Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP: Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp - lí thuyết và vận dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.03 MB, 74 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tổ chức công tác kế toán thuế trong các
doanh nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng. Nó là công cụ để nhà nước tính
toán, xây dựng và kiểm tra nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước của doanh
nghiệp. Là công cụ để nhà nước quản lý, điều hành nền kinh tế vĩ mô theo cơ chế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Kế toán thuế là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ các thông tin về
thuế trong các đơn vị nhằm kiểm tra, quản lý các hoạt động liên quan đến thuế
của đơn vị. Qua đó, nhà nước có thể quản lý giám sát nghĩa vụ nộp thuế của các
doanh nghiệp cũng như các doanh nghiệp có thể biết được số thuế mình phải nộp
vào ngân sách nhà nước là bao nhiêu ? Vì vậy vai trò của kế toán thuế là rất quan
trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với nhà nước
Đối với CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN, kế toán thuế có vai trò thu thập
ghi chép số liệu về tình hình thuế của công ty, phân tích số liệu kế toán qua đó
giúp ban quản trị công ty có thể kiểm soát được tình hình thuế, đưa ra các giải
pháp kịp thời khi xảy ra các vấn đề liên quan đến thuế. Đồng thời qua đó ban
quản trị có thể nắm bắt được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và đưa
ra các chiến lược phát triển trong tương lai.
Do kiến thức có phần hạn chế, cũng như thời gian thực tập tại công ty có giới hạn
nên em xin trình bày về hai loại thuế chính trong CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN
NHIÊN đó là : « Thuế GTGT » và « Thuế TNDN ».
Báo cáo thực tập của em gồm ba chương :
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CÔNG TY CỔ PHẦN
THIÊN NHIÊN

1
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11




Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN
NHIÊN
CHƯƠNG III Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY THIÊN NHIÊN
KẾT LUẬN.
Sau đây em xin phép được trình bày chương I của báo cáo.

CHƯƠNG I : ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN.
1.1 TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN
1.1.1 lịch sử hình thành.
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN
- Tên giao dịch quốc tế : NATURAL JOINT STOCK COMPANY
- Địa chỉ: số 65 ( lầu 2 gian hàng số 15), lê lợi, Quận 1, Thành Phố Hồ
-

Chí Minh.
Giám đốc đại diện: Nguyễn Ngọc Lân
Giấy phép kinh doanh số: 0304189149 ngày cấp: 12/12/2005
Ngày hoạt động: 12/12/2005
Mã số thuế 0304189149
Vốn điều lệ 10.000.000.000VNĐ
Tài khoản ngân hàng: 0071003025561 tại Ngân hàng Vietcombank chi


-

nhánh TPHCM địa chỉ: 123 Hàm Nghi Q1 TPHCM
Tài khoản ngân hàng: 140114851041209 tại Ngân hàng Eximbank chi

-

nhánh TPHCM số 28 -30 Huỳnh Thúc Kháng Q1 TPHCM.
Hoạt động chính: mua bán hàng mỹ phẩm hoá mỹ phẩm, dịch vụ chăm
sóc da, mua bán trà cà phê ( trừ dịch vụ ăn uống), quảng cáo

stt

Tên ngành

Mã ngành
2

SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11

Ngành


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến

chính
1


Bán lẻ hình thức khác ( trừ bán lẻ tại
các cửa hàng lưu động hoặc các chợ

4790

y

Ngày 12/12/2005 UBND Thành Phố Hồ Chí Minh kí quyết định số 235/ QĐ – UB cấp
giấy phép kinh doanh số: 0304189149 cho phép CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN
đi vào hoạt động. loại hình kinh doanh chủ yếu của công ty là Thương mại & Dịch vụ
với hình thức bán lẻ các mặt hàng mỹ phẩm hoá mỹ phẩm của các nhãn hàng đến từ
Thái Lan như: THANN, HARNN… bên cạnh đó công ty còn mở ra các Spa làm đẹp
phục vụ cho khách với nhãn hiệu Spa Pure được khá nhiều người việc nam biết tới.
Với slogan “We bring you a great customer experience”, “ chúng tôi mang lại cho bạn
sự trải nghiệm tuyệt vời.” CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN đang dần khẳng định
được mình trên thị trường Việt Nam. Dưới đây là một số hình ảnh về các mặt hàng
cũng như dịch vụ của công ty.

