ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
HOÀNG THỊ THÖY HẰNG
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ MÔ HÌNH
KHAI THÁC THỨC ĂN CHĂN NUÔI BÕ
TẠI HAI TỈNH BẮC KẠN VÀ VĨNH PHÖC
LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC
THÁI NGUYÊN, NĂM 2009
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
HOÀNG THỊ THÖY HẰNG
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ MÔ HÌNH
KHAI THÁC THỨC ĂN CHĂN NUÔI BÕ
TẠI HAI TỈNH BẮC KẠN VÀ VĨNH PHÖC
CHUYÊN NGÀNH: SINH THÁI HỌC
MÃ SỐ: 60. 42. 60
LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. HOÀNG CHUNG
THÁI NGUYÊN, NĂM 2009
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn ân cần, chu đáo nhưng đầy
tính nghiêm khắc của PGS.TS. Hoàng Chung. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc
tới Thày, em xin kính chúc Thày luôn luôn mạnh khoẻ để tiếp tục dìu dắt các thế hệ
học trò tiếp bước trên con đường khoa học mà chúng em đã lựa chọn và đam mê.
Em cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thày cô giáo đã tận tình
tham gia giảng dạy lớp Cao học Sinh K15. Các thày cô đã hun đúc thêm cho
chúng em lòng đam mê khoa học cũng như ý chí vượt khó để vươn lên. Giúp
chúng em tiếp thu tốt hơn những thành tựu của khoa học hiện đại, nắm chắc
khoa học Bộ môn, để khi trở về cơ quan có thể đóng góp được nhiều hơn cho sự
nghiệp phát triển giáo dục nói riêng và sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương nói chung.
Việc học tập sẽ không thể tiến hành được thuận lợi nếu như không có sự
giúp đỡ có hiệu quả của Ban giám đốc Đại học Thái Nguyên, Ban giám hiệu,
khoa Sau đại học và các Phòng, Ban chức năng của trường Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên. Không biết nói gì hơn, em xin tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới
các tổ chức nói trên.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh chị em học viên lớp Cao học
Sinh khoá 15 của trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã gắn bó, sẻ chia mọi
niềm vui, nỗi buồn với nhau trong suốt thời gian học tập. Chúc các anh, chị và các
bạn luôn có sức khoẻ dồi dào, có nghị lực to lớn để tiếp tục học tập, chiếm lĩnh các
đỉnh cao mới của khoa học.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cơ quan đang công tác, gia
đình, bạn bè, người thân đã luôn động viên, khích lệ em trong quá trình học tập.
Chính những sự động viên kịp thời và chân thành đó đã giúp em quyết tâm học tập
và hoàn thành tốt được việc học tập của mình như hôm nay.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2009
Tác giả
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DS:
Dạng sống
NC:
Nghiên cứu
TS:
Tổng số
VCK:
Vật chất khô
i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Số lƣợng đàn bò trên thế giới ................................................................... 4
Bảng 1.2: Tiêu thụ sữa ở các khu vực trên thế giới .................................................. 5
Bảng 1.3: Sản lƣợng sữa trên thế giới cho từng giống vật nuôi năm 2001 ............... 6
Bảng 1.4: Sản lƣợng sữa trên thế giới phân theo vùng năm 2001 ............................. 7
Bảng 1.5: Tiêu thụ thịt bò trên thế giới .................................................................... 7
Bảng 1.6: Số lƣợng đàn bò 1996 - 2004 ................................................................... 8
Bảng 1.7: Sản lƣợng thịt bò 1996 - 2004 ................................................................. 9
Bảng 1.8: Sự biến động đàn bò sữa giai đoạn 1996 - 2004 ....................................... 9
Bảng 1.9: Biến động sản lƣợng sữa của các giống bò qua các năm ........................ 10
Bảng 1.10: Tình hình sản xuất sữa và tiêu dùng sữa trong nƣớc
giai đoạn 1995 - 2003 ............................................................................................ 10
Bảng 1.11: Sản lƣợng Vật chất khô và chất lƣợng những loài cỏ
trên vùng đất thấp vào 45 ngày cắt ......................................................................... 14
Bảng 1.12: Sản lƣợng VCK của cỏ Ghinê tía cắt sau 30 ngày ................................ 14
Bảng 1.13: Thành phần hoá học và giá trị dinh dƣỡng của một số loài cỏ .............. 20
Bảng 2.1: Khí tƣợng thủy văn tỉnh Bắc Kạn .......................................................... 33
Bảng 2.2: Số lƣợng đàn gia súc, gia cầm xã An Tƣờng .......................................... 36
Bảng 2.3: Khí tƣợng thủy văn tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................... 37
Bảng 4.1: Thành phần loài tại các điểm nghiên cứu xã Dƣơng Quang ................... 49
Bảng 4.2: Thành phần loài tại các điểm nghiên cứu xã Phƣơng Linh ..................... 56
Bảng 4.3: Thành phần loài tại các điểm nghiên cứu xã Hà Hiệu ............................ 62
Bảng 4.4: Những dạng sống chính của thực vật trong thảm cỏ tự nhiên ................. 72
Bảng 4.5: Những dạng sống chính của thực vật trong thảm cỏ tự nhiên ................. 76
Bảng 4.6: Những dạng sống chính của thực vật trong thảm cỏ tự nhiên ................. 80
Bảng 4.7: Sinh khối của thảm tại xã Dƣơng Quang ............................................... 87
Bảng 4.8: Sinh khối của thảm cỏ tại xã Phƣơng Linh............................................. 88
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 4.9a: Sinh khối của thảm cỏ trên các đồi cỏ tự nhiên xã Hà Hiệu .................. 89
Bảng 4.9b: Sinh khối của thảm cỏ dƣới rừng .......................................................... 90
Bảng 4.10: Thành phần hóa học của một số loài cỏ chính ...................................... 91
Bảng 4.11: Kết quả phân tích mẫu đất ................................................................... 93
Bảng 4.12: Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng
của một số loài cỏ trồng ......................................................................................... 94
