Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Quản lý hoạt động dạy học các môn không chuyên tại trường trung học phổ thông chuyên lê quý đôn tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC QUÔC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LƢU VĂN TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CÁC MÔN KHÔNG CHUYÊN TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUÔC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LƢU VĂN TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CÁC MÔN KHÔNG CHUYÊN TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa ho ̣c: TS. Trần Anh Tuấn

HÀ NỘI - 2015



LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Quản lý hoạt động dạy học các môn không chuyên tại trường THPT
Chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Điện Biên” được hoàn thành với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình
của các Cô giáo, Thầy giáo cùng với sự học hỏi, nghiên cứu của bản thân trong thời gian
học tập tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới các Cô giáo, Thầy giáo
giảng viên trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện
giúp đỡ tác giả hoàn thành chương trình học tập và có những kiến thức, kĩ năng cần
thiết để nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Trần
Anh Tuấn, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm, nhiệt tình và giúp đỡ tác giả
trong suốt thời gian thực hiện các nhiệm vụ của đề tài.
Tác giả xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên, Ban
giám hiệu, Cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh trường THPT
chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên đã tích cực ủng hộ, cộng tác nhiệt tình giúp đỡ tác
giả trong qúa trình điều tra, khảo sát, thu thập các dữ liệu liên quan đến đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả kính mong nhận được ý kiến góp ý, chỉ bảo của các Cô, các Thầy, các nhà
khoa học, bạn bè đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Lƣu Văn Tuấn

i



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS


Học sinh

KT-XH

Kinh tế - xã hội

QLGD

Quản lý giáo dục

QLNT

Quản lý nhà trường

QTDH

Qúa trình dạy học

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ................................................................................................................... i
Danh mu ̣c chữ viế t tắ t .................................................................................................ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mu ̣c bảng .......................................................................................................... vi
Danh mu ̣c sơ đồ .........................................................................................................vii
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG THPT CHUYÊN ........................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................................... 6
1.2.1. Quản lý nhà trường ................................................................................................... 6
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường........................................................ 9
1.3. Trường THPT chuyên và học sinh THPT chuyên ................................................. 14
1.3.1. Trường THPT chuyên trong hệ thống giáo dục quốc dân ................................. 14
1.3.2. Đặc điểm học sinh và nhu cầu xã hội đối với trường THPT chuyên ............... 17
1.3.3. Nội dung và phương thức quản lý HĐDH ở trường THPT chuyên ................. 17
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học các môn không chuyên ở
THPT chuyên ..................................................................................................................... 20
1.4.1. Các yếu tố chủ quan ............................................................................................... 20
1.4.2. Các yếu tố khách quan ........................................................................................... 22
1.4.2.1. Sự chỉ đạo chuyên môn của Bộ GD& ĐT ........................................................ 22

Kết luận chương 1 ............................................................................................................. 24
Chƣơng 2.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC MÔN
KHÔNG CHUYÊN TẠI TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỈNH
ĐIỆN BIÊN ....................................................................................................................... 25
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu .............................................................................. 25
2.1.1. Khái quát về địa bàn tỉnh Điện Biên .................................................................... 25
2.1.2. Khái quát về hệ thống trường lớp và quy mô học sinh tỉnh Điện Biên ........... 25
2.1.3. Quá trình phát triển của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn............................. 26
2.1.4. Mục tiêu chiến lược phát triển của trường giai đoạn 2010 - 2020 ................... 26

iii


2.1.5. Tổ chức và đội ngũ GV .......................................................................................... 27
2.1.6. Thành tích học tập của HS..................................................................................... 29
2.1.7. Các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy và học ..................................................... 30
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học các môn không chuyên tại trường THPT chuyên
lê quý đôn tỉnh Điện Biên................................................................................................. 31
2.2.1. Mô tả cách thức nghiên cứu .................................................................................. 31
2.2.2. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và HS về môn không chuyên .............. 31
2.2.3. Kết quả giáo dục 2 năm liền kề ........................................................................... 34
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học các môn không chuyên tại trường THPT
chuyên Lê Quý Đôn - Điện biên...................................................................................... 35
2.3.1. Thực trạng quản lý việc phân công giảng dạy theo loại môn học .................... 35
2.3.2. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung chương trình theo loại môn học ........ 36
2.3.3. Thực trạng phương pháp giảng dạy của GV theo loại môn học ....................... 40
2.3.4. Thực trạng hoạt động tự học của HS đối với các môn không chuyên ............. 41
2.3.5. Thực trạng biện pháp quản lý hoạt động học tập đối với các loại môn học .... 43
2.3.6. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập các môn học.
............................................................................................................................................. 45


