Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊNĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 141 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÁI NGUYÊN

---------------------------------------------

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN
2014-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

THÁI NGUYÊN, 10/2014


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÁI NGUYÊN

-----------------------------------------

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN
2014-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

THÁI NGUYÊN, 10/2014


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1



1.1
1.2
1.2.1
1.2.2
1.3

Sự cần thiết ....................................................................................... 1
Mục tiêu, nhiệm vụ lập quy hoạch.................................................... 2
Mục tiêu lập quy hoạch .................................................................... 2
Nhiệm vụ lập Quy hoạch.................................................................. 3
Căn cứ xây dựng............................................................................... 4

CHƯƠNG 2

2.1
2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.3
2.3.1
2.3.2
2.3.3

MỞ ĐẦU....................................................................................................1


BỐI CẢNH CỦA DỰ ÁN.........................................................................6

Bối cảnh kinh tế xã hội ..................................................................... 6
Địa giới hành chính .......................................................................... 6
Dân số ............................................................................................... 6
Hiện trạng kinh tế xã hội .................................................................. 8
Kịch bản phát triển KT-XH giai đoạn 2014-2020 và 2020-2030 .. 11
Hiện trạng và quy hoạch phát triển giao thông vận tải ................. 16
Hiện trạng hệ thống GTVT............................................................. 16
Các vấn đề giao thông đô thị và VTHK tại tỉnh Thái Nguyên....... 23
Định hướng phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên ......... 24
Nhu cầu đi lại ................................................................................. 30
Hiện trạng nhu cầu đi lại ................................................................ 30
Đặc điểm nhu cầu đi lại .................................................................. 33
Dự báo nhu cầu đi lại theo các kịch bản......................................... 36

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VTHKCC BẰNG XE BUÝT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................................................................45

3.1
3.1.1
3.1.2
3.1.3
3.2
3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.3


Hiện trạng mạng lưới tuyến buýt và công suất từng tuyến ............ 45
Mật độ mạng lưới tuyến và cự ly giữa các điểm dừng đỗ............. 45
Sản lượng và thị phần ..................................................................... 48
Công suất cung và sử dụng công suất cung từng tuyến ................. 49
Hiện trạng cơ sở hạ tầng buýt ........................................................ 50
Điểm dừng đỗ và trung chuyển ...................................................... 50
Điểm đầu cuối và bãi đỗ qua đêm .................................................. 64
Tổ chức giao thông ưu tiên cho xe buýt ......................................... 66
Hiện trạng đoàn phương tiện ......................................................... 66
i


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

3.3.1 Số lượng và cơ cấu phương tiện theo chủng loại, tuổi, km chạy xe66
3.3.2 Chất lượng đoàn phương tiện ......................................................... 67
3.3.3 Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật về vận hành phương tiện ...................... 67
3.4 Hiện trạng chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt ................. 69
3.4.1 Đặc điểm hành khách và lý do sử dụng dịch vụ buýt..................... 69
3.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ buýt ............................... 69
3.4.3 Các tồn tại, nguyên nhân và phân tích các bên liên quan............... 71
3.5 Hiện trạng quản lý nhà nước và quản lý doanh nghiệp vận hành
buýt……….................................................................................................. 72
3.5.1 Quản lý nhà nước đối với hoạt động VTHKCC bằng xe buýt....... 72
3.5.2 Quản lý vận hành các tuyến buýt tại doanh nghiệp buýt ............... 72
3.6 Hiện trạng công tác hậu cần cho hoạt động VTHKCC bằng xe
buýt…….. ................................................................................................... 75
3.6.1 Công tác bảo dưỡng sửa chữa CSHT và phương tiện .................... 75

3.6.2 Cung ứng nhiên liệu, thiết bị .......................................................... 76
3.6.3 Công tác hậu cần khác .................................................................... 76
CHƯƠNG 4
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VTHKCC BẰNG XE BUÝT GIAI
ĐOẠN 2014-2020 VÀ 2021-2030 ......................................................................................77

4.1 Cơ sở, nguyên tắc và phương pháp lập quy hoạch ........................ 77
4.1.1 Cơ sở............................................................................................... 77
4.1.2 Nguyên tắc...................................................................................... 77
4.1.3 Phương pháp ................................................................................... 78
4.2 Phương án quy hoạch mạng lưới tuyến buýt.................................. 84
4.2.1 Mạng lưới tuyến buýt ngoại thành, kế cận và năng lực cung ứng
từng tuyến ................................................................................................ 84
4.2.2 Mạng lưới tuyến buýt nội thành thành phố Thái Nguyên và năng
lực cung ứng từng tuyến .......................................................................... 91
4.2.3 Trung chuyển giữa các phương thức vận tải .................................. 95
CHƯƠNG 5

5.1
5.1.1
5.1.2
5.1.3
5.1.4

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐOÀN PHƯƠNG TIỆN BUÝT .........96

Mục tiêu, quan điểm ....................................................................... 96
Nhiên liệu sử dụng.......................................................................... 96
Về sức chứa .................................................................................... 96
Tiêu chuẩn môi trường đối với phương tiện................................... 96

Tổng hợp các phương án và lựa chọn ............................................ 97
ii


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

5.2 Quy hoạch phát triển đoàn phương tiện xe buýt ............................ 97
5.2.1 Giai đoạn 2014-2020 ...................................................................... 97
5.2.2 Giai đoạn 2021-2030 ...................................................................... 97
CHƯƠNG 6

