Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bieu do phat trien 0t 3t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.86 KB, 5 trang )

Biểu đồ phát triển

Các em bé phát triển với tốc độ khác nhau, học tập các ký năng vào những thời điểm khác nhau.
Nhưng tất cả những gì bé học dượcđều là những “bước đệm” cho những bước phát triển kế tiếp
và bé có được những kỹ năng này theo cùng một trình tự. Biểu đồ dưới đây sẽ cho thấy rõ những
“bước đệm” cần thiết cho từng khu vực phát triển khách nhau của trẻ- các kỹ năng về thể chất, sự
khéo tay, thị giác, thính giác, ngôn ngữ và hành vi giao tiếp, chơi đùa.
Bạn có thể phát hiện thấy bé phát triển sớm hơn hay trễ hơn so với độ tuổi trung bình được ghi
trong biểu đồ. Điều đó không quan trọng – điều quan trọng hơn cả là bé phát triển đều đặn theo
tốc độ riêng của bé và từ bước đệm này sang bước phát triển tiếp theo.

<BR&NBSP;></BR&NBSP;>
CÁC BƯỚC ĐỆM CHO SỰ PHÁT TRIỂN CỦA BÉ

Tuổi

Một tháng

Ba tháng

Vận động cơ thể

Sự khéo tay

Nghe, nhìn, nói

Giao tiếp và chơi
đùa

Nằm ngửa, đầu
Hai tay thường nắm Giật mình khi có Nín khóc khi được


nghiêng một bên. Để chặt lại. Nếu mở
tiếng động lớn,
bế và trò chuyện.
ngồi, đầu sẽ ngã ra banh ra và để ngón hướng đầu và mắt Nhìn chăm chú vào
trước và lưng còng
tay của bạn chạm về nơi có ánh sáng. mặt mẹ khi được cho
lại. Nếu cho đứng trên vào lòng bàn tay của Mắt sẽ dõi theo đồ bú và trò chuyện.
một bề mặt cứng và bé, bé sẽ lập tức nắm chơi đong đưa từ
kéo chân xuống, kéo
chặt tay lại
15-20cm và di động
thẳng người, bé
từ bên này qua bên
thường có phản ứng
kia.
rút chân, co người lại.

Nằm ngửa, đầu hơi
thẳng. Chòi đạp
mạnh. Khi để ngồi,

Nhìn theo cử động Rất nhạy. Chú ý Biết cười khi được
của đôi tay, tập vỗ gương mặt của mọi 5-6 tuần. Nhận biết
tay. Có thể cầm đồ người. Quay đầu và phản ứng lại với


đầu có thể giữ thẳng lúc lắc trong tay vài
được vài giây. Đặt giây, nhưng không
nằm sấp bé có thể
thể vừa cầm vừa

nhấc đầu và ngực lên.
nhìn được
Để đứng trên mặt
phẳng cứng, bé sẽ
khụy đầu gối xuống.

nhìn chung quanh.
Đôi mắt đổ dồn về
phía đồ chơi treo
trên đầu. Mỉm cười
khi nghe giọng nói
của mẹ. Phát ra âm
thanh khi được nói
chuyện hoặc thích
thú. Quay đầu về
phía có tiếng động.

việc chuẩn bị cho
tắm, bú v.v… bằng
cách cười, kêu “gù
gù” hoặc cử động
thích thú. Đáp trả lại
một cách vui vẻ khi
được bế , cù lét, trò
chuyện và hát cho
nghe.

Sáu tháng

Ngóc đầu lên được Chìa cả hai tay ra để “Hát” hoặc nói một

khi nằm ngửa. Ngồi lấy vật gì ưa thích. mình những từ có
được nếu có điểm tựa. Thường dùng cả hai một vần hoặc hai
Khi được giữ chặt tay, tay để múc, rất ít khi vần, ví dụ như “ka,
bé có thể đu người dùng một tay. Có thể ma v.v…” . Lập tức
lên. Lật sấp, lật ngửa. vừa lắc lục lạc vừa quay lại khi nghe
Nằm sấp có thể nhấc nhìn nó cùng một tiếng mẹ từ ngoài
đầu và ngực lên cao. lúc. Cầm được cái gì phòng. Hét lê khi bị
Cho đứng trên mặt
là đưa vào miệng quấy phá. Nhận biết
phẳng cứng, bé có thể
ngậm ngay.
và đáp trả lại với
nhảy lên.
những âm sắc tình
cảm của mẹ.

Cười to, khúc khích
hoặc cười rít lên khi
chơi đùa. Chưa phân
biệt người lạ, nhưng
đôi khi tỏ ra lo sợ ,
đặc biệt khi không
thấy mẹ. Khi đánh
rớt đồ chơi, bé sẽ
quên ngay đồ chơi
ấy.