2.3.7. Thực trạng quản lý CSVC và TBDH phục vụ hoạt động dạy học các môn học
............................................................................................................................................. 48

2.4. Đánh giá chung về quản lý hoạt động dạy học các môn không chuyên tại trường
THPT chuyên Lê Quý Đôn .............................................................................................. 49
2.4.1. Mặt mạnh ................................................................................................................. 49
2.4.2. Mặt yếu .................................................................................................................... 50
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại và những vấn đề cần giải quyết ..................... 51
Kết luận chương 2 ............................................................................................................. 52
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC MÔN
KHÔNG CHUYÊN TẠI TRƢỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỈNH
ĐIỆN BIÊN ....................................................................................................................... 54
3.1. Những nguyên tắc xác lập các biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn
không chuyên ..................................................................................................................... 54
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích và kế thừa và phát triển ................................................ 54

iv


3.1.2. Đảm bảo tính khoa học .......................................................................................... 54
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ......................................................................... 54
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................................ 55
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn không chuyên tại trường THPT
chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Điện biên ................................................................................ 55
3.2.1. Nâng cao nhận thức CBQL, GV, HS và phụ huynh HS về mục tiêu, vai trò
các môn không chuyên trong giáo dục ........................................................................... 55
3.2.2. Xác định rõ mục tiêu, kế hoạch quản lý HĐDH các môn không chuyên trong
kế hoạch công tác của nhà trường ................................................................................... 57
3.2.3. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học các môn không chuyên theo hướng

dạy HS tự học ..................................................................................................................... 58
3.2.4. Quản lý hoạt động tự học ngoài giờ lên lớp ........................................................ 60
3.2.5. Đổi mới quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá và xếp loại kết quả học tập các
môn không chuyên ............................................................................................................ 62
3.2.6. Tăng cường xã hội hóa công tác giáo dục và huy động cộng đồng tham gia
quản lý giáo dục nhằm đạt mục tiêu giáo dục các môn không chuyên. ..................... 63
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................................. 64
3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......... 66
3.4.1. Mô tả cách thức tổ chức khảo sát ......................................................................... 66
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................................. 66
Kết luận chương 3 ............................................................................................................. 70
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................... 71
1. Kết luận .......................................................................................................................... 71
2. Khuyến nghị................................................................................................................... 71
DANH MỤC TÀ I LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 71

PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 75

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL, GV về vai trò, ý nghĩa của các loại môn học ....... 31
Bảng 2.2. Nhận thức của HS về vai trò, ý nghĩa của các loại môn học ...................... 33
Bảng 2.3. Kết quả hai mặt giáo dục của học sinh trong 2 năm học liền kề ............... 34
Bảng 2.4. Kết quả thi HSG các cấp của học sinh trong 2 năm học liền kề ................ 34
Bảng 2.5. Tổng hợp đánh giá của CBQL, GV về phân công giảng dạy .................... 36
Bảng 2.6. Tổng hợp đánh giá của CBQL về nội dung bài soạn theo loại môn học .. 38
Bảng 2.7. Tổng hợp đánh giá của GV về nội dung bài soạn theo loại môn học. ..... 38
Bảng 2.8. Tổng hợp đánh giá của HS về phương pháp dạy học của GV qua môn học

............................................................................................................................................. 40

Bảng 2.9. Tổng hợp đánh giá của CBQL, GV về hoạt động tự học của HS đối với
môn học .............................................................................................................................. 42
Bảng 2.10. Tổng hợp đánh giá của HS về hoạt động tự học của HS đối với môn học
............................................................................................................................................. 43

Bảng 2.11. Tổng hợp đánh giá của CBQL về quản lý hoạt động học tập .................. 44
Bảng 2.12. Tổng hợp đánh giá của GV về quản lý hoạt động học tập ....................... 45
Bảng 2.13. Tổng hợp đánh giá của CBQL về quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học
tập ........................................................................................................................................ 46
Bảng 2.14. Tổng hợp đánh giá của GV về quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập
............................................................................................................................................. 47

Bảng 2.15. Tổng hợp đánh giá của CBQL, GV về CSVC và TBDH phục vụ dạy học
............................................................................................................................................. 48