6.1
6.1.1
6.1.2
6.2
6.2.1
6.2.2

PHƯƠNG ÁN CẢI THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG..98

Hệ thống điểm dừng đỗ và đầu cuối............................................... 98
Quan điểm....................................................................................... 98
Phương án bố trí và thiết kế điểm dừng đỗ .................................... 98
Hệ thống điểm trung chuyển và bãi đỗ qua đêm............................ 98
Phương án điểm trung chuyển........................................................ 98
Phương án bãi đỗ xe buýt qua đêm và depot.................................. 99

CHƯƠNG 7
PHƯƠNG ÁN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ, TỔ CHỨC VẬN HÀNH

VÀ HẬU CẦN BUÝT ......................................................................................................100

7.1
7.1.1
7.1.2
7.2
7.2.1
7.3
7.3.1
7.3.2
7.3.3
7.4
7.4.1
7.4.2
7.4.3

Phương án chất lượng dịch vụ ..................................................... 100
Mục tiêu chất lượng dịch vụ......................................................... 100
Phương án chất lượng dịch vụ...................................................... 100
Phương án vận hành..................................................................... 102
Tổ chức thực hiện kế hoạch vận hành .......................................... 105
Công tác hậu cần cho VTHKCC .................................................. 105
Phương án bảo dưỡng sửa chữa cơ sở hạ tầng ............................. 105
Phương án đảm bảo duy tu bảo dưỡng đoàn phương tiện............ 106
Các công tác hậu cầu khác cho VTHKCC bằng xe buýt ............. 106
Cơ sở xác định giá vé ................................................................... 106
Các loại vé .................................................................................... 107
Hình thức phân phối vé ................................................................ 107
Giá vé theo từng giai đoạn............................................................ 108


CHƯƠNG 8

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH .........................................109

8.1 Nhu cầu vốn thực hiện dự án........................................................ 109
8.2 Các nhóm giải pháp...................................................................... 109
8.2.1 Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách .......................................... 109
8.2.2 Nhóm giải pháp về đổi mới mô hình tổ chức quản lý & kiểm tra
giám sát hoạt động VTHK bằng xe buýt ............................................... 111
8.2.3 Nhóm giải pháp cải thiện hệ thống thông tin và ứng dụng công
nghệ hiện đại vào quản lý hoạt động xe buýt ........................................ 111
iii


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

8.2.4 Nhóm giải pháp về đảm bảo chất lượng dịch vụ.......................... 111
8.2.5 Nhóm giải pháp về nguồn lực để duy trì và phát triển vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt............................................................... 112
8.2.6 Nhóm giải pháp về tuyên truyền vận động người dân tham gia
giao thông bằng phương tiện xe buýt .................................................... 113
8.3 Đề xuất phân kỳ đầu tư giai đoạn 2014-2017 và 2018-2020....... 113
8.3.1 Các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng..................................................... 113
8.3.2 Các dự án đầu tư phương tiện....................................................... 114
8.3.3 Các dự án nâng cao năng lực cho cơ quan quản lý nhà nước về
VTHKCC ............................................................................................... 114
8.3.4 Các dự án nâng cao năng lực cho doanh nghiệp vận tải .............. 115
CHƯƠNG 9


9.1
9.2

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG ÁN. ............................................116

Hiệu quả kinh tế............................................................................ 116
Hiệu quả xã hội............................................................................. 117

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................................118
PHỤ LỤC…………..........................................................................................................119

iv


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1: Dân số của Thành phố và các huyện trong tỉnh ................................ 7
Bảng 2-2: Thống kê mạng lưới đường bộ tỉnh Thái Nguyên ............................ 17
Bảng 2-2: Hiện trạng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tỉnh Thái
Nguyên............................................................................................................... 21
Bảng 2-3: Khối lượng hành khách vận chuyển, luân chuyển của tỉnh Thái
Nguyên............................................................................................................... 22
Bảng 2-4: Khối lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển của tỉnh Thái Nguyên
........................................................................................................................... 23
Bảng 2-5: Tổng hợp mạng lưới đường bộ sau quy hoạch đến 2020 ................ 29
Bảng 2-6: Tổng hợp mạng lưới đường bộ sau quy hoạch đến 2030 ................ 29
Bảng 3-1: Các chỉ tiêu chính của các tuyến buýt hiện tại trên địa bàn tỉnh .... 45
Bảng 3-2: Lộ trình các tuyến buýt trên địa bàn tỉnh......................................... 47

Bảng 3-3: So sánh thị phần xe buýt tại Thái Nguyên và 1 số thành phố lớn.... 48
Bảng 3-4: Các đơn vị kinh doanh xe buýt tại Thái Nguyên.............................. 49
Bảng 3-5: Thống kê khối lượng vận chuyển hành khách từng tuyến................ 49
Bảng 3-6: Thống kê số lượng điểm dừng, nhà chờ trong khu vực thành phố .. 50
Bảng 3-7: Thống kê số lượng điểm dừng ngoài khu vực thành phố................. 54
Bảng 3-8: Thống kê số điểm dừng đỗ trên từng tuyến...................................... 63
Bảng 3-9: Thống kê điểm đầu cuối theo quy hoạch đã phê duyệt .................... 65
Bảng 3-10: Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật về vận hành phương tiện ........................ 68
Bảng 3-11: Hiện trạng bảo dưỡng sửa chữa tại các doanh nghiệp ................. 76
Bảng 4-1: Quy hoạch các tuyến buýt đến giai đoạn 2014- 2020 ..................... 86
Bảng 4-2: Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các tuyến buýt quy hoạch giai đoạn 20142020 ................................................................................................................... 89
Bảng 4-3: Tổng hợp các chỉ tiêu khai thác kinh tế kỹ thuật toàn bộ các tuyến
buýt của Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020..................................................... 90
Bảng 4-4: Lộ trình các tuyến xe buýt quy hoạch trong giai đoạn 2020-2030.. 92
Bảng 4-5: Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các tuyến buýt quy hoạch giai đoạn 20142020 ................................................................................................................... 93

