Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công giải pháp
kỹ thuật, an toàn lao động, vệ sinh môi trờng,
phòng chống cháy nổ
Công trình: Trờng Mầm non Thị trấn Vân Du huyện Thạch Thành
Hạng mục: Nhà trực bảo vệ, cổng tờng rào, khuôn viên sân,
các
hạng mục phụ trợ
Các căn cứ để lập biện pháp thi công
- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp công trình: Trờng Mầm non Thị
trấn Vân Du huyện Thạch Thành Nhà trực bảo vệ, cổng tờng rào, khuôn viên
sân, các hạng mục phụ trợ.
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ ban
hành và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP.0
- Căn cứ quy chế quản lý chất lợng ban hành kèm theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004.
- Căn cứ Luật đấu thầu 61/2008/QH11 ngày 29/11/2005.
- Căn cứ vào Quy phạm kỹ thuật thi công và các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành
- Căn cứ các chỉ dẫn, các điều khoản và các yêu cầu về thiết kế qui định trong
hồ sơ mời thầu và trong đồ án thiết kế.
- Căn cứ vào vị trí đặc điểm qui mô, kết cấu công trình, đặc điểm, điều kiện thi
công và thực tế mặt bằng hiện trạng nơi thi công công trình.
- Căn cứ vào năng lực hiện có của đơn vị về các mặt: Trang thiết bị thi công, cơ
sở vật chất, nguồn tài chính, năng lực về quản lý và kỹ thuật và kinh nghiệm thi
công các công trình đã đợc đúc kết qua nhiều năm.
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy trình bày phơng án về biện pháp tổ chức
thi công công trình với các nội dung sau:
Phần thứ nhất
KHái quát chung
Giới thiệu vị trí, đặc điểm, nội dung công việc thi công,
điều kiện thi công công trình
I. Vị trí đặc điểm nơi xây dựng công trình:
Công trình: Trờng Mầm non Thị trấn Vân Du huyện Thạch Thành. Hạng
mục: Nhà trực bảo vệ, cổng tờng rào, khuôn viên sân, các hạng mục phụ trợ.
- Địa điểm xây dựng: Khuôn viên trờng Mầm non thị trấn Vân Du.
- Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật: Xây dựng mới
- Loại cấp công trình: Công trình giáo dục cấp 4.
- Quy mô: Theo thiết kế của Công ty cổ phần đầu t XD & TM Sao Việt, địa chỉ:
SN 04/05 Trần Quốc Toản, P. Điện Biên, Tp Thanh Hoá.
- Nhà đa năng
Cụng trỡnh xõy dng vi quy mụ: Nh 2 tng, 7 phũng gm:
- Tng 1: 4 phũng (phũng hiu trng, phũng y t, phũng hnh chớnh, phũng hp).
- Tng 2: 3 phũng (phũng hiu phú, phũng vi tớnh, phũng th cht ngh thut)
Kớch thc di 22,32m, chiu rng 8,02m (ph bỡ). Trong ú hnh lang trc rng
1,8m, chiu rng gian l 3m (gian trc 1 2 rng 3,5m). Cu thang rng 3,6m. Chiu cao
mi tng l 3,6m. Mỏi xõy tng thu hi cai 1,2m, lp tụn.
1
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng áp dụng:
+ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
+ Phân cấp công trình: TCVN 2748 94
+ Về cấp, thoát nớc: TCVN 4513 88; TCVN 4474 87
+ Phòng chống cháy nổ: TCVN 2622 1995
+ Thiết kế trờng học: TCVN 3978 84
+ Về xây dựng dân dụng công nghiệp: TCVN 2746 78
+ Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép: TCVN 5574 91
+ Tải trọng và tác động: TCVN 2737 95
+ Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán: TCXD 40 1987
+ Chống sét cho các công trình: 20TCN-46-84.
II. Giải pháp kỹ thuật:
1. Phần kiến trúc:
- Kích thớc công trình: Công trình có kích thớc 22,32m x 8,02m (LT phủ bì)
- Chiều cao tầng I, II: 3,6m.
- Chiều cao công trình từ nền đến đỉnh mái: 8,4m
- Chiều cao nền nhà: 0,45m (3 bậc)
- Mặt tam cấp trát granito màu vàng nhạt
- Mặt đứng công trình đợc lăn sơn màu vàng kem, phào chỉ đợc quét sơn màu
vàng đậm.
- Toàn bộ tờng phía trong phòng đợc lăn sơn màu vàng kem, phào trong nhà,
trần đợc lăn sơn màu trắng.
- Tay vịn cầu thang bằng Inox tròn 20.
- Bậc thang xây gạch cao 15cm, mặt trát granito.
- Bản thang BTCT đổ tại chỗ mác 200# dày 10cm.
- Trát trần thang vữa xi măng mác 75#, dày 1,5cm.
- Cửa đi panô kính, cao 2,7m, rộng 1,2m, khuôn hộc đơn gỗ nhóm III
- Cửa sổ panô kính, cao 1,8m, rộng 1,2m, khuôn hộc đơn gỗ nhóm III
- ô thoáng cầu thang xây gạch mui rùa có kích thớc 2,4m x 1,8m
- Hoa sắt ô thoáng cửa đi, cửa sổ làm bằng sắt vuông 12x12mm, sơn chống rỉ và
sơn màu xanh ngọc.
2. Phần kết cấu
- Móng dới tờng sử dụng móng xây đá hộc VXM mác 50#.
- Móng dới cột sử dụng phơng án móng đơn BTCT M200# đá 1x2
- Bê tông lót móng dùng bê tông đá 4x6, vữa XM mác 50# dày 10cm
Phần thân: Khung chịu lực BTCT kết hợp với tờng chèn, dầm giằng BTCT đổ
toàn khối, trụ hành lang đổ BTCT M200# đá 1x2.
3. Phần kỹ thuật điện:
+ Phần điện sáng: Cáp nguồn điện 3x6+1x14mm 2, dây trục chính công trình đi
dây 2x6mm2, dây đến các thiết bị đèn, quạt là 2 (1x1,5)mm, ổ cắm dùng dây 2x2,5.
Phụ tải đấu nối theo sơ đồ: Tất cả dây dẫn đặt trong ống gen cứng đi ngầm. Công
tắc, ổ cắm đi ngầm. Điện các công trình phụ trợ đi độc lập.
2
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
+ Phần chống sét: Hình thức nối đất tập trung (đóng cọc thắng đứng theo thiết
kế BVTC). Kiểm tra điện trở nối đất trớc khi nghiệm thu công trình R10. Thu lôi
chống sét: Hệ thống chống sét đặt trên mái, dây dẫn thép fi10, kim thu sét fi16, dây
tiếp địa thép hình 40x4, cọc tiếp địa thép hình 63x63x6, dài 2,5m, đóng theo quy
định.
- Thoát nớc: Nớc thải sinh hoạt và nớc ma đợc thu qua hệ thống hố ga và chảy
theo cống thoát ra hệ thống chúng của khu cực.
- Cấp điện: Sử dụng nguồn điện chung của khu vực.
Phần thứ hai
Trình tự các bớc thi công
I. Công tác chuẩn bị
Gồm các công tác nhận mặt bằng, các chỉ giới mặt bằng, nhận cọc mốc, định vị
tim cốt các trục, xử lý đờng, cổng tạm vào công trờng, xây dựng lán trại, tờng rào
bảo vệ, kho xởng phụ trợ, phòng làm việc của ban chỉ huy công trờng, lắp đặt các
đờng điện, nớc thi công, di chuyển các thiết bị thi công. Xin cấp các loại giấy phép
cần thiết để phục vụ cho quá trình thi công sau này.
II. Các bớc tiến hành tổ chức thi công công trình
1. Giải phóng mặt bằng
2. San lấp mặt bằng để bố trí khu vực bãi tập kết vật liệu
3. Đào đất móng
4. Đúc bê tông móng, xây móng
5. Thi công san lấp hố móng
6. Thi công xây đúc phần thân
7. Thi công điện chiếu sáng thu lôi chống sét
8. Hoàn thiện trong và ngoài nhà
9. Vệ sinh bàn giao công trình
Phần thứ ba
Tổ chức sản xuất tại hiện trờng
I. Tổ chức đơn vị
Công trình là một tổng thể kiến trúc, đợc thi công đồng bộ và có yêu cầu kỹ, mỹ
thuật cao. Do đó nhà thầu chúng tôi sẽ thành lập một công trờng có đủ năng lực và
kinh nghiệm chịu trách nhiệm thi công gồm:
1. Chủ nhiệm công trình Đội trởng: 1 kỹ s xây dựng
2. Cán bộ kỹ thuật:
2 kỹ s, 1 trung cấp
3. Cán bộ Giám sát thi công
1 đồng chí
4. Cán bộ Tài chính:
1 đồng chí
5. Thủ kho:
1 đồng chí
6. Bảo vệ:
1 đồng chí
7. Tổ sản xuất:
- Tổ sắt + hàn:
20 ngời
- Tổ mộc + mộc cốp pha: 20 ngời
- Tổ nề + hoàn thiện:
45 ngời
- Tổ điện nớc:
10 ngời
3
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Thợ máy + lái xe:
8 ngời.
- Lao động thủ công tuỳ theo tiến độ để điều động.
II. Tổ chức thiết bị máy thi công
Công trình có khối lợng tơng đối lớn, yêu cầu tiến độ thi công nhanh nhng vẫn
phải đảm bảo an toàn khu vực xung quanh trong suốt quá trình thi công, vì vậy sau
khi đa ra nhiều phơng án thi công trên cơ sở xe máy thiết bị thi công, Nhà thầu
chúng tôi chọn phơng án thi công tập trung, liên tục, dứt điểm từng hạng mục công
trình, sử dụng cốp pha gỗ + luồng và cốp pha định hình đủ để ghép cho toàn bộ sàn
cùng một lúc.Với các khối lợng bê tông móng cột, bê tông cột, dầm sàn. Nhà thầu
chúng tôi sử dụng tập trung máy trộn bê tông 250 lít đặt tại hiện trờng để thi công
liên tục dứt điểm từng giai đoạn. Vận chuyển vật liệu lên cao (gạch, vữa, cốp pha,
cây chống) bằng máy vận thăng cần cẩu thiếu nhi. Cụ thể máy móc thiết bị thi
công gồm có:
- Ô tô vận tải 5 tấn:
2 cái
- Máy đầm MIKASA:
2 cái
- Máy vận thăng H30, Q=0,5 tấn:
1 cái
- Máy trộn bê tông V = 250 lít:
2 cái
- Máy trộn vữa V = 180 lít:
1 cái
- Máy hàn tự hành:
2 cái
- Máy hàn điện 20 KVA:
2 cái
- Máy phát điện 50KVA (dự phòng)
1 cái
- Máy đầm bàn 1,5KW:
4 cái
- Máy đầm dùi 1,3KW:
4 cái
- Máy kinh vĩ thuỷ bình:
2 cái
- Máy bơm nớc:
4 cái
- Cốp pha tôn định hình, gỗ:
1.000m2
- Máy cắt, uốn sắt thép:
2 cái
Tổng công suất các thiết bị máy thi công là 50 kw. Trong quá trình tiến hành
công tác chuẩn bị lán trại điện nớc phục vụ thi công. Nhà thầu chúng tôi sẽ tính
toán đờng dây tải điện phục vụ thi công trên cơ sở tổng công suất các thiết bị
máy thi công sẽ sử dụng trên công trờng giai đoạn cao điểm và nguòn cung cấp
điện tại khu vực Thị trấn Vân Du huyện Thạch Thành.
