Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

bien phap thi cong nghia trang thach tan thang 4 nam 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.77 KB, 16 trang )

Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công giải pháp
kỹ thuật, an toàn lao động, vệ sinh môi trờng,
phòng chống cháy nổ
Công trình: Nghĩa trang nhân dân xã thạch tân, huyện thạch thành
Hạng mục: cổng, tờng rào

Các căn cứ để lập biện pháp thi công
- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp công trình: Nghĩa trang nhân dân
xã Thạch Tân, huyện Thạch Thành. Hạng mục: Cổng, tờng rào.
- Căn cứ quy chế quản lý chất lợng ban hành kèm theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004.
- Căn cứ Luật đấu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Căn cứ vào Quy phạm kỹ thuật thi công và các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành
- Căn cứ các chỉ dẫn, các điều khoản và các yêu cầu về thiết kế qui định trong
hồ sơ mời thầu.
- Căn cứ vào vị trí đặc điểm qui mô, kết cấu công trình, đặc điểm, điều kiện thi
công và thực tế mặt bằng hiện trạng nơi thi công công trình.
- Căn cứ vào năng lực hiện có của đơn vị về các mặt: Trang thiết bị thi công, cơ
sở vật chất, nguồn tài chính, năng lực về quản lý và kỹ thuật và kinh nghiệm thi
công các công trình đã đợc đúc kết qua nhiều năm.
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy trình bày phơng án về biện pháp tổ chức
thi công công trình với các nội dung sau:
Phần thứ nhất
KHái quát chung
Giới thiệu vị trí, đặc điểm, nội dung công việc thi công,
điều kiện thi công công trình
I. Vị trí đặc điểm nơi xây dựng công trình:



Công trình: Nghĩa trang nhân dân xã Thạch Tân, huyện Thạch Thành
Hạng mục: Cổng, tờng rào
- Địa điểm xây dựng: Xã Thạch Tân, huyện Thạch Thành
- Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật: Xây dựng mới
- Cấp công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật cấp IV
- Quy mô: Theo thiết kế của Công ty Cổ phần xây dựng và đầu t An Bình
Công trình xây dựng với quy mô:

1


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

- Cng chớnh c b trớ HR2: c thit k ct cao 5,14m hỡnh vuụng
660x660cm thõn ct c tụ trỏt cỏc hỡnh qu trỏm p ch kộp to cỏc khung trỏt
vy s phi cỏc mu vng nht, vng m. Trờn ct dm v mỏi bờ tụng to 4
mỏi, mỏi rng 2,4x8.16 trờn mỏi gn ngúi mi hi mu , nh mỏi cao 1,2m dc
v 4 phớa 45, phớa di mỏi b trớ dm ging ngang trờn dõm p khc lụ gụ
Ngha trang nhõn dõn xó Thch Tõn. Cng lm 4 cỏnh bng thộp hp cỏc hoa st
l thộp c un cỏc hoa vn gia cng cú hỡnh ch vn sn mu ghi.
- Cng ph b trớ HR1: Gm 2 cng 01 cng rng 3mx1,5m v 01 cng rng
1mx1,5m thit k bng thộp hp sn mu ghi.
- Tng ro HR1: c thit k cao 1,5m p np ch ngang 1/3 chiu cao
c 3m b trớ mt ct c 18m khe co gin ngay ti ct. Ch ngang ct ng xen
ln ụ thoỏng khong cỏch ct phự hp to cm giỏc vng bn v c kớnh.
-Tng ro HR2: c thit k cao 2,15m p np ch ngang 1/3 chiu cao
c 3m b trớ mt ct c 18m khe co gin ngay ti ct. Ch ngang ct ng xen
ln ụ thoỏng hỡnh trũn, ụ thoỏng bng bờ tụng khc ch vn, c t trong khung
tranh tụ trỏt p ch hỡnh qu trỏm to khong cỏch ct phự hp to cm giỏc vng

bn v c kớnh. HR2 c trang trớ hai mt nh nhau ch ngang gia trờn di
p hỡnh khung tranh qu trỏm, khung di trỏt vy ton b tng HR2 c sn
cỏc mu vng m nht.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng áp dụng:
- Tiêu chuẩn TCVN 8859 2011 Lớp móng đá cấp phối đá dăm trong kết cấu
áo đờng ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu.
- Tiêu chuẩn TCVN 9436-2012 Nền đờng ô tô - Thi công và nghiệm thu
- Tiêu chuẩn TCVN 9116 2012 Cống hộp bê tông cốt thép
- TCVN 2682 1992: Xi măng Portland Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 1770 1986: Cát xây dựng Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 1171 1986: Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng trong xây dựng YCKT
- TCVN 1651-1-2008: Cốt thép bê tông Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 4314-86: Vữa xây dựng Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 4459 87: Hớng dẫn trộn và sử dụng vữa xây dựng
- TCVN 4252-2012: Quy trình lập, thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi
công Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4506-2012: Nớc trộn bê tông và vữa yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và BTCT toàn khối Quy phạm thi công
và nghiệm thu.
- TCVN 5723-93: Kết cấu bê tông và BTCT, điều kiện thi công và nghiệm thu
2


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

- TCVN 9115 2012: Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép Quy phạm thi
công và nghiệm thu.
- TCVN 9343 2012: Kết cấu bê tông và BTCT Hớng dẫn công tác bảo trì.
- TCVN 4085 2011: Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 5674 92: Công tác hoàn thiện Quy phạm thi công và nghiệm thu.