Bảng 4.13: Thành phần loài tại các điểm nghiên cứu xã Đại Tự ............................ 96
Bảng 4.14: Sinh khối của thảm cỏ vùng ven sông Hồng ........................................ 99
Bảng 4.15: Thành phần hóa học của một số loại cỏ ............................................... 99
Bảng 4.16: Kết quả phân tích mẫu đất ................................................................ 100
Bảng 4.17: Thành phần hóa học cỏ ...................................................................... 101
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
I. Đặt vấn đề .................................................................................................... 1
II. Mục đích nghiên cứu của Đề tài .................................................................. 2
III. Đóng góp mới của Đề tài ........................................................................... 3
Chƣơng I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
1.1. Tình hình chăn nuôi bò trên thế giới và ở Việt Nam .................................. 4
1.1.1. Tình hình chăn nuôi bò trên thế giới ...................................................... 4
1.1.2. Tình hình chăn nuôi bò ở Việt Nam ....................................................... 8
1.2. Tình hình nghiên cứu cây thức ăn gia súc trên thế giới và Việt Nam ............ 11
1.2.1. Tình hình nghiên cứu cây thức ăn gia súc trên thế giới ......................... 12
1.2.2. Tình hình nghiên cứu cây thức ăn gia súc Việt Nam ............................ 15
1.3. Những nghiên cứu về đồng cỏ tự nhiên ....................................... 16
1.3.1. Nghiên cứu về thành phần loài ................................................. 16
1.3.2. Nghiên cứu về năng suất ......................................................... 17
1.3.3. Nghiên cứu về chất lƣợng cỏ ............................................................... 18
1.4. Vấn đề sử dụng và thoái hoá đồng cỏ ............................................. 20
1.5. Các loại thức ăn và đặc điểm thành phần dinh dƣỡng của cỏ,
cây trồng làm thức ăn cho bò ................................................................................ 22
1.5.1. Các loại thức ăn ................................................................................... 22
1.5.1.1. Thức ăn thô ....................................................................................... 22
1.5.1.2. Thức ăn tinh ...................................................................................... 22
1.5.1.3. Các phế phụ phẩm ngành trồng trọt ................................................... 23
1.5.1.4. Thức ăn khoáng ................................................................................ 23
1.5.2. Đặc điểm thành phần dinh dƣỡng của cỏ, cây trồng làm thức ăn ............... 23
1.5.2.1. Cỏ hòa thảo ....................................................................................... 23
1.5.2.2. Cây họ Đậu ....................................................................................... 24
1.5.2.3. Cây trồng khác .................................................................................. 25
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.6. Nhận xét chung....................................................................................... 27
CHƢƠNG II: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU ........... 28
2.1. Một số đặc điểm tự nhiên - xã hội xã Dƣơng Quang, Phƣơng Linh
và xã Hà Hiệu tỉnh Bắc Kạn .......................................................................... 28
2.1.1. Xã Dƣơng Quang ................................................................................. 28
2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................. 28
2.1.1.2. Đặc điểm xã hội ................................................................................ 29
2.1.1.3. Đánh giá chung ................................................................................. 29
2.1.2. Xã Phƣơng Linh .................................................................................. 30
2.1.2.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................. 30
2.1.2.2. Đặc điểm xã hội ................................................................................ 30
2.1.2.3. Đánh giá chung ................................................................................. 31
2.1.3. Xã Hà Hiệu .......................................................................................... 31
2.1.3.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................. 31
2.1.3.2. Đặc điểm xã hội ................................................................................ 32
2.1.3.3. Đánh giá chung ................................................................................. 32
2.2. Một số đặc điểm tự nhiên - xã hội xã Đại Tự, An Tƣờng
tỉnh Vĩnh Phúc .............................................................................................. 33
2.2.1. Xã Đại Tự ............................................................................................ 33
2.2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................. 33
2.2.1.2. Đặc điểm xã hội ................................................................................ 34
2.2.1.3. Đánh giá chung ................................................................................. 34
2.2.2. Xã An Tƣờng ....................................................................................... 35
2.2.2.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................. 35
2.2.2.2. Đặc điểm xã hội ............................................................................... 36
2.2.2.3. Đánh giá chung ................................................................................. 36
CHƢƠNG III: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 38
