Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

bài tập tài chính doanh nghiệp học viện tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.63 KB, 21 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Bµi tËp

tµi chÝnh doanh nghiÖp

(40 BµI)

1


Bài 1: Một doanh nghiệp có tài liệu sau:
Năm báo cáo: Tổng nguyên giá TSCĐ đến 30/9 là 1.000 triệu đồng, trong đó TSCĐ
không phải tính khấu hao là 100 triệu đồng.
TSCĐ phải tính khấu hao của doanh nghiệp đợc hình thành từ những nguồn sau:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nớc: 650 triệu đồng.
- Nguồn vốn vay dài hạn ngân hàng: 250 triệu đồng.
Quý IV, TSCĐ không có biến động gì.
Năm kế hoạch: theo kế hoạch đầu t xây dựng
- Ngày 06/4, dùng nguồn vốn nhà nớc mua TSCĐ, nguyên giá 72 triệu đồng.
- Ngày 11/5, vay ngân hàng mua TSCĐ có nguyên giá 108 triệu đồng.
- Ngày 22/8, thanh lý TSCĐ đã hết niên hạn sử dụng có nguyên giá 48 triệu đồng,
đầu t bằng nguồn vốn ngân sách nhà nớc.
- Ngày 30/11, nhợng bán một số thiết bị có nguyên giá 84 triệu đồng, đầu t bằng
nguồn vốn nhà nớc.
Yêu cầu: Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ, biết tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân năm là
10%.
Bài 2: Một doanh nghiệp có tài liệu năm kế hoạch nh sau:
Đầu năm có các chỉ tiêu cho trong bảng:
Nhóm
Nguyên giá TSCĐ


Số khấu hao luỹ kế TSCĐ
(triệu đồng)
(triệu đồng)
TSCĐ
1
500
100
2
300
100
3
200
50

Tỷ lệ khấu hao
(%)
12
10
5

Trong năm, dự kiến có những biến động sau:
- Ngày 19/02, bán TSCĐ thuộc nhóm 2 đầu t bằng nguồn vốn nhà nớc có nguyên giá
120 triệu đồng, đã khấu hao 50%.
- Ngày 21/6, mua TSCĐ thuộc nhóm 1 bằng tiền vay dài hạn, nguyên giá 240 triệu
đồng.
Yêu cầu:
- Xác định tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân của TSCĐ đầu năm và trong năm.
- Xác định số tiền khấu hao TSCĐ trích trong năm.
- Xác định số khấu hao luỹ kế TSCĐ đến cuối năm.
Bài 3: Một công ty xây dựng có tài liệu sau:

Năm báo cáo: Kỳ luân chuyển bình quân về vốn cho vật liệu gạch là 50 ngày.
Năm kế hoạch: Doanh nghiệp dự kiến thực hiện những khối lợng công tác chính
sau:
+ Xây tờng 110: 500m3 với mức hao phí gạch: 530 viên/ m3
+ Xây tờng 220: 2.000m3 với mức hao phí gạch: 520 viên/ m3
+ Xây tờng 330: 1.000m3 với mức hao phí gạch: 510 viên/ m3
Nhu cầu gạch của Công ty trong năm do:
2


+ Nhà máy gạch Hữu Hng: 1.200.000 viên, 20 ngày cung ứng 1 lần;
+ Nhà máy gạch Cầu Đuống: 660.000 viên, 30 ngày cung ứng 1 lần.
Số ngày chuẩn bị sử dụng và số ngày bảo hiểm tính chung là 5 ngày, số ngày hàng
đi trên đờng dự kiến là 5 ngày.
Hệ số xen kẽ: 0,8. Đơn giá gạch (cha có thuế GTGT 10%): 1.500 đ/ viên
Hãy xác định:
+ Nhu cầu vốn cho vật liệu gạch của Công ty năm kế hoạch.
+ Số VLĐ tiết kiệm (hay lãng phí) do tăng (hoặc giảm) tốc độ luân chuyển vốn năm
kế hoạch so với năm báo cáo.
Bài 4: Một Công ty xây lắp trong năm kế hoạch có tài liệu sau:
1. Dự kiến kế hoạch giá trị khối lợng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao (giá trị
dự toán xây lắp cha tính thuế GTGT) là 10.000 triệu đồng, trong đó:
+ Công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp: 8.000 triệu đồng;
+ Công trình lắp đặt bể xăng, dầu: 2.000 triệu đồng.
2. Tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trớc so với tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung:
+ Công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp: 5,5%;
+ Công trình lắp đặt bể xăng, dầu: 6%.
3. Bộ phận sản xuất phụ dự kiến sản xuất và tiêu thụ 1 triệu viên gạch chỉ với giá bán
(cha có thuế GTGT) là 1.500 đ/viên, giá thành sản xuất: 1.000 đ/viên, chi phí bán hàng
150đ/viên, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho gạch tiêu thụ: 100đ/viên.

4. Giá trị và thuế suất thuế GTGT vật t, dịch vụ mua ngoài của:
+ Công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp: 4.000 triệu đồng, trong đó 2.500
triệu đồng có thuế suất thuế GTGT của vật t, dịch vụ mua ngoài là 10%; 1.500 triệu
đồng có thuế suất thuế GTGT của vật t, dịch vụ mua ngoài là 5%.
+ Công trình lắp đặt bể xăng dầu: 500 triệu đồng có thuế suất thuế GTGT của vật t
mua ngoài là 5%.
+ Bộ phận sản xuất gạch chỉ: 100 triệu đồng có thuế suất thuế GTGT của vật t, dịch
vụ mua ngoài là 10%.
5.Thuế suất thuế GTGT đầu ra của hoạt động xây lắp là 10%, của hoạt động sản
xuất gạch là 10%; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Yêu cầu:
- Xác định thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ, thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT phải
nộp năm kế hoạch.
- Lập kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, cho biết tỷ lệ trích các quỹ doanh
nghiệp từ lợi nhuận sau thuế là:
+ Quỹ DPTC: 10%
+ Quỹ thởng Ban QLĐH: 2%
+ Quỹ ĐTPT: 65%
+ Quỹ KTPL: 23%
Bài 5: Một doanh nghiệp có tài liệu sau:
Doanh thu năm báo cáo thực hiện là 12.000 triệu đồng, dự kiến năm kế hoạch sẽ
nâng lên 15.000 triệu đồng.
Bảng cân đối kế toán năm báo cáo của doanh nghiệp (rút gọn) nh sau:

3


Bảng cân đối kế toán
năm báo cáo
Tài sản

A- tài sản ngắn hạn

1. Tiền v tơng ơng tiền
2. Đầu t tài chính ngắn hạn
3. Các khoản phải thu
4. Hàng tồn kho
5. TSNH khác
B. Tài sản dài hạn

1. Các khoản phải thu dài
hạn
2. TSCĐ (giá trị còn lại)
3. Bất động sản đầu t
4. Đầu t tài chính dài hạn
5. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản

Số tiền
2.500
300
600
1.500
100
2.500
-

Đơn vị tính: triệu đồng
Số tiền
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả

650
1. Nợ ngắn hạn
550
- Vay và nợ ngắn hạn
50
- Phải trả ngời bán
300
- Thuế phải nộp
150
- Phải trả ngời lao động
50
2. Nợ dài hạn
100
B. vốn chủ sở hữu
4.350

2.500 1. Vốn đầu t của chủ sở hữu
- 2. Quỹ đầu t phát triển
- 3. Lợi nhuận cha phân phối
5.000
Tổng cộng nguồn
vốn

4.100
150
100
5.000

Yêu cầu:
- Tính số vốn lu động cần thiết tăng thêm trong năm kế hoạch.

- Trờng hợp doanh nghiệp huy động lợi nhuận để lại bổ sung để thỏa mãn nhu cầu
vốn lu động tăng thêm trong năm kế hoạch 200 triệu thì doanh nghiệp còn phải tạo từ
nguồn vốn khác là bao nhiêu ? Các nguồn vốn khác có thể là các nguồn nào ?
Bài 6: Một doanh nghiệp có những tài liệu sau đây:
1. Trích bản thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp ngày 31/12 năm báo cáo:
Đơn vị tính: triệu đồng
Số đầu năm
Số cuối năm
Hàng tồn kho
Cộng
10.000
1. Nguyên liệu vật liệu chính
3.600
2. Vật liệu phụ
2.100
3. Công cụ, dụng cụ
1.200
4. Sản phẩm dở dang
1.000
5. Thành phẩm
2.100
Giả thiết số d ngày 31/12 đại diện cho số d bình quân của năm báo cáo.
1. Trong năm kế hoạch:
Nhu cầu vốn cho nguyên vật liệu chính có thể xác định căn cứ vào tài liệu sau:
- Tổng mức tiêu hao về nguyên liệu, vật liệu chính của kỳ báo cáo ớc tính là 18.000
triệu đồng. Năm kế hoạch mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu chính tăng tỷ lệ với khối lợng sản xuất kinh doanh.
- Công ty mới ký hợp đồng nhận cung ứng nguyên liệu, vật liệu chính cho doanh
nghiệp. Hợp đồng quy định: mỗi tháng Công ty B cung ứng một lần; hai bên thỏa thuận
thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, thời gian trả tiền và thời gian nhận hàng nói
4



chung nhất trí với nhau; doanh nghiệp cần 1 ngày để làm thủ tục kiểm nhận, nhập kho;
hệ số xen kẽ dự tính là 0,8; thông thờng tồn tại ở khâu chuẩn bị sử dụng số lợng nguyên
liệu, vật liệu chính với khối lợng đủ 2 ngày sản xuất. Để đề phòng bất trắc, doanh
nghiệp tính thêm 5 ngày bảo hiểm.
- Các khoản khác thuộc hàng tồn kho tính chung bằng 1,2 lần số d bình quân kỳ báo
cáo để đáp ứng nhu cầu khối lợng sản xuất tăng 1,5 lần.
2. Doanh thu thuần của doanh nghiệp năm báo cáo là 24.500 triệu đồng. Năm kế hoạch
dự kiến doanh thu thuần là 36.900 triệu đồng.
Yêu cầu:
- Tính nhu cầu vốn lu động cần thiết tối thiểu cho các khoản hàng tồn kho năm kế
hoạch.
- Tính hiệu suất luân chuyển vốn của các khoản hàng tồn kho, đồng thời so sánh với
hiệu suất vốn của các khoản cùng loại năm báo cáo và có nhận xét.
Bài 7: Một doanh nghiệp có tài liệu sau:
1. Năm kế hoạch sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, sản lợng sản xuất cả năm nh nhau:
sản phẩm A: 1.500; sản phẩm B: 1.000.
2. Định mức tiêu hao và đơn giá kế hoạch về nguyên liệu, vật liệu và nhân công cho
mỗi sản phẩm nh sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Đơn giá
Khoản mục chi phí
Định mức tiêu hao cho 1 sản phẩm
(1000đ)
Sản phẩm A
Sản phẩm B
1. Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Nguyên liệu, vật liệu chính
40

150 kg
200 kg
- Vật liệu phụ
10
40 kg
160 kg
2. Nhân công trực tiếp
- Thợ bậc 3
5
30 giờ
25 giờ
- Thợ bậc 7
8
20 giờ
15 giờ
Phế liệu thu hồi từ nguyên liệu, vật liệu chính thải ra khoảng 20%, đơn giá bán dự
kiến là 5.000đ/kg.
3. Dự toán chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp nh sau:
Đơn vị: triệu đồng
Khoản chi
Số tiền
Khoản chi
Số tiền
1. Chi phí nhân viên phân xởng
300
4. Chi phí khấu hao TSCĐ
170
2. Chi phí vật liệu
100
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài

210
3. Chi phí dụng cụ sản xuất
210
6. Chi phí bằng tiền khác
72
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm đã hoàn thành theo chi phí nhân công
trực tiếp.
4. Số d sản phẩm dở dang dự tính đầu kỳ và cuối kỳ kế hoạch nh sau:
Đơn vị: triệu đồng
Khoản mục chi phí
Đầu kỳ
Cuối kỳ
1. Nguyên liệu, vật liệu trực
650
880
tiếp, trong đó:
- Nguyên liệu, vật liệu chính
600
800
5


- Vật liệu phụ
50
80
2. Nhân công trực tiếp
30
40
Cộng
680

920
Yêu cầu:
- Tính giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B và giá thành sản phẩm hàng hoá
năm kế hoạch của doanh nghiệp.
- Lập bảng dự toán chi phí sản xuất năm kế hoạch.
Bài 8: Một doanh nghiệp có tài liệu sau:
1. Trong năm doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm chủ yếu với tài liệu
cho trong bảng:
Loại
Sản lợng sản xuất
Giá bán cha
Giá thành sản xuất
(sản phẩm)
sản phẩm
có thuế GTGT
sản phẩm
(triệu đồng/sp)
(triệu đồng/sp)
A
5.200
43
28,40
B
3.500
38
22,24
2. Chi phí theo dự toán nh sau:
- Chi phí bán hàng: 5.137,81 triệu đồng;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 6.110,54 triệu đồng;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp không phân bổ cho hàng tồn

kho.
3. Số lợng sản phẩm A tồn kho đầu kỳ: 120 sản phẩm, giá thành sản xuất: 29,2 triệu
đồng/sản phẩm. Số lợng sản phẩm B tồn kho đầu kỳ: 90 sản phẩm, giá thành sản xuất:
23 triệu đồng/ sản phẩm. Cuối kỳ không có tồn kho.
4. Doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT (thuế suất 10%) và thuế TNDN (thuế suất 25%)
5. Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ của:
- Sản phẩm A: 18.000 triệu đồng;
- Sản phẩm B: 10.000 triệu đồng.
Yêu cầu:
Xác định các chỉ tiêu dới đây năm kế hoạch:
- Doanh thu bán hàng và thuế GTGT phải nộp;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và lợi nhuận sau thuế.
Bài 9: Một Công ty xây dựng có tài liệu năm kế hoạch nh sau:
1. Dự kiến thi công xây dựng một công trình gồm 2 hạng mục với khối lợng công tác
chính nh sau:
Loại công tác Đơn vị Hạng mục A
Hạng mục
Mức hao phí gạch
(viên/m3)
B
3
Xây tờng 110
m
500
400
530
Xây tờng 220
m3
2.000
3.000

520
3
Xây tờng 330
m
1.000
800
510
Đơn giá gạch (cha tính thuế GTGT 10%) dự tính: 1.500đ/viên.
2. Các khoản chi phí chủ yếu nh sau:
- Tiền lơng công nhân xây lắp tính bình quân 45.000đ/m3 xây;
- Tiền lơng nhân viên quản lý công trờng: 10 triệu đồng;
6


- Các khoản trích đợc tính theo tỷ lệ % so với tiền lơng CNV tính vào chi phí 23%
gồm KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN;
- Thuê máy trộn vữa, máy vận thăng phục vụ xây dựng: 50 triệu đồng;
- Tiền thuê lao động bên ngoài thu dọn mặt bằng, trả bằng tiền mặt: 1 triệu đồng;
- Trích khấu hao nhà làm việc ban chỉ huy công trờng: 2 triệu đồng;
- Tiền điện, nớc phải trả trong quá trình thi công: 1 triệu đồng;
- Chi phí khác phục vụ thi công trả bằng tiền mặt: 1 triệu đồng
3. Tài liệu bổ sung:
- Gạch vỡ thu hồỉ hạng mục A: 2 m3, hạng mục B: 3 m3, giá bán dự kiến 20.000đ/ m3;
- Số d của sản phẩm dở dang (triệu đồng):
Hạng mục A
Hạng mục B
Số d đầu kỳ
50
70
Số d cuối kỳ

40
20
Yêu cầu
- Lập dự toán chi phí sản xuất;
- Lập kế hoạch giá thành sản xuất.
Bài 10: Một Công ty năm báo cáo đạt doanh thu 5.000 triệu đồng và đạt tỷ suất lợi
nhuận doanh thu (lợi nhuận sau thuế) là 2%. Lợi nhuận sau thuế đợc Công ty bổ sung
50% cho quỹ đầu t phát triển. Biểu B01-DN ngày 31/12 năm báo cáo nh sau:
Bảng cân đối kế toán năm báo cáo
Đơn vị tính: triệu đồng
ĐN
CN
ĐN
CN
Tài sản
Nguồn vốn
A- Tài sản ngắn hạn

800

1.000

1. Tiền và tơng đơng tiền
2. Đầu t tài chính ngắn hạn
3. Các khoản phải thu
4. Hàng tồn kho
5. TSNH khác
B. Tài sản dài hạn
1. Các khoản phải thu DH
2. TSCĐ HH

- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
3. Đầu t tài chính dài hạn
Tổng cộng tài sản

100
50
500
150
1.200
1.200
1.500
(300)
2.000

50
250
400
300
2.000
2.000
2.400
(400)
3.000

A. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
- Vay và nợ ngắn hạn
- Phải trả ngời bán
- Thuế phải nộp

- Phải trả CNV
2. Nợ dài hạn (vay dài hạn)
B. vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu t của chủ sở hữu
2. Quỹ đầu t phát triển
3. Lợi nhuận cha phân phối
Tổng cộng nguồn vốn

1.300

2.200

500
350
100
50
800
700
300
350
50

1.000
800
50
150
1.200
800
400
300

100

2.000

3.000

Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu tài chính đặc trng năm báo cáo và nêu ý nghĩa từng chỉ tiêu.
2. Lập bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn cho năm báo cáo.
3. Tính lần lợt từng chỉ tiêu: vòng quay tổng tài sản, hệ số nợ và doanh lợi doanh thu
tác động tới doanh lợi vốn chủ sở hữu của năm báo cáo.
4. Năm kế hoạch, Công ty muốn có doanh lợi vốn chủ sở hữu tăng 30% so với năm báo
cáo, trong khi 1 đồng vốn sử dụng bình quân tham gia tạo ra doanh thu và trong 1
đồng doanh thu có số lợi nhuận sau thuế không đổi so với năm báo cáo, thì hệ số nợ
thay đổi nh thế nào ?
5. Giả định doanh thu năm kế hoạch dự tính tăng 20% so với năm báo cáo. Hãy dự
đoán nhu cầu tài chính ngắn hạn cho năm kế hoạch và tìm nguồn trang trải.
Bài 11:
Công ty cổ phần M cho biết kết cấu vốn sau đây là kết cấu vốn tối u:
7


- Cổ phiếu thờng: 50%;
- Cổ phiếu u đãi: 10%;
- Trái phiếu: 20%;
- Vay ngân hàng: 20%.
a. Cổ phiếu thờng có giá là 400.000đ/cổ phiếu. Lợi tức cổ phần và suất tăng trởng hàng
năm trung bình đã ổn định qua nhiều năm và tơng ứng là 30.000đ và 1,5%.
b. Chi phí sử dụng cổ phiếu u đãi là 7,5%.
c. Về vay nợ, Công ty vay 2 khoản:

- Vay ngân hàng X với tổng vốn vay là 2.106,2 triệu đ, phải hoàn trả trong vòng 5
năm, mỗi năm phải trả (gốc + lãi) bằng nhau là 500 triệu đ.
- Vay bằng phát hành trái phiếu với lãi suất đã quy định là 3%/6 tháng.
Yêu cầu:
1. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của Công ty.
2. Năm N, công ty dự kiến đầu t mới 600 triệu đ. Hãy tìm nguồn vốn cho dự kiến đầu t
này sao cho công ty không tăng chi phí sử dụng vốn bình quân. Biết tổng lợi nhuận
không chia công ty có thể dùng làm nguồn vốn đầu t là 320 triệu đ.
3. Nếu quy mô đầu t yêu cầu mức vốn lên tới 800 triệu đ thì chi phí sử dụng vốn bình
quân thay đổi nh thế nào? Tính chi phí sử dụng vốn cận biên (nếu có). Biết chi phí phát
hành cổ phiếu thờng mới là 5% so với giá phát hành (giá phát hành 400.000 đ/cổ phiếu)
và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Bài 12:
Công ty N sản xuất một loại sản phẩm hiện nay thị trờng đang có nhu cầu mà công
ty cha đáp ứng đủ. Do vậy, lãnh đạo công ty dự tính sẽ mở rộng sản xuất bằng nguồn
vốn tự bổ sung từ lợi nhuận không chia và vốn vay với lãi suất đợc xác định là 5%/năm.
Với nhu cầu vốn đầu t là 200 triệu đ, giả thiết với hệ số nợ lần lợt là 0,4; 0,5; 0,6.
1. Hãy phân tích cho công ty N biết doanh lợi (sau thuế) vốn chủ sở hữu sẽ thay đổi nh
thế nào trong 3 trờng hợp sau đây:
Chỉ tiêu
1. Sản lợng (sản phẩm)
2. Tổng định phí (đã có lãi vay) tr.đ
3. Biến phí 1 sản phẩm (đ)
4. Giá bán 1 sản phẩm (đ)
5. Hệ số nợ

T.H. 1
50.000
23
1.200

1.700
0,4

T.H. 2
58.000
24
1.200
1.700
0,5

T.H. 3
78.000
25
1.200
1.700
0,6

2. Hãy tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng hợp. Biết
doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%.
Bài 13:
Công ty A và công ty B cùng sản xuất một chủng loại sản phẩm. Để tạo lợi thế trong
cạnh tranh, cả hai đều mong muốn liên doanh với nhau, nhng điều kiện về kinh tế của
hai công ty lại khác nhau.
Một số chỉ tiêu
1. Tổng vốn kinh doanh
2. Vòng quay tổng vốn

Đơn vị
tính
Triệu đ

Lần

Công ty
A
2.000
4,5

B
3.000
4
8


3. Hệ số nợ
4. Doanh lợi doanh thu (trớc thuế)
5. Tốc độ tăng trởng hàng năm

%
%
%

60
8
10

70
10
4

Cả hai công ty đều phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%.

Trên giác độ chủ sở hữu, hãy cho nhận xét:
1. Nếu A và B hợp nhất thì doanh lợi (sau thuế) vốn chủ sở hữu và tốc độ tăng trởng hàng năm thay đổi nh thế nào?
2. Thời gian liên doanh bao lâu là có lợi đối với A? đối với B?
Bài 14:
Công ty Y thuê tài chính một TSCĐ có nguyên giá là 800 triệu đ, thời gian thuê
trùng với thời gian sử dụng của TSCĐ là 5 năm. Hợp đồng giữa công ty cho thuê tài
chính và công ty Y quy định rõ: Công ty Y phải thanh toán cho công ty cho thuê tài
chính trong vòng 5 năm; mỗi năm 1 lần (vào cuối năm); số tiền thanh toán (cả gốc và
lãi) các năm bằng nhau và phải chịu với lãi suất 10%/năm trên số d nợ còn lại.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định tiền gốc và tiền lãi mà Y phải thanh toán cho công ty cho thuê tài
chính mỗi năm và lập lịch trình trả nợ.
2. Giả sử tới cuối năm thứ 3, Y muốn mua lại TSCĐ trên (giá mua bằng giá trị còn lại
của TSCĐ) thì Y phải thanh toán cho công ty cho thuê tài chính là bao nhiêu?
Bài 15:
Có hai công ty X và Y cùng kinh doanh một loại sản phẩm, cùng trên một thị tr ờng,
cùng có các điều kiện nh nhau, chỉ khác nhau về kết cấu chi phí sản xuất và cơ cấu vốn.
Công ty X có tổng định phí là 44.000.000 đ, biến phí một sản phẩm là 13.000 đ.
Công ty Y có tổng định phí là 34.000.000 đ, biến phí mỗi sản phẩm là 15.400 đ.
Tổng số vốn kinh doanh của X và Y đều là 200.000.000 đ, trong đó hệ số nợ của X,
Y lần lợt là 0,6 và 0,4; trong khi lãi suất vay bình quân là 5%/năm và thuế suất thuế
TNDN là 25%.
Biết giá bán 1 sản phẩm hiện nay là 25.000 đ/sp và cả hai công ty đều tiêu thụ đ ợc
5.000 sp.
1. Hãy tính lợi nhuận trớc thuế và lãi vay của X và Y ở mức sản lợng tiêu thụ đạt 5.000
sp.
2. Khi sản lợng tiêu thụ của cả X và Y đều đạt 5..000 sp thì độ lớn của đòn bẩy kinh
doanh của X và Y là bao nhiêu?
3. Dựa vào kết quả câu 1 và câu 2, cho biết khi sản lợng tiêu thụ:
a. Tăng 30%;

b. Giảm 40%;
Thì lợi nhuận trớc thuế và lãi vay của X và Y thay đổi nh thế nào? Cho nhận xét và
rút ra kết luận.
4. Hãy tính mức độ ảnh hởng của đòn bẩy tài chính khi cả hai đều đạt sản lợng tiêu thụ
5.000 sp và nêu nhận xét.
5. Nếu sản lợng tăng 20% thì tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) vốn chủ sở hữu sẽ thay đổi
nh thế nào?
- Tính sự tác động của đòn bẩy tài chính;
- Tính sự tác động của đòn bẩy tổng hợp.

9


Bài 16:
Một công ty cổ phần có tài liệu sau:
1. Kết cấu vốn sau đây đợc coi là tối u: - Vốn vay: 60%;
- Vốn góp: 40%.
2. Tổng doanh thu trong năm là 3.000.000.000 đ; thực tế trong 1 đ doanh thu chỉ có
0,15 đ lợi nhuận trớc thuế. Công ty dành ra 80% lợi nhuận sau thuế để đầu t.
3. Vốn vay có lãi suất vay là 10%/năm.
4. Công ty dự tính nếu phát hành cổ phiếu thờng thì mệnh giá (bằng giá phát hành); chi
phí phát hành là 9%; lợi tức của một cổ phiếu mà các cổ đông đòi hỏi là 10% và tỷ lệ
tăng trởng cổ tức là 2%.
5. Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Yêu cầu:
1. Nếu nhu cầu vốn đầu t là 500.000.000 đ thì chi phí sử dụng vốn bình quân của công
ty là bao nhiêu?
2. Nếu nhu cầu vốn đầu t là 800.000.000 đ thì chi phí sử dụng vốn bình quân của công
ty là bao nhiêu?
Bài 17:

Một công ty thực hiện đầu t mở rộng bằng vốn vay:
- Ngày 01/01/N vay 100.000.000 đ của ngân hàng X với lãi suất 10%/năm.
- Ngày 31/12/N vay 200.000.000 đ của ngân hàng Y với lãi suất 2%/quý.
- Ngày 01/01/N+2 vay 200.000.000 đ của ngân hàng Z với lãi suất 6%/6 tháng.
Thời gian đầu t là 3 năm và thời điểm khởi công xây dựng là 01/01/N.
Yêu cầu:
1. Tính tổng vốn đầu t.
2. Tính lãi suất bình quân.
3. Hãy tính số tiền trả hàng năm và lập lịch trình trả nợ. Giả thiết công trình khi đầu t
xong là đa vào sử dụng ngay; toàn bộ số tiền vay đợc hoàn trả trong vòng 5 năm với
điều kiện (gốc + lãi) các năm đều nhau; thời điểm trả lần thứ nhất là cuối năm đầu tiên
khi đa công trình vào sử dụng.
Bài 18:
Công ty ABC năm N có tài liệu sau:
1. Một số chỉ tiêu:
- Khấu hao TSCĐ:
- Chi nguyên liệu, vật liệu:
- Tiền lơng công nhân sản xuất:
- Chi phí lãi vay:
- Giá bán:
- Công suất tối đa:
- Chi phí quảng cáo:
- Thuê thiết bị:
- Chi bằng tiền khác:
- Thuế suất thuế TNDN:
2. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N:
Tài sản

Số
cuối

năm

Số
đầu
năm

210 triệu đ/năm
520.000 đ/đơn vị sp
120.000 đ/sp
50 triệu đ/năm
1.200.000 đ/sp
3.000 sp/năm
40 triệu đ/năm
100 triệu đ/năm (thuê dịch vụ)
160.000 đ/sp
25%.
Đơn vị tính: 1.000.000 đ
Nguồn vốn

Số
cuối
năm

Số
đầu
năm

10



a. tài sản ngắn hạn

1.200
80
120
270
580
150

1.100
120
100
340
370
170

a. nợ phải trả

2.100
2.100
2.500
(400)

b. vốn chủ sở hữu

2. TSCĐHH
- Nguyên giá
- Giá trị h/mòn luỹ kế

2.800

2.800
3.420
(620)

Tổng tài sản

4.000

1. Tiền và TĐ tiền
2. Đầu t TC ngắn hạn
3. Phải thu ngắn hạn
4. Hàng tồn kho
5. TSNH khác
B. tài sản dài hạn

1. Nợ ngắn hạn
- Vay và nợ ngắn hạn
- Phải trả ngời bán
- Phải trả ngời l/động
- Thuế và CKPNNN
2. Nợ dài hạn

1. Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu t của CSH
- Quỹ ĐTPT
- L/nhuận sau thuế CPP
3.200 Tổng nguồn vốn

2.390
850

220
400
170
60
1.540
1.610
1.610
700
760
150
4.000

1.770
910
250
370
160
130
860
1.430
1.430
700
610
120
3.200

Thực tế đã tiêu thụ đợc 1.500 sp.
Yêu cầu:
1. Xác định mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng
hợp tại sản lợng 1.500 sp.

2. Nếu doanh thu tăng 10% hoặc giảm 10% thì doanh lợi vốn chủ sở hữu thay đổi nh
thế nào?
3. Xác định sản lợng hoà vốn, công suất hoà vốn, doanh thu hoà vốn, điểm hoà vốn
tiền mặt (giả định công ty bán hàng thu tiền ngay). Vẽ đồ thị minh họa.
4. Xác định các nhân tố tác động tới doanh lợi (sau thuế) vốn chủ sở hữu tại mức sản lợng 1.800 sp thông qua hệ số nợ, doanh lợi doanh thu và vòng quay tổng vốn.
5. Hãy chỉ rõ sự diễn biến của nguồn vốn và sử dụng vốn năm N.
6. Khai triển phơng trình Dupont.
Bài 19:
Công ty X năm n có nhu cầu đầu t mở rộng sản xuất. Có 3 phơng án đa ra với nhu
cầu vốn lần lợt là 50 triệu đ; 80 triệu đ và 100 triệu đ.
- Kết cấu vốn sau đây đợc coi là kết cấu vốn tối u:
+ Vay nợ (qua phát hành trái phiếu):
30%;
+ Cổ phiếu u đãi:
20%;
+ Cổ phiếu thờng:
50%.
- Chi phí sử dụng vốn vay trớc thuế là 10%; cổ phiếu u đãi là 8%.
- Cổ phiếu thờng có cổ tức và suất tăng trởng trung bình và ổn định qua nhiều năm tơng ứng là 5.000 đ và 6%. Trị giá cổ phiếu thờng là 100.000 đ.
- Doanh thu năm N là 800 triệu đ và đạt doanh lợi (tr ớc thuế TNDN) doanh thu là
20%. Chính sách cổ tức của công ty là dùng 70% lợi nhuận sau thuế TNDN để trả cỏ
tức.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.
- Chi phí phát hành cổ phiếu thờng mới là 6% giá bán cổ phiếu.
Yêu cầu:
1. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty ở năm N.
2. Hãy tính chi phí sử dụng vốn cận biên khi nhu cầu vốn đầu t là 50; 80 và 100 triệu đ.
3. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân khi nhu cầu vốn đầu t là 50; 80 và 100 triệu
đ.


11


Bài 20:
Hãy lập Bảng Cân đối kế toán (mẫu) cho công ty X mới thành lập để chỉ đạo hoạt
động tài chính dựa vào tài liệu sau:
1. Doanh thu thuần dự tính năm kế hoạch là 1.500 triệu đ.
2. Các chỉ tiêu đặc trng tài chính mà công ty xây dựng (có tham khảo các chỉ tiêu đặc
trng tài chính của ngành) nh sau:
- Doanh lợi (trớc thuế) vốn sản xuất bình quân là 0,05;
- Hệ số thanh toán hiện hành = 2;
- Hệ số nợ = 0,4;
- Hệ số thanh toán lãi vay = 5;
- Kỳ thu tiền trung bình = 90 ngày;
- Vòng quay hàng tồn kho = 60 ngày;
- Kết cấu vốn đầu t: vốn cố định = 70%; vốn lu động = 30%;
- Chi phí lãi vay dự tính = 30 triệu đ.
Bài 21:
Doanh nghip X d nh u t 1.000 triu ng vo mt phõn xng sn xut mi;
trong ú, u t v TSC l 800 triu ng v u t v vn lu ng thng xuyờn
l 200 triu ng. Cụng sut theo thit k ca phõn xng l 5.500 sn phm/nm. Chi
phớ c nh kinh doanh cha k chi phớ khu hao l 100 triu ng/nm. Chi phớ bin
i cho mt sn phm l 50.000 ng, giỏ bỏn mt sn phm (cha cú thu giỏ tr gia
tng) l 100.000 ng.
1. Hóy cho bit doanh nghip cú ho vn khụng nu doanh nghip s dng hon ton
vn ch s hu u t?.
2. Nu doanh nghip u t 50%, hoc u t hon ton bng vn vay vi lói sut
10%/nm. Khi ú doanh nghip cú ho vn khụng?
Bit rng: doanh nghip ỏp dng phng phỏp khu hao ng thng; thi gian s
dng hu ớch ca TSC l 8 nm v np thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp khu

tr.
Bài 22:
Cụng ty X chuyờn sn xut linh kin in t cú ti liu sau:
I. Ti liu nm bỏo cỏo:
1. Sn lng tiờu th trong nm l 50.000 linh kin vi giỏ bỏn cha cú thu giỏ tr gia
tng l 120.000 ng/ linh kin.
2. Chi phớ sn xut kinh doanh:
- Tng chi phớ c nh: 200 triu ng.
- Chi phớ bin i: 115.000 ng/ linh kin.
II. Ti liu nm k hoch
1. u nm, doanh nghip d kin i mi dõy chuyn cụng ngh nõng cp ti sn c
nh v do vy phi u t tng thờm 350 triu ng (Gi nh thi gian thc hin
cụng vic ny l khụng ỏng k).
2. Vic thc hin vic i mi ny cú th gim bt c chi phớ bin i l 1.000
ng/ linh kin, ng thi cú th tng thờm sn lng sn xut v tiờu th lờn mc
60.000 linh kin vi giỏ bỏn nh nm trc.
12


Yêu cầu:
a) Hãy xem xét sản lượng hoà vốn trước lãi vay năm kế hoạch có sự thay đổi nào
không so với năm báo cáo?
b) Lợi nhuận trước lãi vay và thuế năm kế hoạch thay đổi như thế nào so với năm báo
cáo?
c) Theo tính toán của một nhà quản lý công ty, nếu năm kế hoạch công ty thực hiện
đổi mới công nghệ như đã nêu đồng thời giảm bớt giá bán đi 1.000 đồng/linh kiện thì
có thể tăng thêm được lượng tiêu thụ là 10.000 linh kiện. Hãy cho biết công ty có nên
thực hiện như vậy không?
Biết rằng: Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định bình quân là 10%/năm.
Bµi 23:

Công ty B mua một thiết bị sản xuất của nước ngoài với giá FOB là 150.000 USD
bằng vốn vay ngân hàng với lãi suất 5%/năm. Trọng lượng của thiết bị (kể cả bao bì)
là 62 tấn. Chi phí vận chuyển thiết bị từ nước ngoài về cảng Hải Phòng là 10 USD/tấn.
Phí bảo hiểm thiết bị trên đường vận chuyển là 0,1%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ thiết
bị về tới công ty là 25 triệu đồng. Chi phí lắp đặt, chạy thử và các chi phí khác là 21
triệu đồng. Thời gian kể từ khi mở L/C cho tới khi đưa thiết bị vào làm việc là 6 tháng
(thời hạn vay vốn theo hợp đồng tín dụng là 6 tháng và trả lãi 1 lần cùng vốn gốc).
Thiết bị này khi nhập khẩu về phải chịu thuế nhập khẩu với thuế suất 20% và chịu thuế
giá trị gia tăng với thuế suất 5%. Tỷ giá ngoại tệ là 15.000 đ/USD tại thời điểm vay, tỷ
giá này có sự biến động không đáng kể.
Yêu cầu:
a) Xác định nguyên giá của thiết bị nhập khẩu?
b) Dựa theo hồ sơ thiết kế và đặc điểm kỹ thuật của thiết bị, công ty xác định thời gian
sử dụng hữu ích của thiết bị là 5 năm và đăng ký áp dụng phương pháp khấu hao số dư
giảm dần có điều chỉnh (2 năm cuối thực hiện khấu hao theo phương pháp đường
thẳng). Hãy xác định số tiền khấu hao phải trích hàng năm của thiết bị sản xuất.
Biết rằng:
- Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Theo quy định hiện hành, các TSCĐ có thời gian sử dụng từ trên 4 năm đến 6 năm
thực hiện khấu hao theo phương pháp “số dư giảm dần có điều chỉnh” áp dụng hệ số
điều chỉnh tỷ lệ khấu hao là 2,0.
Bµi 24:
Công ty X chuyên sản xuất sản phẩm A có tài liệu sau:
A. Tài liệu năm báo cáo:
1. Tổng nguyên giá tài sản cố định có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh ở
đầu năm: 1.500 triệu đồng, trong đó nguyên giá TSCĐ phải khấu hao: 1.400 triệu
đồng. Giá trị hao mòn luỹ kế ở đầu năm: 400 triệu đồng
2. Sản lượng tiêu thụ trong năm là 50.000 sản phẩm với giá bán chưa có thuế giá trị gia
tăng là 150.000 đồng/sản phẩm.
3. Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:

a) Tổng chi phí cố định (chưa kể chi phí khấu hao TSCĐ): 80 triệu đồng
13


b) Chi phí khấu hao TSCĐ: 140 triệu đồng
c) Chi phí biến đổi: 140.000 đồng /sản phẩm
4. Trong năm không có sự biến động tăng giảm nào về tài sản cố định.
5. Vốn lưu động bình quân trong năm là: 500 triệu đồng
B. Tài liệu năm kế hoạch
1. Tháng 1 doanh nghiệp dự kiến đầu tư nâng cấp dây chuyền công nghệ và phải đầu
tư thêm 600 triệu đồng (thời gian nâng cấp không đáng kể).
2. Việc thực hiện đổi mới này có thể giảm bớt được chi phí biến đổi là 2.000 đồng/sản
phẩm, đồng thời có thể tăng thêm sản lượng sản xuất và tiêu thụ lên mức 60.000 sản
phẩm.
3. Tổng chi phí cố định kinh doanh chưa kể chi phí khấu hao TSCĐ và giá bán vẫn như
năm trước.
4. Vốn lưu động dự kiến chu chuyển tăng thêm được 1 vòng so với năm báo cáo.
Yêu cầu:
a) Hãy xem xét sản lượng hoà vốn năm kế hoạch có sự thay đổi nào không so với năm
báo cáo?
b) Lợi nhuận trước lãi vay và thuế năm kế hoạch thay đổi như thế nào so với năm báo
cáo?
c) Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh của năm
báo cáo và năm kế hoạch?
Biết rằng: Tỷ lệ khấu hao bình quân các loại TSCĐ của doanh nghiệp là 10%/năm.
Bµi 25:
Một công ty cổ phần chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có tình hình sau:
1. Tổng số vốn kinh doanh ở cuối năm N là 5000 triệu đồng; trong đó: số vốn vay là
2000 triệu đồng, lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm.
2. Công ty dự kiến trong năm tới (năm N+1) sẽ sản xuất và tiêu thụ 50.000 sản phẩm

với giá bán chưa có thuế GTGT là 200.000 đồng/sản phẩm. Chi phí sản xuất kinh
doanh trong năm như sau:
- Chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm là 150.000 đồng/sản phẩm.
- Tổng chi phí cố định kinh doanh là 200 triệu đồng.
3. Công ty hiện đang xem xét dự án đầu tư nâng cấp dây truyền thiết bị sản xuất với số
vốn đầu tư vào TSCĐ là 300 triệu đồng (không cần bổ sung VLĐ). Thời gian nâng cấp
thiết bị coi như không đáng kể. Toàn bộ chi phí đầu tư nâng cấp này sẽ khấu hao trong
3 năm theo phương pháp đường thẳng.
4. Nếu thực hiện việc đầu tư trên, số sản phẩm tiêu thụ và giá bán sản phẩm trong năm
tới vẫn như dự kiến, nhưng chi phí biến đổi/đơn vị sản phẩm sẽ giảm 10% so với trước
khi đầu tư.
Yêu cầu:
1. Tính tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (ROA E) trước khi thực hiện đầu tư và sau khi
thực hiện đầu tư?

14


2. Nếu công ty quyết định vay vốn ngân hàng với lãi suất 10%/năm để thực hiện dự án
đầu tư này thì tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) là bao nhiêu?
Biết rằng: Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%.
Bµi 26:
Công ty X cần mua một xe ô tô tải loại 3 tấn, đang cân nhắc lựa chọn phương thức
thanh toán do bên bán đưa ra như sau:
- Phương thức 1: phải trả số tiền là 300 triệu đồng nếu trả toàn bộ tiền hàng một lần
vào thời điểm nhận xe.
- Phương thức 2: phải trả số tiền là 400 triệu đồng nếu trả làm 4 lần, mỗi lần trả 100
triệu đồng. Kỳ trả tiền theo thỏa thuận lần lượt là 1 năm, 2 năm, 3 năm và 4 năm kể từ
lúc nhận xe.
Theo bạn, công ty X nên mua xe theo phương thức thanh toán nào, biết rằng lãi suất

ngân hàng ổn định là 15%/năm theo phương thức tính lãi kép và công ty có khả năng
thanh toán ngay toàn bộ tiền hàng.
Bµi 27:
Bà Hồng dự định mua lại một căn hộ có diện tích 150m 2 thuộc khu đô thị Trung
Văn với giá gốc 11 triệu đồng/m2 và phải trả thêm 100 triệu đồng tiền chênh lệch. Việc
thanh toán tiền nhà sẽ thực hiện như sau:
- 50% thanh toán ngay khi ký hợp đồng.
- 30% thanh toán sau 1 năm kể từ khi ký hợp đồng.
- 20% thanh toán khi bàn giao nhà.
Thời gian ký hợp đồng là đầu năm 2008 và thời hạn giao nhà là cuối năm 2009. Số
tiền chênh lệch sẽ thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng. Bà Hồng hiện chỉ có số tiền
bằng 20% tổng giá trị căn nhà. Số tiền còn lại bà sẽ vay ngân hàng Habubank trong
thời gian 5 năm kể từ thời điểm ký hợp đồng mua nhà. Ngân hàng cho bà Hồng vay
từng đợt theo tiến độ thanh toán. Bà Hồng dự kiến sẽ trả ngân hàng cả gốc và lãi hàng
tháng với lãi suất cố định 1%/tháng.
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền bà Hồng phải trả hàng tháng cho ngân hàng trong khoảng thời gian
từ khi ký hợp đồng đến khi thanh toán lần thứ hai?
2. Nếu bà Hồng chỉ phải vay để thanh toán hết số tiền của lần một, và khi nhận bàn
giao nhà có người mua lại căn nhà đó ngay với giá 15 triệu đồng/m 2, Theo bạn, bà
Hồng có nên bán ngôi nhà đó không?
Bµi 28:
Công ty X đang lập kế hoạch đầu tư vào một loại chứng khoán có tài liệu dự kiến
như sau:
Xác suất
0,1

Tỷ suất sinh lời
-10%
15



0,2
5%
0,3
10%
0,4
25%
Hãy cho biết tỷ suất sinh lời trung bình và cho biết mức độ rủi ro khi đầu tư loại
chứng khoán này?
Bµi 29:
Công ty M đang xem xét việc đầu tư vào một trong 2 cổ phiếu thường. Dự tính
xác suất và tỷ suất sinh lời của hai cổ phiếu này như sau:
Cổ phiếu thường A
Cổ phiếu thường B
Xác suất
Tỷ suất sinh lời
Xác suất
Tỷ suất sinh lời
0,3
11%
0,2
-5%
0,4
15%
0,3
6%
0,3
19%
0,3

14%
--0,2
22%
Dựa trên mức độ rủi ro và tỷ suất sinh lời, hãy cho biết công ty nên lựa chọn đầu tư
vào cổ phiếu nào thì tốt hơn?
Bµi 30:
Theo dự đoán của các nhà đầu tư thì tỷ suất sinh lời của 2 loại cổ phiếu A và B vào
năm 2008 sẽ thay đổi theo phân bố xác suất sau:
Cổ phiếu A
Cổ phiếu B
Xác suất
Tỷ suất sinh lời
Xác suất
Tỷ suất sinh lời
0,25
20%
0,25
20%
0,5
30%
0,5
25%
0,25
40%
0,25
30%
Yêu cầu:
a) Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng của mỗi loại cổ phiếu?
b) Đầu tư vào cổ phiếu nào sẽ có nhiều rủi ro hơn? Vì sao?
c) Giả định có một nhà đầu tư quyết định đầu tư 60% vào cổ phiếu A và 40% vào cổ

phiếu B. Hãy xác định rủi ro của danh mục đầu tư trên?

Bµi 31:
Ông A đang xem xét đầu tư vào hai loại cổ phiếu: X và Y. Sau khi liên hệ với công
ty chứng khoán Kim Long, ông có được thông tin về tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ
lệch chuẩn tỷ suất sinh lời kỳ vọng của hai cổ phiếu trên như sau:
16


Chỉ tiêu
Cổ phiếu X
Cổ phiếu Y
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng (%)
13,8
21,2
Độ lệch chuẩn (%)
3,6
9,5
Để hạn chế rủi ro, ông A quyết định đầu tư vào một danh mục trị giá 120 triệu đồng
gồm 58% cổ phiếu X và 42% cổ phiếu Y. Với tư cách là nhà tư vấn tài chính, bạn hãy
giúp ông A xác định:
a) Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư trên?
b) Rủi ro của danh mục đầu tư tăng hay giảm so với đầu tư vào một trong hai cổ phiếu
cá biệt? Biết rằng hệ số tương quan tỷ suất sinh lời giữa hai cổ phiếu X và Y là 0,3.
Bµi 32:
Doanh nghiệp A có một dự án đầu tư xây dựng thêm 1 phân xưởng và có tài liệu
như sau:
1. Dự toán vốn đầu tư:
- Đầu tư vào TSCĐ là 200 triệu đồng
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết dự tính bằng 15% doanh thu thuần .

Toàn bộ vốn đầu tư bỏ ngay 1 lần.
2. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm.
3. Doanh thu thuần do phân xưởng đưa lại dự kiến hàng năm là 400 triệu đồng
4. Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng
- Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần
- Chi phí cố định (chưa kể khấu hao TSCĐ) là 60 triệu đồng/năm.
5. Dự kiến các TSCĐ sử dụng với thời gian trung bình là 4 năm và được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý là không đáng kể.
6. Số VLĐ ứng ra dự tính thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 4
7. Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%.
Yêu cầu:
a) Xác định giá trị hiện tại thuần của dự án?
b) Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án? Dựa trên tiêu chuẩn này cho biết có
nên lựa chọn dự án không?
Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%/năm

Bµi 33:
Một công ty đang xem xét khả năng đầu tư một trong hai dự án sau:
- Dự án A có vốn đầu tư ban đầu là 3.600 triệu đồng, thời gian hoạt động là 10 năm và
tạo ra thu nhập ròng mỗi năm là 800 triệu đồng.
- Dự án B có vốn đầu tư ban đầu là 1.500 triệu đồng và tạo ra thu nhập ròng mỗi năm
là 370 triệu đồng trong 10 năm.
17


Yêu cầu:
a) Công ty nên lựa chọn dự án nào nếu xét theo tiêu chuẩn NPV? tiêu chuẩn IRR?
b) Hãy xác định tỷ suất chiết khấu làm cân bằng NPV của hai dự án trên và xác định
giá trị NPV tại điểm cân bằng?
Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của công ty là 12%. Cả 2 dự án đều thực hiện bỏ

vốn đầu tư toàn bộ một lần.
Bµi 34:
Công ty cổ phần A đang xem xét một dự án đầu tư xây dựng một phân xưởng mới
sản xuất sản phẩm H. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm. Tài liệu liên quan đến
dự án như sau:
1. Dự toán vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ là 1200 triệu đồng (bỏ vốn ngay một lần),
vốn lưu động thường xuyên bằng 20% doanh thu thuần.
2. Dự kiến sản lượng sản xuất và tiêu thụ của dự án như sau:
Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Sản lượng
1500
1550
2000
2000
3. Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế gián thu là 900.000 đồng/sản phẩm
4. Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm:
- Tổng chi phí cố định kinh doanh (chưa kể khấu hao TSCĐ): 100 triệu đồng
- Chi phí biến đổi bằng 50% doanh thu thuần
5. TSCĐ đầu tư ban đầu dự kiến khấu hao trong 4 năm theo phương pháp số dư giảm
dần có điều chỉnh (2 năm cuối khấu hao theo phương pháp đường thẳng). Giá trị thu
hồi thanh lý là không đáng kể.
6. Số vốn lưu động dự kiến thu hồi toàn bộ một lần vào cuối năm thứ 4.
Yêu cầu:
Theo tiêu chuẩn NPV hãy cho biết công ty có nên thực hiện dự án đầu tư không? Giải
thích ý nghĩa của kết quả vừa tính được?
Biết rằng:

- Chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%/năm,
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Bµi 35:
Công ty H đang xem xét một dự án đầu tư có vòng đời của dự án là 5 năm, các tài
liệu liên quan như sau:
1. Dự toán vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ là 1.000 triệu đồng, đầu tư về vốn lưu động
thường xuyên là 200 triệu đồng.
2. Cuối năm thứ 2 sẽ đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất chi phí nâng cấp 300 triệu
đồng. Theo đó vốn lưu động thường xuyên bổ sung thêm là 50 triệu đồng.
3. Dự kiến số lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ trong các năm khi thực hiện dự án như
sau:
Năm 1: 8.000 sản phẩm
Năm 2: 8.000 sản phẩm
Năm 3: 10.000 sản phẩm
Năm 4: 10.500 sản phẩm
18


Năm 5: 10.500 sản phẩm
Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế GTGT là: 100.000 đồng/sản phẩm
4. Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm:
- Tổng chi phí cố định(chưa kể khấu hao TSCĐ): 50 triệu
- Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm bằng 50% giá bán chưa có thuế.
5. TSCĐ đầu tư ban đầu dự kiến khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều
chỉnh (hai năm cuối áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng), hệ số điều chỉnh
bằng 2,0. Số vốn đầu tư nâng cấp dây chuyền được thu hồi đều nhau trong 3 năm cuối
mỗi năm là 100 triệu đồng. Giá trị thanh lý TSCĐ ước tính ở năm cuối cùng khi thực
hiện dự án là 30 triệu đồng.
6. Số vốn lưu động dự kiến sẽ thu hồi vào cuối năm cuối cùng khi thực hiện dự án.
Yêu cầu:

Theo tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần, hãy cho biết dự án có được chấp thuận đầu tư
không?
Biết rằng:
- Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Bµi 36:
Công ty Ezzell có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vay dài hạn) : 45%
- Vốn chủ sở hữu
: 55% (không kể cổ phần ưu đãi)
Tổng cộng
: 100%
Công ty dự kiến, trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 2,5 triệu USD.
Thời gian vừa qua, Công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,6
của lợi nhuận và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Ngân hàng thoả thuận với Công ty
được vay theo mức vay và lãi suất như sau:
Khoản vay
Lãi suất
Từ 0$- 500.000$
9%
Từ 500.001$ -900.000$
11%
Từ 900.001$ trở lên
13%
Thuế suất thuế thu nhập là 40%; giá thị trường hiện hành của 1 cổ phần là 22$; lợi
tức 1 cổ phần năm trước là 2,20$ và tỉ lệ tăng cổ tức mong đợi là 5%/năm. Chi phí
phát hành cổ phiếu mới là 10%. Trong năm tới, Công ty có các cơ hội đầu tư như sau:
DA

VĐT

(USD)

Dòng tiền thuần
hàng năm (USD)

Vòng đời của DA
(năm)

IRR
(%)

1
2
3
4

675.000
900.000
375.000
562.500

155.401
268.484
161.524
185.194

8
5
3
4


...
15%
...
12%
19


5

750.000
127.351
10
11%
Yờu cu:
Xỏc nh nhng d ỏn no c chp nhn. xem xột, hóy phõn tớch bng
cỏch tr li cỏc cõu hi sau:
1. Cú bao nhiờu im góy ca ng chi phớ cn biờn. Ti quy mụ vn no thỡ
im góy xut hin ? Nguyờn nhõn?
2. Xỏc nh chi phớ bỡnh quõn s dng vn trong mi khong góy?
3. Tớnh IRR ca d ỏn 1 v 3.
4. D ỏn no l d ỏn c chp nhn.
Bài 37: Ban đại diện cho ngân hàng SACOMBANK tham gia đấu thầu tín phiếu kho
bạc. Lãi suất trúng thầu là 6,25% và mệnh giá tín phiếu kho bạc là F = 1.000.000 đ, kỳ
hạn T = 182 ngày (6 tháng). Biết rằng tín phiếu đợc bán với giá chiết khấu. Hỏi: anh
(chị) mua tín phiếu này giá bao nhiêu?
Bài 38: HIUF phát hành trái phiếu đô thị huy động vốn đầu t xây dựng đờng có thu phí
giao thông. Tổng mệnh giá đợt phát hành trái phiếu là 500 tỷ đồng. Trái phiếu đô thị do
HIUF phát hành có những tính chất sau: Mệnh giá 100.000 đ, thời hạn 5 năm, lãi suất
8,5% trả lãi định kỳ mỗi năm 2 lần. Giả sử công ty của anh (chị) đã mua 10.000 trái

phiếu này với giá mua bằng mệnh giá.
a. Xác định xem thu nhập lãi hàng năm công ty của anh (chị) có đợc từ trái phiếu
này là bao nhiêu?
b. Sau hai năm đầu t, công ty của anh (chị) muốn bán lại trái phiếu này trên thị trờng
thứ cấp. Anh (chị) cần thu thập thêm thông tin gì để có thể định giá bán trái phiếu lúc
này? Định giá trái phiếu dựa trên cơ sở thông tin anh (chị) thu thập đợc.
Bài 39: Cổ phiếu SAM đang đợc mua bán trên thị trờng với giá 47.500 đ/cổ phần. Thu
nhập của công ty đợc dự đoán sẽ tăng trởng ở mức 9,5%/năm trong dài hạn. Công ty
hiện trả cổ tức 1.900 đ/cổ phần.
a. Giả định rằng tỷ lệ tăng trởng cổ tức cũng đợc duy trì liên tục nh ở mức tăng trởng
thu nhập của công ty. Anh (chị) hãy tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của các nhà đầu t.
b. Do ảnh hởng của lạm phát khiến nhà đầu t đòi hỏi lợi nhuận cao đến 19%, trong
khi tốc độ tăng trởng cổ tức không đổi. Hỏi giá cổ phiếu sẽ là bao nhiêu?
Bài 40: Một nhà đầu t cá nhân hiện đang nắm giữ ba loại cổ phiếu. Cổ phiếu SAM,
AGF, REE hiện đang trả cổ tức lần lợt là 1.700, 2.500 và 1.400 đồng. Theo kỳ vọng
chủ quan của nhà đầu t này thì cổ phiếu SAM sẽ đợc chi trả cổ tức tối thiểu ở mức này
mãi trong dài hạn. Cổ phiếu AGF sẽ chi trả cổ tức với mức tăng trởng 10% trong vòng
3 năm tới, sau đó duy trì tỷ lệ tăng trởng cổ tức ở mức tối thiểu mãi mãi là 5%/năm
trong dài hạn. Cổ phiếu REE sẽ chi trả cổ tức với mức tăng trởng 12% vào năm tới, sau
đó tỷ lệ tăng trởng cổ tức sẽ đợc duy trì ở mức 10%/năm trong vòng 5 năm (nghĩa là
cho đến hết năm thứ 6). Sau đó, tỷ lệ tăng trởng cổ tức sẽ bằng 0.
a. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu 12%, anh (chị) hãy cho biết giá của mỗi cổ phiếu là
bao nhiêu? Giá đó là giá lý thuyết hay giá thị trờng?

20


b. Anh (chị) hãy tính toán lại giá của ba cổ phiếu nói trên nếu nh lạm phát xảy ra
khiến cho tỷ suất lợi nhuận yêu cầu tăng thêm một mức bằng tỷ lệ lạm phát là 10%.


21



×