III. Tổ chức cung ứng vật t
Bám sát tiến độ thi công để cung ứng vật t kịp thời, đúng chủng loại, đảm bảo
chất lợng. Các chủng loại vật t trớc khi đa vào công trình đều đợc gửi mẫu đến ban
quản lý dự án và đợc sự nhất trí mới đem sử dụng.
- Xi măng: Dùng xi măng PCB 30, PCB 40 Bỉm Sơn
- Thép các loại: Sử dụng thép Thái Nguyên CT3 và CT5
- Gạch: Gạch tuynel (Hà Bắc, Thạch Thành)
- Đá: Đảm bảo độ sạch (Thạch Thành, Hà Trung)
- Cát vàng: Không lẫn sỏi to, bẩn (Sông Mã)
- Cát đen: Không lẫn đất (Sông Mã)
- Còn các loại vật t khác nh gỗ, vôi hợp đồng với đại lý tại bến bãi của khu
vực thuộc huyện Thạch Thành, Thị xã Bỉm Sơn, Tp Thanh Hoá và các khu vực lân
cận.
4
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Giáo tuýp, cây chống tổ hợp, cốp pha định hình thiết bị điện nớc phục vụ cho
thi công lấy ở nhà kho của nhà thầu.
Phần thứ t
Tiến độ thi công
- Căn cứ vào các đặc điểm, điều kiện thi công, qui mô kết cấu công trình.
- Khối lợng công việc cần thiết thực hiện theo yêu cầu thiết kế đợc phê duyệt.
- Các yêu cầu kỹ thuật và tiến độ nêu trong hồ sơ mời thầu.
- Trình tự thi công và kỹ thuật biện pháp tổ chức thi công công trình đã trình
bày ở trên. Nhà thầu lập tổng tiến độ thi công công trình là 120 ngày kể từ ngày
nhận đợc thông báo thực hiện hợp đồng (có bản vẽ và tiến độ chi tiết kèm theo).
Phần thứ năm
Bố trí mặt bằng tổ chức thi công
Để thuận lợi, an toàn cho việc chỉ đạo tổ chức thi công công trình đáp ứng tiến
độ và biện pháp thi công nh đã trình bày ở phần trên nhà rthầu chúng tôi thể hiện
kết quả bố trí hiện trờng thi công để phục vụ thi công gói thầu xây lắp nh sau:
Trên bản vẽ bố trí mặt bằng thi công tổng thể:
- Nhà làm việc ban chỉ huy công trình.
- Kho chứa nguyên liệu, phụ tùng máy móc thiết bị
- Bãi tập kết vật t
- Máy trộn bê tông
- Bể nớc, bể vôi
- Máy vận thăng, máy trộn vữa
- Đờng điện, nớc phục vụ thi công
- Đờng thi công nội bộ
- Tờng rào chắn bụi, bảo vệ
- Máy phát điện dự phòng.
Phần thứ sáu
Biện pháp thi công
1. Công tác trắc địa, nội dung công tác trắc địa
- Công tác trắc đạc cần đợc thực hiện theo một trình tự thống nhất, kết hợp chặt
chẽ với một thời gian hoàn thành từng bộ phận công trình và từng khâu công việc,
đảm bảo vị trí, cao độ đúng yêu cầu thiết kế.
- Trớc khi tiến hành công tác trắc địa cần nghiên cứu bản vẽ thiết kế công trình,
kiểm tra kích thớc, toạ độ, độ cao trên các bản vẽ đợc sử dụng.
- Các máy và dụng cụ đo phải hiện đại, chính xác và phải đợc kiểm tra, kiểm
nghiệm điều chỉnh trớc khi sử dụng.
- Vị trí mốc đánh dấu các trục công trình phải ở nơi ổn định.
- Khi xây dựng xong công trình phải đo vẽ hoàn công xác định vị trí thực của
công trình. Bản vẽ hoàn công phải là một trong những hồ sơ lu trữ của công trình.
Các phần thực hiện chi tiết phải tuân thủ theo TCVN 3972 85.
5
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Trong quá trình thi công cần kiểm tra công tác xây lắp và độ chính xác của
chúng, công tác kiểm tra gồm 2 nội dung:
+ Kiểm tra bằng máy định vị và độ cao thực của từng phần, từng bộ phận của
công trình và hệ thống đờng ống kỹ thuật trong quá trình xây lắp.
+ Đo vẽ hoàn công vị trí thực và độ cao thực của từng phần, từng bộ phận của
công trình và hệ thống đờng ống kỹ thuật trong quá trình xây lắp.
- Bản vẽ tổng hợp mặt bằng hoàn công phải bàn giao cho từng ngời sử dụng
công trình, trong đó có chữ ký của ngời phụ trách xây lắp và ngời đo vẽ.
- Bản vẽ tổng hợp mặt bằng hoàn công phải có hệ thống toạ độ, vị trí các đối tợng vừa xây lắp, các công trình đã có và địa hình phạm vi xây dựng (kèm heo bản
vẽ phải có thuyết minh và kết quả nghiệm thu).
- Việc lập, hoàn chỉnh tài liệu hoàn công phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Phản ánh toàn bộ thành quả xây lắp công trình
+ Tài liệu hoàn công là một trong những tài liệu gốc để mở rộng và sửa chữa
công trình sau này.
+ Tài liệu hoàn công không chỉ phản ánh hiện trạng mà còn phản ánh một cách
có hệ thống kết quả nghiệm thu hạng mục công trình.
2. Biện pháp kỹ thuật thi công đất:
2.1. Công tác đào đất
- Công tác đất của các hạng mục công trình sẽ đợc nhà thầu chúng tôi tiến hành
thi công bằng đào thủ công nhằm bảo đảm tiến độ thi công tuân thủ theo đúng nh
trong thiết kế và chỉ dẫn mời thầu cũng nh theo tiêu chuẩn Việt Nam 4447-87. Đảm
bảo gọn gàng, vệ sinh môi trờng.
- Trớc khi tiến hành thi công công tác đất tiến hành dọn sạch toàn bộ rác, cỏ và
di chuyển ra khỏi khu vực công trờng.
- Đào đất đợc tiến hành theo độ dốc và có các biện pháp đảm bảo an toàn, các
thiết bị gia cố chống sạt lở, vật t cần thiết phục vụ các bờ bao, khu vực bơm nớc,
rãnh nớc đợc xử lý bằng cọc tre, phên tre 2 lớp kẹp rơm.
- Khi tiến hành thi công đào đất sử dụng máy trắc đạc xác định, định vị các
tuyến móng (tim móng, cốt cao trình) Trên cơ sở các cao độ chuẩn và mốc giới do
Ban quản lý công trình cung cấp.
- Trong quá trình thi công đào đất, gặp cát chảy, bùn chảy tiến hành làm hố có
tầng lọc ngợc để gạn lấy nớc trong trớc khi bơm. Tuyệt đối tránh bơm nớc có cát để
đề phòng hiện tợng rỗng đất phá hỏng cấu trúc đất xung quanh làm h hỏng các
công trình lân cận khu vực thi công.
+ Tiến hành làm các cọc cừ chống, lót phên và rơm cho khỏi xô cát xuống sâu
(nếu gặp cát chảy) gia cố thành hố đào.
+ Trong quá trình đào thờng xuyên dùng máy trắc đạc kiểm tra cao độ, mặt cắt
hố đào, tim tuyến đào.
+ Trong suốt quá trình thi công công tác đào móng nhà thầu bố trí 2 máy bơm
Cole công suất 40m3/h trực bơm nớc hố móng, đảm bảo móng luôn ở trạng thái khô.
+ Sau khi đào đất tới cos thiết kế hai bên A B tiến hành nghiệm thu trớc khi
chuyển bớc thi công.
- Đất sau khi đào đợc vận chuyển vào bãi tập kết đất, phần đất thừa đợc vận
chuyển ra khỏi công trình.
2.2. Công tác đắp đất móng:
6
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Dọn sạch toàn bộ khu vực phải đắp đất và san lấp đợc lựa chọn từ quá trình
đào đất không chứa rác cây cỏ hoặc các loại đá > 15cm.
- Chiều dày lớp đất không vợt quá 40cm, đợc đầm chặt bằng máy đầm
MIKASA để đạt đợc độ nén 95% so với chỉ số nén tối đa của mật độ khô.
- Không tiến hành san lấp đối với phần bê tông cha đủ cờng độ chịu tải dự định,
với phần kết cấu cha có lớp bảo vệ.
- Trớc khi tiến hành đắp đất những phần khuất của công trình các bên tiến hành
tổ chức nghiệm thu đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật mới thi công các công việc tiếp
theo.
3. Biện pháp kỹ thuật thi công bê tông cốt thép
Các công tác liên quan đến việc sản xuất bê tông cốt thép toàn khối (cốp pha,
cốt thép, sản xuất vữa bê tông) nhà thầu chúng tôi sẽ thi công theo đúng hồ sơ
thiết kế, chỉ dẫn mời thầu và các quy phạm hiện hành của nhà nớc.
TCVN 5724 93
Kết cấu bê tông bê tông cốt thép
TCVN 4453 95
Kết cấu bê tông bê tông cốt thép
TCVN 8874 91
Cốt thép cho bê tông
TCVN 337 đến 346-86
Cát xây dựng
TCVN 1770 86
Cát xây dựng yêu cầu kỹ thuật
TCVN 2682 92
Xi măng Porland xi măng
Phơng pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
TCVN 4560 87
Nớc dùng cho bê tông và vữa
TCVN 3105 đến 3110Hỗn hợp bê tông
4. Công tác ván khuôn
Công tác ván khuôn, cốp pha đợc thi công đảm bảo theo TCVN 92 và các chỉ
dẫn trong hồ sơ mời thầu.