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3.1. Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu .............................................. 38
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................ 38
3.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ngoài thiên nhiên........................................ 38
3.2.1.1. Lập tuyến điều tra...................................................................................... 38
3.2.1.2. Điều tra nghiên cứu theo ô tiêu chuẩn ............................................... 38
3.2.1.3. Phƣơng pháp điều tra trong dân ......................................................... 39
3.2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm................................ 40
3.2.2.1. Xác định tên khoa học của các mẫu thực vật ..................................... 40
3.2.2.2. Nghiên cứu năng suất........................................................................ 40
3.2.2.3. Xác định dạng sống .......................................................................... 40
3.2.2.4. Đánh giá chất lƣợng cỏ ..................................................................... 40
3.2.2.5. Phân tích mẫu đất ............................................................................. 47
CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 49
4.1. Thực trạng nguồn thức ăn gia súc tại các địa phƣơ ng
của Bắc Kạn .................................................................................... 49
4.1.1. Các thảm cỏ tự nhiên trong vùng nghiên cứu ............................. 49
4.1.1.1. Điểm nghiên cứu xã Dƣơng Quang ................................................... 49
4.1.1.2. Điểm nghiên cứu xã Phƣơng Linh..................................................... 56
4.1.1.3. Điểm nghiên cứu xã Hà Hiệu ............................................................ 62
4.1.2. Thành phần dạng sống ......................................................................... 71
4.1.2.1. Điểm nghiên cứu xã Dƣơng Quang ................................................... 71
4.1.2.2. Điểm nghiên cứu xã Phƣơng Linh..................................................... 76
4.1.2.3. Điểm nghiên cứu xã Hà Hiệu ............................................................ 80
4.1.3. Năng suất và chất lƣợng cỏ ở các điểm nghiên cứu .............................. 87
4.1.4. Kết quả điều tra và phân tích mẫu đất ........................................... 93
4.1.5. Các thảm cỏ trồng trong vùng nghiên cứu ........................................... 94
4.2. Các thảm cỏ tự nhiên và cỏ trồng tại Vĩnh Phúc ........................... 95
4.2.1. Các bãi cỏ vùng ven sông Hồng ............................................... 95
4.2.1.1. Thành phần loài ................................................................... 95
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4.2.1.2. Năng suất và chất lƣợng đồng cỏ ven sông Hồng .................... 99
4.2.2. Cỏ trồng ............................................................................... 100
4.2.2.1. Năng suất cỏ ...................................................................... 100
4.2.2.2. Chất lƣợng cỏ .................................................................... 101
4.3. Thực trạng về khai thác thức ăn hiện nay của từng địa phƣơng ............. 101
4.3.1. Thực trạng về khai thác...................................................................... 101
4.3.2. So sánh các mô hình chăn nuôi .......................................................... 103
4.3.3. Đánh giá và đề xuất phƣơng hƣớng .................................................... 104
Kết luận và đề nghị ...................................................................................... 107
Danh mục các công trình của tác giả ............................................................ 109
Tài liệu tham khảo ....................................................................................... 110
Phụ lục
vii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MỞ ĐẦU
I. Đặt vấn đề
Đã từ lâu, ngành chăn nuôi đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nông
nghiệp nƣớc ta. Đặc trƣng của ngành chăn nuôi là biến đổi nguồn prôtêin trong
các loài thực vật mà con ngƣời ít hoặc không sử dụng, thành nguồn prôtêin động
vật có giá trị cao. Để đạt đƣợc hiệu quả cao trong chăn nuôi nhân dân ta thƣờng
dùng nhiều cách để tăng năng suất trong đó phổ biến nhất là tăng năng suất bằng
thức ăn [19].
Để đƣa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính, thì ngƣời làm công tác chăn
nuôi phải biết khai thác tiềm năng đất đai và cây làm thức ăn cho vật nuôi ở vùng
đất đó. Tuy nhiên ở Việt Nam ngƣời làm công tác chăn nuôi chủ yếu dựa vào kinh
nghiệm sẵn có của bản thân và vừa làm vừa học, đặc biệt là ngƣời dân các tỉnh
trung du, miền núi. Mặt khác, ngành chăn nuôi chƣa đƣợc coi là ngành sản xuất
độc lập của gia đình, địa phƣơng, mà họ coi chăn nuôi là nghề thứ yếu. Chủ yếu
tận dụng sản phẩm thừa của nông nghiệp, trẻ em lao động dƣ thừa của gia đình
làm công tác chăn nuôi đặc biệt là nuôi bò.
Chăn nuôi trâu, bò ở nƣớc ta từ trƣớc đến nay chủ yếu để cung cấp sức kéo
cho nông nghiệp và lâm nghiệp. Đàn bò thƣờng làm động lực kéo ở những vùng
đất cát nhẹ, phân bố khắp cả nƣớc nhƣng tập trung nhiều nhất từ Thanh Hóa dọc
quốc lộ số 1 đến các tỉnh miền Đông Nam Bộ. Do nuôi bò lấy sức kéo làm mục
tiêu, nên đàn bò không phát triển hoặc phát triển rất chậm. Trong khi đó thịt bò là
thực phẩm có giá trị dinh dƣỡng cao, hàng năm thế giới tiêu thụ một khối lƣợng
khá lớn khoảng 45- 50 triệu tấn thịt, giá trung bình một kg thịt bò từ 5- 6 USD/ kg.
Nền kinh tế nƣớc ta đang phát triển, nhu cầu về thịt bò ngày càng lớn, tuy
vậy thịt bò bày bán trên thị trƣờng nƣớc ta vẫn chƣa nhiều, thịt bò bày bán hầu hết
là bò cày kéo, bò thải loại hoặc bò già chất lƣợng thịt không cao, ngƣời tiêu dùng
chƣa thật ƣa thích [33].
