nếu gửi 100 triệu đồng với mức lãi danh nghĩa là 20%/năm, ghép lãi liên
tục thì sau 10 năm có số tiền là bao nhiêu?

Bài 3: Tính giá trị hiện tại của dòng tiền sau đây:
CF1= 100; CF2= 100; CF3= 100; CF4= 100; Từ năm thứ 6 mỗi năm dòng thu
nhập tăng đều với tốc độ 6%/năm. Giả thiết rằng dòng tiền này kéo dài đến vô
cùng.
• Trường hợp i =15%
• Trường hợp i =12%
Bài 4: Chi phí bảo dưỡng một thiết bị là 300000 USD ở năm thứ nhất, sau đó
giảm đều đặn mỗi năm là 30000 cho đến khi đạt giá trị là 150000 ở năm thứ 6.
Mức chi phí bảo dưỡng hàng năm 150000 USD duy trì cho đến cuối đời thiết bị.

Nếu tuổi thọ thiết bị là 40 năm. Hỏi giá trị hiện tại của dòng chi phí này biết lãi
suất là 10%/năm ghép lãi liên tục?


Đề kiểm tra
Thời gian :50’
Đề 9:

Bài 1: Tuổi thọ của dự án phụ thuộc nhân tố nào sau đây:
a. Sự chậm trễ về mặt tiến độ giải phóng mặt bằng.
b. Gián đoạn trong việc huy động vốn đầu tư.
c. Tuổi thọ về mặt sản phẩm nghĩa là tính từ khi sản phẩm ra đời cho
đến khi thị trường không còn chấp nhận sản phẩm đó nữa.

Bài 2: Một công ty vay 30 triệu USD. Khoản vay này có kỳ hạn 10 năm, yêu cầu
chi trả hàng tháng và có mức lãi suất 18% /năm
• Số tiền trả hàng tháng là bao nhiêu?
• Tiền trả lãi lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Số tìền trả gốc lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Lãi suất thực R =?
Bài 3: Lan cho Sơn vay 25 triệu đồng để mua xe máy với điều kiện sau 4 năm sẽ
trả 30 triệu đồng. Nếu sau 1 năm Sơn đã muốn trả tiền thì số tiền trả là bao nhiêu?
Còn nếu đến năm thứ 6 mới trả được thì số tiền cần trả là bao nhiêu?
Bài 4: Chọn dự án tốt nhất theo các tiêu chuẩn PV nếu tỉ lệ chiết khấu là 20%.
Biết dòng tiền của các dự án là:
Năm
Dự án A
B
C
D


0
-370
-240
-263,5
-200

1

2
0
60
100
56,8

3
0
60
100
56,8

4
0
60
100
56,8

0
60
100

56,8

5
1.000
0
100
56,8


Đề kiểm tra
Thời gian :50’
Đề 10:
Bài 1: Các dự án đầu tư nhóm nào muốn được chấp nhận cho phép đầu tư đều
phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (PFE) và nghiên cứu khả thi (FE).
a. Dự án thuộc nhóm A
b. Dự án thuộc nhóm B
c. Dự án thuộc nhóm C
d. Dự án không cần thuộc nhóm nào.

Bài 2: Một công ty vay 30 triệu USD. Khoản vay này có kỳ hạn 10 năm, yêu cầu
chi trả hàng tháng và có mức lãi suất 18% /năm
• Số tiền trả hàng tháng là bao nhiêu?
• Tiền trả lãi lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Số tìền trả gốc lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Lãi suất thực R =?
Bài 3: Tại sao phải tính giá trị theo thời gian của dòng tiền ? Dòng tiền nào không
phải tính giá trị theo thời gian ? Tại sao?
Bài 4: Chi phí bảo dưỡng một thiết bị là 300000 USD ở năm thứ nhất, sau đó
giảm đều đặn mỗi năm là 30000 cho đến khi đạt giá trị là 150000 ở năm thứ 6.



Mức chi phí bảo dưỡng hàng năm 150000 USD duy trì cho đến cuối đời thiết bị.
Nếu tuổi thọ thiết bị là 40 năm. Hỏi giá trị hiện tại của dòng chi phí này biết lãi
suất là 12%/năm?