- Thi công công tác đất theo quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447
2012 và các quy định hiện hành của ngành GTVT.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành khác của Nhà nớc.
II. Giải pháp kỹ thuật:

1. Phn kt cu:
- Cng chớnh c b trớ HR2: c thit k ct cao 5,14m hỡnh vuụng
660x660cm thõn ct c tụ trỏt cỏc hỡnh qu trỏm p ch kộp to cỏc khung trỏt
vy s phi cỏc mu vng nht, vng m. Trờn ct dm v mỏi bờ tụng to 4
mỏi, mỏi rng 2,4x8.16 trờn mỏi gn ngúi mi hi mu , nh mỏi cao 1,2m dc
v 4 phớa 45, phớa di mỏi b trớ dm ging ngang trờn dõm p khc lụ gụ
Ngha trang nhõn dõn xó Thch Tõn. Cng lm 4 cỏnh bng thộp hp cỏc hoa st
l thộp c un cỏc hoa vn gia cng cú hỡnh ch vn sn mu ghi.
- Cng ph b trớ HR1: Gm 2 cng 01 cng rng 3mx1,5m v 01 cng rng
1mx1,5m thit k bng thộp hp sn mu ghi.
- Tng ro HR1: c thit k cao 1,5m p np ch ngang 1/3 chiu cao
c 3m b trớ mt ct c 18m khe co gin ngay ti ct. Ch ngang ct ng xen
ln ụ thoỏng khong cỏch ct phự hp to cm giỏc vng bn v c kớnh.
-Tng ro HR2: c thit k cao 2,15m p np ch ngang 1/3 chiu cao
c 3m b trớ mt ct c 18m khe co gin ngay ti ct. Ch ngang ct ng xen
ln ụ thoỏng hỡnh trũn, ụ thoỏng bng bờ tụng khc ch vn, c t trong khung
tranh tụ trỏt p ch hỡnh qu trỏm to khong cỏch ct phự hp to cm giỏc vng
bn v c kớnh. HR2 c trang trớ hai mt nh nhau ch ngang gia trờn di
p hỡnh khung tranh qu trỏm, khung di trỏt vy ton b tng HR2 c sn
cỏc mu vng m nht.
Phần thứ hai
Trình tự các bớc thi công
I. Công tác chuẩn bị

Gồm các công tác nhận mặt bằng, các chỉ giới mặt bằng, nhận cọc mốc, định vị

tim cốt các trục, xử lý đờng, cổng tạm vào công trờng, xây dựng lán trại, tờng rào
bảo vệ, kho xởng phụ trợ, phòng làm việc của ban chỉ huy công trờng, lắp đặt các
3


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

đờng điện, nớc thi công, di chuyển các thiết bị thi công. Xin cấp các loại giấy phép
cần thiết để phục vụ cho quá trình thi công sau này.
II. Các bớc tiến hành tổ chức thi công công trình

1. Giải phóng mặt bằng
2. San lấp mặt bằng để bố trí khu vực bãi tập kết vật liệu
3. Đào đất móng
4. Đổ bê tông lót móng
5. Xây móng đá hộc
6. Ván khuôn, cốt thép giằng móng
7. Đổ bê tông giằng móng
8. Ván khuôn, cốt thép cột sàn mái
Phần thứ ba
Tổ chức sản xuất tại hiện trờng
I. Tổ chức thi công

Công trình là một tổng thể kiến trúc, đợc thi công đồng bộ và có yêu cầu kỹ, mỹ
thuật cao. Do đó nhà thầu chúng tôi sẽ thành lập một công trờng có đủ năng lực và
kinh nghiệm chịu trách nhiệm thi công gồm:
1. Chủ nhiệm công trình Đội trởng: 1 kỹ s xây dựng
2. Cán bộ kỹ thuật:
2 kỹ s, 1 trung cấp
3. Cán bộ Giám sát thi công

1 đồng chí
4. Cán bộ Tài chính:
1 đồng chí
5. Thủ kho:
1 đồng chí
6. Bảo vệ:
1 đồng chí
7. Tổ sản xuất:
- Tổ sắt + hàn:
5 ngời
- Tổ nề + hoàn thiện:
30 ngời
- Thợ máy + lái xe:
3 ngời.
- Lao động thủ công tuỳ theo tiến độ để điều động.
II. Tổ chức thiết bị máy thi công

Công trình có khối lợng tơng đối lớn, yêu cầu tiến độ thi công nhanh nhng vẫn
phải đảm bảo an toàn khu vực xung quanh trong suốt quá trình thi công, vì vậy sau
khi đa ra nhiều phơng án thi công trên cơ sở xe máy thiết bị thi công, Nhà thầu
chúng tôi chọn phơng án thi công tập trung, liên tục, dứt điểm từng hạng mục công
trình. Cụ thể máy móc thiết bị thi công gồm có:
- Ô tô vận tải 5 tấn:
2 cái
- Máy đầm MIKASA:
2 cái
4


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy


- Máy trộn bê tông V = 250 lít:
2 cái
- Máy trộn vữa V = 180 lít:
1 cái
- Máy hàn tự hành:
2 cái
- Máy hàn điện 20 KVA:
2 cái
- Máy phát điện 50KVA (dự phòng)
1 cái
- Máy đầm bàn 1,5KW:
2 cái
- Máy đầm dùi 1,3KW:
3 cái
- Máy kinh vĩ thuỷ bình:
1 cái
- Máy bơm nớc:
3 cái
- Cốp pha gỗ:
500m2
- Máy cắt, uốn sắt thép:
1 cái
Tổng công suất các thiết bị máy thi công là 50 kw. Trong quá trình tiến hành
công tác chuẩn bị lán trại điện nớc phục vụ thi công. Nhà thầu chúng tôi sẽ tính
toán đờng dây tải điện phục vụ thi công trên cơ sở tổng công suất các thiết bị
máy thi công sẽ sử dụng trên công trờng giai đoạn cao điểm và nguồn cung cấp
điện tại khu vực xã Thạch Tân huyện Thạch Thành.
III. Tổ chức cung ứng vật t


Bám sát tiến độ thi công để cung ứng vật t kịp thời, đúng chủng loại, đảm bảo
chất lợng. Các chủng loại vật t trớc khi đa vào công trình đều đợc gửi mẫu đến ban
quản lý dự án và đợc sự nhất trí mới đem sử dụng.
- Xi măng: Dùng xi măng PCB 30, PCB 40 Bỉm Sơn
- Thép các loại: Sử dụng thép Liên doanh CT3 và CT5
- Đá: Đảm bảo độ sạch (Thạch Thành, Hà Trung)
- Cát vàng: Không lẫn sỏi to, bẩn (Sông Mã)
- Cát đen: Không lẫn đất (Sông Mã)
- Còn các loại vật t khác nh gỗ, thép hình hợp đồng với đại lý tại bến bãi của
khu vực thuộc thị xã Bỉm Sơn.
- Giáo tuýp, cây chống tổ hợp, cốp pha phục vụ cho thi công lấy ở nhà kho của
nhà thầu.
Phần thứ t
Tiến độ thi công
- Căn cứ vào các đặc điểm, điều kiện thi công, qui mô kết cấu công trình.
- Khối lợng công việc cần thiết thực hiện theo yêu cầu thiết kế đợc phê duyệt.
- Các yêu cầu kỹ thuật và tiến độ nêu trong hồ sơ yêu cầu.
- Trình tự thi công và kỹ thuật biện pháp tổ chức thi công công trình đã trình
bày ở trên. Nhà thầu lập tổng tiến độ thi công công trình là 60 ngày kể từ ngày nhận
đợc thông báo thực hiện hợp đồng.
5