Hiện nay, chăn nuôi bò sữa ở nƣớc ta đang trên đà phát triển mạnh. Giải
quyết thức ăn và kỹ thuật nuôi dƣỡng là những yếu tố có tính quyết định đến
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
năng suất, chất lƣợng và hiệu quả của chăn nuôi bò sữa. Trong 10 năm gần đây
đàn bò sữa của nƣớc ta phát triển khá mạnh năm 1992 cả nƣớc có 13.080 con,
năm 1999 đã lên đến 24.401 con, năm 2000 tăng lên 34.982 con và năm 2001 đạt
41.241 con. Từ khi thực hiện Quyết định số 167/2001/QĐ-TTg ngày 26/10/2001
về một số giải pháp phát triển chăn nuôi bò sữa, đàn bò sữa năm 2002 đã tăng
lên 54.000 con. Nhƣ vậy trong vòng 1 năm đàn bò sữa đã tăng lên 20.000 con,
bằng cả giai đoạn 20 năm (1973-1992). Có đƣợc những thành công trên, ngoài
các yếu tố quản lý, thú y thì yếu tố quyết định vẫn là giải quyết tốt, đầy đủ thức
ăn cho bò, nhất là thức ăn thô xanh (cỏ trồng, phụ phẩm nông nghiệp). Có thể
khẳng định rằng: chỉ có trồng cỏ mới có thể nuôi đƣợc bò sữa. Bên cạnh đó, các
gia đình chăn nuôi bò thịt vẫn còn thói quen chăn thả là chính, không trồng cỏ
hoặc ít dùng, vì thực tế hiệu quả đem lại là rất thấp. Các thảm cỏ tự nhiên bị
thoái hóa cao, ngày càng không đáp ứng nhu cầu thức ăn cho chăn nuôi [26].
Để có thể nâng cao đời sống và đảm bảo an toàn về môi trƣờng sinh thái
cần có sự chuyển đổi phƣơng hƣớng sản xuất, đặc biệt là với chăn nuôi đại gia
súc. Với mục đích xác lập đàn gia súc ổn định lâu dài cho chiến lƣợc phát triển
kinh tế và tìm các phƣơng án sử dụng hợp lý loại hình đồng cỏ, cây cỏ tự nhiên,
cỏ và các cây trồng khác, chúng tôi đã chọn nghiên cứu Đề tài: "Đánh giá một
số mô hình khai thác thức ăn cho chăn nuôi bò tại hai tỉnh Bắc Kạn và Vĩnh
Phúc". Đề tài nhằm đánh giá thực trạng các loài cây cỏ đƣợc dùng làm thức ăn
gia súc ở các xã và mức độ sử dụng hiện tại của ngƣời dân địa phƣơng với các
loài này. Từ đó có thể rút ra kết luận khoa học nhằm cung cấp các kiến thức cơ
bản, cần thiết cho việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên tại địa phƣơng, đem lại
hiệu quả kinh tế cao mà không gây ảnh hƣởng gì đến môi trƣờng sống.
II. Mục đích nghiên cứu của Đề tài
- Điều tra về khí hậu, đất đai, thủy văn, thực trạng các thảm thực vật tự nhiên
và cây trồng phục vụ cho chăn nuôi. Từ đó đánh giá thực trạng và khả năng đáp
ứng thức ăn cho gia súc của từng địa phƣơng.
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- Đánh giá một số mô hình khai thác thức ăn và đề xuất mô hình sử dụng hợp
lý (trồng cây cỏ loại nào), sơ bộ cho biết hiệu quả kinh tế của từng mô hình đó và
đề xuất phƣơng hƣớng phát triển cho từng địa phƣơng.
III. Đóng góp mới của Đề tài
- Xác định đƣợc thực trạng, tình hình và mức độ sử dụng tài nguyên thiên
nhiên trong một số vùng sinh thái hiện nay, hiệu quả của từng vùng.
- Xác định đƣợc hiệu quả kinh tế của một số mô hình chăn nuôi.
- Đề xuất khả năng phát triển chăn nuôi ở một số địa phƣơng và mô hình sử
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, có hiệu quả kinh tế cao.
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chƣơng I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình chăn nuôi bò trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.1. Tình hình chăn nuôi bò trên thế giới
Ngành chăn nuôi trâu, bò đã tạo ra loại sản phẩm có giá trị dinh dƣỡng cao là
thịt và sữa. Bên cạnh đó ngƣời ta sử dụng chúng nhƣ một phƣơng tiện giao thông để
cày kéo, thồ hàng, mà bò là vật nuôi cần mẫn tham gia tích cực nhất trên thế giới so
với những vật nuôi khác. Nó đƣợc sử dụng nhiều ở Trung Đông, Ấn Độ, Bănglađét,
Trung Quốc, Đông Nam Á, châu Phi và Mỹ La Tinh. Số lƣợng đàn bò trên thế giới
trong những năm qua đƣợc thể hiện thông qua bảng 1.1
Bảng 1.1: Số lƣợng đàn bò trên thế giới
(Đơn vị: con)
Năm
1998
1999
2000
Châu Phi
2001
2002
2003
Angola
Mali
......................