Đề kiểm tra
Thời gian 50’

Đề 11:
Bài 1:
Giai đoạn nào trong các giai đoạn của đầu tư được coi là quan trọng nhất để đi đến
quyết định đầu tư:
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
b. Giai đoạn chuẩn bị thực hiện đầu tư.
c. Giai đoạn thực hiện đầu tư.
d. Giai đoạn khai thác và kết thúc dự án.

Bài 2: Một công ty vay 40 triệu USD. Khoản vay này có kỳ hạn 8 năm, yêu cầu
chi trả hàng tháng và có mức lãi suất 15% /năm
• Số tiền trả hàng tháng là bao nhiêu?
• Tiền trả lãi lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Số tìền trả gốc lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Lãi suất thực R =?
Bài 3:
So sánh giá trị hiện tại (P) và giá trị tương lai (F) của đồng tiền kết quả đúng sẽ là:
a. Giá trị hiện tại lớn hơn giá trị tương lai.
b. Giá trị hiện tại nhỏ hơn giá trị tương lai



c. Giá trị hiện tại bằng giá trị tương lai.

Bài 4: Ngân hàng B đưa ra đề xuất mức lãi suất danh nghĩa 0,5%/tháng, và ngân
hàng đang xem xét chuyển sang mức lãi suất danh nghĩa 6,25%/năm ghép lãi liên
tục. Cho biết lãi suất thực hàng năm trong hai trường hợp trên? Bạn chọn cách nào
nếu bạn là người đi vay? Và nếu bạn là ngân hàng?
Đề kiểm tra
Thời gian 50’
Đề 12:

Bài 1: Chọn dự án tốt nhất theo các tiêu chuẩn PV nếu tỉ lệ chiết khấu là 20%.
Biết dòng tiền của các dự án là:
Năm
Dự án A
B
C
D

0
-370
-240
-263,5
-200

1
0
60
100
56,8


2
0
60
100
56,8

3
0
60
100
56,8

4
0
60
100
56,8

5
1.000
0
100
56,8

Bài 2:
Một dự án hy vọng có được khoản thu nhập đều đặn hàng năm, trong vòng 15 năm,
là 2000 USD, trừ cuối năm thứ 3 và năm thứ 7. Hỏi giá trị hiện tại của dòng thu
nhập này biết lãi suất là 9%/năm?
Bài 3: Một doanh nghiệp vay vốn từ 3 nguồn để đầu tư như sau:
- Nguồn1: vay 100 triệu đồng theo kỳ hạn năm với lãi suất là 2%/tháng.

- Nguồn 2: vay 150 triệu đồng theo kỳ hạn 9 tháng với lãi suất là 1,5%/tháng.
- Nguồn 3: vay 120 triệu đồng theo kỳ hạn 6 tháng với lãi suất là 2.5%/tháng.
Hỏi sau 5 năm tổng số nợ của cả 3 nguồn sẽ là bao nhiêu (nếu hết mỗi kỳ hạn
doanh nghiệp lại tiếp tục được vay theo kỳ hạn cam kết ban đầu).


Bài 4:
Một người mua một máy theo phương thức trả góp sau: trả ngay 100 triệu đồng,
sau đó 2 qúy cứ mỗi quý trả 10 triệu đồng liên tục trong 8 quý. Nếu lãi suất là
5%/quý, cho biết giá trị hiện tại của máy đó là bao nhiêu?


Đề kiểm tra
Thời gian 50’
Đề 13:

Bài 1: Chọn dự án tốt nhất theo các tiêu chuẩn PV nếu tỉ lệ chiết khấu là 15%.
Biết dòng tiền của các dự án là:
Năm
Dự án A
B
C
D

0
-370
-240
-263,5
-200


1
0
60
100
56,8

2
0
60
100
56,8

3
0
60
100
56,8

4
0
60
100
56,8

5
1.000
0
100
56,8


Bài 2: Một công ty vay 40 triệu USD. Khoản vay này có kỳ hạn 13 năm, yêu cầu
chi trả hàng tháng và có mức lãi suất 15% /năm
• Số tiền trả hàng tháng là bao nhiêu?
• Tiền trả lãi lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Số tìền trả gốc lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Lãi suất thực R =?
Bài 3:
Trong thực tế các dự án đầu tư thường được sử dụng lãi suất nào để tính toán:
a. Lãi suất đơn từng năm.
b. Lãi suất kép năm.
c. Lãi suất kép ghép lãi liên tục.

Bài 4: Một người muốn thu được một khoản tiền cuối năm thứ 3 là 20 triệu đồng,
cuối năm thứ 4 là 30 triệu đồng và cúối các năm sau mỗi năm 15 triệu đồng trong 5
năm liền. Hỏi người đó phải cho vay ở thời điểm hiện tại là bao nhiêu? nếu lãi suất
cho vay là 12%.


Đề kiểm tra
Thời gian 50’
Đề 14:

Bài 1:
Thừa số tích lũy (thừa số tương lai) của dòng tiền đều được tính theo công thức
nào sau đây:

a.

b.


c.

d.

( F / A, i, n) =

(1 + i ) n − 1
i

( F / A, i, n) =

1
(1 + i ) n −1

(1 + i ) n − 1
( F / A, i, n) =
i (1 + i ) n

( F / A, i, n) =

(1 + i ) n
i

Bài 2: Một công ty vay 40 triệu USD. Khoản vay này có kỳ hạn 8 năm, yêu cầu
chi trả hàng tháng và có mức lãi suất 18% /năm
• Số tiền trả hàng tháng là bao nhiêu?
• Tiền trả lãi lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Số tìền trả gốc lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Lãi suất thực R =?
Bài 3: Lan cho Sơn vay 60 triệu đồng để mua xe máy với điều kiện sau 4 năm sẽ

trả 75 triệu đồng. Nếu sau 1 năm Sơn đã muốn trả tiền thì số tiền trả là bao nhiêu?
Còn nếu đến năm thứ 6 mới trả được thì số tiền cần trả là bao nhiêu?
Bài 4:


Một công ty xây dựng ký kết hợp đồng với nhà cung cấp với các điều kiện như
sau: trả ngay 50000USD; sau đó mỗi năm trả 10000 USD kể từ cuối năm thứ 6 đến
cuối năm thứ 10. Do năm thứ 4 có lợi nhuận cao, công ty xây dựng mong muốn
được thanh toán luôn một lần phần chi phí còn lại. Hỏi chi phí phải trả ở cuối năm
thứ 4 là bao nhiêu, biết lãi suất là 10%/năm?
Đề kiểm tra
Thời gian 50’
Đề 15:

Bài 1: Công ty có ý định sử dụng quỹ đầu tư 25000 USD theo kế hoạch như sau:
cuối năm thứ nhất và năm thứ 3 mỗi năm 10000USD; Tuy nhiên cuối năm thứ hai
và năm thứ 4 không đầu tư. Phần còn lại dự kiến sẽ đầu tư ở cuối năm thứ 5. Với
lãi suất là 6%/ năm. Hỏi mức đầu tư ở năm thứ 5
Bài 2: Một công ty vay 40 triệu USD. Khoản vay này có kỳ hạn 8 năm, yêu cầu
chi trả hàng tháng và có mức lãi suất 15% /năm
• Số tiền trả hàng tháng là bao nhiêu?
• Tiền trả lãi lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Số tìền trả gốc lần đầu tiên là bao nhiêu?
• Lãi suất thực R =?
Bài 3: Công ty A muốn chọn một trong hai chiếc máy khác nhau có cùng chức
năng (hai máy loại trừ nhau). Nếu mua chiếc máy rẻ tiền hơn Công ty sẽ tiết kiệm
được 10 triệu đồng khi mua, nhưng sau này chi phí vận hành mỗi năm cao hơn
chiếc máy kia là 3,33 triệu đồng trong suốt vòng đời của máy là 5 năm. Công ty
nên mua chiếc máy nào? Biết rằng chi phí sử dụng vốn của Công ty A là 10%/năm.
Bài 4:

Một doanh nghiệp vay vốn từ 3 nguồn để đầu tư như sau:
- Nguồn1: vay 100 triệu đồng theo kỳ hạn năm với lãi suất là 1,7%/tháng.
- Nguồn 2: vay 150 triệu đồng theo kỳ hạn 9 tháng với lãi suất là 1,5%/tháng.


- Nguồn 3: vay 120 triệu đồng theo kỳ hạn 6 tháng với lãi suất là 1,3%/tháng.
Hỏi sau 3 năm tổng số nợ của cả 3 nguồn sẽ là bao nhiêu (nếu hết kỳ hạn doanh
nghiệp lại tiếp tục được vay theo kỳ hạn cam kết ban đầu).



×