Bảng 2.16. Tổng hợp đánh giá của HS về CSVC và TBDH phục vụ dạy học .......... 49
Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL và GV về tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất 67
Bảng 3.2. Đánh giá của CBQL và GV về tính khả thi của các biện pháp đề xuất .. 67

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các thành tố cơ bản của HĐDH ..................................................................... 9
Sơ đồ 1.2. Vai trò và mối quan hệ tương tác giữa GV và HS trong hoạt động dạy
học ....................................................................................................................................... 10
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường ............................................. 27
Sơ đồ 3.1. Mối liên hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 66


vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH – HĐH) đất nước và sự
thách thức trước nguy cơ tụt hậu trên con đường tiến vào thế kỷ XXI đang đặt ra
yêu cầu đổi mới giáo dục, trong đó có sự đổi mới cơ bản về phương pháp dạy và
học.
Từ Hội nghị lần thứ năm BCHTƯ Đảng Cộng Sản Việt Nam, khóa IX
(2002) đến các Hội nghị BCHTƯ khóa X, và gần đây nhất là Nghị quyết số 29NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 BCHTƯ khóa XI, ngày 4-11-2013 về “Đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đó là “đổi mới
những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu,
nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới
từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các
cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản
thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học. Trong quá trình đổi mới,
cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có
chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức,
việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp
với từng loại đối tượng và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng
tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp".
Sự nghiệp đổi mới giáo dục của nước ta trong nhiều năm qua đã thu được
những thành tựu nhất định. Đặc biệt trong giáo dục THPT đã có những đổi mới về
loại hình trường lớp, về chương trình và phương pháp dạy học... Tuy nhiên, vẫn
còn nhiều vấn đề bất cập trong công tác quản lý nhà trường, quản lý chất lượng
giáo dục nói chung và quản lý hoạt động dạy học trong các trường THPT nói
riêng...Trong đó, với khối các trường THPT chuyên nổi cộm vấn đề quản lý hoạt

động dạy học các môn không chuyên.
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Điện Biên, tiền thân từ trường
THCS năng khiếu, được thành lập từ năm 1995. Đến năm 2000 chính thức được
UBND tỉnh quyết định chuyển thành trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, có nhiệm

1


vụ bồi dưỡng học sinh giỏi, đào tạo nguồn nhân tài trẻ cho địa phương và cho đất
nước.
Tuy nhiên, đối với các môn chuyên phần lớn giáo viên (GV) trường chuyên
Lê Quý Đôn luôn có thái độ tích cực học tập và giảng dạy, thì tại các lớp không
chuyên và các môn không chuyên vẫn còn một bộ phận không ít GV dạy chưa cố
gắng trong công tác giảng dạy, nên kết quả của các môn không chuyên không cao.
Bên cạnh đó, trên thực tế còn có một “vấn đề” khá đặc thù ở các trường
THPT chuyên, đó là tình trạng học lệch. Hầu hết các em chỉ tập trung tối đa cho
việc học các môn “chuyên”, còn các môn học khác – các môn “không chuyên” thì
ngược lại, các em này dành rất ít thời gian, công sức. Điểm thi các môn “không
chuyên” luôn thấp hơn rõ rệt, nếu so với điểm thi của học sinh (HS) ở các môn
chuyên. Điều này cũng còn có nguyên nhân sâu xa từ phía những người quản lý nhà
trường.
Từ đó, có một câu hỏi lớn cần đặt ra cho các nhà quản lý các trường THPT
chuyên: Làm thế nào giúp cho GV nâng cao trình độ chuyên môn và phương pháp
giảng dạy hợp lý và qua đó để nâng cao chất lượng và kết quả học tập các “môn
không chuyên” của HS trường THPT chuyên?
Xuất phát từ việc học tập, nghiên cứu lý luận về khoa học quản lý giáo dục,
từ thực tiễn công tác của bản thân nên chúng tôi mạnh dạn chọn vấn đề “Quản lý
hoạt động dạy học các môn không chuyên tại trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
tỉnh Điện Biên” làm đề tài luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về quản lý HĐDH đối với các môn không chuyên ở trường THPT
chuyên là những gì?
- Thực trạng quản lý HĐDH các môn không chuyên tại trường THPT chuyên Lê
Quý Đôn tỉnh Điện Biên có những vấn đề gì cần giải quyết?
- Những biện pháp nào có thể sử dụng để quản lý hiệu quả hoạt động dạy học các
môn không chuyên tại trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Điện Biên.
3. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH các môn không chuyên tại trường
THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Điện Biên

