Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

FREE MỘT SỐ TÍNH CHẤT HÌNH HỌC PHẲNG CẦN LƯU Ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.86 KB, 8 trang )

FANPAGE LUYỆN ĐỀ HÀNG TUẦN – CHUYÊN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

Nhóm tác giả Luyện Đề Hàng Tuần
Chuyên Luyện Thi THPT Quốc Gia

MỘT SỐ TÍNH CHẤT
HÌNH HỌC PHẲNG
CẦN LƯU Ý
Tài liệu gửi tặng các bạn học sinh
Fanpage Luyện Đề Hàng Tuần
N

A

D

E

H

M

I

B

K

C

TP HCM, ngày 03 tháng 6 năm 2016



MỘT SỐ TÍNH CHẤT HÌNH HỌC CẦN LƯU Ý – TÀI LIỆU GỬI TẶNG CÁC BẠN HỌC SINH


FANPAGE LUYỆN ĐỀ HÀNG TUẦN – CHUYÊN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

Bài toán 1: Tam giác ABC, đường cao AK, BD và CE.

N

A

I là tâm ngoại tiếp. Khi đó ta lần lượt có các yếu tố

D

sau:
E

H

M

I

B

C

K




BDEC là tứ giác nội tiếp.



IA  DE .



IA là trung trực của DE.



AM  AN .



AM2  AN

2

 AE.AB  AD.AC  AH.AK .

Bài toán 2: Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AE.

A

E trung điểm BD. Đường tròn cắt AC tại G.

G

B

D

E

C

F

EG là tiếp tuyến của đường tròn tâm F.



EC.AD  EG.AC .

H

điểm.

N

E

P

I


C

M
F

A

DE AC,DF AB .



MP, MN là các trung trực của DE,DF .



M là tâm ngoại tiếp tam giác DEF .




DEF ∽ 
ABC .



K,E,M thẳng hàng.

Q lần lượt là trung điểm của AB và DE.

D

Q
E



Bài toán 4: MD và ME vuông góc với AC và BC. P và

M

P

B



hạ vuông góc là AD, BK, BE, CF. M,N,P là các trung

K

D

EA  EG .

Bài toán 3: Trực tâm H, tâm ngoại tiếp I. Các đường cao

A

B






BM.DE  BA.EM .



APM ∽ DQM .



PQ  QM .

C

MỘT SỐ TÍNH CHẤT HÌNH HỌC CẦN LƯU Ý – TÀI LIỆU GỬI TẶNG CÁC BẠN HỌC SINH


FANPAGE LUYỆN ĐỀ HÀNG TUẦN – CHUYÊN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

Bài toán 5: Hình vuông ABCD. E là điểm bất kỳ trên
A

B

E

G

C


D

Tiếp tuyến tại A của đường tròn cắt CD tại G.


FAE vuông cân.



FA  FE  FC .



FAG  450 đồng thời AGDF nội tiếp.



G, F, E thẳng hàng.



F là trung điểm GE .

Bài toán 5: Trực tâm H, tâm ngoại tiếp I, AD là đường

A

kính. AE kéo dài cắt đường tròn tại K, J là trung điểm


F

BC. G là trọng tâm tam giác ABC.

H
M
I

G
B

đoạn BC. Đường tròn đường kính AE cắt BD tại F.

E

C

J

K

D

A



BHCD là hình bình hành.




AH  2IJ .



EH  EK .



KA là phân giác góc BKM .



IH  3IG .

Bài toán 6: Tam giác OAB vuông cân tại O. Kẻ đường
thẳng bất kỳ qua A cắt OB tại M. Kẻ đường thẳng qua
B vuông góc AM tại H cắt đường tròn đường kính OB

E

tại K và cắt OA tại I.
M

O

B
H

K

I

A



IM  AB .



OMI là tam giác vuông cân.



HO là phân giác góc MHI .



OKH là tam giác vuông cân.

Bài toán 7: Tam giác vuông ABC có I là trung điểm
của BC. Phân giác góc A cắt đường tròn tại D, hạ DE
và DF vuông góc với các cạnh của tam giác.

E
B

I

C

F



FAED là hình vuông.



E, I,F thẳng hàng.

D

MỘT SỐ TÍNH CHẤT HÌNH HỌC CẦN LƯU Ý – TÀI LIỆU GỬI TẶNG CÁC BẠN HỌC SINH


FANPAGE LUYỆN ĐỀ HÀNG TUẦN – CHUYÊN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

Bài toán 8: Tam giác ABC cân. AD,BF,CE là các

A

đường cao. I là trung điểm AH và điểm J thỏa mãn

DJ  DB . Hạ JK vuông góc với BF. G là trung điểm
AB.