v


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

Bảng 4-6: Tổng hợp các chỉ tiêu khai thác kinh tế kỹ thuật toàn bộ các tuyến
buýt của Thái Nguyên giai đoạn 2024-2030..................................................... 94
Bảng 5-1: Phương án phát triển đoàn phương tiện.......................................... 97
Bảng 7-1: Tổng hợp các chỉ tiêu dịch vụ của các tuyến buýt quy hoạch cho
giai đoạn 2014-2020 ....................................................................................... 101
Bảng 7-2: Tổng hợp các chỉ tiêu dịch vụ của các tuyến buýt quy hoạch cho
giai đoạn 2014-2020 ....................................................................................... 102
Bảng 7-3: Bảng Tổng hợp các chỉ tiêu khai thác kinh tế kỹ thuật toàn bộ 17

tuyến buýt tỉnh Thái Nguyên (2014-2020) ...................................................... 103
Bảng 7-4: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu khai thác kinh tế kỹ thuật cho 7 tuyến
buýt quy hoạch giai đoạn 2020-2030.............................................................. 104
Bảng 7-4: Kinh phí Marketing VTHKCC hàng năm....................................... 105
Bảng 8-1: Vốn đầu tư cho dự án ..................................................................... 109
Bảng 10-1: Dự báo nhu cầu đi lại giữa các huyện, thị xã, trong địa bàn tỉnh
Thái Nguyên năm 2020 theo kịch bản 1 (giao thông tăng trưởng 5%/năm) .. 124
Bảng 10-2: Dự báo nhu cầu đi lại giữa các huyện, thị xã, trong địa bàn tỉnh
Thái Nguyên năm 2030 theo kịch bản 1 (giao thông tăng trưởng 5%/năm) .. 124
Bảng 10-3: Dự báo nhu cầu đi lại giữa các huyện, thị xã, trong địa bàn tỉnh
Thái Nguyên năm 2020 theo kịch bản 2 (giao thông tăng trưởng 10%/năm) 125
Bảng 10-4: Dự báo nhu cầu đi lại giữa các huyện, thị xã, trong địa bàn tỉnh
Thái Nguyên năm 2030 theo kịch bản 2 (giao thông tăng trưởng 10%/năm) 125
Bảng 10-5: Dự báo nhu cầu đi lại giữa các huyện, thị xã, trong địa bàn tỉnh
Thái Nguyên năm 2020 theo kịch bản 3 (giao thông tăng trưởng 15%/năm) 126
Bảng 10-6: Dự báo nhu cầu đi lại giữa các huyện, thị xã, trong địa bàn tỉnh
Thái Nguyên năm 2030 theo kịch bản 3 (giao thông tăng trưởng 15%/năm) 126
Bảng 10-7: Ma trận nhu cầu đi lại bằng phương tiện buýt năm 2020 theo kịch
bản 1(giao thông tăng trưởng 5%/ năm) ........................................................ 127
Bảng 10-8: Ma trận nhu cầu đi lại bằng phương tiện buýt năm 2030 theo kịch
bản 1(giao thông tăng trưởng 5%/ năm) ........................................................ 127
Bảng 10-9: Ma trận nhu cầu đi lại bằng phương tiện buýt năm 2020 theo kịch
bản 2(giao thông tăng trưởng 10%/ năm) ...................................................... 128

vi


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030


Bảng 10-10: Ma trận nhu cầu đi lại bằng phương tiện buýt năm 2030 theo kịch
bản 2 (giao thông tăng trưởng 10%/ năm) ..................................................... 128
Bảng 10-11: Ma trận nhu cầu đi lại bằng phương tiện buýt năm 2020 theo kịch
bản 3(giao thông tăng trưởng 15%/ năm) ...................................................... 129
Bảng 10-12: Ma trận nhu cầu đi lại bằng phương tiện buýt năm 2030 theo kịch
bản 3 (giao thông tăng trưởng 15%/ năm) ..................................................... 129

vii


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2-1: Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên ................................... 6
Hình 2-2: GDP tỉnh Thái Nguyên theo giá hiện hành và giá so sánh 2010....... 8
Hình 2-3: Tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo khu vực kinh tế .................... 8
Hình 2-4: Bản đồ hệ thống giao thông tỉnh Thái Nguyên................................. 16
Hình 2-5: Bản đồ quy hoạch mạng lưới giao thông tỉnh Thái Nguyên đến 2030
........................................................................................................................... 27
Hình 2-6: Bản đồ mạng lưới đường bộ Thái Nguyên (hiện tại) ....................... 31
Hình 2-7: Mạng lưới giao thông Thái Nguyên đến 2020 ................................. 32
Hình 2-8: Bản đồ mạng lưới giao thông Thái Nguyên đến 2030 ..................... 32
Hình 2-10: Tỷ lệ sử dụng phương tiện với mục đích đi làm ............................. 33
Hình 2-12: Tỷ lệ phần trăm các yếu tố cần cải thiện dịch vụ VTHKCC .......... 34
Hình 2-14: Tỷ lệ phần trăm người dân chọn giờ mở tuyến .............................. 35
Hình 2-15: Tỷ lệ phần trăm người dân chọn giờ đóng tuyến ........................... 36
Hình 2-17: Các bước chính trong mô hình dự báo........................................... 40
Hình 2-19: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe buýt năm 2020 (Kịch bản 1) ......... 41
Hình 2-20: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe buýt năm 2030 (Kịch bản 1) ......... 42