Do đặc điểm công trình có khối lợng bê tông lớn. Các bề mặt sàn bê tông sau
khi thi công xong phải đảm bảo các yêu cầu khắt khe về kích thớc hình học, bề mặt
bê tông (phẳng, thẳng, nhẵn) theo yêu cầu hồ sơ mời thầu vì vậy việc thi công cốp
pha đợc thi công đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khi tiến hành gia công ván khuôn nhà thầu chúng tôi đã nghiên cứu, xem xét
để cốp pha đợc lắp dựng và tháo dỡ một cách thuận lợi nhất.
- Cốp pha đợc chế tạo đảm bảo tháo dỡ không bị chấn động gây ứng suất cục bộ
hoặc va chạm mạnh.
- ổn định, không biến hành, cứng và bền.
- Chịu đợc trọng lực và áp lực ở mặt bên của bê tông cũng nh các lực xuất hiện
trong quá trình thi công.
- Đảm bảo kích thớc và hình dạng chính xác, đảm bảo kín khít, độ phẳng,
thẳng, nhẵn và các yêu cầu về dung sai bề mặt bê tông nh hồ sơ mời thầu, đảm bảo
đúng vị trí so với các bộ phận công trình đang thi công.
-Cốp pha của các cấu kiện đều đợc tiến hành nghiệm thu trớc khi đổ bê tông.
- Khi tháo dỡ cốp pha phải đảm bảo thời gian tối thiểu theo quy định tiêu chuẩn
của Nhà nớc.
4.1. Cốp pha móng cột
- Sau khi đổ và nghiệm thu bê tông lót móng và xây lót móng bằng gạch đặc,
tiến hành lắp dựng cốp pha móng, cốp pha đợc thi công sẵn, khi lắp dựng đảm bảo
đúng vị trí tim cột, đúng hình dáng, kích thớc hình học.
7
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
+ Thi công cốp pha cổ cột:
- Ghép bộ ván thành của cốp pha để cột thành khối hình hộp
- Xác định trung điểm các cạnh cốp pha, qua các trung điểm đóng 2 thớc gỗ
vuông góc nhau.
- Căng dây theo trục tim của đế cột và thả dọi theo dây đã căng.
- Xê dịch hộp cốp pha sao cho cạnh thớc tiếp xúc với dây dọi.
- Cố định vị trí cốp pha bằng cọc từ.
4.2. Thi công cốp pha cột
- Cốp pha cột đợc gia công bằng thép có thể gá lắp và tháo ra dễ dàng đợc quét
dầu chống dính trớc khi lắp dựng.
- Khi lắp dựng cốp pha cột dùng giáo thép định hình, đảm bảo đúng tim cốt
theo hai hớng thẳng đnứg. Chống xiên có ván lót, chèn chân chống lún trợt.
- Cửa làm vệ sinh, đổ bê tông ở độ cao từ 1.2 1.5m.
- Cốp pha đợc thi công chắc chắn, kín khít, đảm bảo kích thớc hình học. Sử
dụng máy trắc đạc kiểm tra trớc khi chuyển bớc thi công.
4.3. Thi công cốp pha dầm sàn
- Do khối lợng bê tông dầm sàn toàn khối lợng lớn nhng phải thi công trong
thời gian ngắn, vì vậy phải sử dụng các hệ cây chống tổ hợp thép và xà gồ nhằm
đảm bảo ổn định cho công trình. Hệ cây chống tổ hợp đợc xem xét tính toán trình
Ban quản lý công trình trớc khi thi công. Hệ cây chống tổ hợp bằng thép có đầy đủ
kích thớc trên và dới, kê lót cẩn thận chân kích chống bị lún. Tại các kết cấu đơn lẻ,
các vị trí không dùng đợc cây chống tổ hợp sẽ sử dụng cây chống gỗ tiết diện
10x10cm hoặc cột chống bằng phi lao, bạch đàn có đờng kính D 10cm khoảng
cách cột chống từ 0.6 đến 0.8.
- Cốp pha thành dầm, xà liên kết với cốp pha đáy bằng đinh có nẹp dọc đóng
vào thanh ngang đầu cột chống và đà đỡ ván sàn, ván khuôn, dầm sàn phải đảm bảo
độ cứng, phẳng, đúng cao độ, kích thớc hình học, vị trí thiết kế, cốp pha đáy dầm,
xà dày tối thiểu 4cm.
- Do sử dụng tôn định hình làm cốp pha sàn vì vậy mặt trên của cốt pha sàn dải
cót nứa để thuận lợi cho công tác hoàn thiện sau này. Trớc khi thi công bê tông phải
tới nớc vào cốp pha, nghiệm thu cốp pha mới đợc thi công bê tông. Trong quá trình
thi công bê tông phải thờng xuyên kiểm tra cột chống, ván khuôn để phát hiện và
xử lý kịp thời mọi sự cố.
4.4. Nghiệm thu cốp pha
Sau khi ván khuôn đã đợc lắp dựng xong tiến hành kiểm tra nghiệm thu theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu và các đặc điểm sau:
- Độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế và hồ sơ mời thầu. Độ phẳng
thẳng của bề mặt ván khuôn.
- Độ chính xác của các bộ phận lắp đặt sàn hoặc các vị trí, kết cấu chờ cùng với
ván khuôn.
- Độ chặt khít giữa các mối nối.
- Độ vững chắc của ván khuôn nhất là ở các chỗ nối.
4.5. Tháo dỡ cốp pha
Việc tháo dỡ cốp pha đợc thực hiện theo quy định kỹ thuật trong mục 3.6 của
TCVN 4453 1995 và các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Ván khuôn chỉ đợc tháo dỡ khi cần thiết. Khi tháo dỡ có biện pháp tránh va
chạm hoặc chấn động làm hỏng mặt ngoài hoặc sứt mẻ các cạnh của bê tông, đảm
bảo cho ván khuôn không bị h hỏng.
8
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
4.6. Tổ chức thi công cốp pha
- Công nhân đặt cốp pha tay nghề từ bậc 3, 4 trở lên
- Tổ chức công tác giám sát kiểm tra thờng xuyên ở tất cả các công đoạn cốp
pha, phát hiện kịp thời các sai sót và sẽ đợc tiến hành sửa chữa ngay.
- Đảm bảo an toàn trong thi công cốp pha, mọi công nhân cán bộ đều đợc học
tập và chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế an toàn lao động. Khi thi công cốp
pha trên cao đều bố trí sàn thao tác, lan can bảo vệ. Nghiêm cấm ném các vật liệu,
dụng cụ từ trên cao xuống. Thi công cốp pha trên cao không cho ngời đi lại dới khu
vực làm việc.
5. Vật liệu đổ bê tông
Tất cả các loại vật liệu sử dụng cho công trình Nhà thầu sẽ tuân theo yêu cầu
của thiết kế và các loại yêu cầu kỹ thuật tại mục 5 vật liệu để xây dựng bê tông
trong TCVN 4453 1995 và yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Trớc khi đa vật liệu vào sử dụng Nhà thầu chúng tôi tiến hành lấy mẫu cốt liệu
sẽ sử dụng cho công trình và đệ trình Ban quản lý dự án phê duyệt đồng thời tiến
hành thí nghiệm kiểm tra chất lợng để chứng minh vật liệu đó đạt yêu cầu thiết kế
và sau khi đợc chủ đầu t chấp thuận mới đa vào sử dụng.
- Xi măng: Sử dụng xi măng PCB30, PCB 40 của Nhà máy xi măng Bỉm Sơn
mỗi lô xi măng nhập về đều có chứng chỉ của Nhà máy.
- Cát vàng: Cát vàng thoả mãn yêu cầu của TCVN 1700 86.
- Đá 1x2 đảm bảo độ sạch, thoả mãn các yêu cầu của TCVN 1771 86.
- Nớc sử dụng cho công trình: Sử dụng nguồn nớc mặt, giếng sinh hoạt của địa
phơng, tuân theo các quy định của tiêu chuẩn nớc cho bê tông và vữa đạt yêu cầu
kỹ thuật TCVN 4506 87.
6. Thi công bê tông
6.1. Thiết kế cấp phối bê tông
Việc thiết kế cấp phối thành phần bê tông tuân thủ theo đúng yêu cầu của kỹ
thuật tại mục 6.1 của TCVN 4453 1995, TCVN 1771 86 và các yêu cầu của
hồ sơ mời thầu.
Để đảm bảo chất lợng theo yêu cầu thiết kế, hồ sơ mời thầu, trớc khi tiến hành
thi công bê tông, đơn vị thi công sẽ tiến hành thiết kế cấp phối bê tông đối với các
vật liệu tập kết ở chân công trờng thông qua hợp đồng ký với Công ty cổ phần TV
& XD Tây á. Địa chỉ số 357 Lê Hoàn, Phờng Ba Đình, Tp Thanh Hoá.
Các mẫu cốt liệu này sẽ lu tại công trờng làm mẫu chuẩn để so sánh các đợt
cung cấp vật t trong suốt quá trình thi công sau này.
Nhà thầu chúng tôi sẽ tiến hành thiết kế cấp phối bê tông mác 200# đá 1x2 cho
phần móng, BT 200# đá 1x2 cho dầm, sàn.
Bản thiết kế cấp phối bê tông sẽ đợc trình cho GSKTTC xem xét trớc khi sử
dụng:
- Loại và nguồn xi măng
- Loại và nguồn cốt liệu
- Biểu đồ thành phần hạt của cát và đá dăm.
- Tỷ lệ nớc xi măng
- Độ sụt bê tông theo quy định.
- Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông.
6.2. Chế tạo hỗn hợp đổ bê tông
9
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
Việc chế tạo hỗn hợp đổ bê tông tuân thủ theo đúng các yêu cầu kỹ thuật tại
mục 6.2 của TCVN 4453 1995. Bê tông sẽ đợc chế tạo tại hiện trờng (Sử dụng
máy 250 lít). Với cốt liệu (cát, đá, XM) đã đợc thí nghiệm kiểm định chất lợng.
Tỷ lệ cấp phối (cát, đá, xi măng, nớc) đợc cân, đong, đo, đếm theo đúng nh cấp
phối đá đợc phòng thí nghiệm thiết kế.
6.3. Công tác chuẩn bị trớc khi đổ bê tông
Tổ chức nghiệm thu cốp pha trớc khi tiến hành đúc bê tông. Cốp pha phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Bề mặt cốp pha trớc khi đúc bê tông đợc vệ sinh sạch sẽ, tới nớc (đối với cốp
pha gỗ), lau dầu (đối với cốp pha tôn). Kiểm tra các khe hở cốp pha và xử lý kịp
thời.
- Hệ thống cây chống đợc kiểm tra trớc khi tiến hành đúc bê tông
- Bê tông khi đổ trên cốp pha.
6.4. Đổ và đầm bê tông
Đổ và đầm bê tông tuân thủ theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 6.4
của TCVN 4453 1995 và yêu cầu của Hồ sơ mời thầu.
