Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP:kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm-Công ty xây lắp thương mại Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.05 KB, 53 trang )

Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Lời nói đầu
Nền kinh tế nớc ta là một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận
động theo cơ chế thị trờng, có sự điều tiết của nhà nớc. Các doanh nghiệp dù ở
thành phần kinh tế nào, hoạt động dới hình thức nào cũng phải thực hiện tốt
công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hàng hoá, dịch vụ,
lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất ra hoặc kinh doanh. Bởi vì ngày nay, doanh
nghiệp luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trờng.
Muốn dành đợc thắng lợi trong cuộc cạnh tranh này thì vấn đề quan trọng của
bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào là đều phải quan tâm đến việc làm
thế nào để giảm chi phí sản xuất. Bên cạnh đó phải đảm bảo chất lợng của sản
phẩm vì giảm đợc một đồng chi phí có nghĩa là tăng đợc một đồng lợi nhuận.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế tình hình hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây lắp thơng mại Nghệ An, em
nhận thấy đây là một vấn đề quan trọng đối với doanh nghiệp nói chung và đối
với Công ty Cổ phần xây lắp thơng mại Nghệ An nói riêng. Nhận thấy đợc sự
quan trọng đó nên em đã lựa chọn phần hành "Tổ chức công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm" để tìm hiểu và phân tích
công tác kế toán phần hành này tại đơn vị thực tập.
Báo cáo này nhằm nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty, phân tích khách
quan sự cần thiết phải hoàn thiện từ đó đa ra phơng hớng và một số giải pháp
hoàn thiện công tác kế toán thuộc phần hành này.
Kết hợp giữa phơng pháp nghiên cứu tài liệu tổng hợp về những vấn đề
có liên quan và khảo sát thực tế tại Công ty, dùng phơng pháp phân tích để rút
ra các kết luận, đề xuất phơng hớng và các giải pháp hoàn thiện tổ chức công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Bố cục của báo cáo bao gồm:


Phần thứ I:
Tổng quan công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xây lắp thơng mại Nghệ An.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
1
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Phần thứ II :
Thực trạng và giải pháp công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xây lắp thơng
mại Nghệ An
Phần thứ nhất
Tổng quan công tác kế toán tại công ty CP xây lắp
thơng mại Nghệ An
1.1- Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Cổ phần xây lắp thơng mại Nghệ An là doanh nghiệp Nhà nớc,
đợc thành lập theo Quyết định số 4204/QĐ-UB ngày 29/12/2000 của UBND
Tỉnh Nghệ An. Giấy phép kinh doanh số 27-03-000-018 do Sở Kế hoạch & Đầu
t Nghệ An cấp ngày 12/01/2001.
Công ty có tên gọi là: Công ty Cổ phần xây lắp thơng mại Nghệ An
Trụ sở chính: số 17- Đờng Văn Cao -TP Vinh- Tỉnh Nghệ An.
Điện thoại: 0383.842 102 0383.586 601
Fax: 0383.566 306
Tiền thân của Công ty CP Xây lắp thơng mại Nghệ An là Xí nghiệp kinh
doanh vật liệu xây dựng và xây lắp thuộc Sở Thơng Mại Nghệ An.
Năm 2001 thực hiện chủ trơng của Nhà nớc về cổ phần hoá các doanh
nghiệp Nhà nớc nhằm đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao hơn. Công ty
đợc chuyển đổi cổ phần hoá doanh nghiệp với tên gọi là Công ty cổ phần xây
lắp thơng mại Nghệ An trực thuộc Sở Thơng Mại Nghệ An, có t cách pháp nhân

đầy đủ, hạch toán kinh tế độc lập, đợc mở tài khoản tại Ngân hàng Đầu t và
Phát triển Nghệ An, đợc sử dụng con dấu riêng và hoạt động bình đẳng với tất
cả các thành phần kinh tế khác.
Với vốn điều lệ là 5 400 000 000đồng, không có vốn góp của Nhà nớc.
Với bề dày kinh nghiệm trên 30 năm ngành nghề truyền thống xây lắp
công trình, Công ty đã từng tham gia xây dựng nhiều công trình đạt chất lợng
cao, thi công đảm bảo kỹ mỹ thuật tốt. Bên cạnh đó Công ty có đội ngũ cán bộ
quản lý giỏi, kỹ s thi công giàu kinh nghiệm, nhiệt tình công tác. Tuy nhiên
trong quá trình tồn tại và phát triển Công ty cũng gặp rất nhiều khó khăn nhng
với sự nỗ lực và cố gắng của các cán bộ, nhân viên trong công ty đã và đang đa
Công ty đến đợc với những phát triển vững vàng.
Mục tiêu của công ty trong những năm tới là phấn đấu mở rộng phạm vi
hoạt động hơn trên khắp cả nớc, làm phong phú thêm chủng loại sản phẩm của
công ty trong lĩnh vực xây dựng và lắp đặt.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
2
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
1.2- Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy:
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh:
Chức năng, nhiệm vụ :
Trong suốt quá trình hoạt động, Công ty luôn thực hiện tốt những nhiệm
vụ, nghĩa vụ sau:
- Thực hiện kinh doanh đúng ngành nghề và các qui định trong giấy
phép đầu t.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động, không
ngừng tiến bộ về khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lợng sản phẩm phù hợp với

ngành xây dựng
- Chấp hành luật của Nhà nớc, thực hiện các chế độ chính sách quản lý
sử dụng vốn, vật t, tài sản, bảo toàn vốn, phát triển vốn, thực hiện nghĩa vụ với
nhà nớc.
- Kinh doanh cung ứng sắt thép, xi măng.
- Tiến hành kinh doanh đúng pháp luật Việt Nam.
- Quản lý tốt đội ngũ cán bộ nhân viên, công nhân theo phân cấp của Bộ
Thơng Mại. Thực hiện chế độ chính sách của Nhà nớc đối với ngời lao động,
phát huy quyền làm chủ tập thể của ngời lao động. Không ngừng nâng cao, bồi
dỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, phát triển nguồn nhân lực, phân phối lợi
nhuận theo kết quả công bằng, hợp lý.
Ngành nghề kinh doanh:
Với ngành nghề truyền thống của công ty Cổ phần xây lắp thơng mại
Nghệ An là xây dựng các công trình giao thông , thuỷ lợi, công trình dân dụng
công nghiệp, công trình cầu- cống, công trình điện từ dới 35KV. Hiện nay
Công ty đã hoàn thành và bàn giao nhiều công trình với chất lợng tốt, phù hợp
với yêu cầu của thị trờng. Ngoài ra, công ty còn có hoạt động t vấn thiết kế cầu
đờngbộ và khai thác sản xuất, kinh doanh đá xây dựng.
Bảng 1.1 : Một số thành tựu đã đạt đợc
Đơn vi tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch
Tuyệt đối
Tỷ
trọng
1. Doanh thu bán hàng 29.524.632.323 32.683.842.393 3.159.210.070 10,70
2. Các khoản giảm trừ