2


4. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, HĐDH các môn không chuyên tại trường THPT chuyên Lê Quý
Đôn tỉnh Điện Biên phụ thuộc rất nhiều vào cung cách quản lý HĐDH của nhà
trường, mà trách nhiệm cao nhất là của người Hiệu trưởng. Nếu Hiệu trưởng xác
lập biện pháp quản lý HĐDH các môn không chuyên theo hướng phù hợp với các
cơ sở lý luận dạy học, lý luận quản lý giáo dục và cơ sở thực tiễn của nhà trường,
thì các biện pháp quản lý đó sẽ góp phần nâng cao chất lượng HĐDH và kết quả
học tập các môn không chuyên, và từ đó sẽ góp phần nâng cao thành quả học tập
toàn diện của HS và thực hiện tốt mục tiêu giáo dục của nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDH các môn không chuyên
5.2. Điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng HĐDH các môn không chuyên và công
tác quản lý HĐDH các môn học này tại trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh
Điện Biên
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH các môn không chuyên tại trường
THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Điện Biên.
6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

6.1. Khách thể nghiên cứu
- Quản lý HĐDH tại trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Điện Biên.
- Khách thể điều tra: Cán bộ quản lý (ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn), GV
dạy các môn không chuyên và HS nhà trường.
6.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý HĐDH các môn không chuyên tại trường THPT chuyên
Lê Quý Đôn tỉnh Điện Biên.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích HĐDH của GV dạy các môn không
chuyên, và công tác quản lý HĐDH các môn không chuyên nói riêng tại trường
THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Điện Biên.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp các tài liệu lý luận
có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

3


8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: HĐDH ở trên lớp.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng hệ thống phiếu hỏi cho các khách
thể điều tra để thu thập thông tin liên quan đến HĐDH các môn không chuyên tại
nhà trường.
8.3. Phương pháp thống kê toán học: Dùng các công thức toán học để tổng hợp và
xử lý số liệu đã thu thập được.
8.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Kiểm định tính cấp thiết và tính khả thi
của các biện pháp đề xuất.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, các phụ lục. Nội dung nghiên
cứu của luận văn trình bày trong 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐDH ở trường THPT chuyên
Chương 2: Thực trạng quản lý HĐDH các môn không chuyên tại trường THPT
chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Điện Biên.
Chương 3: Biện pháp quản lý HĐDH các môn không chuyên tại trường THPT
chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Điện Biên.

4


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG THPT CHUYÊN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Hiện nay, ở Việt Nam đã có nhiều tác giả với các công trình nghiên cứu về
giáo dục và quản lý giáo dục, quản lý HĐDH, các công trình nghiên cứu đó đã có
những đóng góp to lớn về mặt lý luận. Có thể kể đến là các công trình nghiên cứu
của các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Đức Chính.
Trong các luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục hiện nay, đã có một số đề tài
nghiên cứu về công tác quản lý HĐDH trong nhà trường THPT nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục. Trong đó có thể kể ra:
- Tác giả Vũ Thanh Lam, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Giáo dục- ĐHQG
Hà Nội, năm 2012 với đề tài “Quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học phổ
thông Hồng Quang- thành phố Hải Dương trong bối cảnh hiện nay.”
- Tác giả Nguyễn Thái Dương, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Giáo dụcĐHQG Hà Nội, năm 2013 với đề tài “Quản lý hoạt động dạy ở trường Trung học
phổ thông Vân Nham, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.”,… Nhìn chung, các đề tài
này cũng đã đề xuất được những giải pháp quản lý HĐDH nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục của cơ sở giáo dục được nghiên cứu..…
Đặc biệt, có một số nghiên cứu về mô hình quản lý trường THPT chuyên,
như:
- Tác giả Nguyễn Bác Dụng với hai bài viết: “Phát triển trường THPT

chuyên theo định hướng của nhà trường hiện đại”, Tạp chí Giáo dục, số 206 (kì 2 –
T1/2009); “Một số vấn đề về cơ sở pháp lý và cơ chế quản lí phát triển các trường
THPT chuyên”, Tạp chí Giáo dục, số 208 (kì 2 – T2/2009).
- Tác giả Nguyễn Bác Dụng với luận án Tiến sĩ, trường Đại học Giáo dục ĐHQG Hà Nội, năm 2009 “Mô hình quản lý trường THPT chuyên đáp ứng mục
tiêu giáo dục toàn diện”;
- Tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Giáo
dục - ĐHQG Hà Nội, năm 2010 với đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục học sinh ở