Tổng số
3.898.000
6.239.750
3.900.000
6.427.500
4.042.000
6.620.300
4.100.000
6.692.000
4.150.000
6.893.000
4.150.000
7.312.000
..................
..................
..................
..................
..................
..................
129.606.089
132.600.954
131.425.327
134.988.097
135.280.370
136.406.270
13.359.900
4.643.700
48.048.900
163.154.352
13.211.300
4.405.800
49.056.700
164.621.040
13.201.300
4.110.200
48.674.400
169.875.520
13.608.200
4.038.400
48.851.400
176.388.720
13.761.500
3.972.300
48.100.000
185.347.008
13.454.000
4.025.400
50.869.000
189.512.992
..................
..................
..................
..................
..................
..................
320.371.483
321.078.448
325.627.229
334.725.799
343.738.150
351.627.530
Châu Mĩ
Canada
Cuba
Argentina
Brazil
......................
Tổng số
Châu Á
Trung Quốc
Ấn Độ
Indonesia
Nhật Bản
Iran
Iraq
......................
Tổng số
99.212.000
212.120.992
11.63.876
4.708.000
8.785.000
1.320.000
101.689.000
214.876.992
11.275.703
4.658.000
8.047.420
1.352.000
104.396.000
218.800.000
11.007.600
4.588.000
8.270.100
1.350.000
105.905.000
219.642.000
11.137.700
4.531.000
8.500.000
1.375.000
100.959.000
221.900.000
11.297.600
4.564.000
8.738.000
1.400.000
103.318.000
226.100.000
11.395.700
4.523.000
9.000.000
1.500.000
..................
..................
..................
..................
..................
..................
480.841.160
482.650.923
489.393.874
490.486.861
489.295.696
497.133.443
Châu Âu
Pháp
Đức
Ireland
......................
Tổng số
20.022.600
15.227.152
6.881.600
20.265.000
14.942.024
6.951.700
20.310.478
14.657.901
6.557.900
20.462.406
14.567.737
7.049.700
20.060.508
14.226.600
6.992.200
19.516.664
13.731.958
6.924.100
..................
..................
..................
..................
..................
..................
121.132.674
118.829.135
118.524.852
115.986.116
113.698.306
111.832.210
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Châu Đại dƣơng
Australia
NewZealand
......................
Tổng số
26.852.000
8.873.000
26.578.000
8.778.000
27.588.000
9.015.000
27.721.000
9.281.000
27.870.000
9.637.000
27.215.000
9.656.267
..................
..................
..................
..................
..................
..................
36.085.000
35.717.000
36.964.000
37.343.000
37.850.308
37.214.267
2.679.940
1.126.600
5.159.237
3.987.300
12.953.077
2.826.378
1.000.000
4.755.792
4.063.700
12.645.870
2.992.640
1.100.000
4.601.697
4.127.900
12.822.237
2.868.727
1.216.600
4.640.355
3.899.700
12.625.382
2.924.457
1.207.700
4.819.713
4.062.966
13.014.836
2.950.000
1.200.000
5.048.170
4.394.468
13.592.638
1.100.989.500
1.103.522.300
1.114.757.500
1.126.155.300
1.132.877.700
1.147.806.400
Tiểu vùng Mê Công
Campuchia
Lào
Thái Lan
Việt Nam
Tổng số
Thế giới
Tổng số
(Nguồn: Theo FAO: />Tiềm năng cho sữa của bò so với các vật nuôi khác là lớn, cho nên sản lƣợng
sữa bò của thế giới phát triển tƣơng đối ổn định và tăng nhẹ. Tình hình sản xuất sữa
bò trên thế giới đƣợc thể hiện qua bảng 1.2.
Bảng 1.2: Tiêu thụ sữa ở các khu vực trên thế giới
(Đơn vị: kg/ ngƣời)
Năm
Ai cập
Ethiopia
Morocco
Nigeria
Bình quân
1995
1996
1997
1998
CHÂU PHI
1999
2000
2001
2002
20.6
20,7
20,7
20,7
24,0
24,2
27,1
26,9
14,3
15,7
15,5
15,2
15,0
19,7
21,6
21,0
31,9
32,1
44,5
37,3
40,6
40,7
38,3
41,1
3,8
3,7
3,3
3,4