3
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

1.1.2

GVHD: Hoàng Hải Yến

sơ đồ tổ chức, quản lý của công ty

SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN
NHIÊN

4
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến

Cơ quan quyền lực caoĐẠI
nhấtHỘI
của ĐỒNG
CÔNG CỔ
TY CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN là đại hội đồng
ĐÔNG
cổ đông. Đại hội đồng cổ đông bầu ra ban quản trị, ban kiểm soát. Công ty có đầy đủ tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán độc lập cơ cấu tổ chức theo kiểu trực
GIÁM ĐỐC ĐIỀU
tuyến tham mưu.
HÀNH
BAN KIỂM SOÁT
Đại hội đồng cổ đông gồm có 20 cổ đông hợp ít nhất một năm một lần. Để thông qua
báo cáo tài chính của công ty và thông qua định hướng phát triển của công ty. Đại hội
đồng cổ đông có quyền quyết định chào bán cổ phần và mức lợi tức hàng
ngăm
PHÓ
GIÁMcủa
ĐỐC

từng loại cổ phần.
Dưới đại hội đồng cổ đông là hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý
của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty giải quyết mọi vấn đề liên quan đến lợi

PHÒNG KẾ
CÁC ĐỘI THU
ích chung của công ty. Hội đồng quản trị có ba thành viên: Một chủ
tịch hội đồng quản
HOẠCH
MUA
PHÒNG KẾ
PHÒNG
PHÒNG KỸ
trị, một phóTOÁN
chủ tịch hội đồng
quản
uỷ viên hội đồng quản trị. Trong hội
NHÂN
SỰtrị và một
THUẬT

đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị được bầu ra để lập kế hoạch hoạt động của hội
đồng quản trị. Chủ tịch hội đồng quản trị là đại diện hợp pháp của công ty. Phó chủ tịch
hội đồng quản trị có nhiệm vụ giúp việc cho hội động quản trị.
Ban kiểm soát gồm ba người: 01 trưởng ban kiểm soát và 02 kiểm soát viên, trong đó
kiểm soát viên là người có chuyên môn cao về nghiệp vụ kế toán. Ban kiểm soát có
nhiệm vụ thẩm định báo cáo tài chính năm, kiểm tra các vấn đề cụ thể liên quan đến
hoạt động của công ty nhằm phát hiện sai sót gian lận của các bộ phận và đưa ra hội
đồng cổ đông. Ban kiểm soát có thể kiến nghị các bổ sung hoàn thiện cơ cấu tổ chức
quản lý của công ty.

Trong hội đồng quản trị bầu ra một người làm Gíam đốc điều hành. Là người quản lý
mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc điều hành là đại diện uỷ quyền hợp
pháp của công ty. Tại CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN hiện nay ông Nguyễn
Ngọc Lân đảm nhiệm vai trò vừa là Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc điều
hành của công ty.
Giúp việc cho Gíam đốc điều hành là Phó giám đốc và Kế toán trưởng.
5
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến

Phó giám đốc và Kế toán trưởng là những người thông báo cho giám đốc điều hành
tình hình hoạt động của công ty, tình hình tài chính và tham mưu cho Gíam đốc điều
hành ký kết các hợp đồng kinh tế.
Giám đốc điều hành trực tiếp quản lý các phòng: Phòng kế toán hành chính, Phòng kỹ
thuật, Phòng hành chính nhân sự.
-

Phòng kế toán tài chính: có nhiệm vụ thực hiện tổ chức công tác kế toán

-

theo đúng pháp luật và tư vấn cho Gíam đốc các hoạt động kinh tế.
Phòng hành chính nhân sự: có nhiệm vụ giải quyết các vấn đề liên quan
đến người lao động như: tuyển dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật nhân

-


viên và các vấn đề liên quan đến tiền lương.
Phòng kế hoạch: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường và các nhu cầu thị
yếu của người tiêu dung. Tiến hành thu mua các hàng hoá, nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của
công ty. Bên cạnh đó Phòng kế hoạch còn là nơi xây dựng kế hoạch tiêu
thụ sản phẩm, dịch vụ, phân phối sản phẩm dịch vụ đến tay người tiêu