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

Phần thứ năm
Bố trí mặt bằng tổ chức thi công
Để thuận lợi, an toàn cho việc chỉ đạo tổ chức thi công công trình đáp ứng tiến
độ và biện pháp thi công nh đã trình bày ở phần trên nhà thầu chúng tôi thể hiện kết
quả bố trí hiện trờng thi công để phục vụ thi công gói thầu xây lắp nh sau:

Trên bản vẽ bố trí mặt bằng thi công tổng thể:
- Nhà làm việc ban chỉ huy công trình.
- Kho chứa nguyên liệu, phụ tùng máy móc thiết bị
- Bãi tập kết vật t
- Máy trộn bê tông
- Bể nớc, bể vôi
- Máy trộn vữa
- Đờng điện, nớc phục vụ thi công
- Đờng thi công nội bộ
- Máy phát điện dự phòng.
Phần thứ sáu
Biện pháp thi công
1. Công tác trắc địa, nội dung công tác trắc địa
- Công tác trắc đạc cần đợc thực hiện theo một trình tự thống nhất, kết hợp chặt
chẽ với một thời gian hoàn thành từng bộ phận công trình và từng khâu công việc,
đảm bảo vị trí, cao độ đúng yêu cầu thiết kế.
- Trớc khi tiến hành công tác trắc địa cần nghiên cứu bản vẽ thiết kế công trình,
kiểm tra kích thớc, toạ độ, độ cao trên các bản vẽ đợc sử dụng.
- Các máy và dụng cụ đo phải hiện đại, chính xác và phải đợc kiểm tra, kiểm
nghiệm điều chỉnh trớc khi sử dụng.
- Vị trí mốc đánh dấu các trục công trình phải ở nơi ổn định.
- Khi xây dựng xong công trình phải đo vẽ hoàn công xác định vị trí thực của
công trình. Bản vẽ hoàn công phải là một trong những hồ sơ lu trữ của công trình.
Các phần thực hiện chi tiết phải tuân thủ theo TCVN 3972 85.
- Trong quá trình thi công cần kiểm tra công tác xây lắp và độ chính xác của
chúng, công tác kiểm tra gồm 2 nội dung:
+ Kiểm tra bằng máy định vị và độ cao thực của từng phần, từng bộ phận của
công trình và hệ thống đờng ống kỹ thuật trong quá trình xây lắp.
+ Đo vẽ hoàn công vị trí thực và độ cao thực của từng phần, từng bộ phận của
công trình và hệ thống đờng ống kỹ thuật trong quá trình xây lắp.

6


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

- Bản vẽ tổng hợp mặt bằng hoàn công phải bàn giao cho từng ngời sử dụng
công trình, trong đó có chữ ký của ngời phụ trách xây lắp và ngời đo vẽ.
- Bản vẽ tổng hợp mặt bằng hoàn công phải có hệ thống toạ độ, vị trí các đối tợng vừa xây lắp, các công trình đã có và địa hình phạm vi xây dựng (kèm heo bản
vẽ phải có thuyết minh và kết quả nghiệm thu).
- Việc lập, hoàn chỉnh tài liệu hoàn công phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Phản ánh toàn bộ thành quả xây lắp công trình
+ Tài liệu hoàn công là một trong những tài liệu gốc để mở rộng và sửa chữa
công trình sau này.
+ Tài liệu hoàn công không chỉ phản ánh hiện trạng mà còn phản ánh một cách
có hệ thống kết quả nghiệm thu hạng mục công trình.
2. Biện pháp kỹ thuật thi công đất:
2.1. Công tác đào đất
- Công tác đất của các hạng mục công trình sẽ đợc nhà thầu chúng tôi tiến hành
thi công bằng đào thủ công nhằm bảo đảm tiến độ thi công tuân thủ theo đúng nh
trong thiết kế và chỉ dẫn mời thầu cũng nh theo tiêu chuẩn Việt Nam 4447-87. Đảm
bảo gọn gàng, vệ sinh môi trờng.
- Trớc khi tiến hành thi công công tác đất tiến hành dọn sạch toàn bộ rác, cỏ và
di chuyển ra khỏi khu vực công trờng.
- Đào đất đợc tiến hành theo độ dốc và có các biện pháp đảm bảo an toàn, các
thiết bị gia cố chống sạt lở, vật t cần thiết phục vụ các bờ bao, khu vực bơm nớc,
rãnh nớc đợc xử lý bằng cọc tre, phên tre 2 lớp kẹp rơm.
- Khi tiến hành thi công đào đất sử dụng máy trắc đạc xác định, định vị các
tuyến móng (tim móng, cốt cao trình) Trên cơ sở các cao độ chuẩn và mốc giới
do Ban quản lý công trình cung cấp.
- Trong quá trình thi công đào đất, gặp bùn chảy tiến hành làm hố có tầng lọc

ngợc để gạn lấy nớc trong trớc khi bơm. Tuyệt đối tránh bơm nớc có cát để đề
phòng hiện tợng rỗng đất phá hỏng cấu trúc đất xung quanh làm h hỏng các công
trình lân cận khu vực thi công.
+ Tiến hành làm các cọc cừ chống, lót phên và rơm cho khỏi xô cát xuống sâu
(nếu gặp cát chảy) gia cố thành hố đào.
+ Trong quá trình đào thờng xuyên dùng máy trắc đạc kiểm tra cao độ, mặt cắt
hố đào, tim tuyến đào.
+ Trong suốt quá trình thi công công tác đào móng nhà thầu bố trí 2 máy bơm
Cole công suất 40m3/h trực bơm nớc hố móng, đảm bảo móng luôn ở trạng thái khô.
+ Sau khi đào đất tới cos thiết kế hai bên A B tiến hành nghiệm thu tr ớc khi
chuyển bớc thi công.
- Đất sau khi đào đợc vận chuyển vào bãi tập kết đất, phần đất thừa đợc vận
chuyển ra khỏi công trình.