5


trường THPT chuyên Lê Hồng Phong Nam Định đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn
diện”.
- Tác giả Nguyễn Thị Hà, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Giáo dục- ĐHQG
Hà Nội, năm 2011 với đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của
học sinh trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên thuộc Trường Đại học Khoa học
Tự nhiên – Đại học quốc gia Hà Nội".
Các nghiên cứu đó có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn, giúp cho các nhà
quản lý có cái nhìn đa chiều hơn để lựa chọn những giải pháp, biện pháp quản lý
HĐDH để nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của loại hình trường THPT chuyên,
đặc biệt là giáo dục mũi nhọn. Tuy nhiên, việc quản lý HĐDH các môn không
chuyên chưa được chú trọng.
Có thể nói, cho đến nay rất ít đề tài nghiên cứu về quản lý HĐDH ở các
trường THPT chuyên, và chưa có nghiên cứu nào về HĐDH các môn không chuyên
ở loại hình trường chuyên.
Một số nghiên cứu ban đầu trên đây cũng đã giúp chúng tôi nhận thấy được
sự cần thiết của việc nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐDH các môn không
chuyên ở loại hình trường THPT chuyên nói chung và ở trường THPT chuyên Lê
Quý Đôn tỉnh Điên Biên nói riêng trong khi thực hiện đề tài luận văn của mình.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý và các chức năng cơ bản của quản lý
Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, “Quản lý là một quá trình định hướng,
quá trình có mục tiêu, và là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được mục
tiêu nhất định”. [12, tr225].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc đưa ra quan niệm “Quản
lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức
vận hành và đạt được mục tiêu của tổ chức”. [17, tr16]
Tuy có nhiều cách hiểu, cách diễn đạt khác nhau, song có thể nói rằng:
Quản lý là hệ thống những tác động có chủ định, phù hợp quy luật khách quan của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất những

6


tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt đến mục tiêu quản lý trong một
môi trường luôn biến động.
Quá trình quản lý bao gồm các chức năng:
-

Lập kế hoạch (planing): là một chức năng cơ bản của quản lý, trong đó phải
xác định những vấn đề như nhận dạng và phân tích tình hình, bối cảnh; dự
báo các khả năng; lựa chọn và xác định các mục tiêu, mục đích và hoạch
định con đường, cách thức, biện pháp để đạt được mục tiêu, mục đích của
quá trình. Trong mỗi kế hoạch thường bao gồm các nội dung như xác định
hình thành mục tiêu, xác định và đảm bảo về các điều kiện, nguồn lực của tổ
chức để đạt được mục tiêu và cuối cùng là quyết định xem hoạt động nào là
cần thiết để đạt được mục tiêu đặt ra.


-

Tổ chức (Ogranizaiting): là quá trình tạo lập các thành phần, cấu trúc, các
quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm
cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của
tổ chức. Thành công của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của
người quản lý và sử dụng các nguồn lực của tổ chức. Quá trình tổ chức sẽ lôi
cuốn việc hình thành, xây dựng các bộ phận, các phòng ban cùng các công
việc của chúng để thực hiện nhiệm vụ của tổ chức.

-

Lãnh đạo, chỉ đạo (Leading, Directing): bao hàm việc định hướng và lôi
cuốn mọi thành viên của tổ chức thông qua việc liên kết, liên hệ với người
khác và khuyến khích, động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định
để đạt được mục tiêu của tổ chức.

-

Đánh giá (Evaluating): là chức năng của quản lý. Thông qua đó, một cá
nhân, một nhóm hoặc một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động
và tiến hành những hoạt động sửa chữa uốn nắn cần thiết. Đó là quá trình tự
điều chỉnh, diễn ra có tính chu kỳ từ người quản lý đặt ra những chuẩn mực
thành đạt của hoạt động, đối chiếu đo lường kết quả, sự thành đạt so với mục
tiêu chuẩn mực đã đặt ra, điều chỉnh những vấn đề cần thiết và thậm chí phải
hiệu chỉnh, sửa lại những chuẩn mực cần thiết.
Ngoài ra, gần đây người ta còn nói nhiều đến chức năng “Đảm bảo thông tin”

(Ensuring Informations) trong quản lý.