268.532.936 268.532.936

3. DTT về hàng bán 29.524.632.323 32.415.309.457 2.890.677.134 9,79

4. Giá vốn hàng bán 27.454.367.753 30.249.651.957 2.795.284.204 10,18
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
3
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
5. LN gộp về hàng bán 2.070.264.570 2.165.657.500 95.392.930 4,61
6. DT hoạt động TC 38.452.697 45.694.304 7.241.607 18,83
7. CP hoạt động TC 381.903.340 417.512.468 35.609.128 9,32
8. Chi phí QLDN 1.441.512.558 1.432.858.390 -8.654.168 -0,60
9. LN thuần từ HĐKD 285.301.369 360.980.946 75.679.577 26,53
10. Thu nhập khác 14.800.000 33.333.333 18.533.333 125,22
11. Lợi nhuận khác 14.800.000 33.333.333 18.533.333 125,22
12. Tổng LNTT 300.101.369 394.314.279 94.212.910 31,39
13. CP thuế TNDN 84.028.383 110.407.998 26.379.615 31,39
14. LNST thu nhập 216.072.986 283.906.281 67.833.295 31,39
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ:
Do đặc thù của ngành xây lắp là sản phẩm đơn chiếc vì vậy quy trình sản
xuất của mỗi một sản phẩm là không giống nhau. Quy trình sản xuất sản phẩm
của Công ty có thể đợc mô tả qua các bớc sau:
- B
1
: Ký duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật
- B
2
: Tiến hành tổ chức sản xuất
- B

3
: Nghiệm thu nội bộ theo từng hạng mục công trình
- B
4
: Nghiệm thu sản phẩm với chủ đầu t, t vấn giám sát công trình
- B
5
: Nghiệm thu, bàn giao hoàn thành công trình với chủ đầu t.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý:
Sơ đồ 1.1 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CPXLTM N.a
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
4
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc
Phó giám đốc Phó giám đốc
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng kỹ
thuật
Phòng kinh
doanh
Đội xây
dựng số 1

Đội xây
dựng số 2

Đội xây
dựng số 7
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, điều hành công ty gồm:
* Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, Đại
hội đồng cổ đông họp mỗi năm một lần trớc khi kết thúc năm tài chính hoặc
họp bất thờng theo qui định.
* Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích,
quyền lợi của công ty trừ vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị của công ty gồm 7 thành viên trong đó có 4 thành viên là đại
diện của cổ đông chi phối.
* Giám đốc công ty : Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm,
Giám đốc công ty chiụ trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ đợc giao và đợc uỷ nhiệm đầy đủ quyền hạn cần thiết để
quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
* Ban kiểm soát : Gồm 3 kiểm soát viên do Đại hội đồng cổ đông bầu
và bãi nhiệm có nhiệm kỳ 3 năm cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Ban
kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát hoạt động của công ty.
* Phó giám đốc : Gồm 2 phó giám đốc giúp việc cho giám đốc công ty,
điều hành một số lĩnh vực đợc giao, trong đó có 1 phó giám đốc thứ nhất điều
hành công việc khi giám đốc đi vắng.
Công ty có 4 phòng ban chức năng bao gồm:
* Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc về

công tác quản lý sử dụng lao động, an toàn lao động, trang bị đồ dùng văn
phòng cho các phòng ban
* Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán quá trình sản
xuất kinh doanh của công ty, thực hiện công tác kế toán thống nhất theo qui
định hiện hành, đảm bảo công tác tài chính cho toàn công ty.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
5
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
* Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ chuẩn bị kỹ thuật cho sản xuất, qui trình
công nghệ sản xuất, chỉ đạo trực tiếp thi công, bảo hành công trình.
* Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tham mu về công tác kế hoạch, điều
hành sản xuất trong công ty, cung ứng vật t cho sản xuất, lập dự toán và thanh
quyết toán công trình.
* Các đội sản xuất: Có nhiệm vụ tổ chức thi công các công trình theo
thiết kế kỹ thuật, dự toán đã đặt ra. Mỗi đội sản xuất có đội trởng, nhân viên
kinh tế, kỹ thuật chiụ trách nhiệm quản lý trực tiếp về kinh tế, kỹ thuật và 10-20
công nhân.
Với cách tổ chức quản lý sản xuất nh trên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
công trong việc quản lý chặt chẽ về mặt kinh tế, kỹ thuật tới từng đội công
trình, tạo điều kiện thuận lợi công ty trong công tác hạch toán chi phí và tính
giá thành, ký kết hợp đồng.
1.3- Đánh giá khái quát tình hình tài chính:
1.3.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn:
Bảng số 1.2: Bảng cân đối kế toán năm 2008 (trích)
Đơn vị tính:
đồng

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
A. Tài sản:
27.607.191.210 100 28.375.934.600 100 768.743.390 2,78
1. TSNH 23.972.381.327 86,83 24.292.438.701 85,61 320.057.374 1,34
1.1 Tiền, tơng đ-
ơng tiền 2.987.088.956 10,82 3.105.946.420 10,95 118.857.464 3,98
1.2 Phải thu NH 5.028.427.357 18,21 9.301.533.801 32,78 4.273.106.444 84,98
1.3 Hàng tồn kho 11.395.400.315 41,28 11.615.070.687 40,93 219.670.372 1,93
1.4 TSNH khác 4.561.464.699 16,52 269.887.799 0,95 -4.291.576.906 -94,08
2. TSDH 3.634.809.883 13,17 4.083.495.899 14,39 448.686.016 12,34
2.1 TSCĐ 3.634.809.883 13,17 4.083.495.899 14,39 448.686.016 12,34
- NG TSCĐ 9.147.036.442 33,13 9.692.529.575 34,16 545.493.133 5,96
- Hao mòn (5.512.226.559) (19,97) (5.609.033.676) (19,77) (96.807.117) 1,76
B. Nguồn vốn
27.607.191.210 100 28.375.934.600 100 768.743.390 2,78
1. Nợ NH 21.926.171.000 79,42 23.821.905.000 83,95 1.895.734.000 8,65
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
6
Trờng Đại học Vinh