7


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

3. Biện pháp kỹ thuật thi công bê tông cốt thép
Các công tác liên quan đến việc sản xuất bê tông cốt thép toàn khối (cốp pha,
cốt thép, sản xuất vữa bê tông) nhà thầu chúng tôi sẽ thi công theo đúng hồ sơ
thiết kế, chỉ dẫn mời thầu và các quy phạm hiện hành của nhà nớc.
TCVN 4453 95
Kết cấu bê tông bê tông cốt thép
TCVN 8874 91
Cốt thép cho bê tông
TCVN 337 đến 346-86
Cát xây dựng
TCVN 1770 86

Cát xây dựng yêu cầu kỹ thuật
TCVN 2682 92
Xi măng Porland xi măng
Phơng pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
TCVN 4560 87
Nớc dùng cho bê tông và vữa
TCVN 3105 đến 3110
Hỗn hợp bê tông
4. Công tác ván khuôn
Công tác ván khuôn, cốp pha đợc thi công đảm bảo theo TCVN 92 và các chỉ
dẫn trong hồ sơ đề xuất.
Do đặc điểm công trình có khối lợng bê tông lớn. Các bề mặt sàn bê tông sau
khi thi công xong phải đảm bảo các yêu cầu khắt khe về kích thớc hình học, bề mặt
bê tông (phẳng, thẳng, nhẵn) theo yêu cầu hồ sơ mời thầu vì vậy việc thi công
cốp pha đợc thi công đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khi tiến hành gia công ván khuôn nhà thầu chúng tôi đã nghiên cứu, xem xét
để cốp pha đợc lắp dựng và tháo dỡ một cách thuận lợi nhất.
- Cốp pha đợc chế tạo đảm bảo tháo dỡ không bị chấn động gây ứng suất cục bộ
hoặc va chạm mạnh.
- ổn định, không biến hành, cứng và bền.
- Chịu đợc trọng lực và áp lực ở mặt bên của bê tông cũng nh các lực xuất hiện
trong quá trình thi công.
- Đảm bảo kích thớc và hình dạng chính xác, đảm bảo kín khít, độ phẳng,
thẳng, nhẵn và các yêu cầu về dung sai bề mặt bê tông nh hồ sơ mời thầu, đảm bảo
đúng vị trí so với các bộ phận công trình đang thi công.
-Cốp pha của các cấu kiện đều đợc tiến hành nghiệm thu trớc khi đổ bê tông.
- Khi tháo dỡ cốp pha phải đảm bảo thời gian tối thiểu theo quy định tiêu chuẩn
của Nhà nớc.
4.1. Nghiệm thu cốp pha
Sau khi ván khuôn đã đợc lắp dựng xong tiến hành kiểm tra nghiệm thu theo

yêu cầu của hồ sơ yêu cầu và các đặc điểm sau:
- Độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế và hồ sơ yêu cầu. Độ phẳng thẳng
của bề mặt ván khuôn.
- Độ chính xác của các bộ phận lắp đặt sàn hoặc các vị trí, kết cấu chờ cùng với
ván khuôn.
8


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

- Độ chặt khít giữa các mối nối.
- Độ vững chắc của ván khuôn nhất là ở các chỗ nối.
4.2. Tháo dỡ cốp pha
Ván khuôn chỉ đợc tháo dỡ khi cần thiết. Khi tháo dỡ có biện pháp tránh va
chạm hoặc chấn động làm hỏng mặt ngoài hoặc sứt mẻ các cạnh của bê tông, đảm
bảo cho ván khuôn không bị h hỏng.
5. Vật liệu đổ bê tông
Tất cả các loại vật liệu sử dụng cho công trình Nhà thầu sẽ tuân theo yêu cầu
của thiết kế kỹ thuật vật liệu để xây dựng bê tông trong TCVN 4453 1995 và
yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.
Trớc khi đa vật liệu vào sử dụng Nhà thầu chúng tôi tiến hành lấy mẫu cốt liệu
sẽ sử dụng cho công trình và đệ trình Ban quản lý dự án phê duyệt đồng thời tiến
hành thí nghiệm kiểm tra chất lợng để chứng minh vật liệu đó đạt yêu cầu thiết kế
và sau khi đợc chủ đầu t chấp thuận mới đa vào sử dụng.
- Xi măng: Sử dụng xi măng PCB30, PCB 40 của Nhà máy xi măng Bỉm Sơn
mỗi lô xi măng nhập về đều có chứng chỉ của Nhà máy.
- Cát vàng: Cát vàng thoả mãn yêu cầu của TCVN 1700 86.
- Đá 1x2 đảm bảo độ sạch, thoả mãn các yêu cầu của TCVN 1771 86.
- Nớc sử dụng cho công trình: Sử dụng nguồn nớc mặt, giếng sinh hoạt của địa
phơng, tuân theo các quy định của tiêu chuẩn nớc cho bê tông và vữa đạt yêu cầu

kỹ thuật TCVN 4506 87.
6. Thi công bê tông
6.1. Thiết kế cấp phối bê tông
Việc thiết kế cấp phối thành phần bê tông tuân thủ theo đúng yêu cầu của kỹ
thuật TCVN 4453 1995, TCVN 1771 86 và các yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.
Bản thiết kế cấp phối bê tông sẽ đợc trình cho GSKTTC xem xét trớc khi sử
dụng:
- Loại và nguồn xi măng
- Loại và nguồn cốt liệu
- Biểu đồ thành phần hạt của cát và đá dăm.
- Tỷ lệ nớc xi măng
- Độ sụt bê tông theo quy định.
- Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông.
6.2. Chế tạo hỗn hợp đổ bê tông
Việc chế tạo hỗn hợp đổ bê tông tuân thủ theo đúng các yêu cầu kỹ thuật tại
mục 6.2 của TCVN 4453 1995. Bê tông sẽ đợc chế tạo tại hiện trờng (Sử dụng
máy 250 lít). Với cốt liệu (cát, đá, XM) đã đợc thí nghiệm kiểm định chất lợng.
Tỷ lệ cấp phối (cát, đá, xi măng, nớc) đợc cân, đong, đo, đếm theo đúng nh cấp
phối đá đợc phòng thí nghiệm thiết kế.
9