3,5
3,6
3,7
3,6
15,64
15,69
16,18
16,05
16,58
16,97
16,83
16,81
CHÂU MỸ
Canada
Cuba
Mexico
Achentina
Braxin
Bình quân
269,8
266,1
270,5
271,2
267,6
262,9
261,3
254,7
58,2
58,1
58,8
58,9
55,4
54,8
55,2
52,3
83,7
84,4
85,8
86,8
91,1
94,1
94,3
94,7
252,3
259,5
262,6
272,2
290,8
273,0
262,9
223,8
105,8
117,2
116,6
115,2
116,0
118,6
121,5
126,6
112,64
105,77
107,565
111,005
112,235
111,65
117,96
117,385
CH ÂU Á
Trung Quốc
Ấn Độ
Nhật Bản
Malaysia
Singapore
Israel
14,0
16,2
15,5
16,4
17,2
17,9
18,5
19,4
1,6
1,6
1,6
1,7
1,7
1,7
1,8
1,9
20,3
20,4
20,4
20,1
20,0
20,0
19,8
19,7
18,1
17,9
18,1
18,1
18,0
17,4
18,0
18,5
5,5
5,4
4,9
4,5
4,4
4,3
4,2
4,1
219,0
210,8
205,2
207,1
202,0
196,2
199,2
200,3
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bình quân
71,74
68,17
67,69
69,62
71,85
71,40
72,68
74,87
359,9
359,6
336,9
CHÂU ÂU
Bỉ
Pháp
Đức
Italy
Bình quân
437,5
430,1
425,2
422,2
421,5
421,6
418,1
421,0
350,3
351,4
349,7
345,4
344,6
344,3
342,3
338,2
196,5
201,7
204,5
205,8
206,8
213,9
196,0
197,2
386,05
366,26
364,65
365,33
357,62
376,87
379,74
376,69
CHÂU ĐẠI DƢƠNG
Ôxtrâylia
Niu Dilân
Bình quân
468,1
491,1
503,0
519,4
553,8
583,9
561,8
594,6
2.576,3
2.744,7
3.000,8
3.060,0
2.900,2
3.233,5
3.438,9
3.605,3
513,65
545,63
590,13
602,65
581,70
642,08
672,40
705,47
1,7
1,6
1,6
1,6
1,6
1,6
1,5
1,5
1,2
1,2
1,1
1,2
1,1
1,1
1,1
1,1
5,3
5,9
6,5
7,3
7,7
8,5
9,2
10,2
0,6
0,6
0,4
0,4
0,5
0,7
0,8
1,0
2,2
2,33
2,4
2,63
2,73
2,98
3,15
3,45
TIỂU VÙNG MÊ CÔNG
Campuchia
Lào
Thái Lan
Việt Nam
Bình quân
(Nguồn: Theo FAO: http:// www.fao.org/ag/aga/glipha/index.jsp).
Qua bảng 1.2 ta nhận thấy lƣợng sữa tiêu thụ cao nhất là châu Âu, đặc biệt là
Pháp: 421kg/ ngƣời/ năm, trong khi đó thấp nhất là Việt Nam, Lào, Campuchia chỉ
tiêu thụ 1-1,5kg/ ngƣời/ năm.
Toàn thế giới, năm 2001 sản xuất đƣợc 585,3 tỉ lít sữa. Trong đó sữa bò là chủ yếu, đạt
494,6 tỉ lít, chiếm 84,6% tổng lƣợng sữa toàn thế giới, đƣợc thể hiện ở bảng 1.3.
Bảng 1.3: Sản lƣợng sữa trên thế giới cho từng giống vật nuôi năm 2001
Nhóm
Sữa bò
Sữa trâu
Sữa dê
Sữa cừu
Các loại sữa khác
Tổng số
Tỉ lít
494,6
69,1
12,5
7,8
1,3
585,3
Tỉ lệ (%)
84,6
11,8
2,1
1,3
0,2
100,0
(Nguồn: Theo FAO: http:// www.fao.org/ag/aga/glipha/index.jsp).
Việc sản xuất và tiêu dùng sữa tùy thuộc vào truyền thống, trình độ phát triển
kinh tế xã hội cũng nhƣ điều kiện chăn nuôi, tập quán tiêu dùng và mức sống của cƣ
dân ở mỗi quốc gia, khu vực. Sản lƣợng sữa ở các khu vực khác nhau trên thế giới
cũng rất khác nhau bảng 1.4.
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bảng 1.4: Sản lƣợng sữa trên thế giới phân theo vùng năm 2001
Tỉ lít
121,4
98,1
85,4
61,9
47,0
32
24,5
Vùng
Khối EU
Bắc Mĩ và Trung Mĩ
Châu Á
Khối các nƣớc SNG
Nam Mĩ
Đông Âu
Châu Đại dƣơng
Tỉ lệ (%)
25,5
19,9
17,4
12,6
9,6
6,5
5,0
(Nguồn: Theo FAO: http:// www.fao.org/ag/aga/glipha/index.jsp).
Các vùng và các nƣớc phát triển thƣờng nuôi nhiều gia súc cho sữa và mức tiêu
thụ sữa cao nhất thế giới. Các quốc gia thuộc khối cộng đồng chung châu Âu (EU)
đứng đầu thế giới, có sản lƣợng sữa đạt 121,4 tỷ lít chiếm 25,5%. Tiếp đến là vùng Bắc
và Trung Mĩ đạt 98,1 tỉ lít. Trong khi đó vùng Đông Âu và châu Đại Dƣơng có sản
lƣợng sữa rất thấp, tƣơng ứng chỉ đạt 32 và 24,5 tỉ lít. Bên cạnh đó, mức độ tiêu thụ thịt
bò ở các quốc gia cũng rất khác nhau. Tình hình tiêu thụ thịt bò trên thế giới đƣợc trình
bày trong bảng 1.5.