- Trớc khi đúc bê tông, tổ chức nghiệm thu cốp pha, cốt thép. Không đổ bê tông
vào những khu vực cha nghiệm thu.
- Trớc khi đổ bê tông tiến hành kiểm tra lại bề mặt ván khuôn một lần nữa.
- Nhà thầu sẽ vạch ra hớng đổ bê tông, hớng phát triển bê tông, các giai đoạn thi
công bê tông theo các mạch ngừng đảm bảo thi công bê tông liên tục, không gián
đoạn.
- Sử dụng đầm bàn, đầm dùi đầm bê tông theo đúng quy phạm kỹ thuật. Không
sử dụng đầm để chuyển bê tông từ nơi này sang nơi khác.
- Trong quá trình đổ đầm bê tông luôn kiểm tra ván khuôn cây chống đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
- Với các khối lợng bê tông lớn để đảm bảo tính liên tục của cấu kiện bê tông,
Nhà thầu xin phép đợc thi công vào các ngày lễ, chủ nhật hoặc làm đêm sau khi đợc
sự đồng ý của Ban quản lý dự án.
- Trong quá trình đúc bê tông đặc biệt lu ý các vị trí chờ các chi tiết lắp đặt điện
nớc theo chỉ định của thiết kế.
- Các mạch ngừng bê tông sẽ đợc nhà thầu chúng tôi tính toán và xử lý một các
hợp lý thông qua Ban quản lý dự án trớc khi thi công.
6.5. Bảo dỡng bê tông
- Ngay sau khi bê tông đợc đổ và hoàn thiện bề mặt. Nhà thầu chúng tôi sẽ áp
dụng các biện pháp để giữ độ ẩm cho bê tông và sử dụng bạt để chống lại tác dụng
trực tiếp của ánh nắng mặt trời.
- Nhà thầu chúng tôi sẽ tiến hành bảo dỡng bê tông đảm bảo các điều kiện về
độ ẩm cần thiết để phát triển cờng độ, ngăn ngừa các ảnh hởng có hại trong quá
trình đóng rắn của bê tông nhất là trong thời kỳ nắng nóng. Thời gian bảo dỡng liên
tục ít nhất 7 ngày.
6.6. Bề mặt bê tông
- Ngay sau khi tháo ván khuôn Nhà thầu chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra toàn bộ
bề mặt bê tông, phát hiện những khuyết tật, tiến hành xử lý, loại trừ các ba via một
cách cẩn thận.
- Các lỗ rỗng trên bề mặt bê tông đợc lấp đầy bằng vữa xi măng mác cao hơn.
6.7. Công tác thí nghiệm bê tông
10
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Trong quá trình đúc bê tông hai bên tiến hành lấy mẫu bê tông tại hiện trờng.
Mẫu lấy đợc ghi rõ ngày, tháng, công trình, tên cấu kiện lấy mẫu.
- Mỗi tổ mẫu thí nghiệm đợc lấy gồm 6 viên kích thớc tiêu chuẩn. Ba viên thí
nghiệm ở tuổi 7 ngày, 3 viên thí nghiệm ở tuổi 28 ngày.
- Số lợng mẫu đợc lấy ít nhất một tổ mẫu cho một cấu kiện độc lập.
- Nhà thầu chúng tôi chuẩn bị đầy đủ các thiết bị phục vụ cho công tác thí
nghiệm nh trong hồ sơ mời thầu và duy trì trong suốt quá trình thi công.
- Các thiết kế cấp phối cũng nh các kết quả thí nghiệm về mẫu bê tông, thí
nghiệm cốt liệu đợc xem nh một phần không thể thiếu đợc trong hồ sơ hoàn công
công trình.
6.8. Công tác mối nối bê tông trong các kết cấu bê tông
Khi thi công các mối nối thi công trong cấu kiện bê tông, các vật ngăn nớc
trong mối nối, khe co giãn trong bê tông sẽ đợc thực hiện đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật theo đồ án thiết kế và chỉ dẫn trong hồ sơ mời thầu.
6.9. Tổ chức thi công bê tông
- Công nhân kỹ thuật bê tông và công nhân sử dụng máy có tay nghề từ bậc 4
trở lên.
- Tổ chức liên hoàn các khâu thi công đảm bảo liên tục. Chuẩn bị nguồn điện,
nớc dự phòng. Bạt ni lông khi gặp ma có thể che phủ toàn bộ khu vực đổ bê tông.
- Tổ chức công tác giám sát kiểm tra thờng xuyên phát hiện sửa chữa kịp thời
các sai sót phát sinh trong quá trình thi công bê tông.
- Công nhân đợc học tập phổ biến quy trình thi công, quy chế an toàn lao động
và đợc trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.
7. Công tác cốt thép
Do đặc điểm công trình thi công trong khu vực cơ quan đang hoạt động việc
vận chuyển giao thông đi lại khó khăn. Để đảm bảo tiến độ thi công và các yêu cầu
thiết kế đề ra. Nhà thầu chúng tôi sẽ tiến hành đặt hàng theo đúng chủng loại thép
tại nhà máy, vận chuyển thẳng về công trờng theo tiến độ cung ứng vật t đã đề ra,
gia công lắp đặt tại hiện trờng nhằm đảm bảo rút ngắn thời gian thi công, giảm hao
hụt vật t. Tuân thủ theo đúng các yêu cầu kỹ thuật thiết kế, hồ sơ mời thầu và các
quy định tại mục 4 của TCVN 4453 1995.
7.1. Vật liệu thép
- Tất cả các thép dùng trong công trình đều đợc đảm bảo các thông số kỹ thuật
theo tiêu chuẩn thép cán nóng Việt Nam TC 1651. Tại công trình dùng 2 loại thép
A1 và A2 Thái Nguyên. Trớc khi tiến hành gia công các cấu kiện, Nhà thầu tiến
hành lấy mẫu đem kiểm định tại phòng thí nghiệm vật liệu của Công ty cổ phần TV
& XD Tây á đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý, đệ trình các kết quả này cho chủ đầu t, đợc
chủ đầu t nhất trí mới cho tiến hành gia công hàng loạt.
- Cốt thép khi nhập về đợc bảo quản theo đúng quy định hiện hành (kê cao, có
mái che)
- Trớc khi lắp đặt cốt thép phải đợc làm sạch rỉ và các chất bẩn khác, không
dính dầu mỡ hoặc các chất có hại khác đối với bê tông.
7.2. Buộc, hàn khung thép hay lới thép
Công tác hàn cốt thép đợc tiến hành đảm bảo các yêu cầu thiết kế, hồ sơ mời
thầu và TCVN 5724 1993.
Cốt thép đặt vào bê tông không đợc để rời mà phải liên kết lại thành khung hay
lới. Khung dùng trong các dầm, cột lới dùng trong các bản sàn.
11
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
Khung và lới đợc liên kết bằng cách buộc hoặc hàn. Liên kết đợc buộc tạo nên
bằng dây thép mềm 0.8 1mm buộc chặt tại các nút buộc, khoảng cách các
thanh thép thi công theo đúng hồ sơ thiết kế.
7.3. Nối cốt thép
a. Nối chồng: Đặt hai đầu cốt thép chồng lên nhau một đoạn dài L neo dùng
thép mềm buộc chúng lại.
Mối nối chồng chỉ dùng cho cốt thép có đờng kính 32 (mm). Chiều dài Lneo đợc xác định bởi công tác A1 và bảng A2:
Lneo =
Mneo . Ra +
Ra
.d (A1)
Trong đó:
- d: Đờng kính cốt thép
- Ra: Cờng độ tính toán về kéo
- Mneo: Hệ số trong bảng A
Bảng A2 chiều dài tối thiểu của Lneo
Mneo
Điều kiện làm việc của
Lneo
cốt thép
Thép có gờ Thép tròn
Mối nối chồng trong BT
0.9
1.55
11
30d và 250mm
chịu nén
Mối nối chồng trong BT
0.65
1
8
15d và 200mm
chịu nén
Neo cốt chịu kéo trong BT
0.7
1.2
11
25d và 250mm
chịu kéo
Neo cốt chịu nén trong BT
0.5
0.8
8
15d và 200mm
chịu nén
7.4. Nối hàn
- Hàn điện đối đầu tiếp xúc đợc dùng để nối dài các thanh có đờng kính trên
10mm và tỷ lệ giữa các đờng kính 2 thanh nối không nhỏ hơn 0.85.
- Hàn hồ quang đợc hàn trong các trờng hợp:
+ Hàn có 2 thanh kẹp với 4 đờng 2 bên chiều dài đờng hàn L>4d
+ Hàn có 2 thanh kẹp với 2 đờng hàn ở một bên chiều dài đờng hàn Lh>=8d
+ Hàn không dùng thanh kẹp đợc uốn đầu cốt thép rồi ghép lên sao cho trục của
hai thanh thẳng hàng. Chiều dài đờng hàn 2 bên Lh>=5d chiều dài đờng hàn một
bên Lh>=10d.
7.5. Cắt, uốn, neo cốt thép
- Tất cả các loại cốt thép đều dùng phơng pháp gia công nguội để cắt, uốn, neo.
Cốt thép đợc uốn nguội có dung sai phù hợp với TCVN 8874 1991.
- Chiều dài neo cốt thép bằng chiều dài L neo đảm bảo lớn hơn theo công tác A1
và bảng A2.
- Trong lới cốt thép trơn hàn, lới cốt thép có gờ trong các cấu kết khong cần uốn
móc neo.
7.6. Tổ chức thi công cốt thép
- Gia công lắp đặt đúng đồ án thiết kế đã đợc duyệt.
12
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Thi công đúng quy trình quy phạm của Nhà nớc.
- Trớc khi đa thép vào gia công Nhà thầu sẽ tiến hành lấy mẫu thí nghiệm thông
qua phòng thí nghiệm của Công ty CP t vấn và Xây dựng Tây á thí nghiệm vật liệu
để kiểm tra chất lơng thép theo yêu cầu thiết kế.
- Khi gia công tất cả các thanh thép đợc nắn thẳng và đợc cọ rỉ sạch sẽ, cố định
vị trí các thanh thép trong các kết cấu bằng các mối hàn, mối buộc. Không để các
thanh thép sê dịch khi thi công bê tông.
- Cốt thép đợc đặt trong ván khuôn đợc kê bằng các con kê đúc sẵn, đợc neo cố
định tránh sự dịch chuyển của cốt thép trong quá trình đúc bê tông sau này.
- Cốt thép gia công lắp đặt xong sau khi đợc chấp nhận nghiệm thu trên cơ sở
các yêu cầu thiết kế, hồ sơ mời thầu và TCVN mới đợc tiến hành đổ bê tông.