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

6.3. Công tác chuẩn bị trớc khi đổ bê tông
Tổ chức nghiệm thu cốp pha trớc khi tiến hành đúc bê tông. Cốp pha phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Bề mặt cốp pha trớc khi đúc bê tông đợc vệ sinh sạch sẽ, tới nớc (đối với cốp
pha gỗ).
6.4. Đổ và đầm bê tông

- Trớc khi đúc bê tông, tổ chức nghiệm thu cốp pha, cốt thép. Không đổ bê tông
vào những khu vực cha nghiệm thu.
- Trớc khi đổ bê tông tiến hành kiểm tra lại bề mặt ván khuôn một lần nữa.
- Nhà thầu sẽ vạch ra hớng đổ bê tông, hớng phát triển bê tông, các giai đoạn thi
công bê tông theo các mạch ngừng đảm bảo thi công bê tông liên tục, không gián
đoạn.
- Sử dụng đầm bàn, đầm dùi đầm bê tông theo đúng quy phạm kỹ thuật. Không
sử dụng đầm để chuyển bê tông từ nơi này sang nơi khác.
- Trong quá trình đổ đầm bê tông luôn kiểm tra ván khuôn cây chống đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
- Trong quá trình đúc bê tông đặc biệt lu ý các vị trí chờ các chi tiết lắp đặt
điện nớc theo chỉ định của thiết kế.
- Các mạch ngừng bê tông sẽ đợc nhà thầu chúng tôi tính toán và xử lý một các
hợp lý thông qua Ban quản lý dự án trớc khi thi công.
6.5. Công tác thí nghiệm bê tông
- Trong quá trình đúc bê tông hai bên tiến hành lấy mẫu bê tông tại hiện trờng.
Mẫu lấy đợc ghi rõ ngày, tháng, công trình, tên cấu kiện lấy mẫu.
- Mỗi tổ mẫu thí nghiệm đợc lấy gồm 6 viên kích thớc tiêu chuẩn. Ba viên thí
nghiệm ở tuổi 7 ngày, 3 viên thí nghiệm ở tuổi 28 ngày.
- Số lợng mẫu đợc lấy ít nhất một tổ mẫu cho một cấu kiện độc lập.
- Nhà thầu chúng tôi chuẩn bị đầy đủ các thiết bị phục vụ cho công tác thí
nghiệm nh trong hồ sơ yêu cầu và duy trì trong suốt quá trình thi công.
- Các thiết kế cấp phối cũng nh các kết quả thí nghiệm về mẫu bê tông, thí
nghiệm cốt liệu đợc xem nh một phần không thể thiếu đợc trong hồ sơ hoàn công
công trình.
7. Công tác cốt thép
Do đặc điểm công trình thi công trong khu vực cơ quan đang hoạt động việc
vận chuyển giao thông đi lại khó khăn. Để đảm bảo tiến độ thi công và các yêu cầu
thiết kế đề ra. Nhà thầu chúng tôi sẽ tiến hành đặt hàng theo đúng chủng loại thép
tại nhà máy, vận chuyển thẳng về công trờng theo tiến độ cung ứng vật t đã đề ra,

gia công lắp đặt tại hiện trờng nhằm đảm bảo rút ngắn thời gian thi công, giảm hao
hụt vật t. Tuân thủ theo đúng các yêu cầu kỹ thuật thiết kế, hồ sơ mời thầu và các
quy định tại mục 4 của TCVN 4453 1995.

10


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

7.1. Vật liệu thép
- Tất cả các thép dùng trong công trình đều đợc đảm bảo các thông số kỹ thuật
theo tiêu chuẩn thép cán nóng Việt Nam TC 1651. Tại công trình dùng 2 loại thép
A1 và A2 Thái Nguyên. Trớc khi tiến hành gia công các cấu kiện.
- Trớc khi lắp đặt cốt thép phải đợc làm sạch rỉ và các chất bẩn khác, không
dính dầu mỡ hoặc các chất có hại khác đối với bê tông.
7.2. Nối cốt thép
a. Nối chồng: Đặt hai đầu cốt thép chồng lên nhau một đoạn dài L neo dùng
thép mềm buộc chúng lại.
Mối nối chồng chỉ dùng cho cốt thép có đờng kính 32 (mm). Chiều dài Lneo đợc xác định bởi công tác A1 và bảng A2:

Lneo =

Mneo . Ra +

.d (A1)

Ra
Trong đó:
- d: Đờng kính cốt thép
- Ra: Cờng độ tính toán về kéo

- Mneo: Hệ số trong bảng A
Bảng A2 chiều dài tối thiểu của Lneo
Điều kiện làm việc của
Mneo
cốt thép
Thép có gờ Thép tròn
Mối nối chồng trong BT
0.9
1.55
chịu nén
Mối nối chồng trong BT
0.65
1
chịu nén
Neo cốt chịu kéo trong BT
0.7
1.2
chịu kéo
Neo cốt chịu nén trong BT
0.5
0.8
chịu nén



Lneo

11

30d và 250mm


8

15d và 200mm

11

25d và 250mm

8

15d và 200mm

7.3. Nối hàn
- Hàn điện đối đầu tiếp xúc đợc dùng để nối dài các thanh có đờng kính trên
10mm và tỷ lệ giữa các đờng kính 2 thanh nối không nhỏ hơn 0.85.
- Hàn hồ quang đợc hàn trong các trờng hợp:
+ Hàn có 2 thanh kẹp với 4 đờng 2 bên chiều dài đờng hàn L>4d
+ Hàn có 2 thanh kẹp với 2 đờng hàn ở một bên chiều dài đờng hàn Lh>=8d
11


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

+ Hàn không dùng thanh kẹp đợc uốn đầu cốt thép rồi ghép lên sao cho trục của
hai thanh thẳng hàng. Chiều dài đờng hàn 2 bên Lh>=5d chiều dài đờng hàn một
bên Lh>=10d.
Phần thứ bảy
Biện pháp đảm bảo chất lợng công trình
Mô hình quản lý chất lợng