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
2. Nợ dài hạn 3.810.687.020 13,80 2.491.291.367 8,78 -1.319.395.653 -34,62
3. Vốn CSH 1.870.333.190 6,77 2.062.738.233 7,27 192.405.043 10,29
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Qua số liệu trên ta thấy: Tổng Tài sản và Nguồn vốn của Công ty năm
2008 tăng 768,743,390 đồng, tơng ứng 2,78% so với năm 2007.
Theo các chỉ tiêu trên thì TSNH tăng 320 057 374 đồng, tơng ứng 1,34%
so với năm 2007. Còn TSDH tăng 448 686 016 đồng, tơng ứng 12,34% so với
năm 2007. Qua đó ta thấy tốc độ tăng của TSDH lớn hơn tốc độ tăng của TSNH
đã làm cho tốc độ tăng của tài sản tăng lên 12,34% so với năm 2007. Có đợc
điều này là do trong năm 2008, công ty đã đầu t, mua sắm thêm máy móc, thiết
bị để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm thúc đẩy nhanh quá
trình thi công công trình.
Về nguồn vốn thì chỉ có thể thấy Nợ ngắn hạn ở năm 2008 tăng
1.895.734.000đồng, tơng ứng 8,65% so với năm 2007. Trong khi đó Nợ dài hạn
ở năm 2008 giảm 1.319.395.653đồng ( tơng ứng với 34,62%) so với năm 2007.
Vốn chủ sở hữu ở năm 2008 cũng tăng 10,29% so với năm 2007.
Ta thấy cơ cấu giữa Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu có sự bất tơng xứng.
Nhng đó cũng là điều dễ thấy ở các công ty xây dựng cơ bản. Bởi sản phẩm xây
lắp thờng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian từ khi khởi công cho đến
khi hoàn thành công trình bàn giao đa vào sử dụng thờng kéo dài. Do đó việc
thu hồi vốn còn chậm và việc chiếm dụng vốn trong ngành xây dựng cơ bản là
một điều cũng dễ thấy.
1.3.2. Các chỉ tiêu tài chính:
Bảng số 1.3 Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính
( Năm 2007 2008)
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2007 Năm 2008

Chênh
lệch
1. Tỷ suất tài trợ %
1.870.333.190 2.062.738.233
0,49
x 100 = 6,77 x100 =7,26
27.607.191.210 28.375.934.600
2. Tỷ suất
đầu t
%
3.634.809.883 4.083.495.899
1,23
x100= 13,16 x100= 14.39
27.607.191.210 28.375.934.600
3. Khả năng TT
hiện hành
Lần
27.607.191.210 28.375.934.600 0,005
= 1,073 = 1,078
25.736.858.020 26.313.196.367
4. Khả năng TT
nhanh
Lần
2.987.088.956 3.105.946.420 -0,006
= 0,136 = 0,130
21.926.171.000 23.821.905.000
23.972.381.327 24.292.438.701
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
7

Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
= 1,093 = 1,019
21.926.171.000 23.821.905.000
- Tỷ suất tài trợ năm 2007 là 6,77% còn ở năm 2008 chiếm 7,26% . Điều
này cho thấy Tỷ suất tài trợ ở năm 2008 tăng 0,49% so với năm 2007 chứng tỏ
mức độ độc lập về mặt tài chính của công ty cao hơn năm trớc.
- Tỷ suất đầu t ở năm 2007 là 13,16% còn ở năm 2008 chiếm 14,39%. Điều
này cho thấy Tỷ suất đầu t ở năm 2008 tăng 1,23% so với năm 2007. Chứng tỏ
công ty có khả năng trang bị cao.
-Khả năng thanh toán hiện hành năm 2007 chiếm 1,073 lần, còn năm 2008
chiếm 1,078 lần. Qua đó ta thấy khả năng thanh toán hiện hành năm 2008 tăng
0,005 lần so với năm 2007. Cho thấy trong năm 2008 công ty có khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn. Chứng tỏ công ty có khả năng tự chủ trong hoạt động
tài chính. Đây là một điểm thuận lợi cho công ty trong việc huy động vốn.
- Khả năng thanh toán nhanh ở năm 2007 chiếm 0,136 lần, năm 2008 chiếm
0,130 lần Khả năng thanh toán nhanh của công ty ở năm 2008 giảm 0,006 lần
so với năm 2007. Chứng tỏ khả năng thanh toán nhanh bằng tiền mặt của công ty
cha tốt , độ tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cha ổn định.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2007 chiếm 1,093 lần, năm 2008
chiếm 1,019 lần. Qua đó thấy đợc khả năng thanh toán ngắn hạn ở năm 2008 giảm
0,074 lần so với năm 2007. Chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
của công ty ở năm 2008 giảm.
1.4- Nội dung tổ chức công tác kế toán tại công ty CP xây lắp thơng
mại Nghệ An:
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty áp dụng bộ máy kế toán tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều đợc chuyển về phòng Tài chính kế toán, thông qua các đội sản xuất tập hợp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
8
chứng từ ban đầu để làm căn cứ ghi sổ sau đó chuyển lên cho kế toán công ty tổng
hợp để ghi sổ và lập báo cáo của tất cả chứng từ, sổ sách và báo cáo đều phải có sự
kiểm tra phê duyệt của kế toán trởng. Trên cơ sở đó Công ty CPXLTM Nghệ An tổ
chức bộ máy kế toán gồm 5 ngời.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CPXLTM Nghệ an

* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán tr ởng : Là ngời đứng đầu bộ máy kế toán, giám sát điều hành mọi
hoạt động của bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm trớc doanh nghiệp và trớc pháp
luật, giúp giám đốc về một số phần việc quản lý có liên quan, kiểm tra tất cả các
thông tin tài chính, tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, tính toán có hiệu quả trong
hoạt động kinh doanh và các biện pháp bảo vệ, sử dụng tài sản có hiệu quả.
Kế toán tổng hợp: Sau khi các chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đợc kế toán chi tiết kiểm tra, ghi sổ chi tiết, kế toán trởng phê duyệt về tính
đúng đắn của chế độ chứng từ kế toán- đợc chuyển cho kế toán tổng hợp vào sổ
biểu tổng hợp. Lập các báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh, giá thành công
trình và lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị phục vụ cho đánh giá tình hình tài
chính và sản xuất của doanh nghiệp. Hàng tháng theo dõi tình hình tăng giảm
TSCĐ và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
Kế toán vật t , CCDC, Kế toán thuế : Có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh
đầy đủ tình hình nhập- xuất- tồn các loại NVL, CCDC. Ngoài ra kế toán NVL có
thể còn phải tiến hành kiểm kê NVL khi cần thiết. Hàng tháng lập tờ khai thuế
GTGT , theo dõi các khoản phải nộp Nhà nớc.
Kế toán thanh toán- công nợ: Có nhiệm vụ kiểm tra lập các chứng từ phát
sinh về nghiệp vụ thanh toán, theo dõi tình hình biến động của vốn lu động nh TM,
TGNH, thanh toán các khoản công nợ. Lập báo cáo chi tiết phục vụ cho quản lý
của doanh nghiệp khi cần thiết theo yêu cầu của kế toán trởng và giám đốc.

Thủ quỹ, Kế toán tiền l ơng : Là ngời quản lý các khoản tiền mặt của
doanh nghiệp và các loại ấn phẩm có mệnh giá nh thu phí đờng ,có trách nhiệm
theo dõi sự biến động của quỹ tiền mặt tại bất kỳ thời điểm nào, thu chi quỹ tiền
mặt đầy đủ chứng từ hợp lệ, hàng ngày phải báo cáo tình hình tăng giảm, tồn quỹ
Kế toán trởng
- Kế toán tổng
hợp.
- Kế toán TSCĐ
- Kế toán vật t,
CCDC.
-Kế toán thuế.
-Kế toán thanh
toán.
-Kế toán công nợ
-Thủ quỹ.
-Kế toán l
ơng.
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
cho kế toán trởng biết. Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công của các bộ phận,
lập bảng thanh toán tiền lơng, lập bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích nộp.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán:
Một số đặc điểm chung:
+ Chế độ kế toán mà Công ty đang áp dụng là "Chế độ kế toán doanh nghiệp"
do Bộ Tài Chính ban hành theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006.
+ Niên độ kế toán: hoàn toàn trùng với năm tài chính (tức là kéo dài từ 01/01
đến 31/12 dơng lịch)
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ).

+ Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
+ Phơng pháp tính thuế GTGT : theo phơng pháp khấu trừ.
+ Phơng pháp đánh giá TSCĐ và khấu hao TSCĐ: theo P
2
đờng thẳng
Xuất phát từ những đặc điểm thực tế đòi hỏi Công ty phải có hệ thống sổ
sách phù hợp, vừa tuân thủ chế độ kế toán hiện hành vừa vận dụng linh hoạt vào
tình hình thực tiễn của công ty do đó công ty đã áp dụng hình thức '' Chứng từ ghi
sổ '' để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Sơ đồ 1.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức " Chứng từ ghi sổ"

Ghi chú:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ quỹ
Thẻ kho
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng
tổng
hợp
chi

tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
11
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Giải thích : Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc thủ quỹ vào Sổ quỹ, Thẻ
kho ; kế toán lập Bảng Tổng hợp chứng từ gốc. Từ đó, kế toán vào Sổ, thẻ kế
toán chi tiết có liên quan. Căn cứ vào các Sổ kế toán chi tiết đã lập kế toán lên
Chứng từ ghi sổ. Cuối kỳ, kế toán khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Từ
Chứng từ ghi sổ kế toán lên Sổ cái các tài khoản. Sau đó căn cứ vào Sổ Cái
lập Bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ
Cái và Bảng tổng hợp chi tiết kế toán tiến hành lập Báo cáo tài chính.
Các phần hành kế toán tại đơn vị:
1.4.2.1- Kế toán vốn bằng tiền:
- Vốn bằng tiền của công ty bao gồm: Tiền mặt tại quỹ và Tiền gửi ngân hàng.
- Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán vốn bằng tiền là:
+ Kế toán tiền mặt: bao gồm Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng kiểm kê quỹ
+ Kế toán tiền gửi ngân hàng: bao gồm Giấy báo có, Giấy báo nợ, Bảng sao kê của
ngân hàng kèm theo các chứng từ uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản
- Kế toán vốn bằng tiền sử dụng các tài khoản sau:
+ TK 111 "tiền mặt"
+ TK 112 "tiền gửi ngân hàng"

- Phần hành này, kế toán sử dụng các loại sổ sau:
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
+ Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái tài khoản 111, 112
- Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ phần hành "kế toán vốn bằng tiền"
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
Phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo nợ, báo có
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
TK 111, 112
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi
tiết quỹ tiền mặt,
TGNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
12
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích: Hàng ngày từ các Chứng từ gốc nh Phiếu thu, phiếu chi thủ
quỹ vào Sổ quỹ, kế toán lên Bảng tổng hợp chứng từ gốc, sau đó vào Sổ chi
tiết các TK 111, 112. Từ đó làm căn cứ để lên Chứng từ ghi sổ. Cuối tháng vào
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi ghi vào Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ gốc sẽ làm căn cứ để ghi Sổ Cái TK 111, 112
kiểm tra đối chiếu với Bảng tổng hợp chi tiết.
1.4.2.2- Kế toán vật t , CCDC:
- Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán vật t là:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
+ Biên bản kiểm kê vật t
+ Biên bản kiểm nghiệm
+ Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ
- Kế toán vật t sử dụng các tài khoản sau:
+ Tài khoản 152 "Nguyên vật liệu"
Tài khoản này đợc chi tiết nh sau: TK 152.1: Nguyên vật liệu chính
TK 152.2: Nguyên vật liệu phụ
TK 152.3: Nhiên liệu
+ Tài khoản 153 "Công cụ, dụng cụ"
- Phần hành này, kế toán sử dụng các loại sổ sau:
+ Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
+ Bảng tổng hợp chi tiếtVL, CCDC
+ Sổ chi tiết các TK 152, 153
+ Thẻ kho