Hình 2-21: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe buýt năm 2020 (Kịch bản 2) ......... 42
Hình 2-22: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe buýt năm 2030 (Kịch bản 2) ......... 43
Hình 2-23: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe buýt năm 2020 (Kịch bản 3) ......... 43
Hình 2-24: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe buýt năm 2030 (Kịch bản 3) ......... 44
Hình 3-1: Hiện trạng mạng lưới tuyến buýt tỉnh Thái Nguyên......................... 46
Hình 3-2: Hiện trạng vị trí điểm dừng đỗ trên địa bàn tỉnh ............................. 64
Hình 3-4: Thống kê phương tiện theo tuổi thọ.................................................. 66
Hình 3-5: Thống kê phương tiện theo thành phần kinh tế ................................ 66
Hình 3-7: Thống kê phương tiện theo hãng sản xuất ....................................... 67
Hình 3-6: Thống kê phương tiện theo tuổi thọ.................................................. 67
Hình 3-8: Lý do chọn đi lại bằng xe buýt ......................................................... 69
Hình 3-10: Sơ đồ bộ máy công ty CP thương mại và du lịch Hà Lan.............. 73
Hình 3-11: Cơ cấu xưởng BDSC ...................................................................... 75
viii


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

Hình 4-1: Sơ đồ cấu trúc mạng lưới trên tuyến xe buýt.................................... 78
Hình 4-2: Quy trình xác định vị trí các điểm dừng xe buýt .............................. 82
Hình 4-3: Bản đồ QH các tuyến buýt tỉnh Thái Nguyên 2014-2020 ................ 85
Hình 4-4: Bản đồ QH các tuyến buýt Thái Nguyên đến năm 2030 .................. 91

ix


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CSHT

Cơ sở hạ tầng

UBND

Ủy ban Nhân dân

GTVT

Giao thông Vận tải

QH

Quy hoạch

TW

Trung Ương

VTHK

Vận tải hành khách

VTHKCC

Vận tải hành khách công cộng

CSHT


Cơ sở hạ tầng

BDSC

Bảo dưỡng sửa chữa

Depot

Điểm đỗ, bảo dưỡng sửa chữa xe buýt
Qua đêm

BTN

Bê tông nhựa

KTXH

Kinh tế xã hội

KHCN

Khoa học công nghệ

TCGT

Tổ chức giao thông

x



Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1 Sự cần thiết
Thái Nguyên là một trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói
riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu
kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Với
diện tích tự nhiên 3533,19 km2, mật độ dân số khoảng 327 người/ km2.
Thành phố Thái Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục,
khoa học - kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ của tỉnh Thái Nguyên và vùng trung
du miền núi phía Bắc; trung tâm vùng trung du, miền núi Bắc Bộ, cách thủ đô
Hà Nội 80 km. Phía bắc giáp huyện Đồng Hỷ và huyện Phú Lương, phía đông
giáp thị xã Sông Công, phía tây giáp huyện Đại Từ, phía Nam giáp huyện Phổ
Yên và huyện Phú Bình. Ngoài ra, Thành phố Thái Nguyên còn là trung tâm
giáo dục đào tạo lớn thứ 3 toàn quốc, sau Hà Nội và TP.HCM. Hiện nay, trên
địa bàn TP có gần 30 trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp
thuộc các ngành giáo dục, nông nghiệp, y tế, kinh tế và công nghiệp, trong đó
chủ lực là Đại học Thái Nguyên, với 19 đơn vị thành viên, là đại học đa ngành,
đa lĩnh vực đào tạo từ dạy nghề đến đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ trong hệ thống giáo
dục quốc dân, là nơi đào tạo nguồn cán bộ khoa học kỹ thuật, nghiên cứu khoa
học và chuyển giao công nghệ cho các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc. Sự
phát triển lớn mạnh của Đại học Thái Nguyên đã góp phần không nhỏ cho sự
phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội của TP. Bên cạnh đó, nhiều cơ quan nghiên
cứu khoa học - kỹ thuật được thành lập, hoạt động ổn định, ngày càng phát huy
hiệu quả trong phát triển kinh tế xã hội trong và ngoài tỉnh.

Thái Nguyên là điểm nút giao thông qua hệ thống đường bộ, đường sắt,
đường sông kết nối với các tỉnh thành phía Bắc, là tỉnh có nhiều địa điểm du
lịch lớn, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, xã hội, đẩy nhanh tốc độ
đô thị hóa của tỉnh.
Với sự tăng trưởng, phát triển kinh tế và tốc độ đô thị hóa của tỉnh trong
thời gian qua, kéo theo số lượng phương tiện cơ giới tăng nhanh chóng, đặc
biệt là mô tô, xe gắn máy. Theo kết quả khảo sát năm 2013, số phương tiện
hiện có trong tỉnh theo đăng ký là 575.764 xe mô tô và 36.092 xe ô tô, mật độ
phương tiện trên đầu người tương đối cao khoảng 364 phương tiện/1000 người.
1