I
G

J

F

E
H

B

K
C

D

Q

A



IG  GD,IE  ED .



IGED nội tiếp.



JKF là tam giác vuông cân.




DK là phân giác góc JDF .

Bài toán 9: Hình vuông ABCD. N là trung điểm CD.

B

Đường tròn đường kính BN cắt AC tại E. BE cắt AD
E

tại M, MN cắt đường tròn tại I.

M
H
I

F

D

C

N



MDNE nội tiếp.



BEN là tam giác vuông cân.




MF,NE,BI đồng quy tại H.



BI  BC .



FEI là tam giác vuông.

Bài toán 10: Tam giác vuông ABC có đường cao AH.

A

Đường tròn tâm H bán kính HA cắt AB và AC tại D và
E

E. Gọi M là trung điểm BC.

F
B

H

C

M




D, H ,E thẳng hàng.



AM  DE .

D

Bài toán 11: Trực tâm H, tâm ngoại tiếp I. Hạ các

A

đường DG,DM,DJ,DK vuông góc với các cạnh tương
ứng.

E
F
H
G

B

J

M

K


I
D



G,M,J,K thẳng hàng.



JM // EF.



IA  JM .

C

MỘT SỐ TÍNH CHẤT HÌNH HỌC CẦN LƯU Ý – TÀI LIỆU GỬI TẶNG CÁC BẠN HỌC SINH


FANPAGE LUYỆN ĐỀ HÀNG TUẦN – CHUYÊN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
A

Bài toán 12: Trực tâm H. Gọi M và N là các điểm đối
N
E

F


I

H

M

G
B

xứng của D qua AB và AC.


M,F,E,N thẳng hàng.



GI // EF.



A,F,D,C,N cùng thuộc một đường tròn.



H là tâm nội tiếp của tam giác DEF.

C

D


Bài toán 13: Hình vuông ABCD. E bất kỳ trên BC.

F

Dựng AF vuông góc AE. I là trung điểm EF. Kẻ EG //
CD. EF cắt AD tại J.

J

A
G

I

D
K



AECF nội tiếp.



AEF là tam giác vuông cân.



FA2  KF.KC .




EGFK là hình thoi.



EK  BE  DK .



Tam giác CKE có chu vi bằng nửa chu vi
ABCD.



B

GJK là tam giác vuông cân.

C

E

Bài toán 14: Tâm nội tiếp là I. Đường tròn nội tiếp tiếp

A

xúc các cạnh tại D và E. Đường thẳng qua I vuông góc
AI cắt các cạnh tại F và G. BI cắt DE tại H. M là trung
điểm của đoạn thẳng BC.


D

H

F
I

B

M

E
G



FIB ∽ GCI .



BF.CG  IF2  IG2 .



IHEC nội tiếp.



BH  HC .




MH // AB.

C

MỘT SỐ TÍNH CHẤT HÌNH HỌC CẦN LƯU Ý – TÀI LIỆU GỬI TẶNG CÁC BẠN HỌC SINH


FANPAGE LUYỆN ĐỀ HÀNG TUẦN – CHUYÊN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

A

Bài toán 15: Hình vuông ABCD. N nằm trên CD.

B

Đường tròn đường kính BN cắt AC tại F. BF cắt AD
tại M. BN cắt AC tại E. MN cắt đường tròn tại P. ME

F

và NF cắt nhau tại Q.

M
Q

E

P

D

C

N



BFN là tam giác vuông cân.



MEBA nội tiếp.



B,Q,P thẳng hàng.



ME // PC và BP  BC .



Tam giác FPE vuông.

Bài toán 16: Tâm nội tiếp I. D, E, F là các điểm nằm

A


chính giữa các cung.
DI  DB  DC

 EI  EC  EA .
FI  FA  FB

 DE,EF,FD là các trung trực của IC,IA,IB .

E
F
I


B

I là trực tâm tam giác DEF .

C

D

Bài toán 17: Tâm nội tiếp I, tâm bàng tiếp góc A là

A

điểm K. D là điểm nằm chính giữa cung. Đường thẳng
qua K vuông góc với AK cắt các cạnh AB và AC kéo

I


dài lần lượt tại E và F.

C

B

D
F



DB  DC  DI .



IBKC nội tiếp.



D là trung điểm IK.



BEK ∽ FCK .



BE.CF  KE2  KF2 .