+ Bảng cân đối số phát sinh
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 151, 152, 153
+ Chứng từ ghi sổ
- Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán phần hành "vật t"
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
TK 152, 153
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết
vật liệu,
dụng cụ
Bảng tổng hợp
nhập xuất tồn
Phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho
Thẻ kho
13
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:

Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích: Từ các chứng từ kế toán hàng ngày (Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho )
kế toán vào Thẻ kho sau đó lên Bảng tổng hợp chứng từ gốc đồng thời vào Sổ
chi tiết các TK152 và lập chứng từ ghi sổ. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết các TK
152 kế tóan lập Bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối tháng, từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
chứng từ ghi sổ sẽ làm căn cứ để ghi vào sổ cái các TK 152, 153. Hàng tháng/ quý
đối chiếu kiểm tra với Bảng tổng hợp chi tiết.
1.4.2.3- Kế toán Tài sản cố định:
- TSCĐ tại công ty bao gồm: nhà xởng, máy móc, thiết bị, dụng cụ quản lý
- Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán TSCĐ là:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao
+ Biên bản kiểm kê tài sản + Phiếu thu, phiếu chi
- Kế toán TSCĐ sử dụng các tài khoản sau: + TK 211 "TSCĐ hữu hình"
+ TK 214 "Hao mòn TSCĐ"
- Phần hành này, kế toán sử dụng các loại sổ sau:
+ Sổ/ thẻ TSCĐ
+ Sổ chi tiết cácTK: 211, 214
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái tài khoản 211 , 214
+ Bảng cân đối số phát sinh
- Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán phần hành "Tài sản cố định"
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán

Biên bản giao nhận, thanh lý TSCĐ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 211,
214
Bảng tổng hợp
chi tiết TSCĐ
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
TSCĐ
14
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích: Kế toán TSCĐ căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh nh Biên bản giao
nhận, thanh lý TSCĐ, hoá đơn GTGT kế toán vào Sổ chi tiết TSCĐ,cuối tháng
kế toán lên Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ để theo dõi sự biến động của TSCĐ
trong tháng.Đồng thời từ các chứng từ gốc phát sinh kế toán lên Chứng từ ghi sổ.
Sau đó cuối tháng từ chứng từ ghi sổ kế toán vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Từ số liệu của chứng từ ghi sổ kế toán TSCĐ lên Sổ cái các TK 211,
214. Đối chiếu, kiểm tra với Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ.
1.4.2.4- Kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng :
- Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán tiền lơng là:
+ Bảng chấm công; Phiếu báo làm thêm giờ
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hởng BHXH

+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
+ Hợp đồng giao khoán
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động
+ Bảng thanh toán tiền lơng
+ Danh sách ngời lao động hởng trợ cấp
+ Bảng thanh toán tiền thởng
- Kế toán tiền lơng sử dụng các tài khoản sau:
+ TK 334 "Phải trả ngời lao động"
Chi tết tài khoản này nh sau: TK 334.1: Phải trả công nhân viên
TK 334.8: Phải trả ngời lao động
+ Tài khoản 338 "Phải trả, phải nộp khác"
Chi tiết tài khoản này nh sau: TK 338.2: Kinh phí công đoàn
TK 338.3: Bảo hiểm xã hội
TK 338.4: Bảo hiểm y tế
- Phần hành này, kế toán sử dụng các loại sổ sau: + Sổ chi tiết cácTK:334, 338
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
15
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
- Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán
phần hành "Tiền lơng & các khoản trích theo lơng"
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:

Đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích: Từ các chứng từ kế toán hàng ngày (Bảng chấm công, Phiếu xác nhận
sản phẩm, công việc hoàn thành ) kế toán lên Bảng tổng hợp chứng từ gốc và từ
đó vào Sổ chi tiết các TK 334, 338 và lập Chứng từ ghi sổ , rồi từ đó vào cuối
tháng kế toán vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Sổ chi tiết các TK
334, 338 cuối tháng kế tóan lập Bảng tổng hợp chi tiết.
Chứng từ ghi sổ sẽ làm căn cứ để ghi vào sổ cái các TK334, 338. Hàng
tháng/ quý đối chiếu kiểm tra với Bảng tổng hợp chi tiết.
1.4.2.5- Kế toán thanh toán:
- Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng cung ứng hàng hoá
+ Hoá đơn GTGT
+ Hoá đơn bán hàng
+ Phiếu xuất kho
+ Tờ khai thuế GTGT
+ Bảng kê thuế mua vào, bán ra
- Tài khoản sử dụng: + TK 131: Phải thu khách hàng
+TK 331: Phải trả ngời bán
- Sổ kế toán sử dụng: + Sổ chi tiết TK 131, TK 331, TK 333, TK 133
+ Sổ Cái TK 131, TK 331, TK 333, TK 133
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
TK 334, 338
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết

TK 334, 338
Bảng tổng hợp
chi tiết
-Bảng chấm công
-Phiếu xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành
16
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán phần hành Kế toán thanh toán

Ghi chú:
Đối chiếu, kiểm tra:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Giải thích sơ đồ : Hàng ngày căn cứ vào Chứng từ gốc nh hoá đơn mua hàng, hoá
đơn GTGT kế toán vào Chứng từ ghi sổ và Sổ kế toán chi tiết. Từ Chứng từ
ghi sổ kế toán lên Sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối tháng từ Chứng từ ghi
sổ, Sổ kế toán chi tiết kế toán vào Bảng tổng hợp chi tiết, Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ. Sau đó kiểm tra, đối chiếu số liệu khớp đúng.
1.4.2.6- Kế toán Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
- Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Bảng chấm công của CNTT sản xuất, công nhân quản lý phân xởng
+ Hoá đơn GTGT, Hoá đơn dịch vụ mua ngoài
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sử dụng các tài khoản sau:

+ TK 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
+ TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp"
+ TK 623 Chi phí máy thi công
+ TK 627 "Chi phí sản xuất chung"
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
- Hoá đơn GTGT
- Tờ khai thuế GTGT
Sổ kế toán chi tiết
TK131;331;333;133
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái 131; 331;
333; 133
Bảng tổng
hợp chi tiết
17
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
+ TK 154 " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
- Phần hành này, kế toán sử dụng các loại sổ sau:
+ Sổ chi tiết cácTK:621,622,623,627,154 + Sổ cái TK 621,622,623,627,154
+ Sổ chi phí SXKD
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Bảng cân đối số phát sinh
- Quy trình hạch toán:


Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán phần hành
"Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm"
Ghi chú:
Ghi chú: Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích: Từ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng chấm công kế toán lên Sổ
chi tiết chi phí giá thành. Kế toán căn cứ vào Sổ chi tiết chi phí, giá thành để lên
Thẻ tính giá thành sản phẩm và Bảng tổng hợp chi tiết. Cuối tháng từ Thẻ
tính giá thành sản phẩm và các chứng từ gốc phát sinh kế toán lên Chứng từ ghi
sổ và từ đó kế toán lên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và lập Sổ cái các tài khoản
621, 622, 623, 627, 154. Kế toán kiểm tra, đối chiếu Sổ cái với Bảng tổng hợp
chi tiết.
1.4.2.7. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
- Phiếu nhập kho, xuất kho
- Bảng chấm công
Sổ chi tiết chi phí,
giá thành
Thẻ tính giá
thành SP
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ cái TK 621, 622,
623, 627, 154
Bảng tổng hợp chi tiết
18

Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
- Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các tài khoản sau:
+ TK 632 "Giá vốn hàng bán"
+ TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ".
- Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh: + Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi
+ Biên bản giao nhận
- Phần hành này, kế toán sử dụng các loại sổ sau:
+ Sổ chi tiết TK632,511,821,911,421
+ Sổ chi tiết giá vốn
+ Sổ chi tiết thanh toán
+ Sổ chi tiết TK 641, 642
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái tài khoản 632, 511,
- Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán phần hành
"Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh"
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Giải thích: Căn cứ vào các Phiếu chi, phiếu thu, Biên bản bàn giao kế toán
vào sổ chi tiết TK 421; 511; 632; 641; 642; 821; 911 rồi cuối tháng từ sổ chi tiết
các tài khoản vào bảng tổng hợp chi tiết. Đồng thời từ các chứng từ gốc phát sinh
lên Chứng từ ghi sổ và cuối tháng kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Đồng
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
Phiếu chi, phiếu thu, Biên bản
bàn giao
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 421;511
632;641;642;821;911
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái TK 421;511
632;641;642;821;911
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
19
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
thời, cuối tháng từ chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái TK 421; 511; 632; 641; 642;
821; 911. Đối chiếu , kiểm tra với Bảng tổng hợp chi tiết
1.4.2.8. Kế toán tổng hợp:
Cuối quý, kế toán căn cứ số liệu ở các Sổ cái đối chiếu Sổ tổng hợp
khớp đúng, sau đó thực hiện khoá sổ lập Bảng cân đối số phát sinh và lên Báo
cáo tài chính.
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ phần hành kế toán tổng hợp
Các phần hành Sổ kế toán
1. Kế toán vốn bằng tiền
2. Kế toán NVL, CCDC
3. Kế toán TSCĐ
4. Kế toán tiền lơng và BHXH
5. Kế toán thanh toán

6. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
7. Kế toán bán hàng và xác định KQKD
Sổ cái TK 111, 112
Sổ cái TK 152, 153
Sổ cái TK 211, 214
Sổ cái TK 334, 338
Sổ cái TK 131, 331
Sổ cái TK 621, 622, 623, 627, 154
Sổ cái TK 511, 632, 911, 421, 641,
642, 821
1.4.3. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính:
Tại công ty Cổ phần xây lắp thơng mại Nghệ An, việc tổ chức hệ thống báo
cáo tài chính tuân thủ các yêu cầu đã đợc quy định tại Chuẩn mực số 15/2006-
QĐ/BTC ngày 20/03/2006 "Trình bày báo cáo tài chính".
- Kỳ lập báo cáo tài chính tại Công ty tính theo năm dơng lịch, tức là bắt
đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Các báo cáo tài chính hiện nay Công ty đang sử dụng là:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
20
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01 - DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 - DN)
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 - DN)
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 - DN)

1.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán:
Để đảm bảo cho công tác kế toán trong Công ty thực hiện tốt các yêu cầu,
nhiệm vụ và chức năng của mình trong trong công tác quản lý, nhằm cung cấp cho
các đối tợng sử dụng khác nhau những thông tin kế toán tài chính của doanh
nghiệp một các trung thực, minh bạch, công khai và chấp hành tốt những chính
sách, chế độ về quản lý kinh tế - tài chính nói chung, các chế độ, thể lệ quy định về
kế toán nói riêng, giám đốc hoặc kế toán trởng kiêm trởng phòng kế toán thờng
xuyên tiến hành kiểm tra công tác kế toán trong nội bộ doanh nghiệp. Nội dung
kiểm tra thờng là:
+ Kiểm tra việc ghi chép, phản ánh trên chứng từ, tài khoản, sổ và báo cáo
kế toán đảm bảo việc thực hiện đúng chính sách chế độ quản lý tài chính, chế độ,
thể lệ kế toán.
+ Kiểm tra việc tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong doanh nghiệp, việc
thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của kế toán trởng, kết quả công tác của bộ máy
kế toán, mối quan hệ công tác giữa bộ phận kế toán và các bộ phận quản lý chức
năng khác trong doanh nghiệp
* Phơng pháp kiểm tra:
- Phơng pháp đối chiếu trực tiếp: tổ chức so sánh, xem xét về mặt trị số của
cùng một chỉ tiêu trên các tài liệu khác nhau (đối chiếu số liệu giữa các chứng từ
kế toán, sổ kế toán và các báo cáo kế toán với nhau).
- Phơng pháp cân đối: kiểm tra cân đối cụ thể
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Tổng tài sản = TS ngắn hạn + TS dài hạn
Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả+ Vốn CSH
* Cơ sở kiểm tra:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
21
Trờng Đại học Vinh