-

dùng.
Phòng kỹ thuật: đối với CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN, phòng
kỹ thuật đóng vai trò quản lý hệ thống giám sát, hệ thống máy vi tính
của công ty, xử lý các tình huống liên quan đến công nghệ thông tin

trong công ty.
Tổ thu mua: có trách nhiệm thu mua hàng hoá cho công ty.
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN
-

NHIÊN.
1.2.1

Hệ thống chứng từ ban đầu trong công tác tổ chức hạch toán kế
toán.
Hiện nay CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN đang thực hiện chế
dộ kế toán theo Quyết định số 15/ 2006/ QĐ – BTC. Hình thức kế
toán: “ Kế toán nh ât k ý chung ” áp dụng kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên Nợ của một tài khoản bất kỳ sẽ liên

quan đến bên Có của một tài khoản đối ứng theo hình thức Nợ - Có
liên quan.
6

SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến

Kết hợp việc ghi chép hàng ngày cùng với tập hợp các chỉ tiêu liên
quan cho việc quản lý và lập bảng biểu.
Kết hợp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hệ thống hoá các
nghiệp vụ đó theo nội dung của các hoạt động kinh tế.
Việc hạch toán tổng họp và hạch toán chi tiết của các bộ phận tài
khoản trên cùng một sổ sách kế toán và trong cùng một quá trình ghi
chép phải được kết hợp một cách rộng rãi.
Với dối tượng hạch toán là Thuế GTGT và Thuế TNDN Thì kì hạch
toán đối với thuế GTGT là 1 tháng và với Thuế TNDN là quý.
Việc lập báo cáo đã tạo điều kiện thuận lợi về cung cấp số liệu về
Thuế GTGT và Thuế TNDN phải nộp và tình hình nghĩa vụ thực
hiện ngân sách nhà nước.
SƠ ĐỒ 1.2: KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT
K Ý CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN.

1.2.2

Tài khoản kế toán áp dụng tại CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN
NHIÊN.

Tài khoản kế toán áp dụng tại công ty được ban hành theo Quyết

-

định số 15/2006/ QĐ – BTC, được thiết kế theo nguyên tắc sau:
Đảm bảo phản ánh đầy đủ mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp

-

thuộc mọi thành phần kinh tế, thuộc mọi lĩnh vực.
Phù hợp đáp ứng mọi yêu cầu đặc điểm, mọi thành phần kinh tế ở nước
ta hiện nay.
7

SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-

GVHD: Hoàng Hải Yến

Hiện nay công ty cổ phần thiên nhiên đang sử dụng các tài khoản kế

toán theo quyết định số 15/2006/ QĐ – BTC.
1.2.3 Tổ chức công tác kiểm tra và tổ chức bô máy kế toán trong CÔNG
TY CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN.
a) Tổ chức công tác kiểm tra kế toán.
Tổ chức công tác kiểm tra kế toán ở CÔNG TY CỔ PHẦN
THIÊN NHIÊN được tập trung tại Phòng tài chính kế toán.

Phòng tài chính kế toán có chức năng thu thập xử lý các thông tin
kinh tế phục vụ cho công tác quản lý. Qua đó kiểm tra hàng hoá,
vật tư, tiền vốn, tình hình kinh doanh của công ty, thúc đẩy việc
thực hiện chế độ hạch toán kế toán một cách tốt nhất, góp phần
thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty.
b) Tổ chức bộ máy kế toán.
SƠ ĐỒ 1.3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN.
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN
THANH TOÁN

KẾ TOÁN
CÔNG NỢ



KẾ TOÁN KẾ TOÁN LƯƠNG
BÁN HÀNG

THỦ
QUỸ

Kế toán trưởng
Kế toán trưởng là người quản lý toàn bộ công tác kế toán
của công ty. Trực tiếp quản lý các nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến mua bán hàng hoá, doanh thu, chi phí của công
ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về các thủ tục xuất
nhập khẩu, quan hệ với ngân hàng, các chế độ về thuế và

báo cáo tài chính của công ty.
Kế toán trưởng có trách nhiệm cung cấp các thông tin kế
toán cho Gíam đốc và tham mưu cho giám đốc ký các
hợp đồng kinh tế.
8

SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến

Kế toán trưởng có vai trò xây dựng các định mức chi phí
liên quan đến việc hạch toán kế toán tài chính. Xây dựng
hoàn thiện công tác kế toán của công ty, hoàn thiện sổ
sách kế toán và thông báo kịp thời với lãnh đạo công ty
về tình hình kế toán của công ty.
• Kế toán thanh toán
Kế toán thanh toán có chức năng lập các phiếu thu phiếu
chi về tình hình mua bán nguyên vật liệu, hàng hoá. Kế
toán thanh toán có trách nhiệm hướng dẫn cán bộ công
chức làm thủ tục thanh toán các chi phí tạm ứng.
• Kế toán công nợ
Kế toán công nợ có chức năng theo dõi các khoản công
nợ của của công ty. Các khoản vay ngoài và tính chi phí
lãi vay hàng tháng. Kế toán công nợ có nhiệm vụ báo


cáo với kế toán trưởng tình hình công nợ của công ty.

Kế toán tiền lương
Kế toán tiền lương có nhiệm vụ tính toán các khoản chi
phí tiền lương cho người lao động, các khoản trợ cấp bảo
hiểm cho người lao đông. Kế toán tiền lương có nhiêm

vụ lập và chi trả lương cho người lao động
• Kế toán bán hàng:
Kế toán bán hàng có nhiệm vụ tính toán, giám xác tình
hình xuất nhập hàng hoá, tình hình tiêu thụ sản phẩm,
doanh thu của công ty. Kế toán bán hàng có nhiệm vụ
thông báo cho kế toán trưởng biết tình hình doanh thu
của công ty.
• Thủ quỹ
Thủ quỹ là người quản lý trực tiếp quỹ tiền mặt của công
ty. Nhiệm vụ của thủ quỹ là theo dõi tình hình thu chi
của công ty và quản lý quỹ tiền mặt để từ đó đề ra những
hướng giải quyết kịp thời.

9
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN.
2.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

2.1.1 Định nghĩa

Căn cứ điều 2 chương 1 Luật thuế gtgt số 13/2008/QH12 quy định: “ thuế
giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ phát
2.1.2

sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông, tiêu dùng.
Đối tượng nộp thuế.
Đối tượng nộp thuế gtgt là các cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng
hoá dịch vụ chịu thuế gtgt ( gọi tắt là cơ sở kinh doanh) và các tổ chức cá
nhân khác có nhập khẩu hàng hoá chịu thuế gtgt ( gọi tắt là người nhập

2.1.3

khẩu ) là đối tượng nộp thuế gtgt
Đối tượng chịu thuế gtgt.
Đối tượng chịu thuế gtgt bao gồm các loại hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh tiêu dùng tại Việt Nam ( bao gồm cả hàng
hoá, dịch vụ mua của các tổ chức, cá nhân ở nuóc ngoài ), trừ các đối

2.1.4

tượng không chịu thuế gtgt.
Các đối tượng không chịu thuế gtgt
Căn cứ điều 5 chương 1 Luật thuế gtgt số 13/2008/QH12 quy định các
-

-

loại hàng hoá dịch vụ sau đây không chịu thuế gtgt:

Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế
biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ
chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ
sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối
tinh, muối i-ốt.
Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
Chuyển quyền sử dụng đất
Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm
cây trồng và tái bảo hiểm.
Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn;
dịch vụ tài chính phát sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn,
hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài
chính phát sinh khác theo quy định của pháp luật.
10

SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-

-

-

-


-

-

GVHD: Hoàng Hải Yến

Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh,
phòng bệnh cho người và vật nuôi.
Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo
chương trình của Chính phủ.
Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu
dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố,
chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân,
vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công
trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính
sách xã hội.
Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước.
Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa
học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích
tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình,
dữ liệu điện tử; in tiền.
Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần
nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện

vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được
cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ
dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa
sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê
của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.
Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà
tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ
dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại
giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế
để viện trợ nhân đạo, viên trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập
khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu
nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản
xuất; gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ
được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các
khu phi thuế quan với nhau.
11

SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến


Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí
tuệ; phần mềm máy tính.
- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm
mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến
theo quy định của Chính phủ.
- Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh;
nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
- 25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình
quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức,
doanh nghiệp trong nước.
- Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy
định tại Điều này không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu
vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1
Điều 8 của Luật này.
Căn cứ tính thuế gtgt.
Căn cứ tính thuế gtgt là giá tính thuế và thuế suất.
- Giá tính thuế là căn cứ quan trọng để xác định số thuế gtgt phải nộp.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá
bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có
thuế giá trị gia tăng;
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế
nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập
tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập
khẩu.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng
cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này;

Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá
trị gia tăng;
+ Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả
trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê
trả từng thời kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia
tăng;
+ Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước
ngoài loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế
được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính
theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó,
không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;
Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng;
-

2.1.5

12
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-

-

-

-


GVHD: Hoàng Hải Yến

Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục
công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị
gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao
gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản
chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền
thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước;
Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng
hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế
giá trị gia tăng;
Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá
thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác
định theo công thức sau:

Giá chưa có thuế giá trị gia tăng

=

1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ quy bao gồm cả khoản phụ thu
và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người
nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
doanh thu để xác định giá tính thuế.

Thuế suất.
a) Thuế suất 0%
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận
tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy
định tại Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp
chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước
ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng,
chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phát sinh; dịch vụ bưu chính,
viễn thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác
chưa qua chế biến.
b) Thuế suất 5%
Mức thuế suất 5% áp dụng với các hàng hoá dịch vụ sau đây:
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và
chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;
-

2.1.6

Giá thanh toán

13
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến


Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông
nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế,
bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản
phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này
Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới
đánh cá;) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ,
măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã
bùn;
Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và
các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông
nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao
gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt,
máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc
bình bơm thuốc trừ sâu;
Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa
bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa
bệnh, thuốc phòng bệnh;
Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình
vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên
dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật,
sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều
5 của Luật này;
Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công
nghệ.
c) Thuế suất 10%

Mức thuế suất 10% áp dụng với các loại hàng hoá dịch vụ ngoài các
loại đã nói trên.
Phương pháp tính thuế gtgt phải nộp
a) Theo phương pháp khấu trừ
Thuế GTGT = giá chưa thuế GTGT x thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu ra: là thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra
- Thuế GTGT đầu vào: là thuế gtgt của hàng hoá dịch vụ mua vào được
khấu trừ được quy định tại khoản 2 điều 12 chương III của luật thuế gtgt
số 13/2008/QH12
b) Theo phương pháp trực tiếp
Cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp
có công thức như sau:
-

2.1.7

14
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến

Thuế GTGT = giá trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ chịu thuế x
thuế suất thuế GTGT
Giá trị tăng thêm = giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ bán ra –
giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ mua vào.

- Giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ bán ra: là giá đã bao gồm thuế gtgt
và các khoản phí phụ thu mà bên mua phải trả cho bên bán
- Giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ mua vào: là giá đã bao gồm thuế
gtgt của hàng hoá dịch vụ mà cơ sở sxkd mua vào để phục vụ cho hoạt
động sx hàng hoá dịch vụ chịu thuế gtgt
- Đối tượng áp dụng:
• Các cơ sở sx kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ các điều
kiện về kế toán, hoá đơn chứng từ để tính theo phương
pháp khấu trừ thuế.
• Các cá nhân sản xuất kinh doanh là người Việt Nam, các
cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh không theo luật
đầu tư tại Việt Nam
• Đối tượng cơ sở sx kinh doanh vàng bạc đá quý, ngoại tệ
2.2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ TNDN
2.2.1 Định nghĩa
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của
doanh nghiệp.
2.2.2 Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của
doanh nghiệp, do đó đối tượng chịu thuế cũng là người nộp thuế.
- Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức sản xuất kinh
doanh hàng hoá dịch vụ có phát sinh thu nhập chịu thuế được quy định
tại điểm 1 điều 2 chương I Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số
14/2008/QH12.
2.2.3 Thu nhập chịu thuế.
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ quá trình sản xuất kinh doanh
hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác
- Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản;
thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi

tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu
khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác
định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị
bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt
động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
2.2.4 Thu nhập miễn thuế.
Thu nhập miễn thuế bao gồm các loại thu nhập sau:
15
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến

Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được
thành lập theo Luật hợp tác xã.
Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông
nghiệp.
Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm
làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của
doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai
nghiện, người nhiễm HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác
định doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau
cai nghiện, người nhiễm HIV.
Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số,
người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn
xã hội.

Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với
doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
theo quy định của Luật này.
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu
khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội
khác tại Việt Nam.
Kỳ tính thuế.
Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch
hoặc năm tài chính trừ trường hợp kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo
từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được
quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật thuế tndn số
14/2008/QH12
Cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
Công thức xác định thuế tndn:
Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế - trích lập các quỹ nghiên cứu khoa
học công nghệ) x thuế suất Thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế = Doanh Thu – Chi Phí hợp lý + TN khác
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - thu nhập miễn thuế - các
khoản lỗ chuyển sang.
- Doanh thu: Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung
ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.
Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam; trường hợp có doanh thu
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu
bằng ngoại tệ.
- Chi phí: bao gồm hai loại: Chi phí hợp lý được trừ và chi phí không hợp
lý.
- Chi phí hợp lý được trừ bao gồm các loại chi phí sau:
-


2.2.5

2.2.6

16
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến

Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của
pháp luật.
Chi Phí không hợp lý bao gồm:
• Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều này, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai,
dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được
bồi thường;
• Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
• Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
• Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước
ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt
mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt
Nam quy định;
• Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích

lập dự phòng;
• Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do doanh
nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá
thực tế xuất kho;
• Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của
đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức
kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
• Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của
pháp luật;
• Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của
pháp luật;
• Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù
lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp
tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền
công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao
động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
• Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ
còn thiếu;
• Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá
trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu
nhập doanh nghiệp;
• Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi
giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị,
chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu,
báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt



-

17
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

-

-

GVHD: Hoàng Hải Yến

động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi
được trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi
vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành
lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi
quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại,
tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng
hóa bán ra;
• Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc
phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người
nghèo theo quy định của pháp luật.
Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải
quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ.
Thuế suất thuế TNDN: theo Luật sửa đổi Luật thuế TNDN số 32/2013/
QH13 thuế suất Thuế TNDN là 22%

Những trường hợp áp dụng thuế suất 22% sẽ bắt đầu chuyển sang thuế
suất 20% từ ngày 01 tháng 01 năm 2016

Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng
thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng
thuế suất 20% là doanh thu của năm trước liền kề.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù
hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
2.3
TRÌNH TỰ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN
2.3.1 Quy định chung.
Doanh nghiệp chủ động tính và xây dựng số thuế và lệ phí phải nộp cho nhà
nước theo luật định và phản ánh vào sổ kế toán về số thuế phải nộp. Doanh nghiệp phải
thực hiện nghiêm chỉnh và nộp thuế đầy đủ kịp thời.
Kế toán phải mở sổ theo dõi các khoản thuế phí lệ phí phải nộp, đã nộp.
Những doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải đổi ra VNĐ theo tỷ giá quy
định để tiến hành ghi sổ kế toán.
Doanh nghiệp có thể thiết kế các tờ kê khai thuế dưới sự trợ giúp của phần mềm
HTKK 3.2.2 dưới đây là một số hình ảnh về phần mềm HTKK 3.2.2
HÌNH 2.1: GIAO DIÊN PHẦN MỀM HTKK
-

18
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


2.3.2

Nợ

GVHD: Hoàng Hải Yến

Tài khoản sử dụng
Kế toán thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng tài khoản 333 –
thuế và các khoản phải nộp nhà nước để hạch toán. Tài khoản này dùng để
phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ
phí phải nộp. phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh
nghiệp đối với nhà nước trong kì kế toán.
Kết cấu tài khoản 333
TK - 333



19
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

-

-

GVHD: Hoàng Hải Yến

Bên nợ:

Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà
nước;
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên có:
Số thuế GTGT và số thuế GTGT của hàng nhập khẩu còn phải nộp.
Số thuế, phí lệ phí khác còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Số dư bên có:
Số thuế, phí lệ phí còn nộp vào ngân sách nhà nước
Số dư bên nợ:
Số thuế phải nộp lớn hơn số thuế thực tế phải nộp.
Số thuế được miễn giảm phải thu trong kỳ kế toán.
Tài khoản 333 có các tài khoản cấp 2,3 như sau:
TK 3331- thuế GTGT phải nộp: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra
của hàng hoá, dịch vụ bán ra, số thuế GTGT phải nộp vào ngân sách nhà
nước. Tài khoản này có 2 loại tài khoản cấp 3 như sau:
• TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra: phản ánh số thuế GTGT
đầu ra của hàng hoá, dịch vụ bán ra, số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn
phải nộp của hàng hoá dịch vụ trong kì.
• TK 33312 – Thuế GTGT của hàng nhập khẩu: dùng để
phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp,
đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
TK 3332 – thuế TTĐB: phản ánh số thuế TTĐB phải nộp, đã nộp, còn
phải nộp vào ngân sách nhà nước.
TK 3333 – Thuế XNK: phản ánh số thuế XNK phải nộp, đã nộp, còn
còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
TK 3334 – thuế TNDN: phản ánh số thuế TNDN phải nộp, đã nộp còn
phải nộp vào ngân sách nhà nước.