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

Lưu lượng và mật độ tham gia giao thông cao kéo theo các vấn đề liên quan
như: ùn tắc giao thông, xung đột giao thông, tai nạn giao thông, ô nhiễm môi
trường gia tăng.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có 9 tuyến xe buýt nội tỉnh, kết nối
giữa TP. Thái Nguyên và các huyện, thị xã trong tỉnh.
Dự báo trong giai đoạn từ nay đến 2020, nhu cầu đi lại trong tỉnh tiếp tục
tăng mạnh, mức độ phương tiện gia tăng 15 -20% .Với tốc độ tăng trưởng cùng
với sự phát triển của không gian đô thị, trong tương lai không xa chắc chắn sẽ
sảy ra nguy cơ lưu lượng giao thông tăng quá năng lực cung ứng của cơ sở hạ
tầng. Nếu không có giải pháp phát triển hệ thống vận tải hành khách nói chung
và VTHKCC nói riêng ngay từ bây giờ thì các vấn đề liên quan đến tăng
trưởng xe cá nhân như ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông và môi trường là
khó tránh khỏi.
Bản “Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt của Thái Nguyên đến
2020 tầm nhìn đến 2030” sẽ là một căn cứ pháp lý và khoa học để các cấp

chính quyền tỉnh Thái Nguyên xem xét, ra quyết định phê duyệt nhằm phát
triển mạng lưới xe buýt trên địa bàn một cách hợp lý, khả thi, góp phần giải
quyết nhu cầu đi lại ngày một gia tăng của người dân, thúc đẩy quá trình đô thị
hóa của tỉnh.
1.2 Mục tiêu, nhiệm vụ lập quy hoạch
1.2.1 Mục tiêu lập quy hoạch
1.2.1.1 Mục tiêu tổng thể
Quy hoạch phát triển hệ thống VTHKCC bằng xe buýt đáp ứng nhu cầu đi
lại của người dân khu vực nội thành TP.Thái Nguyên cũng như kết nối các
thành phố, thị xã trong tỉnh với trung tâm các huyện thị một cách hiệu quả;
đảm bảo cung cấp dịch vụ vận tải hành khách thân thiện, thu hút hành khách
chuyển từ các phương tiện đi lại cá nhân sang sử dụng VTHKCC, hướng tới
phát triển một hệ thống GTVT bền vững.
1.2.1.2 Mục tiêu cụ thể
Điều chỉnh hợp lý hóa và mở rộng mạng lưới xe buýt một cách hợp lý,
vừa đảm bảo tính hiệu quả trong vận hành, vừa gia tăng mức bao phủ của mạng
2


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

lưới, đảm bảo cung cấp dịch vụ VTHKCC trong khu vực nội thành TP. Thái
Nguyên cũng như tới các trung tâm huyện, thị xã, các khu/cụm công nghiệp,
các trung tâm dân cư lớn trên địa bàn tỉnh;
Cải thiện cơ sở hạ tầng VTHKCC nhằm gia tăng khả năng tiếp cận của
người tham gia giao thông với dịch vụ VTHKCC;
Phát triển đoàn xe buýt phù hợp với nhu cầu sử dụng dịch vụ VTHKCC
của người dân, đáp ứng các yêu cầu về an toàn, môi trường và phù hợp điều
kiện vận hành;

Phát triển dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt theo hướng cung cấp dịch vụ
xe buýt thuận tiện, phù hợp với nhu cầu đi lại của đại đa số người dân, khuyến
khích người dân sử dụng xe buýt, tạo tiền đề cho việc hạn chế sử dụng phương
tiện đi lại cá nhân;
Đề xuất các giải pháp phù hợp về tài chính, nhân lực và kế hoạch hành
động để thực hiện quy hoạch.
1.2.2 Nhiệm vụ lập Quy hoạch
Nhiệm vụ 1: Thu thập dữ liệu, điều tra khảo sát:
-

Khảo sát hiện trạng nhu cầu đi lại và mức độ đáp ứng nhu cầu của xe buýt
tỉnh Thái Nguyên trên toàn bộ mạng lưới và từng tuyến hiện tại;

-

Khảo sát cơ sở hạ tầng, chất lượng dịch vụ VTHKCC và các doanh nghiệp
vận hành buýt tỉnh Thái Nguyên (về Cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực, khả
năng tài chính, chất lượng và số lượng đội xe, hiện trạng công tác vận hành,
khó khăn và thuận lợi trong vận hành, các nguyện vọng và đề xuất từ phía
doanh nghiệp);

-

Khảo sát công tác quản lý VTHKCC bằng xe buýt, các cơ chế chính sách
ưu tiên hỗ trợ, quan điểm chủ trương và khả năng tài chính của chính quyền
tỉnh Thái Nguyên trong phát triển VTHKCC bằng xe buýt theo từng giai
đoạn.

Nhiệm vụ 2: Tổng hợp, xử lý phân tích dữ liệu và dự báo
-


Tổng hợp dữ liệu, phân tích;

-

Các kịch bản dự báo nhu cầu đi lại và đáp ứng nhu cầu của hệ thống
VTHKCC bằng xe buýt. Lựa chọn kịch bản phù hợp;
3


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

Nhiệm vụ 3: Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng buýt.
-

Quy hoạch mạng lưới tuyến buýt theo từng giai đoạn (2014-2020 và 20212030);

-

Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng VTHKCC bằng xe buýt theo từng giai
đoạn;

-

Quy hoạch phát triển đoàn phương tiện buýt;

-

Quy hoạch cung ứng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt trong từng giai đoạn;


-

Dự toán nhu cầu tài chính để phát triển mạng lưới, cải thiện CSHT, phát
triển đoàn xe và nhu cầu vốn lưu động trong giai đoạn vận hành hệ thống.