- Các cấu kiện cốt thép lắp đặt trên cao đợc tiến hành khi có hệ thống dàn giáo
chắc chắn, có lan can bảo vệ. Những ngời không có nhiệm vụ không đợc qua lại
phía dới, ở trên cao không ném sắt thừa xuống đất.
- Có lán gia công cốt thép ngoài hiện trờng.
- Công nhân đợc học quy chế an toàn, trình tự thi công và đợc trang bị dụng cụ
an toàn lao động.
8. Biện pháp thi công kết cấu xây:
Biện pháp thi công các kết cấu xây dựng đã tuân thủ theo đúng yêu cầu cần
thiết kế bản vẽ các chỉ dẫn trong hồ sơ mời thầu và phần 3, 4 trong TCVN 4085-85.
Các vật liệu sử dụng cho khối xây dựng (gạch, cát, xi măng) sẽ đợc nhà thầu
chúng tôi gửi mẫu cho Ban quản lý dự án và tiến hành đa vào phòng thí nghiệm
kiểm tra. Sau khi đạt các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, các TCVN và đợc nhất trí của
Ban quản lý dự án mới đa vào sử dụng.
8.1. Vật liệu
Vật liệu thi công sử dụng cho kết cấu gạch chọn nh sau:
1. Cát đen: không lẫn đất
2. Cát vàng dùng cho vữa xây đáp ứng các tiêu chuẩn của hồ sơ mời thầu và
TCVN 1770 75. Không dùng cát biển, cát lấy ở vùng nớc mặn, nớc chua.
3. Xi măng sử dụng xi măng PCB 30 của Nhà máy xi măng Bỉm Sơn
4. Gạch xây dùng gạch tuynen loại A đảm bảo gạch không cong vênh, nứt nẻ,
phồng, đảm bảo dờng độ chịu nén của gạch là 75kg/cm2.
5. Nớc dùng để sản xuất vữa bê tông lấy từ nguồn nớc mặt, nớc giếng nớc sinh
hoạt của địa phơng tuân theo các quy định của tiêu chuẩn nớc cho bê tông và vữa
yêu cầu kỹ thuật TCVN 4506 87.
8.2. Cấp phối vữa xây
Tuân thủ theo đúng hớng dẫn của hồ sơ mời thầu, thiết kế đã đợc phê duyệt.
8.3. Chế tạo vữa
Vữa đợc trộn bằng máy trộn tại hiện trờng sử dụng, sử dụng hộc gỗ hoặc thép
đong đếm theo đúng tỷ lệ của từng loại vữa đã quy định. Vữa sử dụng đến đâu trộn
đến đấy. Vữa trộn sử dụng không quá 20 phút.
8.4. Thi công khối xây
- Thực hiện đúng đồ án thiết kế, chỉ dẫn mời thầu và qui phạm của nhà nớc ban
hành.
- Gạch trớc khi đem xây phải đợc làm ớt bằng nớc sạch.
- Vật liệu xây tập kết vừa phải tại vị trí xây tránh hiện tợng chất đống ảnh hởng
đến mặt bằng thi công.
13
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Khối xây đảm bảo các nguyên tắc kỹ thuật sau:
+ Ngang bằng
+ Đứng thẳng
+ Phẳng mặt, vuông góc
+ Không trùng mạch
+ Mạch đầy vữa
- Khi xây xong một đoạn 0.5m kiểm tra ít nhất hai lần các nguyên tắc trên nếu
sai sót tiến hành sửa ngay.
- Khi tạm dừng xây phải để mỏ giật không để mỏ nanh.
- Trong các khối xây gạch hàng quay ngang dùng gạch lành và đặc. Với khối
xây đá lu ý đến các viên đá phải cài cạnh vào nhau.
- Trong quá trình xây để sẵn các lỗ rãnh, đờng điện, đờng ống nớc
- Công tác dàn giáo trong thi công khối xây đảm bảo ổn định bền vững chịu đợc
tác động của ngời, vật từ trên dàn giáo.
- Dàn giáo cách tờng đang thi công ít nhất là 5cm. Tuyệt đối không dùng dàn
giáo chống dựa vào tờng đang xây, lắp ván trên tờng mới xây.
- Sau mỗi buổi làm việc công nhân phải tiến hành che đậy các khối xây tránh
ma nắng.
- Công nhân có tay nghề từ bậc 4 trở lên và phải đợc học tập nội quy quy trình
thi công và an toàn lao động, đợc trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.
9. Biện pháp thi công phần hoàn thiện
9.1. Công tác trát
Do công trình đơc thi công trong thời gian ngắn, công tác trát hoàn thiện đòi
hỏi chất lợng kỹ, mỹ thuật cao. Tờng trát xong đợc tiến hành quét vôi theo chỉ dẫn
của thiết kế vì vậy mặt tờng sau khi hoàn thiện xong phải đảm bảo phẳng, thẳng
nên ngay từ khâu trát hoàn thiện cần phải đảm bảo phẳng.
- Trớc khi trát bề mặt công trình phải đợc làm sạch và đợc tới nớc ẩm.
- Tiến hành đắp mốc toàn bộ bề mặt tờng định trát.
- Vữa trát đợc vào thành hai lợt.
- Mặt tờng sau khi trát không đợc có khe nứt gồ ghề, lợn sang , nẻ chân chim
hoặc vữa chảy. Trong quá trình thi công trát tờng thờng xuyên dùng nivô và thớc
tầm 2m để kiểm tra độ phẳng, thẳng của bề mặt trát.
- Sai số cho phép đối với tờng sau khi hoàn thiện xong là 0.5% theo chiều đứng
và 0.8% theo chiều ngang.
- Các cạnh, cột, gờ cửa, tờng phải thẳng, sắc cạnh, các góc vuông đợc kiểm tra
bằng thớc vuông, gờ bệ cửa sổ phải thẳng hàng, mặt trên có độ dốc theo thiết kế.
- Trát Granito: Sau khi trát mặt đá 24h bắt đầu mài (mài thô). Mài mịn đợc bắt
đầu không sớm hơn hai ngày sau khi mài thô.
- Khi trát ở trên cao có dàn giáo tốt, chắc chắn, không xê dịch, ván lót gỗ tốt.
Công nhân trát trên cao nhất thiết phải có các biện pháp an toàn.
9.2. Công tác lát nền
Công tác lát chỉ đợc bắt đầu sau khi đã hoàn thành và làm sạch bề mặt đợc lát,
hoàn chỉnh các đờng ống kỹ thuật.
- Trớc khi tiến hành lát gạch nhà thầu chúng tôi sẽ trình màu gạch, sau khi đợc
chủ đầu t nhất trí mới tiến hành đa vào sử dụng cho công trình.
14
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Kiểm tra kỹ các bản vẽ thiết kế để đảm bảo cắt gạch, xử lý mép gạch và bố trí
gạch những khu vực có chu vi không đều.
- Gạch lát đợc dùng là gạch Ceramic Thanh Hoá 400x400. Mặt lát phẳng không
có gồ ghề.
Thờng xuyên đợc kiểm tra bằng nivô, thớc tầm 2m, dung sai bề mặt sau khi lát
là 0.5%. Các mạch vữa lát cho phép rộng từ 4 5mm. Độ dốc và chiều dốc mặt lát
theo đúng thiết kế.
- Vữa lát đảm bảo đúng thiết kế.
- Mặt lát đảm bảo độ đặc, chắc giữa gạch và cấu kiện sàn ở dới không đợc bộp.
- Mặt lát đảm bảo các yêu cầu về độ phẳng, độ dốc, độ kết dính ở mặt nền lát,
chiều dày lớp vữa lót, chiều dày mạch vữa màu sắc, hình dáng, trang trí đều đúng
thiết kế.
9.3. Công tác sơn
- Sơn các cấu kiện sắt của công trình khi dùng sơn phải đảm bảo chất lợng theo
tiêu chuẩn Việt Nam có độ bám dính cao, màu sắc đồng đềui có độ bóng.
- Các cấu kiện sắt thép trớc khi sơn phải đợc đánh rỉ, cạo sạch xỉ hàn, tiến hành
sơn chống rỉ, sơn lót, sơn hoàn thiện, màu sơn nh thiết kế.
- Chỉ sơn lớp sau khi lớp trớc đã khô và khi đã đợc giám sát kỹ thuật cho phép.
Bề mặt sơn phải bang, đồng màu, mịn, không lộ lớp sơn bên trong.
- Số lợt sơn đúng theo yêu cầu thiết kế.
- Đảm bảo màu và độ bóng của sơn đồng nhất.
- Đảm bảo tốt khi sơn, vôi còn cha khô, tránh ngời đi lại va chạm vào sơn làm
giảm độ đồng đều của màu sắc và độ bóng của sơn.
9.4. Công tác láng, trát granito
Công tác trát láng granito đợc thực hiện sau khi đã lát xong nền nhà, tại các vị
trí xung quanh khu trát láng granito.
Công tác chuẩn bị đợc tiến hành nh lát nền, sau đó láng lớp lót bằng vữa xi
măng tạo mặt phẳng theo cốt và độ dốc quy định, dùng mũi bay vạch hình quả trám
trên mặt để lớp vữa lót tạo khả năng dính kết tốt với lớp mặt granito.
Khi lớp vữa lót khô mới đợc láng lớp mặt, trớc lúc láng lớp mặt phải làm vệ
sinh và lau ẩm mặt lớp lót, lớp mặt có độ dày từ 1.2 1.5cm.
Vật liệu xi măng trắng, bột đá, đá lựu và bột màu sử dụng đảm bảo chất lợng và
đợc trộn đều khô theo liều lợng quy định, sau đó đổ nớc để trộn, sau khi láng 24h là
mài thô và sau đó mài lần 2 bằng đá mài mịn, yêu cầu mặt láng có độ dốc theo thiết
kế (nếu có), mặt láng phẳng, bóng và hạt đá phân bổ đều. Dùng máy mài granito để
mài thô và mài mịn nhằm đạt chất lợng và năng suất.
9.5. Công tác SX lắp dựng cửa
Để đảm bảo chất lợng gỗ làm cửa, chúng tôi đặt hàng trớc nguồn gỗ, đợc ngâm
tẩm hong sấy đảm bảo quy định nhằm làm cho cửa không bị cong vênh, co ngót
trong quá trình sử dụng đảm bảo lâu bền. Khung học cửa, cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm
III đợc gia công đúng thiết kế, mộng căng, chắc kín khít, mặt gỗ bào nhẵn đẹp, sản
xuất bộ mẫu thông qua chủ đầu t, sau này nghiệm thu theo bộ mẫu sản xuất trớc.
Công tác lắp dựng chèn khung học cửa, cửa đi, cửa sổ đợc tiến hành khi đã có
sự kiểm tra và nghiệm thu cửa của Chủ đầu t tiến hành chèn bản lề sử dụng VXM
mác cao để đảm bảo chắc chắn, việc dao lắp cửa, lắp phụ kiện, sơn hoàn chỉnh đợc
tiến hành chính xác, đóng mở dễ, nhng kín khít và phẳng.
15
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
Trong quá trình thi công để đảm bảo cửa không bị dính vôi vữa chúng tôi dùng
băng dính và ni lông bọc toàn bộ phần khuôn gỗ phần không tiếp xúc với tờng và
cột sau khi hoàn thiện vôi ve xong mới tiến hành bóc ra để sơn hoặc đánh véc ni
sau.
9.6. Công tác quét vôi ve tờng, trần:
Chỉ tiến hành khi công tác trát tờng đã hoàn chỉnh. Trớc khi quét vôi chúng ta
phải kiểm tra lại mặt phẳng của tờng, nhất là các vị trí góc tờng, chân tờng. Trát
những chỗ bị sét và khuyết tật để cho khô qua đó mới tiến hành quét.
Quét nớc đầu hoà hơi loãng để tạo chân bám, nớc 2 và 3 đặc hơn để tạo màu
sắc cho tờng, các cấu kiện.
Quét từ trên xuống theo từng bức tờng, dầm, lăn chổi theo 1 chiều với mỗi lớp
quét sao cho mặt tờng đồng màu và không để lại vết lu.
10. Phần thi công điện chiếu sáng
10.1 Thi công điện sáng
Thi công điện trong nhà thực hiện theo tiêu chuẩn ngành: 20 TCN 25-91.
Hệ thống dây dẫn điện trong công trình đợc luồn trong ống ghen nhựa mềm
chôn ngầm trong tờng, trần. Trong quá trình thi công phần bê tông đổ tại chỗ của
dầm, sàn, trần và phần xây, cán bộ kỹ thuật điện kết hợp chặt chẽ với kỹ thuật thi
công phần xây dựng để đặt các chi tiết chôn ngầm, chừa các lỗ xuyên của cáp hoặc
dây dẫn qua các kết cấu bê tông cốt thép qua tờng xây, vị trí các hộp đấu dây, các
hộp cầu dao.
Sau khi thi công hoàn thành phần bê tông sàn, xây tờng của các tầng, tiến hành
xác định vị trí đờng dây dẫn để đục tờng chôn ống ghen luồn dây. Đối với dây
ngầm trong trần nhà chúng tôi sẽ đặt ống ghen và dây dẫn luồn trong ống ghen
cùng với quá trình đổ bê tông.
Các dây dẫn điện chỉ đợc phép nối lại các hộp nối dây không đợc nối dây trong
các ống ghen ngầm trong tờng. Việc nghiệm thu đợc tiến hành nghiêm túc từng
việc và phải thử phụ tải.
Công lắp đặt dây dẫn, các ổ ngầm phải hoàn thành trớc công tác trát, hoàn
thiện.
Vật liệu và thiết bị điện đợc chọn đảm bảo số lợng, chủng loại theo thiết kế và
đợc kỹ thuật giám sát của chủ đầu t kiểm tra, nghiệm thu trớc khi lắp đặt. Khi lắp
đặt phải tuân theo thiết kế phân pha quy định.
Công tác lắp đặt thiết bị điện (bóng, quạt, ổ cắm, công tắc) đợc thực hiện sau
khi thi công xong lớp sơn tờng, trần.
Do tính chất công việc đòi hỏi phần chiếu sáng đảm bảo an toàn khi thi công
cũng nh khi lắp đặt thiết bị. Vì vậy ngay từ khi tiến hành thi công phần thô nhà thầu
chúng tôi sẽ bố trí một tổ điện, điện nớc bám công trong trong suốt thời gian thi
công để điều hành phối hợp với các tổ khác một cách khoa học và hợp lý, đảm bảo
chất lợng và tránh phải đục phá các kết cấu làm ảnh hởng tốt công trình nếu nh vào
thi công sau. Tất cả các công việc phần điện, nớc đá thi công xong nhà thầu chúng
tôi che chắn bảo vệ một cách an toàn, khoa học không để xảy ra tình trạng giảm
chất lợng mất mát trong quá trình gián đoạn chờ đợi kỹ thuật.
10.2. Thi công chống sét
Thi công hệ thống chống sét thực hiện theo 20TCN 46-84.
Vật liệu, kim thu sét D16, L = 100, dây dẫn tiếp địa lập là 40x4, dây dẫn sét d =
10mm, cọc tiếp địa L63*63*6, L = 2,5m đợc gia công sẵn, có sự kiểm tra và
nghiệm thu của Chủ đầu t.
16
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
Trình tự thi công từ dới lên trên, lần lợt từ đào đất rãnh chôn dây tiếp địa đóng
cọc tiếp địa, kéo rải dây hàn liên kết với cọc tiếp địa, sau đó mới kéo rải dây dẫn sét
liên kết lên mái, lắp đặt kim thu sét.
- Đào đất và đóng cọc tiếp địa đủ độ sâu, đủ chiều dài cọc, lắp đặt dây tiếp địa
bằng nối hàn sao cho đờng hàn đảm bảo, đoạn nối dây tiếp địa >6D.
- Dây tiếp địa sau khi đã hàn nối thành mạng theo sơ đồ thiết kế mới cho lấp,
đất lấp không đợc lẫn cỏ, rác, gỗ, đất phải đợc đầm chặt.
- Hệ thống chống sét đợc kiểm tra điện trở nối đất có Rnd < 10 trớc khi
nghiệm thu công trình.
11. Biện pháp tổ chức thi công trong mùa ma bão:
San nền toàn khu vực thi công, tạo độ dốc mặt bằng thi công hớng về các rãnh
thu nớc và từ đó chảy về hố ga.
Đào mơng thu và hố ga trong quá trình thi công đào đất móng, bố trí máy bơm
nớc có công suất lớn để bơm nớc phục vụ thi công móng khi gặp ma trong thời gian
triển khai thi công móng.
Tập kết đủ vật t vật liệu để thi công từng hạng mục trong mùa ma bão nhất là
các loại vật liệu nh cát đá xi măng
Khi thi công căn cứ vào dự báo thời tiết để vạch tiến độ thi công một cách phù
hợp không để thi công gặp ma bão lớn, kéo dài ảnh hởng đến chất lợng thi công.
Nhà thầu chúng tôi sẽ không thi công cốp pha, sắt thép các hạng mục, kết cấu các
công trình nhà cha đổ đợc bê tông xong trớc khi có ma bão.
Thi công các hạng mục công trình dứt điểm, gọn, nhanh nhất là hạng mục phần
móng.
Phần thứ bảy
Biện pháp đảm bảo chất lợng công trình
Mô hình quản lý chất lợng
I. Biện pháp đảm bảo chất lợng công trình
Trong quá trình thi công các hạng mục công việc phải tuân thủ nghiêm ngặt
theo đúng hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn mời thầu và các yêu cầu của Ban quản lý dự án
cũng nh các qui trình qui phạm kỹ thuật hiện hành của Nhà nớc.
* Về vật t: Trớc khi đa vào công trình phải gửi mẫu và đợc Ban quản lý dự án
chấp thuận đồng thời đợc tiến hành kiểm định chất lợng tại phòng thí nghiệm của
phòng thí nghiệm vật liệu của Công ty Cổ phần t vấn và Xây dựng Tây á (có chứng
chỉ kèm theo).
* Về thiết bị thi công: Các thiết bị thi công trớc khi chuyển đến công trình phải
đợc kiểm tra kỹ lỡng về khả năng hoạt động của máy móc, độ an toàn và thợ vận
hành máy phải đợc học tập, nắm vững qui trình sản xuất.
- Thờng xuyên kiểm tra thiết bị phơng tiện thi công, có lịch trình bảo dỡng đảm
bảo máy móc vận hành tốt.
* Về tổ chức sản xuất:
- Tổ chức lực lợng thi công gồm cán bộ, công nhân có nhiều kinh nghiệm, có
tay nghề cao đã từng thi công các công trình có qui mô tơng tự.
- áp dụng đúng yêu cầu kỹ thuật thi công đối với từng cấu kiện, từng đầu việc,
trong những điều kiện thời tiết cụ thể.
- Tăng cờng công tác kiểm tra, nghiệm thu kỹ thuật, khối lợng từng giai đoạn.
Trớc khi nghiệm thu tổng thể nhằm đảm bảo đúng qui trình qui phạm, nâng cao
chất lợng sản phẩm.
17
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
II. Mô hình quản lý chất lợng
Chất lợng là một trong các yếu tốt quyết định sự thành bại và sự sống còn của
một doanh nghiệp. Chính vì vậy, vấn đề này đợc đặc biệt quan tâm đối với các công
trình do công ty của chúng tôi đảm nhận thi công. Chất lợng xây dựng đợc hình
thành trong mọi giai đoạn: trớc khi thi công (lập kế hoạch, tiến độ, thiết kế, chế tạo,
vật liệu, chi tiết xây dựng và vận chuyển chúng tới hiện trờng), giai đoạn xây dựng
(quá trình thi công lắp đặt) và sau xây dựng (nghiệm thu và đa vào sử dụng). Quản
lý chất lợng là quá trình thiết lập, đảm bảo và duy trì mức độ kỹ, mỹ thuật cần thiết
trong gia công, lắp dựng, thi công và đa vào sử dụng. Quá trình này đợc thực hiện
bằng cách kiểm tra, thanh tra giám sát thi công theo đúng bản vẽ, thực hiện đúng
các qui trình, tiêu chuẩn, thông số và các tác động có ảnh hởng tới chất lợng, tiến
hành nghiệm thu từng phần, từng công đoạn cho từng hạng mục công trình.
Hệ thống quản lý bao gồm: Kiểm tra tài liệu và các thông số kỹ thuật thiết kế,
các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu đợc sử dụng và đa vào công trình, kiểm tra định kỳ
chất lợng công tác xây lắp, thanh tra kỹ thuật, an toàn lao động. Quá trình kiểm tra
giám sát có sự tham gia của bản thân công nhân lao đọng, kỹ thuật hiện trờng, chủ
nhiệm công trình, cán bộ giám sát chất lợng của công ty, giám sát của kỹ s t vấn và
giám sát của tác giả nhằm ngăn ngừa và loại trừ h hỏng, phế phẩm và sự cố đối với
công trình trong mọi thời tiết, mọi công đoạn.
Kiểm tra giám sát chất lợng vật liệu, công tác thi công xây lắp đợc thực hiện
trên hiện trờng và phòng thí nghiệm qua dụng cụ và thiết bị thí nghiệm để đánh giá
chất lợng vật liệu và công trình.