TK 3335 – thuế TNCN: phản ánh số thuế TNCN phải nộp, đã nộp, còn
phải nộp vào ngân sách nhà nước.
TK 3336 – thuế Tài nguyên: phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã
nộp còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
20

SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-

Nợ

GVHD: Hoàng Hải Yến

TK 3337 – thuế nhà đất: phản ánh số thuế nhà đất phải nộp, đã nộp, còn
phải nộp vào ngân sách nhà nước.
TK 3338 – các loại thuế khác: phản ánh các loại thuế khác phải nộp, đã
nộp, còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
TK 3339 – phí lệ phí: phản ánh số phí lệ phí ngoài các khoản từ 3331
đến 3338 phải nộp vào ngân sách nhà nước. Tài khoản này cùng phản
ánh những trợ cấp của nhà nước đến với doanh nghiệp như các khoản
trợ cấp trợ giá.
Đối với thuế GTGT ngoài TK 3331 ra doanh nghiệp thực hiện chế độ
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nói chung và CÔNG TY CỔ
PHẦN THIÊN NHIÊN nói riêng còn sử dụng thêm một tài khoản đó là
TK 133 – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Đặc điểm của tài khoản
này như sau:
TK - 133


-



Bên nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Bên có:
Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá dịch vụ đã mua nhưng được giảm
giá, đã trả lại.
Số thuế GTGT được hoàn lại
Số dư bên nợ:
Số thuế GTGT còn được khấu trừ
Số thuế GTGT được hoàn lại nhưng nhà nước chưa hoàn trả
Tài khoản 133 còn hai tài khoản cấp 2 khác:
TK 1331 – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ:
phản ánh số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá dịch vụ của đơn vị sản
xuất kinh doanh áp dụng phương pháp khấu trừ thuế

21
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
-

GVHD: Hoàng Hải Yến

TK 1332 – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của TSCĐ: phản ánh số

thuế GTGT đầu vào của TSCĐ của đơn vị sản xuất kinh doanh áp dung

2.3.3

phương pháp khấu trừ thuế.
Phương pháp hạch toán thuế GTGT
a) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ( 133)
HÌNH 2.2: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU VÀO ĐƯỢC
KHẤU TRỪ.

b) Kế toán thuế GTGT đầu ra ( 3331)

HÌNH 2.3: KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU RA

22
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

2.3.4

GVHD: Hoàng Hải Yến

Phương pháp kế toán thuế TNDN
a) Thuế TNDN hiện hành.
23

SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11



Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến

b) Thuế TNDN hoãn lại

2.4 TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN
2.4.1 Tình hình thực tế về kế toán thuế GTGT tại CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN
NHIÊN
a) Tình hình thuế GTGT đầu vào tại CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN NHIÊN.
24
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD: Hoàng Hải Yến

Căn cứ tình hình mua vào trong tháng 9 của công ty cổ phần thiên nhiên như
sau:
-

Ngày 05/09/2014 thuê mặt bằng của Cty Ld Trung Tâm TM Quốc tế
IBC Corp giá thuê chưa thuế 50.000.000VNĐ thuế suất thuế GTGT
10%, tiền chưa thanh toán
Nợ 242: 50.000.000
Nợ 133(2): 5.000.000

Có 331: 55.000.000

Ngày 07/09/2014 thanh toán phí Visa NH Eximbank cho cửa
hàng VINCOM giá chưa thuế: 792.056VNĐ, thuế suất thuế GTGT
10%, thanh toán bằng chuyển khoản
Nợ 6417: 792.056
Nợ 1331: 79.206
Có 112: 871.262
-

25
SVTH: NGUYỄN PHI LONG – C12KDN11


×