K

E

MỘT SỐ TÍNH CHẤT HÌNH HỌC CẦN LƯU Ý – TÀI LIỆU GỬI TẶNG CÁC BẠN HỌC SINH


FANPAGE LUYỆN ĐỀ HÀNG TUẦN – CHUYÊN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

Bài toán 18: Tam giác ABC vuông tại A đường cao AF.

B

AD và AE là các phân giác của các tam giác FAC và
FAB. Gọi I,J,K là tâm nội tiếp các tam giác ABC,
ABF và ACF. JK cắt các cạnh tại G và H.

E

G

F

J

D

I



BA  BD,CA  CE .




I là trực tâm tam giác AKJ.



FI  FK .



BGJF,CHKF là các tứ giác nội tiếp.



AGH là tam giác vuông cân.

K
A

H
G

A

C
D

Bài toán 19: Hình bình hành ABCD. Hạ các đường cao
CE,CF,CG .


E
F
I



I là tâm ngoại tiếp tứ giác AECG.



Từ các tứ giác nội tiếp FGDC,FEBC , chứng tỏ
tứ giác EIFG nội tiếp.

B

C

MỘT SỐ BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại C có diện tích bằng 8 và
phương trình đường cao

CH: x  1 . Gọi I là hình chiếu vuông góc của A trên BC. Trên tia AI lấy

điểm E1; 7   sao cho AE  AC . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết rằng các đỉnh A và C có
tung độ lớn hơn 6.
Bài 2: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD tâm I. Trên các cạnh AB và AD
lấy các điểm M và E sao cho AM  AE . Trên cạnh BC lấy điểm F sao cho BM  BF . Gọi H là hình
chiếu của M trên đường thẳng EF. Phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABH là
x2  y2  4x  2y 15  0 và phương trình đường thẳng EF: x  2  0 . Tìm A và H biết rằng các điểm

này có tung độ dương.

MỘT SỐ TÍNH CHẤT HÌNH HỌC CẦN LƯU Ý – TÀI LIỆU GỬI TẶNG CÁC BẠN HỌC SINH


FANPAGE LUYỆN ĐỀ HÀNG TUẦN – CHUYÊN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

Bài 3: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho hình thang ABCD vuông tại A và B. Phương trình
đường thẳng CD: x  3y  5  0 . Gọi M là trung điểm của AB, điểm E 0; 5  là trung điểm của MB.
 2 




Gọi N  2 ; 2  là giao điểm của đường thẳng qua A vuông góc với MD và đường thẳng qua B vuông
 3 



góc với MC. Biết rằng M nằm trên đường thẳng d: 4x  y 1  0 . Tìm tọa độ các đỉnh của hình
thang ABCD.
Bài 4: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao HA. Gọi I
là trung điểm của AC và D là điểm nằm trên tia đối tia AH sao cho HA  2HD. Tìm tọa độ các đỉnh
của tam giác ABC biết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ADI là  x  2   y2  5 và đỉnh A
2

có hoành độ dương nằm trên đường thẳng AC : x  y  1  0 .
Bài 5: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho hình bình hành ABCD có A1; 2  , C 4; 6 . Gọi M
và N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên BC và CD. Biết rằng trực tâm H của tam giác AMN


nằm trên đường thẳng d: x  y  1  0 và có hoành độ dương, đồng thời độ dài MN  3 . Viết
phương trình đường thẳng MN.
Bài 6: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A có tọa độ điểm

B1; 3,

đường cao AH. Gọi  là đường tròn tâm A, bán kính R thỏa mãn điều kiện R  AH. Gọi M là tiếp
điểm của tiếp tuyến kẻ từ B tới đường tròn  sao cho đoạn thẳng MH cắt  tại N. Gọi I và K lần
lượt là trung điểm của AN và AC. Biết điểm A nằm trên đường thẳng d: x  y  8  0 , phương trình
đường thẳng IK: x  3y  8  0 , đường thẳng AN đi qua một điểm

E1; 7 đồng thời điểm C có

hoành độ dương. Tìm tọa độ các đỉnh A và C.
Bài 7: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC có ACB  450 . Gọi M là trung điểm
của đoạn thẳng BC, N là điểm đối xứng với M qua AC, đường thẳng BN có phương

BN: 7x  y  19  0 . Biết tọa độ điểm

trình

A1; 1 , tam giác ABM cân tại A và điểm B có tung độ

dương. Tìm tọa độ các đỉnh B và C.

MỘT SỐ TÍNH CHẤT HÌNH HỌC CẦN LƯU Ý – TÀI LIỆU GỬI TẶNG CÁC BẠN HỌC SINH




×