Tổ chức tiến hành lập bản vẽ hoàn công trên cơ sở thực trạng công trình, những
thay đổi thiết kế so với hồ sơ ban đầu.
Phần thứ tám
Biện pháp an toàn lao động, vệ sinh môi trờng,
phòng chống cháy nổ, trật tự an ninh
Các căn cứ áp dụng
Bộ luật lao động năm 1994 của Nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nghị định 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật lao động về an toàn lao động.
Luật công đoàn ngày 30/6/1999.
TCVN 5308 1991 Quy phạm kĩ thuật an toàn trong lao động.
TCVN 5863 1995 Thiết bị nâng và yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng
TCVN 4086 1990 An toàn điện trong lao động
TCVN 3147 1991 Quy phạm an toàn trong công tác bốc xếp
TCVN 2622 1979 Phóng cháy chữ cháy cho nhà và công trình.
Luật về tổ chức công ty
I. Các quy định về công tác an toàn lao động
Tất cả cán bộ công nhân tham gia thi công đều phải đợc học tập nắm vững biện
pháp thi công, biện pháp antoàn lao động của công trờng. Khi thi công ở trên cao đợc kiểm tra sức khoẻ, có đủ trang bị bảo hộ lao động. Công nhân không đợc tự ý
thay đổi vị trí, công việc mình làm. Nghiêm cấm ngồi trên bàn nâng vận thăng.
- Điện sử dụng trên công trờng phải dùng dây cáp cao su treo trên cột cao, các
thiết bị đóng ngắt phải đảm bảo yêu cầu về an toàn điện. Thi công điểm phải đảm
18
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
bảo đủ ánh sáng, những ngời không có chuyên môn trách nhiệm không đợc tự ý sử
dụng, sửa chữa điện.
- Tất cả các máy thi công phải đảm bảo chất lợng tốt, thờng xuyên kiểm tra bảo
dỡng, có nội quy vận hành máy cụ thể đặt tại từng máy. Công nhân vận hành máy
phải có chuyên môn nghề nghiệp. Nghiêm cấm ngời không có nhiệm vụ, chuyên
môn vận hành sử dụng máy.
- Dàn giáo, sàn công tác phải đợc kiểm tra thờng xuyên đảm bảo chắc chắn ổn
định.
1. Kiểm tra thiết bị máy móc phơng tiện thi công trớc khi đa vào sử dụng
đảm bảo không xảy ra hiện tợng sau:
- Đứt cáp, đứt dây cu roa, tuột phanh
- Gãy hoặc vỡ đá mài, ca đĩa
2. Lắp đặt các thiết bị an toàn nh:
- Lan can dàn giáo
- Thiết bị chống chế quá tải
- Cầu chì rơle tự ngắt trong thiết bị điện
- Thiết bị che chắn các bộ phận chuyển động nh ca đĩa, đá mài
- Lắp đặt các thiết bị phòng ngừa nh: Đèn đỏ, đèn nháy, bảng chú ý
- Trang bị cho công nhân dây bảo hiểm
3. Những điểm cần chú ý khi thi công
- Phải làm tờng rào bao bọc xung quanh công trình
- Đối với dàn giáo xây dựng thì luôn kiểm tra mối ghép, độ cân bằng chân đế.
- Sau khi lắp dàn giáo xây dựng thì luôn kiểm tra các mối ghép, độ cân bằng,
chân đế.
- Sau khi lắp dàn giáo phải kiểm tra đạt tiêu chuẩn an toàn mới cho thợ sử dụng.
- Đối với ngời thợ hàn phải có kính mũ chuyên dùng
- Dàn giáo tầng 2 phải làm hành lang an toàn khi lắp dựng
- Phải có lới bảo vệ xung quanh chống bụi và vật liệu xây dựng mới
4. Thực hiện đúng quy trình quy phạm thao tác trong khi xây lắp
- Không đào móng theo kiểu hàm ếch.
- Đeo dây bảo hiểm khi làm việc trên cao.
- Không sử dụng phơng tiện vận chuyển vật liệu để chở ngời.
- Không sử dụng các thiết bị không đúng điện áp
- Thi công lắp đặt hệ thống điện trong điều kiện khô ráo
- Không hãm phanh đột ngột khi nâng hạ máy vận thăng
- Không cùng một lúc thực hiện hai động tác điều khiển máy móc thiết bị.
- Không điều chỉnh các cấu kiện nặng khi đã tháo dây bảo hiểm.
- Không dùng que sắt để cậy nắp bình xăng dầu.
- Không lấy tay làm khi ca đục.
5. Đảm bảo thực hiện các phơng pháp tổ chức, tuyển dụng lao động theo
đúng quy định
* Bố trí mặt bằng thi công hợp lý.
- Diện tích làm việc và gia công hợp lý không quá chật hẹp, không ảnh hởng tới
việc vận chuyển vật liệu, hoạt động đi lại.
- Bố trí thiết bị, máy móc, dụng cụ thi công tại các điểm hợp lý.
- Bố trí đờng giao thông vận chuyển hợp lý không nhiều điểm giao cắt nhau.
19
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
* Công tác tuyển dụng và sử dụng công nhân
- Toàn bộ công nhân khi làm việc đều phải mặc quần áo bảo hộ lao động:
- Có đầy đủ mũ nhựa bảo hộ, găng tay, ủng cao su;
- Hớng dẫn công nhân học tập và thực hiện lao động, các nội quy an toàn về an
toàn lao động và nội quy công trờng.
- Bố trí riêng một cán bộ chuyên kiểm tra về vấn đề an toàn lao động.
- Những chỗ nguy hiểm phải đặt biển báo hiệu nguy hiểm.
- Phải chọn những công nhân đã qua khám tuyển sức khoẻ.
- Bố trí công tác theo đúng ngành nghề.
- Phải đợc huấn luyện và hớng dẫn thờng xuyên về công tác an toàn lao động.
- Kiểm tra giám sát thờng xuyên để phát hiện xử lý vi phạm.
- Ngoài các biện pháp trên, trong công tác vệ sinh lao động và môi trờng sẽ đề
cập thêm một số các biện pháp đảm bảo an toàn lao động khác cho công tác này.
6. Các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động
- Phải có tủ thuốc đầy đủ cần thì sơ cấp cứu ngay tại chỗ.
- Có phơng tiện chở ngời tới bệnh viện gần nhất.
- Các nguồn điện dùng để thi công kiểm tra và bố trí hợp lý.
- Làm đêm phải b trí đèn đủ ánh sáng, bồi dỡng giữa ca.
- Lúc ma gió không để công nhân làm trên cao, ngoài trời.
- Các tầng đều phải đặt các thùng cát hoặc bình chữa cháy đề phòng hoả hoạn.
II. Công tác vệ sinh lao động
1. Biện pháp bảo đảm các điều kiện vì khí hậu tiện nghi:
- Bảo đảm sự trao đổi không khí bằng thông gió tự nhiên tốt trong các phòng
làm việc và khu vực thi công.
- Hạn chế bớt ảnh hởng của các thiết bị và quá trình sản xuất bức xạ nhiệt
nhiều.
- Cải tiến kỹ thuật, cơ giới hoá các thao tác nặng nhọc để làm giảm nhẹ sức kao động.
- Tạo điều kiện nghỉ ngơi và bồi dỡng hiện vật cho ngời lao động. Cung cấp nớc
uống đầy đủ, có thể pha thêm 0,5% muối ăn để bù lại lợng muối bị mất theo mồ hôi
làm cho ngời đỡ háo nớc.
2. Biện pháp chống nhiễm độc trong xây dựng
Sử dụng các thiết bị thông gió dới hình thức trao đổi thông gió chung để thải
chất độc ra khỏi phòng và làm giảm nồng độ của chúng xuống dới mức cho phép và
dới hình thức hút thải cục bộ nh chụp hút, tủ hút các chất độc trực tiếp từ chỗ chúng
sinh ra là biện pháp kỹ thuật hiệu quả nhất để cải thiện điều kiện lao động.
3. Các biện pháp chống tiếng ồn và rung động:
- Làm giảm cờng độ tiếng ồn của máy móc thi công tại công trờng bằng các phơng pháp khác nhau.
- Để giảm tiếng ồn phát ra ở các bề mặt rung động ta bao phủ máy chất hấp thụ
sự rung động bằng vật liệu co ma sát trong lớp (nỉ, dạ, tẩm bitum, cao su, chất dẻo)
cho phép làm giảm tiếng ồn khoảng 10 db.
- Những nơi nào trong sản xuất ồn nhất phải bố trí ở cuối hớng gió và tuân theo
khoảng cách thích ứng đối với bộ phận ít ồn.
- Tập trung thi công cao độ trong các ngày nghỉ của cơ quan và khu dân c.
4. Đảm bảo công tác chiếu sáng thi cong
20
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Chiếu sáng hợp lý trong các nơi làm việc trên các công trờng xây dựng là vấn
đề quan trọng để cải thiện điều kiện vệ sinh, đảm bảo an toàn lao động và nâng cao
năng suất lao động.
- Chọn đúng đèn chiếu sáng trong các môi trờng sản xuất.
- Chiếu sáng nói chung và ở những nơi làm việc trên các công trình xây dựng
nói riêng phải xác định theo tính toán và phải đáp ứng với tiêu chuẩn qui phạm của
nhà nớc.
III. Vệ sinh môi trờng
1. Hệ thống cấp thoát nớc
- Nớc đợc thu vào các hố ga chính và phụ sau công trình rồi đa thoát ra hệ thống
chung của khu vực sau khi đã đợc xử lý qua bể lọc bằng phên nứa và rơm, nhằm
đảm bảo nớc thải, nớc ma, nớc bơm hố móng không lẫn bùn, cát, rác
- Nớc sinh hoạt, thi công: nớc rửa, nớc vệ sinh đợc đa ra hố ga phụ, hệ thống
siphông, trớc khi đa vào hố ga chính.
- Nớc ma: đợc thu vào hố ga phụ theo đờng ống dẫn riêng sau đó tập trung tại
hố ga chính.
- Đảm bảo thoát nớc theo đúng thiết kế, các mối nối bền chắc (sau khi nối bằng
xi măng phải xây gạch bao quanh).
- Các ống dẫn xuyên qua hệ thống móng phải đợc xử lý ngay trong thời gian đổ
bê tông móng, tránh tình trạng đục bê tông để lắp đặt đờng ống.
- Độ dốc tối thiểu: 2% - 5%.
- Xây theo đúng kích thớc của thiết kế, nắp đan phải có móc thép tạo thuận tiện
cho việc nạo vét và thông thoát.
- Tại đầu thoát ra hệ thống nớc chính phải có vỉ cản rác.
2. Hệ thống bao bọc và chống đỡ sàn thi công công trình:
- Sử dụng cây chống thép có bàn đế và tăng đơ thép để chỉnh cao độ.