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
- Căn cứ vào các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán, chế độ chính
sách quản lý kinh tế tài chính, chế độ thể lệ kế toán hiện hành.
1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hớng phát triển của Công ty Cổ
phần xây lắp thơng mại Nghệ An:
Qua thời gian thực tập tại Công ty, em thấy đợc sự đi lên của Công ty kể từ
ngày thành lập cho đến nay. Công ty Cổ phần xây lắp và thơng mại Nghệ An đã
phải trải qua rất nhiều khó khăn thử thách và sự biến động của nền kinh tế thị tr-
ờng. Dới sự lãnh đạo của Ban giám đốc Công ty cùng với sự đoàn kết của đội ngũ
cán bộ công nhân viên trong Công ty đã thúc đẩy sự hoạt động của Công ty không
ngừng lớn mạnh, phát triển, hoà nhập với cơ chế thị trờng. Trong điều kiện đó,
công tác kế toán tại Công ty cũng có những biến động không ngừng, cụ thể:
- Về điều kiện thuận lợi:
Một là: Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung mà công ty đang áp
dụng đáp ứng đợc thống nhất yêu cầu lãnh đạo toàn công ty, đồng thời tạo ra đợc
sự chỉ đạo trực tiếp, kịp thời, phân công, chuyên môn hoá công việc, tiết kiệm đợc
chi phí.
Hai là: Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức tơng đối hoàn chỉnh, gọn
nhẹ, chặt chẽ, quy trình làm việc khoa học với đội ngũ kế toán có năng lực, nắm
vững chuyên môn, chế độ, nhiệt tình trong công tác. Bên cạnh đó việc tổ chức bố
trí hợp lý, phù hợp với năng lực từng ngời điều này tạo điều kiện nâng cao trách
nhiệm đợc giao đồng thời có tinh thần tơng trợ lẫn nhau trong công tác kế toán.
Ba là: Máy móc, trang thiết bị đầy đủ. Hiện nay, phòng kế toán đã đảm
bảo mỗi nhân viên kế toán đều có máy vi tính để làm việc. Việc áp dụng máy vi
tính trong công tác đã tạo điều kiện cho công tác kế toán diễn ra suôn sẻ hơn,
nhanh và chính xác hơn.
- Bên cạnh những điều kiện thuận lợi trên, việc tổ chức công tác kế toán tại
Công ty cũng gặp phải không ít những khó khăn, cụ thể:
Một là: Mô hình công ty tơng đối lớn, doanh thu ngày càng tăng, quy mô

ngày càng đợc mở rộng. Trong khi đó số lợng cán bộ phòng tài chính kế toán còn
mỏng. Nh hiện nay thì 1 kế toán viên phải kiêm 2 phần hành kế toán. Vì thế để đáp
ứng đợc tiến độ công việc thì mỗi thành viên trong phòng tài chính kế toán đều
phải nỗ lực hết mình.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
22
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Hai là: Các chế độ tài chính thờng xuyên thay đổi. Vì thế để đáp ứng đầy
đủ và chính xác các chế độ tài chính ban hành các cán bộ kế toán nói riêng và tất
cả các thành viên trong công ty nói chung cần phải nỗ lực, tìm tòi, học hỏi.
Ba là: Công việc luận chuyển chứng từ đợc thực hiện theo đúng yêu cầu
của công ty. Tuy nhiên, các chứng từ chuyển đến công ty từ các đội nhiều lúc còn
chậm. Nguyên nhân là do địa bàn thi công công trình, hạng mục công trình phân
tán. Do đó ảnh hởng tới việc hạch toán kế toán.
Bốn là: Để đảm bảo cho công tác kế toán của công ty thực hiện đúng với
yêu cầu, chức năng, nhiệm vụ của mình, nhằm cung cấp thông tin một cách chính
xác, trung thực, minh bạch và công khai, chấp hành tốt những chính sách chế độ
thể lệ quy định về kế toán nói riêng, cần phải thờng xuyên tiến hành kiểm tra công
tác kế toán trong nội bộ doanh nghiệp. Tuy nhiên, công tác kiểm tra cha đợc tiến
hành thờng xuyên.
Năm là: Công ty cha đa phần mềm kế toán vào công tác kế toán tại công
ty.
- Phơng hớng phát triển của công ty Cổ phần xây lắp thơng mại Nghệ An
Là một thành viên trong ngành xây dựng cơ bản, công ty Cổ phần xây lắp
thơng mại Nghệ An ngay từ ngày đầu thành lập đã định hớng cho mình một mục
tiêu cụ thể đó là lấy sản phẩm làm mốc cho mọi chỉ tiêu. Vì vậy mỗi một công

trình đợc hình thành nên là một sản phẩm vững chắc- bền đẹp.
Để làm đợc điều đó không những chỉ có sự quán triệt và chỉ đạo của Đại
hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị mà còn có sự đoàn kết, cố gắng của tất cả
các cán bộ công nhân viên trong các phòng ban, tổ đội.
Trong những năm tiếp theo, công ty vẫn luôn chuẩn bị cho mình những
hành trang cả về nhân tố con ngời lẫn công nghệ để hoạt động sản xuất kinh doanh
ngày càng có nhiều bớc chuyển mình vững vàng hơn.
Cụ thể:
+ Tiếp tục đầu t mở rộng nâng cao năng lực tổ chức để đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ quản lý, thống nhất giữa các phòng ban và các tổ, đội.
+ Thờng xuyên tổ chức các lớp đào tạo cho cán bộ công nhân viên. Cập
nhập kịp thời, nhanh chóng các văn bản, quy định, những sự đổi mới của Nhà nớc
và thị trờng giúp các cán bộ công nhân viên nhạy bén và thực hiện đúng quy định.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
23
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
+ Thị trờng tiêu thụ ngày càng có sự cạnh tranh gay gắt, vì thế công ty luôn
phải xây dựng những phơng án đổi mới sản xuất nhằm nâng cao đợc chất lợng sản
phẩm.
+ Tăng cờng công tác thu hồi vốn,giảm tối thiếu vốn tồn đọng tại các công
trình,phấn đấu giá trị khối lợng dở dang không qúa 30% sản lợng thực hiện.
+ Công tác hạch toán kinh doanh sẽ đợc củng cố thành hệ thống chặt chẽ từ
công ty đến các đội. Mọi nghiệp vụ kế toán phát sinh đợc tổng hợp kịp thời đúng
đối tợng, phản ánh trung thực kết quả SXKD. Chi phí sản xuất đợc quản lý, theo
dõi và đối chiếu với dự toán thi công, dự toán đầu t để có biện pháp quản lý hiệu
quả.