Chín tháng

Ngồi một mình trên Quan sát đồ vật bằng La lên để thu hút sự

sàn nhà được 10-15 cách chuyền từ tay chú ý, lắng nghe rồi
phút. Có thể lật và
này sang tay kia.
lại la lên nữa. Nói
trườn trên sàn nhà. Cố Đưa một tay ra để bập bẹ, dùng một
gắng tập bò. Vịn để nắm vật gì. Chìa tay tràng dài các vần
đứng lên nhưng
cầm đồ chơi ra đưa như “ ba ba”. Hiểu
không thể ngồi xuống cho người lớn chứ được tiếng “không”
lại. Giữ cho đứng
không thể bước tới và “ bái bai”. Bắt
thẳng, bé có thể bước được. Hay đòi cầm chước được các âm
đi bằng hai chân một muỗng lúc được đút thanh phát ra từ
cách có mục đích.
ăn.
người lớn, ví dụ
như tiếng ho v.v…
Quan sát người và
các hoạt động xung
quanh một cách

Nhìn theo đồ chơi
rơi xuống qua mép
nôi hay mép bàn. Có
thể tìm được phần
nào đô chơi bị giấu
đi. Biết chơi trò
“ú òa”. Có thể nhận
biết được người lạ,
đeo theo người quen

và giấu mặt đi.


thích thú.

Mười hai
tháng

Ngồi vững rất lâu. Bò
nhanh. Tự đứng
dậy. Tay vịn vào các
vật dụng và bước từng
bước một quanh
chúng. Đi thẳng hai
chân khi được dắt tay.
Có thể đứng chựng
một lúc. Có thể
bước đi chập choạng
một mình.

Có thể nhặt đồ bằng
ngón tay cái và trỏ.
Dùng tay chỉ vào đồ
vật mình thích hoặc
chú ý. Cầm muỗng
nhưng không thể tự
múc ăn được. Uống
nước bằng ly nhưng
phải có người giúp
đỡ.


Mười lăm
tháng

Bước đi chưa vững Xây được tháp bằng
lắm, hai chân hơi
hai hình khối khi
dạng ra. Để ngồi
được hướng dẫn.
xuống phải ngã người Cầm bút sắp và bắt
ra phía sau hoặc đổ ra chước vẽ nguệch
phía trước chống hai ngoạc. Đưa muỗng
tay mới ngồi được. Bò lên miệng để liếm,
lên cầu thang. Có thể nhưng không thể
cúi người xuống sàn cầm chắc. Cầm lấy
nhà để nhặt đồ vật
cái tách khi được
lên.
cho rồi lập tức trả lại
ngay.

Nhận biết và lập lại
tên mình. Nói bập
bẹ lớn và liên tục.
Biểu thị bằng hành
động khi hiểu được
một từ quen thuộc,
cũng như các mệnh
lệnh có liên quan
đến cữ chỉ như “ vỗ

tay”.

Biểu lộ tình cảm với
người thân. Ném đồ
chơi đi và chăm chú
quan sát chúng rơi
xuống. Vẫy tay
chào, và bắt chước
vỗ tay. Biết đặt vào
và lấy ra khỏi hộp
các hình khối bằng
gỗ.

Nói được 2-6 từ dễ Rất dễ giận và thất
nhận biết và hiểu
vọng. Rất độc lập
được nhiều từ hơn. khi có mẹ bên cạnh.
Hiểu được và làm
Có thể đấy xe đồ
theo một số mệnh chơi lớn trên mặt
lệnh đơn giản như
nền phẳng.
“đóng cửa, đem
giày của con lại cho
mẹ,…” Chăm chú
nhìn các hình ảnh
trong sách báo và
hay đập mạnh tay
lên trang sách.


Mười tám Đi vững. Chạy vững Có thể nhặt những
Nói lắp bắp một
Tự cởi giày, vớ và
tháng
nhưng không thể vượt đồ vật nhỏ bằng mình. Sử dụng được nón. Không còn
qua chướng ngại vật. ngón tay hơi cong. 6-20 từ và có thể
cho đồ chơi vào
Cầm theo đồ chơi lớn Thích sử dụng bằng hiểu được nhiều
miệng ngậm nữa.
khi đi. Đi cầu thang một tay rõ ràng hơn. hơn. Hát và hòa Chơi một mình một
phải có người nắm
Dùng bút sáp vẽ
chung vào các bài cách vui vẻ nhưng
tay. Lết từng bậc một nguệch ngoạc bằng hát thiếu nhi. Thích thích chơi gần người
xuống cầu thang. Có
bên tay thích sử
xem các hình ảnh lớn. Đeo theo người
thể ngồi trên các bậc dụng. Xây tháp
trong sách báo và quen, đặc biệt là mẹ.
cầu thang và nhảy bằng 3 hình khối sau thường nhận biết


xuống mấy bậc liền. khi được hướng dẫn đồng thời chỉ vào
trước.
các tranh ảnh có
màu sắc. Lật hai
trang cùng lúc.