I. Biện pháp đảm bảo chất lợng công trình

Trong quá trình thi công các hạng mục công việc phải tuân thủ nghiêm ngặt
theo đúng hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn trong hồ sơ yêu cầu và các yêu cầu của Ban quản
lý dự án cũng nh các qui trình qui phạm kỹ thuật hiện hành của Nhà nớc.
* Về vật t: Trớc khi đa vào công trình phải gửi mẫu và đợc Ban quản lý dự án
chấp thuận đồng thời đợc tiến hành kiểm định chất lợng.
* Về thiết bị thi công: Các thiết bị thi công trớc khi chuyển đến công trình phải
đợc kiểm tra kỹ lỡng về khả năng hoạt động của máy móc, độ an toàn và thợ vận
hành máy phải đợc học tập, nắm vững qui trình sản xuất.
- Thờng xuyên kiểm tra thiết bị phơng tiện thi công, có lịch trình bảo dỡng đảm
bảo máy móc vận hành tốt.
* Về tổ chức sản xuất:
- Tổ chức lực lợng thi công gồm cán bộ, công nhân có nhiều kinh nghiệm, có
tay nghề cao đã từng thi công các công trình có qui mô tơng tự.
- áp dụng đúng yêu cầu kỹ thuật thi công đối với từng cấu kiện, từng đầu việc,
trong những điều kiện thời tiết cụ thể.
- Tăng cờng công tác kiểm tra, nghiệm thu kỹ thuật, khối lợng từng giai đoạn.
Trớc khi nghiệm thu tổng thể nhằm đảm bảo đúng qui trình qui phạm, nâng cao
chất lợng sản phẩm.
II. Mô hình quản lý chất lợng

Chất lợng là một trong các yếu tốt quyết định sự thành bại và sự sống còn của
một doanh nghiệp. Chính vì vậy, vấn đề này đợc đặc biệt quan tâm đối với các công
trình do công ty của chúng tôi đảm nhận thi công. Chất lợng xây dựng đợc hình
thành trong mọi giai đoạn: trớc khi thi công (lập kế hoạch, tiến độ, thiết kế, chế tạo,
vật liệu, chi tiết xây dựng và vận chuyển chúng tới hiện trờng), giai đoạn xây dựng
(quá trình thi công lắp đặt) và sau xây dựng (nghiệm thu và đa vào sử dụng). Quản
lý chất lợng là quá trình thiết lập, đảm bảo và duy trì mức độ kỹ, mỹ thuật cần thiết
trong gia công, lắp dựng, thi công và đa vào sử dụng. Quá trình này đợc thực hiện

bằng cách kiểm tra, thanh tra giám sát thi công theo đúng bản vẽ, thực hiện đúng
các qui trình, tiêu chuẩn, thông số và các tác động có ảnh hởng tới chất lợng, tiến
hành nghiệm thu từng phần, từng công đoạn cho từng hạng mục công trình.
12


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

Hệ thống quản lý bao gồm: Kiểm tra tài liệu và các thông số kỹ thuật thiết kế,
các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu đợc sử dụng và đa vào công trình, kiểm tra định kỳ
chất lợng công tác xây lắp, thanh tra kỹ thuật, an toàn lao động. Quá trình kiểm tra
giám sát có sự tham gia của bản thân công nhân lao động, kỹ thuật hiện trờng, chủ
nhiệm công trình, cán bộ giám sát chất lợng của công ty, giám sát của kỹ s t vấn và
giám sát của tác giả nhằm ngăn ngừa và loại trừ h hỏng, phế phẩm và sự cố đối với
công trình trong mọi thời tiết, mọi công đoạn.
Kiểm tra giám sát chất lợng vật liệu, công tác thi công xây lắp đợc thực hiện
trên hiện trờng và phòng thí nghiệm qua dụng cụ và thiết bị thí nghiệm để đánh giá
chất lợng vật liệu và công trình.
Tổ chức tiến hành lập bản vẽ hoàn công trên cơ sở thực trạng công trình, những
thay đổi thiết kế so với hồ sơ ban đầu.
Phần thứ tám
Biện pháp an toàn lao động, vệ sinh môi trờng,
phòng chống cháy nổ, trật tự an ninh
Các căn cứ áp dụng
Bộ luật lao động năm 1994 của Nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nghị định 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật lao động về an toàn lao động.
Luật công đoàn ngày 30/6/1999.
TCVN 5308 1991 Quy phạm kĩ thuật an toàn trong lao động.
TCVN 5863 1995 Thiết bị nâng và yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng

TCVN 4086 1990 An toàn điện trong lao động
TCVN 3147 1991 Quy phạm an toàn trong công tác bốc xếp
TCVN 2622 1979 Phóng cháy chữa cháy cho nhà và công trình.
Luật về tổ chức công ty
I. Các quy định về công tác an toàn lao động

Tất cả cán bộ công nhân tham gia thi công đều phải đợc học tập nắm vững biện
pháp thi công, biện pháp an toàn lao động của công trờng. Khi thi công ở trên cao
đợc kiểm tra sức khoẻ, có đủ trang bị bảo hộ lao động. Công nhân không đợc tự ý
thay đổi vị trí, công việc mình làm. Nghiêm cấm ngồi trên bàn nâng vận thăng.
- Điện sử dụng trên công trờng phải dùng dây cáp cao su treo trên cột cao, các
thiết bị đóng ngắt phải đảm bảo yêu cầu về an toàn điện. Thi công điểm phải đảm
bảo đủ ánh sáng, những ngời không có chuyên môn trách nhiệm không đợc tự ý sử
dụng, sửa chữa điện.
- Tất cả các máy thi công phải đảm bảo chất lợng tốt, thờng xuyên kiểm tra bảo
dỡng, có nội quy vận hành máy cụ thể đặt tại từng máy. Công nhân vận hành máy
13