Phần thứ hai
Thực trạng công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần xây lắp thơng mại nghệ an
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất:
Để tiến hành công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất một cách có hiệu
quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của kế toán, Công ty tiến hành phân loại chi phí
sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí.
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : nh chi phí đá, cát, xi măng, sắt thép, gỗ ván
khuôn, các cầu kiện phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản
* Chi phí nhân công trực tiếp : Là hao phí về sức lao động gồm chi phí về tiền
lơng, tiền công đợc trả theo số ngày của CNTT tham gia thực hiện khối lợng công
trình. Số ngày công bao gồm cả lơng lao động chính và phụ, cả công tác chuẩn bị
và kết thúc dọn hiện trờng thi công. Trong chi phí nhân công có chi phí tiền lơng
cơ bản, chi phí phụ cấp tiền lơng và các khoản trả công cho ngời lao động thuê
ngoài. Lơng cơ bản căn cứ vào cấp bậc công việc để thực hiện, khối lợng công việc
ghi trong đơn giá và tiền lơng phù hợp với qui định trong bảng lơng.
* Chi phí sử dụng máy thi công: Là những chi phí liên quan đến việc sử dụng
máy thi công nhằm thực hiện khối lợng công việc xây lắp bằng máy trong khoản
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
24
Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
mục chi phí này bao gồm: tiền thuê máy, tiền lơng công nhân lái máy, chi phí phát
sinh khi máy hỏng, chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch, khấu hao cơ bản máy thi
công, các chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu( xăng, dầu ) phục vụ trực tiếp cho hoạt
động của máy.

* Chi phí sản xuất chung: Bao gồm khấu hao TSCĐ, chi phí mua ngoài ( điện, n-
ớc ) dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác bằng tiền phục vụ
cho công tác giao nhận thầu, nghiệm thu, bàn giao công trình.
2.2. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty CPXLTM Nghệ An.
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là từng công trình, từng hạng
mục công trình.
Do đặc điểm riêng có của ngành xây lắp là mang tính độc lập, các công
trình thi công ở các nơi khác nhau nên mỗi công trình, hạng mục công trình từ khi
khởi công cho đến khi hoàn thành bàn giao đều đợc theo dõi chi tiết trên sổ chi phí
để tập hợp chi phí thực tế phát sinh cho từng công trình, hạng mục công trình đó.
2.3. Phơng pháp tính giá thành:
ở công ty đối tợng tập hợp chi phí sản xuất trùng với đối tợng tính giá thành đó
là các công trình, hạng mục công trình. Do đó phơng pháp tính giá thành đợc công
ty áp dụng là phơng pháp trực tiếp.
Công thức: Z = Dđk + Ctk - Dck
Trong đó: Z : là giá thành của công trình hay hạng mục công trình hoàn thành.
Dđk : là trị giá dở dang đầu kỳ của công trình hay hạng mục công trình.
Ctk : là chi phí phát sinh trong kỳ của công trình hay hạng mục công trình.
Dck : là trị giá dở dang cuối kỳ của công trình hay hạng mục công trình
Do tính chất và đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản là tập hợp chi phí và
tính giá thành cho từng hạng mục công trình, công trình. Nên khi sản phẩm hoàn
thành thì chi phí dở dang cuối kỳ bằng 0.
2.4.Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần xây lắp thơng mại Nghệ An:
2.4.1. Kế toán Nguyên vật liệu trực tiếp:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
25
6.800.000 + 4.020.000
ĐGBQ = = 740.000đ
8 + 6,6

Trờng Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tại Công ty CPXLTM Nghệ An vật t đợc sử dụng để sản xuất bao gồm
nhiều chủng loại khác nhau, có tính năng công dụng khác nhau và đợc sử dụng vào
mục đích khác nhau từ NVL chính đến NVL phụ. Công ty áp dung hình thức
khoán cho các đội sản xuất, tuy nhiên NVL chủ yếu là do công ty mua và chuyển
tới các công trình, ngoài ra còn sử dụng NVL xuất từ kho công ty.
+ Đối với vật t xuất thẳng tới công trình thì giá vật liệu xuất dùng gồm:
giá mua vật t, chi phí thu mua, chi phí vận chuyển, bảo quản
+ Đối với vật t xuất từ kho công ty, công ty áp dụng phơng pháp tính giá
vật liệu xuất kho theo phơng pháp bình quân gia quyền.
Ví dụ: Đối với Xi măng Nghi Sơn (Quý IV năm 2008)
Trị giá tồn đầu kỳ : 6.800.000 Số lợng 8 tấn.
Trị giá nhập trong kỳ : 4.020.000 Số lợng 6,6 tấn.
Vậy:
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621.
Tài khoản này đợc mở chi tiết cho từng công trình hay hạng mục công trình.
Công tác hạch toán chi phí NVLTT ở công ty đợc tiến hành nh sau: Khi có
một công trình mới, căn cứ vào hợp đồng giao thầu lập dự toán, phơng án thi công ,
tiến độ thi công cho từng hạng mục công trình và lên kế hoạch cung ứng vật t. Các
đội sản xuất căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất để tính toán lợng vật t cần cho phục vụ
sản xuất. Khi có nhu cầu về sử dụng vật t, các đội trởng lập "Phiếu yêu cầu cung
cấp vật t" ( Biểu 2.1).
Biểu 2.1 :
Công ty CP xây lắp thơng mại Nghệ An
Phiếu yêu cầu cung cấp vật t
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
STT Tên vật t ĐVT SL Lý do sử dụng

1. Xi măng Nghi sơn Tấn 25
Thi công phần móng công
trình Anh Sơn- Bản Vều
Bộ phận kỹ thuật Chỉ huy công trờng
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Sinh Viên: Lu Thị Thuỳ Trang Lớp: 46B1 Kế toán
26

×