Bảng 1.5: Tiêu thụ thịt bò trên thế giới
(Đơn vị: kg/ ngƣời)
Năm
Angiêri
Camơrun
Ai Cập
Bình quân
1996
1997
1998
3,6
5,4
3,5
5,0
3,5
5,3
3,9
5,25
3,5
5,4
3,9
4,92
1999
CHÂU PHI
3,5
5,3
3,9
4,98
2000
2001
2002
2003
3,9
6,2
3,5
4,62
4,4
6,2
3,8
4,99
3,4
6,1
3,6
4,95
3,7
6,0
3,5
4,89
41,4
6,8
14,4
74,3
37,8
19,77
41,4
6,8
14,2
73,3
38,1
19,57
40,7
6,7
14,4
65,3
40,4
17,43
41,4
5,8
14,4
71,1
41,5
18,605
CHÂU MĨ
Canada
Cuba
Mêhicô
Achentina
Braxin
Bình quân
31,6
6,1
15,5
77,3
35,6
19,65
34,3
6,5
14,3
76,5
38,0
19,625
36,4
6,4
14,2
76,0
35,9
20,04
39,1
6,7
14,4
68,3
34,6
19,555
CHÂU Á
Trung Quốc
6,7
6,7
7,7
8,5
8,8
9,6
9,6
9,8
Ấn Độ
0,6
0,7
0,7
0,7
0,8
1,1
1,2
1,3
Nhật Bản
10,0
9,8
9,8
9,6
9,6
9,4
9,6
9,6
Malaixya
34,7
34,8
35,0
34,5
33,9
33,5
33,2
33,7
Singapore
18,9
18,3
20,2
19,5
19,3
18,9
18,4
18,0
Bình quân
8,27
8,18
8,47
8,20
8,27
8,42
8,27
8,43
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
CH ÂU ÂU
Croatia
Pháp
Đức
Hungary
Italy
Bình quân
5,8
29,0
17,2
5,6
20,6
20,11
4,9
29,8
18,1
4,9
20,6
20,68
6,0
29,3
17,6
5,5
20,2
20,64
5,8
27,7
16,6
4,7
19,3
20,31
6,2
27,2
16,7
5,1
20,2
20,97
6,3
25,8
15,8
6,7
20,1
20,71
5,8
26,3
16,5
5,2
19,7
20,75
6,0
27,4
16,0
5,0
19,7
20,33
103,8
151,1
49,03
109,5
154,8
49,92
103,8
149,8
48,0
4,3
3,1
2,7
1,2
2,83
4,3
3,2
2,8
1,2
2,88
3,9
3,7
2,9
1,3
2,95
CHÂU ĐẠI DƢƠNG
Ôxtrâylia
Niu Dilân
Bình quân
99,8
172,9
52,73
95,3
173,6
52,23
97,7
175,4
52,68
Campuchia
Lào
Thái Lan
Việt Nam
Bình quân
3,4
2,8
4,4
1,1
2,93
3,5
2,5
4,0
1,1
2,78
3,4
2,8
3,5
1,0
2,68
104,4
170,5
52,63
106,1
149,6
49,62
TIỂU VÙNG MÊ CÔNG
3,3
2,9
3,1
1,0
2,58
3,3
3,6
2,8
1,1
2,7
(Nguồn: Theo FAO: http:// www.fao.org/ag/aga/glipha/index.jsp).
Từ số liệu bảng 1.5 ta thấy mức tiêu thụ thịt bò trên thế giới rất chênh lệch giữa các khu
vực, các quốc gia. Ở châu Đại Dƣơng bình quân 48kg (cao nhất là Niu Dilan 149,8kg), trong
khi đó ở Việt Nam là thấp nhất, chỉ 1,3 kg thịt bò/ ngƣời/ năm.
1.1.2. Tình hình chăn nuôi bò ở Việt Nam
Theo Niên giám Thống kê 1996 - 2004, số lƣợng đàn bò trong những năm qua
ở Việt Nam đƣợc trình bày trong bảng 1.6.
Bảng 1.6: Số lƣợng đàn bò 1996 - 2004
Số lƣợng đàn bò
(Nghìn con)
Miền Bắc
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
1870,7
1918,1
1954,9
1991,6
2044,6
2030,1
2083,9
2212,6
2423,2
Đồng bằng sông Hồng
Đông Bắc
Tây Bắc
Bắc Trung Bộ
445,5
434
137,3
853,9
452,5
452,8
141,4
871,4
456,8
476
150,1
872
470,1
499,9
152,8
868,8
488,3
507,4
158,3
890,6
482,9
524,1
173,7
849,4
502,1
543,9
182
855,9
542,3
577,8
193,5
899
604,4
618,7
209,7
990,4
Miền Nam
1929,3
1986,7
2032,4
2072
2083,3
1869,6
1979
2181,8
2484,5
Duyên hải Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
899
491,3
387,6
151,4
905,1
498,6
422,8
160,2
925
521,6
421,5
164,3
935,8
533,7
418,5
184
937,2
524,9
424
197,2
772,4
439,4
437,8
220
793,5
432,5
474,8
278,2
842,1
476
534,6
329,1
917,9
547,1
599,7
419,8
Cả nƣớc
3800
3904,8
3987,3
4063,6
4127,9
3899,7
4062,9
4394,4
4907,7
2,5
3,0
2,8
1,9
2,3
2,1
1,9
1.,9
1,9
2,7
0,5
1,6
-0,7
-10,3
-5,5
2,7
5,9
4,2
6,2
10,2
8,2
8,5
13,9
11,7
Năm
Tốc độ tăng đàn hàng năm
Miền Bắc
Miền Nam
Cả nƣớc
(*Nguồn: Niên giám thống kê 1996 – 2004)
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Qua bảng 1.6 ta nhận thấy tốc độ tăng đàn của đàn bò cao, năm 2004 so với
năm 2003 đàn bò của cả nƣớc tăng 11,7% (miền Nam tăng 13,9%, miền Bắc tăng
9,5%). Năm 2004 so sánh đàn bò với năm 1996 tăng 129,15%. Sản lƣợng thịt bò
hơi tăng đều hàng năm. Năm 2004 sản lƣợng thịt bò đạt 119.189 tấn, tăng 1,69 lần
so với năm 1996. Đàn bò tập trung chủ yếu ở vùng miền Trung và Tây Nguyên,
chiếm 50,03% đàn bò của cả nƣớc. Nhà nƣớc đang có chƣơng trình về giống bò thịt
và bò sữa nhằm phát triển chăn nuôi bò trong thời gian tới. Sản lƣợng thịt bò của
Việt Nam trong những năm qua đƣợc trình bày ở bảng 1.7.