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

phải có chuyên môn nghề nghiệp. Nghiêm cấm ngời không có nhiệm vụ, chuyên
môn vận hành sử dụng máy.
- Dàn giáo, sàn công tác phải đợc kiểm tra thờng xuyên đảm bảo chắc chắn ổn
định.
1. Kiểm tra thiết bị máy móc phơng tiện thi công trớc khi đa vào sử dụng
đảm bảo không xảy ra hiện tợng sau:
- Đứt cáp, đứt dây cu roa, tuột phanh
- Gãy hoặc vỡ đá mài, ca đĩa
2. Lắp đặt các thiết bị an toàn nh:

- Lan can dàn giáo
- Thiết bị chống chế quá tải
- Cầu chì rơle tự ngắt trong thiết bị điện
- Thiết bị che chắn các bộ phận chuyển động nh ca đĩa, đá mài
3. Những điểm cần chú ý khi thi công
- Đối với dàn giáo xây dựng thì luôn kiểm tra mối ghép, độ cân bằng chân đế.
- Sau khi lắp dàn giáo xây dựng thì luôn kiểm tra các mối ghép, độ cân bằng,
chân đế.
- Sau khi lắp dàn giáo phải kiểm tra đạt tiêu chuẩn an toàn mới cho thợ sử dụng.
- Đối với ngời thợ hàn phải có kính mũ chuyên dùng
4. Thực hiện đúng quy trình quy phạm thao tác trong khi xây lắp
- Không đào móng theo kiểu hàm ếch.
- Không sử dụng phơng tiện vận chuyển vật liệu để chở ngời.
- Không sử dụng các thiết bị không đúng điện áp
5. Đảm bảo thực hiện các phơng pháp tổ chức, tuyển dụng lao động theo
đúng quy định
* Bố trí mặt bằng thi công hợp lý.
- Diện tích làm việc và gia công hợp lý không quá chật hẹp, không ảnh hởng tới
việc vận chuyển vật liệu, hoạt động đi lại.
- Bố trí thiết bị, máy móc, dụng cụ thi công tại các điểm hợp lý.
- Bố trí đờng giao thông vận chuyển hợp lý không nhiều điểm giao cắt nhau.
* Công tác tuyển dụng và sử dụng công nhân
- Toàn bộ công nhân khi làm việc đều phải mặc quần áo bảo hộ lao động:
- Có đầy đủ mũ nhựa bảo hộ, găng tay, ủng cao su;

14


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy


- Hớng dẫn công nhân học tập và thực hiện lao động, các nội quy an toàn về an
toàn lao động và nội quy công trờng.
- Bố trí riêng một cán bộ chuyên kiểm tra về vấn đề an toàn lao động.
- Những chỗ nguy hiểm phải đặt biển báo hiệu nguy hiểm.
- Phải chọn những công nhân đã qua khám tuyển sức khoẻ.
- Bố trí công tác theo đúng ngành nghề.
- Phải đợc huấn luyện và hớng dẫn thờng xuyên về công tác an toàn lao động.
- Kiểm tra giám sát thờng xuyên để phát hiện xử lý vi phạm.
- Ngoài các biện pháp trên, trong công tác vệ sinh lao động và môi trờng sẽ đề
cập thêm một số các biện pháp đảm bảo an toàn lao động khác cho công tác này.
6. Các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động
- Phải có tủ thuốc đầy đủ cần thì sơ cấp cứu ngay tại chỗ.
- Có phơng tiện chở ngời tới bệnh viện gần nhất.
- Các nguồn điện dùng để thi công kiểm tra và bố trí hợp lý.
II. Công tác vệ sinh lao động

1. Biện pháp bảo đảm các điều kiện vì khí hậu tiện nghi:
- Bảo đảm sự trao đổi không khí bằng thông gió tự nhiên tốt trong các phòng
làm việc và khu vực thi công.
- Cải tiến kỹ thuật, cơ giới hoá các thao tác nặng nhọc để làm giảm nhẹ sức kao động.
- Tạo điều kiện nghỉ ngơi và bồi dỡng hiện vật cho ngời lao động. Cung cấp nớc
uống đầy đủ, có thể pha thêm 0,5% muối ăn để bù lại lợng muối bị mất theo mồ hôi
làm cho ngời đỡ háo nớc.
III. Công tác an ninh trật tự

- Tất cả cán bộ công nhân tham gia thi công phải đợc học tập và chấp hành
nghiêm nội quy của công trờng.
- Đảm bảo an ninh của ngời làm việc trên công trờng và bảo vệ công trình từ
khởi công cho đến bàn giao công trình.
- Cung cấp và bảo quản hệ thống chiếu sáng, tờng rào tạm, hệ thống theo dõi

bao động cho việc bảo vệ an ninh công trờng.
- áp dụng toàn bộ các biện pháp hợp lý để bảo vệ công trờng thi công, không
làm ảnh hởng tới các hoạt động của nhà trờng và các cơ quan xung quanh do biện
pháp thi công của mình gây ra.
- Thông báo và cung cấp danh sách cán bộ công nhân viên làm việc tại công
trình.
IV. Công tác trị an và phòng chống cháy nổ

15


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

- Dây điện dùng cho điện thi công và đa điện đến các thiết bị là dây cáp các loại
tốt, các bảng điện, hộp cầu dao, cầu chì, áp tô mát phải có đầy đủu đảm bảo an
toàn thuận tiện trong sử dụng, đợc che kín không bị nớc ma. Thờng xuyên có công
nhân điện trực về điện thi công, điện thắp sáng.
- Thờng xuyên kiểm tra đờng điện thi công, kiểm tra độ an toàn của máy móc
thiết bị sau mỗi ca làm việc. Tất cả các thiết bị thi công dùng điện đều phải nối tiếp
địa để tránh sự cố nhiễm điện cho ngời.
- Nghiêm cấm việc dự trữ xăng, dầu và các chất dễ cháy nổ trên công trờng.
Nghiêm cấm đun nấu bằng điện, bằng bếp ga, bếp dầu trên công trờng, việc nấu nớc uống đợc đun bằng củi và có bếp riêng.
- Trang bị đầy đủ số bình cứu hoả theo quy định, đồng thời có máy bơm dự
phòng với công suất phù hợp để cứu hoả nếu có hoả hoạn xảy ra.
- Đối với mùa ma bão phải tập trung phơng án thi công trong mùa ma bão để
đảm bảo chất lợng và an toàn.
- Có nội quy về đảm bảo trật tự trị an, bố trí đủ lực lợng bảo vệ có phẩm chất
tốt và có trách nhiệm cao. Không cho ngời không có trách nhiệm ra vào công trờng.
Giám sát chặt chẽ thời gian, số lợng ngời làm việc trên công trờng. Đa ra khỏi công
trờng những ngời có lối sống không lành mạnh, có những biểu hiện tiêu cực.

