Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ÔN THI: đại học phương pháp giải nhanh bài tập hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 18 trang )

ÔN THI ĐẠI HỌC

Phương pháp giải nhanh trắc nghiệm môn Hóa
Hãy bắt đầu bằng những phương pháp và kết thúc là những đáp án của các bài tập
nhé. Không nên xem cách giải trước khi giải mà hãy đối chiếu sau khi giải xong.
Như vậy sẽ giúp các bạn nhớ lâu hơn và không bị rối khi bước vào phòng thi nếu
gặp đúng những bài tập dạng này. Cùng bắt đầu với phương pháp giải nhanh trắc
nghiệm môn Hóa mới nhất nào.
1. Phương pháp bảo toàn khối lượng
- Nguyên tắc:

- Các ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: (2007 - Khối A) Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO,
ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat
khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:
A. 6,81 gam

B. 4,81 gam

C. 3,81 gam

D. 5,81 gam


Ví dụ 4: (2009 - Khối A) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một
lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng
dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,68 gam

B. 88,20 gam


C. 101,48 gam

D. 97,80 gam

Ví dụ 5. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO,
Fe3O4, Fe2O3 nung nón, kết thúc phản ứng thu được 64g Sắt khí đi ra gồm CO và
CO2cho sục qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40g kết tủa. Vậy m có giá trị là:
A. 70,4g

B. 74g

C. 47g

D.104g

Hướng dẫn:
Khí đi ra sau phản ứng gồm CO2 và CO dư cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư :


Ví dụ 8. Cho 4,48g hỗn hợp Na2SO4, K2SO4, (NH4)2SO4 tác dụng vừa đủ với 300 ml
dung dịch Ba(NO3)2 0,1M . Kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B.
Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối nitrat. Vậy m có giá trị là :
A. 5,32g

B. 5,23g

C. 5,26g

D. 6,25g


Hướng dẫn:

Ví dụ 9. Hoà tan hoàn toàn 3,72g hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl dư
thấy tạo ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối
khan có khối lượng là:


A. 7,12g

B. 7,98g

C. 3,42g

D. 6,12g

2. Phương pháp bảo toàn mol nguyên tố
- Nguyên tắc:
Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố trước và sau
phản ứng luôn bằng nhau.
Tính số mol nguyên tử của một nguyên tố :
nnguyên tử A = x.nx = (số nguyên tử A trong X).số mol X
ví dụ : nO = 4.nH2SO4
- Các ví dụ minh họa
Ví dụ 1: (2007 - Khối A) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol
Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và
khí duy nhất NO. Giá trị của a là:
A. 0,04.

B. 0,075.


C. 0,12.

D. 0,06.


Ví dụ 3: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl
dư được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 16,0.

B. 24,0.

C. 28,8.

D. 32,0.


Ví dụ 5: Cho một mẩu Na để lâu trong không khí, bị chuyển hoá thành hỗn hợp rắn
X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng
H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Làm bay hơi nước từ từ thu được
8,05 gam tinh thể Na2SO4.10H2O. Khối lượng mẩu Na là:
A. 0,575 gam.

B. 1,15 gam.

C. 2,3 gam.

D. 1,725 gam.


Ví dụ 6: Cho hỗn hợp A gồm ba kim loại X, Y, Z có hoá trị lần lượt là 3, 2, 1 và tỉ
lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 3, trong đó số mol của X bằng x mol. Hoà tan hoàn toàn
A bằng dung dịch có chứa y mol HNO 3. Sau phản ứng thu được dung dịch B không
chứa NH4NO3 và V lít hỗn hợp khí E (ở đktc) gồm NO 2 và NO. Biểu thức tính y
theo x và V là:


Ví dụ 8: Cho hỗn hợp gồm : FeO (0,01 mol), Fe 2O3 (0,02 mol), Fe3O4 (0,03 mol) tan
vừa hết trong dung dịch HNO3 thu được một muối duy nhất và 0,448 lít khí
N2O4 (đktc). Khối lượng muối và số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 32,8 g ; 0,4 mol
C. 33,88 g ; 0,06 mol

B. 33,88 g ; 0,46 mol
D. 33,28 g ; 0,46 mol


Ví dụ 10. Cho 1,48 g hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch
H2SO4loãng, ta thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch khối lượng
muối khan thu được là:
A. 4,84 g

B. 5,65 g

C. 5,56 g

3. Phương pháp tăng hoặc giảm khối lượng
- Nguyên tắc

D. 4,56 g



Khi chuyển từ chất X (thường tính cho 1 mol) thành chất Y
(không nhất thiết trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung
gian), khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam. Dựa vào khối
lượng thay đổi đó ta tính được số mol các chất cần thiết hoặc
ngược lại.
Ghi nhớ: Trường hợp kim loại A đẩy kim loại B trong dung
dịch muối thành kim loại B tự do. Ta có:
Khối lượng A tăng = mB bám vào – mA tan ra
Khối lượng A giảm = mA tan ra – mB bám vào

- Các ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl ta thu
được dung dịch A và khí B. Cô cạn dung dịch A thì được 5,71 gam muối khan. Thể
tích khí B (đo ở đktc) là :
A. 0,224 lít

B. 0,448 lít

C. 0,112 lít

D. 0,336 lít

Hướng dẫn:

Ví dụ 2: Tìm công thức muối amoni photphat. Biết rằng muốn điều chế 100 gam
muối trên phải cần 200 gam dung dịch axit photphoric 37,11%.



Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp Z gồm NaCl và NaI vào nước
được dung dịch E. Sục khí Cl 2 dư vào dung dịch E. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn
dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp Z là:
A. 32,175 gam.

B. 29,25 gam.

C. 26,325 gam.

D. 23,40 gam



Ví dụ 8: Cho 68g hỗn hợp 2 muối CuSO 4 và MgSO4 tác dụng với 500 ml dung dịch
chứa NaOH 2M và KOH 0,8M. Sau phản ứng thu được 37g kết tủa và dung dịch B.
Vậy % khối lượng CuSO4 và MgSO4 trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 47,05% ; 52,95%.

B. 47,05 % ; 52,95%.

C. 46,41% ; 53,59%.

D. 46,50% ; 53,50%.

Ví dụ 9: Nhúng một thanh kim loại X (hoá trị II) vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau
phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại X
đó được nhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh
tăng 0,26g. Nguyên tố X là:



A. Zn

B. Mg

C. Cd

4. Phương pháp sử dụng sơ đồ đường chéo

D. Fe


Ví dụ 3: Cần lấy m1 gam tinh thể CuSO 4.5H2O và m2 gam dung dịch CuSO4 8% để
pha thành 280 gam dung dịch CuSO4 16%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là :
A. 40 và 240.

B. 180 và 100.

C. 60 và 220.

D. 220 và 60


Ví dụ 6: Hoà tan Cu trong dung dịch HNO 3, thu được hỗn hợp khí gồm NO và
NO2 có tỉ khối hơi so với hiđro là 16,6. Hệ số tỉ lượng (số nguyên, đơn giản nhất)
của kim loại Cu trong phương trình hoá học chung là :
A. 4.

B. 10.

C. 13.


D. 7.


Ví dụ 8: Số gam H2O cho vào 100 gam dung dịch H2SO4 80% để được dung dịch
H2SO4 50% là :
A. 40 g

B. 50 g

C. 60g

D. 70 g


Ví dụ 12. Một hỗn hợp 52 lít (đktc) gồm H2 và CO có tỉ khối hơi đối với metan
bằng 1,5 thì V H2 và V CO trong hỗn hợp là :
A. 8 lít và 44 lít.

B. 44 lít và 8 lít.

C. 4 lít và 48 lít.

D. 10 lít và 42 lít.

Hướng dẫn giải:





×