Hai tuổi


Chạy một cách an Xây tháp bằng 6 hay Lật từng trang sách.
toàn. Bước đi thụt lùi nhiều hình khối. Vẽ Sử dụng được 50 từ
được. Kéo được xe đồ vòng tròn và các dấu và những từ dễ
chơi. Leo lên leo
chấm tùy thích. Có
nhận biết khác.
xuống các vật dụng thể bắt chước vẽ các Ghép 2 hay nhiều từ
trong nhà. Giữ tay vịn đường thẳng đứng. thành một câu đơn
để đi lên đi xuống cầu Nhận biết được
giản. Thích được
thang, bước hai bước người quen qua hình gọi bằng tên hơn.
mỗi bậc thang. Ném nếu được cho xem Thường xuyên hỏi
được trái banh nhỏ. qua một lần. Thích tên các đồ vật. Hòa
Ngồi lên xe đồ chơi sử dụng tay rõ rệt theo những bài hát,
và dùng chân đẩy xe
hơn.
bài thơ dành cho
về phía trước.
thiếu nhi.

Lẽo đẽo theo mẹ
khắp nhà và bắt
chước mọi hành
động của mẹ. Chơi
những trò chơi đơn
giản giúp tự tin.
Chơi gần những đứa
trẻ khác nhưng
không chơi chung.
Nổi cáu khi không

vừa ý, nhưng cũng
rất mau quên.

Hai tuổi rưỡi

Đi lên cầu thang
Có thể xây tháp
Sử dụng được 200
không cần vịn tay
bằng 7 hay nhiều
từ cộng thêm một
cầm, nhưng khi xuống hình khối và xếp các số từ khác nữa.
phải vịn. Có thể leo hình khối thành một Biết được cả họ và
trèo lên khung sắt dễ hàng dài như một tên. Luôn bắt đầu
dàng. Nhảy xa bằng chiếc “xe lửa”. Có câu hỏi bằng từ “cái
hai chân một lúc. Có thể vẽ được đường gì” hoặc “ở đâu”.
thể đá một trái banh thẳng nằm ngang và Có thể đọc một số
lớn. Ngồi xe ba bánh hình tròn nếu được bài thơ thiếu nhi.
và bẻ lái nhưng không hướng dẫn. Biết
Nhận biết chính
đạp được bàn đạp.
khéo léo dùng
mình trong hình
muỗng múc ăn và có một khi đã được
thể dùng nĩa nữa.
xem qua.

Bực tức và cáu kỉnh
dữ tợn hơn khi
không vừa ý đồng

thời cũng khó quên
hơn. Thích nhứng
trò chơi giúp tự tin
hơn. Thích xem
những đứa trẻ khác
chơi đùa và có thể
tham gia chơi cùng
vài phút.

Ba tuổi

Đi lên cầu thang mỗi
Ăn được bằng
Có thể đọc hết cả
bước một bậc, nhưng muỗng và nĩa. Có họ tên, giới tính và
khi đi xuống thì hai thể tự rửa tay. Có thể thỉnh thoảng cả tuổi
bước mỗi bậc. Leo
kéo quần lên, kéo
nữa. Có thể kể
trèo nhanh nhẹn. Lái quần xuống. Có thể những câu chuyện

Bớt nổi cáu. Dễ
thương hơn. Thích
giúp đỡ người lớn
làm việc. Thích chơi
xếp gạch dưới sàn


được xe ba bánh. Có
thể đi trên đầu ngón

chân. Có thể đứng
bằng một chân
khoảng một phút.
Ngồi xếp bằng hai
chân.

xây tháp bằng 9 hình
khối hoặc nhiều hơn
nữa. Có thể vẽ
người với cái đầu và
các nét mặt . Tô
tranh bằng cọ lớn.
Sử dụng được kéo.

ngắn và nói về
những chuyện đã
xảy ra. Nôn nóng
được nghe kể
chuyện và thường
đòi nghe đi nghe
lại những câu
chuyện yêu thích.
Có thể phân biệt
được 2-3 màu cơ
bản .

nhà, chơi xe v.v…
Chơi chung với
những đứa trẻ khác.
Hiểu được khi nào

tới lượt mình (sự
luân phiên). Biết yêu
thương các em nhỏ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×