- Nghiêm cấm công nhân ra vào các cơ quan lân cận tuỳ tiện.
- Nếu phát hiện công trình ngầm, hoặc các vật lạ nghi ngờ là đồ cổ hoặc bom
mìn phải dừng thi công ngay và báo cáo các cơ quan chức năng để xử lý.
- Trên công trờng trang bị tủ thuốc hiện trờng kèm theo những trang bị cấp cứu
hoặc sơ cứu cần thiết.
V. Quản lý hồ sơ thi công

Trong suốt quá trình thi công và chỉ đạo tiến độ chất lợng chúng tôi sẽ lập các
hồ sơ thi công sau:
1. Nhật ký thi công
Nhật ký thi công là cuốn sổ dùng để ghi chép mọi hoạt động trong ngày trên
công trờng. Các điều kiện thời tiết khí hậu, lực lợng công nhân viên tham gia các
công việc thi công và khối lợng thi công trong ngày, các loại máy móc, thiết bị thi
công hoạt động. Nhật ký thi công giao cho đồng chí kỹ thuật thi công trực tiếp ghi
số, đánh dấu thứ tự và có dấu giáp lai của chủ đầu t.
2. Nhật ký công trình
Cuốn này ghi chép những diễn biến, phát sinh hoặc nghiệm thu khối lợng công
việc và ý kiến chỉ đạo về chất lợng, tiến độ của chủ đầu t, của công ty, của cơ quan
t vấn giám sát, sổ đợc đánh dấu từ trang đầu đến hết và đóng giáp lai.
3. Các biên bản kiểm tra nghiệm thu kỹ thuật
16


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

Công tác quản lý chất lợng và nghiệm thu thành phần công việc chúng tôi sẽ
thành lập hệ thống quản lý chất lợng công trình thuộc công ty để thực hiện theo
đúng công tác quản lý chất lợng theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
Biên bản nghiệm thu thành phần công việc nội bộ và nghiệm thu các công việc
do kỹ thuật A B lập sẽ do kỹ thuật A B cùng nhau ký.

Trong quá trình thi công mọi công việc hoàn thành trớc khi báo cáo chủ đầu t
nghiệm thu, phòng kỹ thuật công ty tiến hành nghiệm thu nội bộ, sau đó nhà thầu
sẽ có phiếu yêu cầu đề nghị Chủ đu t tổ chức nghiệm thu. Công tác nghiệm thu đợc
thực hiện theo hệ thống quản lý chất lợng công trình xây dựng theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP.
Tuân thủ việc kiểm tra nghiệm thu của chủ đầu t theo các trình tự xây dựng cơ
bản và theo bất cứ yêu cầu nào của chủ đầu t trong quá trình thi công.
4. Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công
Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công do chủ đầu t bàn giao làm bản gốc lu giữ, cần
phôtôcopy thêm 3 4 bộ để thi công trên công trình.
5. Lập hồ sơ hoàn công
Lập hồ sơ hoàn công công trình thể hiện chi tiết nội dung nhà thầu đã thực hiện
và theo từng giai đoạn thi công, phải hoàn thành trớc khi Hội đồng nghiệm thu cơ
sở tiến hành nghiệm thu.
Tổng số các bản vẽ hoàn công đợc tập hợp theo các giai đoạn thành bản vẽ hoàn
công toàn bộ công trình.
6. Công tác quản lý hồ sơ
Các hồ sơ thi công sau khi có đủ chữ ký của ngời có liên quan theo quy định sẽ
đợc chuyển về cơ quan công ty để kiểm tra và lu giữ tại phòng kế hoạch kỹ thuật
công ty.
VI. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công

- Căn cứ thời gian hồ sơ yêu cầu xây lắp của chủ đầu t là 60 ngày kể từ ngày
khởi công đến ngày kết thúc bàn giao công trình (không kể ngày lễ, chủ nhật).
- Dựa vào khả năng thực tế nguồn vốn, nhân lực, thiết bị máy móc phục vụ thi
công của mình. Nhà thầu chúng tôi quyết tâm phấn đấu hoàn thành bàn giao đa
công trình vào sử dụng sau 60 ngày kể từ ngày khởi công công trình.
Để đảm bảo việc thực hiện tiến độ đã nêu ở trên Nhà thầu chúng tôi lập tiến độ
thi công chi tiết bao gồm các loại nh sau:
1. Tiến độ thi công chi tiết

Căn cứ vào các dây chuyền trên tiến độ tổng hợp tiến hành vạch tiến độ chi tiết:
- Tiến độ thi công chi tiết từng hạng mục: Thi công phần móng, phần thô, phần
hoàn thiện, điện nớc.

17


Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

2. Tiến độ thi công tuần và thi công tháng
Tiến độ thi công tháng sẽ đợc trình chủ đầu t phê duyệt và để chủ đầu t có kế
hoạch kiểm tra nghiệm thu công trình. Từ tiến độ thi công tuần, tháng, thi công chi
tiết các hạng mục. Tổng tiến độ thi công đã đợc chủ đầu t duyệt, nhà thầu chúng
tôi sẽ có biện pháp điều chỉnh vật t, con ngời, phơng tiện máy móc thi công một
cách hợp lý, khắc phục các tồn tại và nguyên nhân chậm tiến độ do các yếu tố
khách quan, chủ quan gây ra trong quá trình thi công công trình. Chúng tôi xin cam
kết đảm bảo thi công công trình với tổng thời gian thi công là 60 ngày.
VII. Bảo hành công trình

Thực hiện bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng theo đúng quy định của
Nhà nớc hiện hành.
Ngày 22 tháng 5 năm 2016
Đại diện nhà thầu

Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy

Giám đốc

Lê Lệnh Năm


18


Hå s¬ ®Ò xuÊt: C«ng ty TNHH XD – TM H¹nh Duy

19



×