Nhiệm vụ 4: Đề xuất các giải pháp thực hiện dự án
-

Đề xuất cơ chế chính sách phù hợp để duy trì và phát triển dịch vụ
VTHKCC bằng xe buýt;

-

Nghiên cứu chính sách hỗ trợ phát triển bền vững vận tải hành khách bằng
xe buýt;

-

Giải pháp về đảm bảo nguồn lực tài chính để duy trì dịch vụ VTHKCC
bằng buýt ở một mức nhất định và phát triển hệ thống trong tương lai;

-

Giải pháp về nâng cao năng lực quản lý, kiểm tra giám sát của cơ quan
quản lý nhà nước cũng như đối với doanh nghiệp vận hành buýt, bao gồm
cả giải pháp phát triển nhân lực;

-


Giải pháp đối với người dân (tuyên truyền, vận động...).

-

Danh mục dự án ưu tiên.

1.3 Căn cứ xây dựng
-

Luật số 23/2008/QH12 về Giao thông Đường bộ;

-

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về
lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội;

-

Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;

4


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

-


Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006
của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế- xã hội;

-

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về
kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô;

-

Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của
Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

-

Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 31/5/2012 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

-

Nghị quyết số 01/2013/NQ-HDND thông qua đề án: Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030;

-


Căn cứ Quyết định số 1416/QĐ-UBND ngày 01/07/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt đề cương Quy hoạch phát triển vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt; quy hoạch phát triển vận tải bằng xe taxi;
quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030;

-

Căn cứ Quyết định số 1607/QĐ-UBND ngày 23/07/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt dự toán kinh phí Quy hoạch phát triển vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt; quy hoạch phát triển vận tải bằng
xe taxi; quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030.

5


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

CHƯƠNG 2

BỐI CẢNH CỦA DỰ ÁN

2.1 Bối cảnh kinh tế xã hội
2.1.1 Địa giới hành chính
Tỉnh Thái Nguyên bao gồm 9 đơn vị hành chính trong đó có 1 thành phố,
1 thị xã và 7 huyện:

Hình 2-1: Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên

2.1.2 Dân số
Thái Nguyên là tỉnh mang đặc thù trung du miền núi với nhiều dân tộc
khác nhau chung sống.
Dân số toàn tỉnh năm 2013 là 1.155.991 người. Mật độ dân số bình quân
là 327 người/km2 được phân bố không đồng đều, dân cư chủ yếu tập trung ở
6


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

Thành phố Thái nguyên (1.560 người/km2), thị xã Sông Công và các huyện
giáp Thủ đô Hà Nội. Còn lại các huyện khác mật độ dân cư thưa thớt (huyện
Võ Nhai mật độ 79 người/km2).
Bảng 2-1: Dân số của Thành phố và các huyện trong tỉnh

TT

1
2
3

Tên đơn vị
hành chính
TP Thái
Nguyên
Thị xã Sông
Công
Huyện Định
Hóa


Số xã

Số
phường,
thị trấn

Diện
tích
(ha)

Dân số
(nghìn
người)

Mật độ dân
số
(người/km2)

9

19

18630,6

290,62

1560

4


6

8276,3

51,433

621

23

1

51643,2

87,885

170

4

Huyện Võ Nhai

14

1

83923,1

65,914


79

5

Huyện Phú
Lương

14

2

36894,7 106,861

290

6

Huyện Đồng Hỷ

15

3

45475,5 111,854

246

7


Huyện Đại Từ

28

2

57417,1 161,789

282

8

Huyện Phú
Bình

20

1

25172,5 138,819

551

9

Huyện Phổ Yên

15

3


25886,9 140,816

544

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013

Tốc độ tăng trưởng dân số của Thái Nguyên không đồng đều giữa các
khu vực. Tại khu vực Thành Phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công, dân số
vẫn tiếp tục tăng trưởng với tốc độ 4% một năm, trong khi tại các huyện, dân
số có xu hướng giảm. Trong năm năm gần đây, dân số tại các huyện giảm
0.6%/năm.
Thực tế này cho thấy xu hướng đô thị hóa tại Thái Nguyên vẫn tiếp diễn,
thể hiện qua sự dịch chuyển của một lượng nhất định dân cư từ các huyện đến
trung tâm đô thị, gây lên những sức ép về hạ tầng, trong đó có các sức ép về
mặt giao thông vận tải tại các đô thị trung tâm.

7


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

2.1.3 Hiện trạng kinh tế xã hội
2.1.3.1 Kinh tế
Trong những năm gầy đây, Thái Nguyên phát triển với tốc độ tương đối
cao. Tổng sản phẩm trong nước-GDP năm 2013 (giá hiện hành) của tỉnh Thái
Nguyên ước đạt 33.683,3 tỷ đồng, tăng 13,32% so với cùng kỳ năm 2012.

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013


Hình 2-2: GDP tỉnh Thái Nguyên theo giá hiện hành và giá so sánh 2010
Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm tỉnh Thái Nguyên tương đối cao, cơ
cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp-dịch vụ-nông nghiệp. Năm
2013, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 41%, khu vực dịch vụ
khoảng 39% và khu vực nông nghiệp khoảng 20%.