Bảng 1.7: Sản lƣợng thịt bò 1996 - 2004
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Chỉ tiêu
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
Sản lƣợng thịt bò hơi
70,40
72,00
79,00
88,50 93,819
97,780
102,454
107,540
119,189
2,27
9,72
12,03
4,22
4,78
4,96
10,83
Tốc độ tăng sản
lƣợng hàng năm (%)
6,01
2004
(*Nguồn: Niên giám thống kê 1996 – 2004)
Tốc độ phát triển đàn bò sữa trong thời gian qua là 35%/ năm. Từ 23 nghìn con
(1996) lên 100 nghìn con (2004). Sản lƣợng sữa từ 27.800 tấn (1996) lên 156.000 tấn
(2004). Tình hình phát triển chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam đƣợc trình bày bảng 1.8.
Bảng 1.8: Sự biến động đàn bò sữa giai đoạn 1996 - 2004
Năm
Số lƣợng (1000 con)
Sản lƣợng sữa (tấn)
1996
23,0
27.800
1997
24,5
31.200
1998
28,0
41.000
1999
29,5
42.320
2000
35,0
52.000
2001
41,2
64.700
2002
55,8
90.000
2003
80,0
126.000
2004
100,0
156.000
(Nguồn: Cục Nông nghiệp - Bộ N2&PTNT)
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Mỗi giống bò khác nhau, cho sản lƣợng sữa khác nhau. Sản lƣợng sữa bình
quân/ chu kỳ của các giống bò đều tăng đáng kể. Năng suất sữa bình quân toàn quốc
là 3450 kg/chu kỳ, phía nam đạt 3600kg/chu kỳ. Sản lƣợng sữa /chu kỳ của năm
2003 so với năm 1996 đạt 136,8%, đƣợc trình bày ở bảng 1.9.
Bảng 1.9: Biến động sản lƣợng sữa của các giống bò qua các năm
(Đơn vị: 1000 kg)
Giống
Bò lai HF
Bò HF
1996
2,5
3,4
1998
3,0
3,6
2000
3,3
4,0
2002
3,4
4,5
2001
3,35
4,2
2003
3,42
4,6
(Nguồn: Cục Nông nghiệp - Bộ N2&PTNT)
Nhu cầu tiêu thụ sữa tƣơi trong nƣớc bình quân đầu ngƣời năm 2003 gấp 4,14 lần
so với năm 1995. Lƣợng sữa phải nhập ngoại là 84%. Sữa tƣơi sản xuất trong nƣớc
năm 2003 tăng 6,09 lần so với năm 1995 nhƣng mới chỉ đạt 16% so với nhu cầu tiêu
thụ trong nƣớc đƣợc thể hiện trong bảng 1.10.
Bảng 1.10:
Tình hình sản xuất sữa và tiêu dùng sữa trong nƣớc giai đoạn 1995 - 2003
(Đơn vị: kg/ ngƣời/ năm)
Chỉ tiêu
1995
1997
1998
1999 2000
2001
2002
2003
Sữa tƣơi tự sản xuất
Sữa tiêu thụ
% sữa tự sản xuất/ nhu cầu
0,23
2,05
11,20
0,42
3,70
11,30
0,45
5,00
9,00
0,53
6,00
8,30
0,80
7,00
11,00
1,0
8,00
12,50
1,4
8,50
16,00
0,69
6,50
10,60
(Nguồn: Cục Nông nghiệp - Bộ N2&PTNT)
Phương hướng phát triển chăn nuôi bò ở Việt Nam đến năm 2010
Đến năm 2010 tổng đàn bò sữa đạt 200 nghìn con, sản xuất đƣợc 350.000 tấn
sữa đáp ứng 40% nhu cầu tiêu dùng.
Phát triển đàn bò sữa năng suất cao phù hợp với điều kiện Việt Nam.
Chuyển đổi cơ cấu giống vật nuôi, tăng thu nhập và tạo việc làm cho nhân dân.
Sản lƣợng thịt và sữa do Việt Nam sản xuất vẫn còn thấp so với nhu cầu.
Tiêu thụ thịt bò trong 10 năm qua chiếm tỷ lệ 7- 8%. Mặc dù chƣơng trình cải tạo
đàn bò đã đƣợc triển khai tích cực ở nhiều tỉnh, nhiều địa phƣơng, nhƣng tốc độ
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên