SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN
KỲ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT LẦN 2
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Toán
(Thời gian làm bài: 120 phút không kể giao đề)
ĐỀ THI THỬ LẦN 2
Câu 1: (2.0điểm): Cho biểu thức A=
1
1
4x + 2
+
+ 2
với x ≠ ± 1
x −1 x +1 x −1
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm x khi A =
4
2015
Bài 2: (2,0điểm): Cho hàm số: y = (m-1)x + m + 3 (dm) với m ≠ 1 (m là tham số)
a) Tìm giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm M(1; -4)
b) Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (dm) đồng quy với hai đường thẳng: y = 2x – 3
và x – 2y =1.
c) Chứng minh rằng đồ thị hàm số (dm) luôn đi qua 1 điểm cố định. Tìm điểm cố định
đó.
Bài 3: (2.0điểm): Cho phương trình: x2 – (2m+1)x + m2 + m -2 = 0 (1) (m là tham số).
a) Tìm giá trị của m để Phương trình (1) nhận x = -1 làm nghiệm. Tìm nghiệm còn lại.
b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thoả mãn:
x1(x1 -2x2) + x2(x2 -3x1) = 9
Bài 4: (3,5điểm) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R, D là một điểm tùy ý trên nửa
đường tròn ( D khác A và D khác B) . Các tiếp tuyến với nửa đường tròn (O) tại A và D cắt nhau
tại C, BC cắt nửa đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E. Kẻ DF vuông góc với AB tại F.
a) Chứng minh: Tứ giác OACD nội tiếp.
b) Chứng minh: CD2 = CE.CB
c) Chứng minh: Đường thẳng BC đi qua trung điểm của DF.
d) Giả sử OC = 2R, tính diện tích phần tam giác ACD nằm ngoài nửa đường tròn (O) theoR.
Bài 5: (1,0 điểm) Chứng minh rằng:
a+b
a ( 3a + b ) + b ( 3b + a )
≥
1
2
với a, b là các số dương.
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
Câu
1
1a
1b
Nội dung
Điểm
2.0điểm
1
1
4x + 2
+
+ 2
x −1 x +1 x −1
x +1 x −1 4x + 2
= 2 − 2 + 2
x −1 x −1 x −1
x +1− x +1+ 4x + 2
= ( x − 1)( x + 1)
4x + 4
4( x + 1)
4
= ( x − 1)( x + 1) = ( x − 1)( x + 1) =
với x ≠ ± 1
x −1
4
A=
với x ≠ ± 1
x −1
4
4
4
Khi A =
ta có
=
2015
x − 1 2015
⇒ x- 1 = 2015
Cho biểu thức A=
⇔ x = 2016 (TMĐK)
4
Vậy khi A =
thì x = 2016
2015
2
2a
1,5điểm
Ta có M(1; - 4) ⇒ x = 1; y = -4 thay vào hàm số đã cho ta có:
-4 = (m- 1).1 + m +3
⇔ - 4 = m-1 +m +3
⇔ -4-2= 2m
⇔ -6 = 2m
⇔ m= -3 (TMĐK)
2b
Với m = -3 thì đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm M (1; -4)
Để đồ thị hàm số đã cho song song với đường thẳng (d): y =-2x +1
Khi và chỉ khi
a = a/ ⇔
⇔
m-1 = -2
m = -1
⇒ m= -1
b ≠ b/
m+3 ≠ 1
m ≠ -2
Vậy với m = -1 thì đồ thị hàm số y = (m-1)x + m + 3 song song với
đường thẳng (d): y =-2x +1
3
3a
2,0điểm
2
Khi m = 2 thì phương trình (1) trở thành : x – 5x + 4 = 0
Phương trình có dạng: a + b +c = 0 hay 1 +(-5) + 4 = 0
Phương trình có hai nghiệm x1 = 1; x2 = 4
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 khi và chỉ khi:
∆ > 0 ⇔ − ( 2m + 1) -4(m2 +m-2) >0
2
3b
⇔ 4m2 +4m+ 1 -4m2 – 4m+8 = 0
⇔ 9 > 0 ⇒ phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2
Theo định lí Viet x1 +x2 = 2m +1, x1x2 = m2 + m -2
Theo đề ra: x1(x1 -2x2) + x2(x2 -3x1) = 9
⇔ x12 − 2 x1 x2 + x22 − 3 x1 x2 = 9
⇔ ( x12 + x22 ) − 5 x1 x2 =9
⇔ ( x1 + x2 ) 2 − 2 x1 x2 − 5 x1 x2 = 9
⇔ ( x1 + x2 ) 2 − 7 x1 x2 =9
⇔ (2m+1)2 – 7(m2 + m -2) = 9
⇔ 4m2 +4m+ 1 - 7m2 – 7m+14= 9
⇔ 3m2 +3m - 6= 0
Phương trình có dạng: a + b +c = 0 hay 3 +3+ (-6) = 0
⇒ m1 = 1; m2 = -2
Vậy với m1 = 1; m2 = -2 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
x1, x2 và thỏa mãn:
x1(x1 -2x2) + x2(x2 -3x1) = 9
5
0,5 điểm
Ta có:
a+b
a ( 3a + b ) + b ( 3b + a )
=
2(a + b)
4a ( 3a + b ) + 4b ( 3b + a )
(1)
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho các số dương ta được:
4a + (3a + b) 7a + b
=
( 2)
2
2
4b + (3b + a) 7b + a
4b ( 3b + a ) ≤
=
( 3)
2
2
4a ( 3a + b ) ≤
Từ (2) và (3) suy ra: 4a ( 3a + b ) + 4b ( 3b + a ) ≤ 4a + 4b ( 4 )
Từ (1) và (4) suy ra:
a+b
a ( 3a + b ) + b ( 3b + a )
≥
2(a + b) 1
=
4a + 4b 2 .
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b.
5
3,5điểm
5a
·
·
Ta có BD ⊥ AC (GT) => BDC
= 900 , CE ⊥ AB => BEC
= 900
Nên điểm D và E cùng nhìn đoạn thẳng BC dưới một góc vuông
Vậy tứ giác BCDE nội tiếp đường tròn đường kính BC
Xét ∆ BHQ và ∆ CHP có :
·
·
BHQ
= CHP
(đối đỉnh)
5b
·
·
BQH
= CPH
(Hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC của đường tròn (O))
Nên ∆ BHQ đồng dạng với ∆ CHP (g-g)
Suy ra:
5c
BH HQ
=
CH HP
Hay BH.HP = HC . HQ