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013

Hình 2-3: Tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo khu vực kinh tế

8


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

2.1.3.2 Nông nghiệp
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành nông nghiệp
năm 2013 đạt: 6.213,2 tỷ đồng.
Trồng trọt: Không phải là ngành mũi nhọn của tỉnh, tuy nhiên những
năm vừa qua ngành cũng có tốc độ tăng trưởng đáng kể về trồng trọt (năng
suất cũng như sản lượng). Sản lượng lương thực có hạt năm 2013 ước đạt
444.609 tấn.
Lương thực bình quân đầu người: 384,6kg/ người/ năm.
Chăn nuôi: Là ngành chiếm vị trí thứ 2 trong giá trị sản xuất ngành nông
nghiệp của tỉnh Thái Nguyên (tỷ trọng chiếm 31,50%). Những năm qua chăn
nuôi trong tỉnh phát triển khá mạnh, chuyển dịch theo hướng trang trại tập
trung và đạt kết quả cao về gia cầm tập trung.
2.1.3.3 Lâm nghiệp

Diện tích đất lâm nghiệp toàn tỉnh: 181.039 ha, trong đó:
Rừng tự nhiên chiếm 51,85 % với 93.865 ha
Rừng trồng chiếm 48,15% với 87.174 ha
Diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh những năm gần đây có tốc độ tăng
đáng kể, chủ yếu tập trung vào diện tích trồng rừng. Riêng 4 huyện: Định
Hóa,Võ Nhai, Đồng Hỷ và Đại Từ có tốc độ rừng trồng cao.
Độ che phủ rừng của tỉnh chiếm gần 50% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành lâm nghiệp
năm 2013 đạt: 230,9 tỷ đồng.
2.1.3.4 Thủy sản
Tuy là tỉnh thuộc vùng Trung du miền núi, song những năm qua ngành
thủy sản của tỉnh cũng có chuyển biến đáng kể hòa đồng với sự tăng trưởng
chung của ngành nông-lâm-thủy sản.
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản cũng được tỉnh quan tâm, so với
năm 2005, diện tích tăng 307 ha.
Sản lượng thủy sản khai thác năm 2013 đạt: 7.362 tấn ; so với năm 2012
tăng 7,0836 %, chủ yếu là sản lượng thủy sản nuôi trồng (chiếm 97,97 %).
9


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

2.1.3.5 Công nghiệp xây dựng
a. Công nghiệp
Là ngành mũi nhọn trong tổng sản phẩm xã hội của tỉnh, những năm qua
tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp khá vững mạnh và chuyển dịch
theo đúng mục tiêu; tuy nhiên sự chuyển dịch cơ cấu trong GDP còn chậm.
Riêng ngành xây dựng phát triển còn chậm, một phần do năng lực quản lý còn
hạn chế.

Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành công nghiệp
năm 2013 đạt: 10.480,5 tỷ đồng .
Trong tổng giá trị sản xuất của ngành thì công nghiệp chế biến, chế tạo
chiếm chủ yếu (gần 80%), tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành là
8.105,3 tỷ đồng.
b. Xây dựng
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành xây dựng năm
2013 đạt 2755,6 tỷ đồng.
2.1.3.6 Thương mại dịch vụ
Ngành thương mại – dịch vụ đã có sự chuyển hướng tích cực, tốc độ tăng
trưởng đáng khích lệ, tăng bình quân 11,86%/năm.
Tỷ trọng trong cơ cấu GDP chuyển dịch phù hợp theo định hướng
chung toàn tỉnh.
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành thương mại
dịch vụ năm 2013 đạt 13.076 tỷ đồng.
2.1.3.7 Y tế, giáo dục
a. Y tế
Toàn tỉnh có 520 cơ sở y tế, bao gồm: 23 bệnh viện, 17 phòng khám đa
khoa, 181 trạm y tế và 299 cơ sở y tế khác với 4.719 giường bệnh.
Bình quân: 1,02 bác sĩ/1000 dân và 3,44 giường bệnh/1000 dân.
Hiện tại các cơ sở y tế trong tỉnh đã phần nào đáp ứng được nhu cầu
khám chữa bệnh cho dân cư trên địa bàn. Toàn tỉnh ước có 130/ 180 xã đạt
chuẩn quốc gia về y tế. Bên cạnh đó tỉnh thường xuyên quan tâm đến việc
10


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

kiểm tra, thanh tra và xử lý các sai phạm về y tế cũng như vệ sinh an toàn thực

phẩm.
b. Giáo dục
Toàn tỉnh có 687 trường học, trong đó: 218 trường tiểu học; 442 trường
trung học cơ sở; 30 trường trung học phổ thông và 3 trường trung học liên cấp
II+III, 4 trường phổ thông cơ sở liên cấp I+II với 180.369 học sinh.
Tình hình giáo dục, đào tạo những năm gần đây của tỉnh có nhiều chuyển
biến đáng khích lệ; số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn chiếm tỷ lệ cao.
Công tác giáo dục và đào tạo từng bước đã được đổi mới; tỷ lệ trẻ em
trong độ tuổi đến trường đạt cao (học sinh tiểu học> 90%; học sinh trung học
cơ sở >70%); cơ sở vật chất trường, lớp cũng được cải thiện và nâng cấp.
Bình quân: 10,67 giáo viên/1000 dân và 161,5 học sinh/ 1000 dân.
2.1.4 Kịch bản phát triển KT-XH giai đoạn 2014-2020 và 2020-2030
2.1.4.1 Mục tiêu phát triển
Nghị quyết số 01/2013/NQ-HDND thông qua đề án: Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030 đề ra mục tiêu tổng quát và cụ thể phát triển kinh tế xã hội giai đoạn
2014-2020 và 2020-2030 theo hướng sau:
a. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại,
đi đầu trong vùng Trung du miền núi Bắc Bộ; trở thành trung tâm của vùng về
phát triển công nghiệp; dịch vụ, nhất là dịch vụ giáo dục - đào tạo; có cơ cấu
kinh tế hiện đại (công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp); có tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao, ổn định; bền vững, với các sản phẩm chủ lực có sức cạnh tranh
cao; hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nhất là hệ thống hạ tầng
giao thông.
b. Mục tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 10,5-11%/năm thời kỳ
2014-2020 và 10-10,5%/năm thời kỳ 2021-2030.
11



Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

Đưa tỷ trọng GDP của tỉnh trong vùng Trung du miền núi Bắc Bộ từ
14,2% năm 2011 lên khoảng 17% vào năm 2020 và 21% vào năm 2030.
Cơ cấu kinh tế tính theo giá hiện hành: (i) Đến năm 2020: Khu vực công
nghiệp và xây dựng khoảng 47-48%, khu vực dịch vụ khoảng 40-41% và khu
vực nông nghiệp khoảng 12-13%; (ii) đến năm 2030 tương ứng khoảng 51%,
42% và 7%.
- Về xã hội môi trường:
Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 10% vào năm 2020 và 4 - 5% vào năm 2030
(theo chuẩn nghèo tại thời điểm đó).
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi giảm còn 10% vào năm 2020 và
5-8% vào năm 2030.
Đến năm 2020, 95% rác thải sinh hoạt, y tế được xử lý, 60% nước thải
sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn B; đến năm 2030, 98% rác thải sinh hoạt,
y tế được xử lý, 80% nước thải sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn B.
Đô thị tỉnh Thái Nguyên được phát triển mở rộng gắn kết với vùng phụ
cận; các khu đô thị cũ được cải tạo, chỉnh trang; các khu đô thị mới được xây
dựng hiện đại có kết cấu hạ tầng đồng bộ. Kiến trúc đô thị mang bản sắc riêng
của vùng.
Là khu vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững
an ninh quốc phòng cho cả vùng trung du miền núi phía Bắc.
2.1.4.2 Định hướng phát triển ngành, lĩnh vực
a. Phát triển công nghiệp xây dựng
Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 22 - 23%/năm thời
kỳ 2014 - 2020 và 18 - 20%/năm thời kỳ 2021 - 2030.
Phát triển nhanh và hiệu quả công nghiệp, tạo động lực tăng trưởng

nhanh và trở thành ngành có đóng góp lớn nhất vào phát triển kinh tế tỉnh với
trình độ công nghệ tương đối hiện đại vào năm 2020 và hiện đại vào năm
2030. Trong đó ưu tiên đổi mới công nghệ và công nghiệp sử dụng công nghệ
hiện đại để tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh; phát triển công nghiệp điện tử,
công nghệ thông tin gắn với việc hình thành tổ hợp công nghiệp; phát triển
công nghiệp gắn với bảo vệ môi trường để đảm bảo phát triển bền vững.
12


Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm
nhìn đến năm 2030

Tập trung đầu tư xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng các khu cụm
công nghiệp đảm bảo đồng bộ, hiện đại để thu hút đầu tư, gắn phát triển công
nghiệp với hệ thống đô thị và dịch vụ.
Tăng cường năng lực cho các doanh nghiệp ngành xây dựng để đảm bảo
năng lực thực hiện dược các dự án công trình lớn của tỉnh.
b. Phát triển dịch vụ
Tốc độ tăng bình quân 10,9%/năm giai đoạn 2014 - 2015, 11,4%/năm
giai đoạn 2016 - 2020 và khoảng 10,8% giai đoạn 2021 - 2030; phấn đấu giá
trị xuất khẩu trên địa bàn đạt 2 - 3 tỷ USD vào năm 2015 và 18 - 20 tỷ USD
vào năm 2020; tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng bình quân 22,5%/năm giai
đoạn 2014-2020; doanh thu dịch vụ du lịch khách sạn tăng bình quân
20%/năm giai đoạn 2014 - 2020.
Phát triển dịch vụ với tốc độ tăng trưởng cao để đưa Thái Nguyên trở
thành một trung tâm phát triển dịch vụ của vùng Trung du miền núi phía Bắc.
Gắn kết phát triển dịch vụ với mối liên kết với các tỉnh trong vùng, các thành
phố, trung tâm kinh tế của cả nước. Phát triển dịch vụ theo hướng hỗ trợ phát
triển công nghiệp, nông nghiệp. Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ có vai
trò hỗ trợ các hoạt động xúc tiến đầu tư để huy động các nguồn lực cho phát

triển.
c. Nông nghiệp nông thôn
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất 6-7%/năm giai đoạn 2014 - 2020 và
5%/năm giai đoạn 2021 - 2030. Tốc độ tăng trưởng GDP của toàn khu vực đạt
4,5 - 5% giai đoạn 2014 - 2020 và duy trì ở mức trên 4% giai đoạn 2021 2030. Đẩy mạnh công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn theo hướng hình thành các vùng sản xuất chuyên canh, tăng
nhanh các ngành tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Tăng đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa
nông thôn, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất vào sản xuất nông nghiệp
nông thôn gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới.
d. Phát triển văn hóa xã hội
- Về giáo dục đào tạo:

13


×