- Khoảng cách trung bình giữa các cây chống là 500 600mm
- Liên kết giữa các cây chống bằng giang chéo chuyên dụng.
- Bổ sung một số cây chống gỗ.
- Lắp dựng giàn giáo xung quanh công trình trong suốt thời gian thi công.
- Khi tháo dỡ phải tháo từ trên xuống, chỉ tháo khi các phần việc thi công đã
hoàn thành.
- Bao bọc xung quanh dàn giáo là lới nylon mắt nhỏ 0.5 0.8mm.
3. Các biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trờng:
Công trình đợc xây dựng trên mặt bằng của trung tâm đang hoạt động xung
quanh có các công trình có sẵn và khu dân c, nhà thầu xin đề xuất các biện pháp
nhằm đảm bảo vệ sinh môi trờng và các hoạt động bình thờng của khu vực xung
quanh công trình.
- Lắp dựng hệ thống tờng rào bảo vệ quanh khu vực thi công bằng lới B40 có
bọc bạt nilong chắn bụi cao 3.5m. Cọc rào dùng thép góc 63*63*9 khoảng cách a =
2.5m/cọc. Phía trên tờng rào có lắp bóng điện bảo vệ và biển báo công trình.
- Mặt bằng công trình đợc quét dọn và bơm nớc làm ẩm 2 lần/ngày nhằm tránh
bụi khi có gió.
- Các bãi vật t rời nh: cát đen, cát vàng đợc kè chân và phủ bạt trong suốt quá
trình thi công.
- Các xe vận chuyển vật t khi đi đến công trình phải đợc phủ bạt.
- Do công trình thi công trên mặt bằng trung tâm đang hoạt động bình thờng và
các cơ quan đang hoạt động và khu vực dân c xung quanh, nhà thầu chúng tôi cố
gắng tối đa hạn chế tiếng ồn và giữ vệ sinh cho cán bộ công nhân viên và nhân dân
xung quanh.
IV. Công tác an ninh trật tự
21
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Tất cả cán bộ công nhân tham gia thi công phải đợc học tập và chấp hành
nghiêm nội quy của công trờng.
- Đảm bảo an ninh của ngời làm việc trên công trờng và bảo vệ công trình từ
khởi công cho đến bàn giao công trình.
- Cung cấp và bảo quản hệ thống chiếu sáng, tờng rào tạm, hệ thống theo dõi
bao động cho việc bảo vệ an ninh công trờng.
- áp dụng toàn bộ các biện pháp hợp lý để bảo vệ công trờng thi công, không
làm ảnh hởng tới các hoạt động của nhà trờng và các cơ quan xung quanh do biện
pháp thi công của mình gây ra.
- Làm rào tạm trong quá trình thi công nhằm bảo vệ an toàn, an ninh công trình,
kết cấu rào tạm đủ vững chắc trong suốt quá trình thi công. Rào phải che kín, đủ
chiều cao.
- Bảng hiệu công trờng gồm tên công trình, bên mời thầu, tổ chức thiết kế, tổ
chức giám sát, tổ chức thi công đợc làm theo quy định hiện hành.
- Thông báo và cung cấp danh sách cán bộ công nhân viên làm việc tại công
trình.
V. Công tác trị an và phòng chống cháy nổ
- Dây điện dùng cho điện thi công và đa điện đến các thiết bị là dây cáp các loại
tốt, các bảng điện, hộp cầu dao, cầu chì, áp tô mát phải có đầy đủu đảm bảo an
toàn thuận tiện trong sử dụng, đợc che kín không bị nớc ma. Thờng xuyên có công
nhân điện trực về điện thi công, điện thắp sáng.
- Thờng xuyên kiểm tra đờng điện thi công, kiểm tra độ an toàn của máy móc
thiết bị sau mỗi ca làm việc. Tất cả các thiết bị thi công dùng điện đều phải nối tiếp
địa để tránh sự cố nhiễm điện cho ngời.
- Khi thi công xong phải nhanh chóng thi công hệ thống chống sét của công
trình theo đúng thiết kế.
- Nghiêm cấm việc dự trữ xăng, dầu và các chất dễ cháy nổ trên công trờng.
Nghiêm cấm đun nấu bằng điện, bằng bếp ga, bếp dầu trên công trờng, việc nấu nớc uống đợc đun bằng củi và có bếp riêng.
- Trang bị đầy đủ số bình cứu hoả theo quy định, đồng thời có máy bơm dự
phòng với công suất phù hợp để cứu hoả nếu có hoả hoạn xảy ra.
- Đối với mùa ma bão phải tập trung phơng án thi công trong mùa ma bão để
đảm bảo chất lợng và an toàn.
- Có nội quy về đảm bảo trật tự trị an, bố trí đủ lực lợng bảo vệ có phẩm chất
tốt và có trách nhiệm cao. Không cho ngời không có trách nhiệm ra vào công trờng.
Giám sát chặt chẽ thời gian, số lợng ngời làm việc trên công trờng. Đa ra khỏi công
trờng những ngời có lối sống không lành mạnh, có những biểu hiện tiêu cực.
- Nghiêm cấm công nhân ra vào các cơ quan lân cận tuỳ tiện.
- Nếu phát hiện công trình ngầm, hoặc các vật lạ nghi ngờ là đồ cổ hoặc bom
mìn phải dừng thi công ngay và báo cáo các cơ quan chức năng để xử lý.
- Trên công trờng trang bị tủ thuốc hiện trờng kèm theo những trang bị cấp cứu
hoặc sơ cứu cần thiết.
VI. Quản lý hồ sơ thi công
Trong suốt quá trình thi công và chỉ đạo tiến độ chất lợng chúng tôi sẽ lập các
hồ sơ thi công sau:
1. Nhật ký thi công
Nhật ký thi công là cuốn sổ dùng để ghi chép mọi hoạt động trong ngày trên
công trờng. Các điều kiện thời tiết khí hậu, lực lợng công nhân viên tham gia các
công việc thi công và khối lợng thi công trong ngày, các loại máy móc, thiết bị thi
công hoạt động. Nhật ký thi công giao cho đồng chí kỹ thuật thi công trực tiếp ghi
số, đánh dấu thứ tự và có dấu giáp lai của chủ đầu t.
2. Nhật ký công trình
22
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
Cuốn này ghi chép những diễn biến, phát sinh hoặc nghiệm thu khối lợng công
việc và ý kiến chỉ đạo về chất lợng, tiến độ của chủ đầu t, của công ty, của cơ quan
t vấn giám sát, sổ đợc đánh dấu từ trang đầu đến hết và đóng giáp lai.
3. Các biên bản kiểm tra nghiệm thu kỹ thuật
Công tác quản lý chất lợng và nghiệm thu thành phần công việc chúng tôi sẽ
thành lập hệ thống quản lý chất lợng công trình thuộc công ty để thực hiện theo
đúng công tác quản lý chất lợng theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
Biên bản nghiệm thu thành phần công việc nội bộ và nghiệm thu các công việc
do kỹ thuật A B lập sẽ do kỹ thuật A B cùng nhau ký.
Trong quá trình thi công mọi công việc hoàn thành trớc khi báo cáo chủ đầu t
nghiệm thu, phòng kỹ thuật công ty tiến hành nghiệm thu nội bộ, sau đó nhà thầu
sẽ có phiếu yêu cầu đề nghị Chủ đu t tổ chức nghiệm thu. Công tác nghiệm thu đợc
thực hiện theo hệ thống quản lý chất lợng công trình xây dựng theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP.
Tuân thủ việc kiểm tra nghiệm thu của chủ đầu t theo các trình tự xây dựng cơ
bản và theo bất cứ yêu cầu nào của chủ đầu t trong quá trình thi công.
4. Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công
Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công do chủ đầu t bàn giao làm bản gốc lu giữ, cần
phôtôcopy thêm 3 4 bộ để thi công trên công trình.
5. Lập hồ sơ hoàn công
Lập hồ sơ hoàn công công trình thể hiện chi tiết nội dung nhà thầu đã thực hiện
và theo từng giai đoạn thi công, phải hoàn thành trớc khi Hội đồng nghiệm thu cơ
sở tiến hành nghiệm thu.
Tổng số các bản vẽ hoàn công đợc tập hợp theo các giai đoạn thành bản vẽ hoàn
công toàn bộ công trình.
6. Công tác quản lý hồ sơ
Các hồ sơ thi công sau khi có đủ chữ ký của ngời có liên quan theo quy định sẽ
đợc chuyển về cơ quan công ty để kiểm tra và lu giữ tại phòng kế hoạch kỹ thuật
công ty.
VII. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công
- Căn cứ thời gian hồ sơ yêu cầu xây lắp của chủ đầu t là 180 ngày kể từ ngày
khởi công đến ngày kết thúc bàn giao công trình (không kể ngày lễ, chủ nhật).
- Dựa vào khả năng thực tế nguồn vốn, nhân lực, thiết bị máy móc phục vụ thi
công của mình. Nhà thầu chúng tôi quyết tâm phấn đấu hoàn thành bàn giao đa
công trình vào sử dụng sau 120 ngày kể từ ngày khởi công công trình.
Để đảm bảo việc thực hiện tiến độ đã nêu ở trên Nhà thầu chúng tôi lập tiến độ
thi công chi tiết bao gồm các loại nh sau:
1. Tiến độ thi công chi tiết
Căn cứ vào các dây chuyền trên tiến độ tổng hợp tiến hành vạch tiến độ chi tiết:
- Tiến độ thi công chi tiết từng hạng mục: Thi công phần móng, phần thô, phần
hoàn thiện, điện nớc.
2. Tiến độ thi công tuần và thi công tháng
Tiến độ thi công tháng sẽ đợc trình chủ đầu t phê duyệt và để chủ đầu t có kế
hoạch kiểm tra nghiệm thu công trình. Từ tiến độ thi công tuần, tháng, thi công chi
tiết các hạng mục. Tổng tiến độ thi công đã đợc chủ đầu t duyệt, nhà thầu chúng
tôi sẽ có biện pháp điều chỉnh vật t, con ngời, phơng tiện máy móc thi công một
cách hợp lý, khắc phục các tồn tại và nguyên nhân chậm tiến độ do các yếu tố
khách quan, chủ quan gây ra trong quá trình thi công công trình. Chúng tôi xin cam
kết đảm bảo thi công công trình với tổng thời gian thi công là 120 ngày.
VIII. Bảo hành công trình
23
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
Thực hiện bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng theo đúng quy định của
Nhà nớc hiện hành.
Ngày 22 tháng 7 năm 2011
Đại diện nhà thầu
Duy
Công ty TNHH XD TM Hạnh
Giám đốc
Lê Lệnh Năm
24