7


Các chức năng quản lý tạo thành một hệ thống thống nhất với một trình tự
nhất định, trong đó từng chức năng vừa có tính độc lập tương đối, vừa có mối quan
hệ phụ thuộc với chức năng khác . Các chức năng tạo thành một chu trình quản lý
của một hệ thống, chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau.
1.2.1.2. Quản lý nhà trường và nội dung cơ bản của QLNT
Nhà trường là đơn vị cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân, là nơi diễn ra
các hoạt động giáo dục toàn diện cho các tập thể học sinh, sinh viên. QLNT là một
bộ phận của quản lý giáo dục, được xác định trong một trường học.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý trường học là quản lý tập thể
giáo viên và học sinh, để chính họ lại quản lý (đối với giáo viên) và tự quản lý (đối
với học sinh) quá trình dạy học - giáo dục, nhằm đào tạo ra sản phẩm là nhân cách
người lao động mới”.[26, tr54]
Bản chất của quản lý trường học là hệ thống những tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm làm cho trường học vận hành theo đường lối và
nguyên lý giáo dục của Đảng để thực hiện thắng lợi mục tiêu đào tạo của ngành
giáo dục giao phó cho nhà trường.
Từ khái niệm quản lý nhà trường, có thể định nghĩa về quản lý trường THPT:
Quản lý trường THPT là tác động có định hướng, có chủ đích, có hệ thống và hợp
quy luật của Hiệu trưởng đến giáo viên, nhân viên, học sinh và những lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm đưa các hoạt động giáo dục và dạy học
của nhà trường đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra một cách có chất lượng và hiệu
quả nhất.
Quản lý nhà trường THPT gồm các nội dung:
- Quản lý mục tiêu giáo dục, chương trình giáo dục và chất lượng giáo dục
thực hiện trong phạm vi nhà trường.
- Quản lý quá trình dạy học - giáo dục của nhà trường.
- Quản lý các hoạt động của HS, trọng tâm là quản lý các hoạt động học tập –

rèn luyện của HS.
- Quản lý GV, phát triển nghề nghiệp của người thầy.
- Quản lý CSVC, trang thiết bị dạy học, đảm bảo cho nhà trường hoạt động
để đạt được mục tiêu giáo dục đề ra.

8


Trong đó, quản lý các hoạt động dạy học (bao gồm cả việc quản lý các hoạt
động học tập của HS) trong quá trình dạy học là nhiệm vụ trung tâm và đặc thù của
quản lý nhà trường.
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường
1.2.2.1. Bản chất của quá trình dạy học và các thành tố cơ bản
Bản chất của quá trình dạy học (QTDH) là hoạt động nhận thức độc đáo
của HS được diễn ra dưới sự tác động có chủ đích và có cơ sở khoa học sư phạm
của các nhà giáo dục (GV). Theo tiếp cận hoạt động, QTDH bao gồm hoạt động
học tập của HS và hoạt động giảng dạy của GV trong mối tương tác với nhau, thành
một hoạt động hoạt động dạy học (HĐDH) thống nhất. Trong HĐDH, hoạt động
học tập là hoạt động nhận thức tích cực của HS và là trung tâm của quá trình dạy
học. Hoạt động học là quá trình người HS tìm tòi, thấu hiểu, nắm vững, ghi nhớ và
vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Về mặt cấu trúc hệ thống, QTDH được cấu thành một hệ thống đa thành tố
mang dấu hiệu đặc trưng của quá trình sư phạm và có tính xã hội, bao gồm các
thành tố cơ bản: Mục đích dạy học; nội dung dạy học; phương pháp dạy học (trong
đó phản ánh các yếu tố thầy giáo, học sinh, phương pháp dạy của thầy, phương
pháp học của trò); các hình thức tổ chức dạy học; các điều kiện dạy học (cơ sở vật
chất kỹ thuật, môi trường dạy học); các mối quan hệ dạy học (liên hệ trong và liên
hệ ngoài); kết quả dạy học.
Các thành tố cơ bản của HĐDH và được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
M

M: Mục tiêu dạy học
N: Nội dung dạy học
N

P: Phương pháp dạy học

P

Th: Thầy

QL

Tr: Trò
Th

ĐK: Điều kiện

Tr

QL: Quản lý
ĐK

Sơ đồ 1.1. Các thành tố cơ bản của HĐDH

9


Mối liên hệ tương tác và thống nhất giữa Hoạt động dạy và hoạt động học
GV giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động dạy học: GV là người được đào tạo
về chuyên môn và nghiệp vụ. GV là người lãnh đạo, tổ chức và điều khiển quá trình

học tập của học sinh. GV xác định mục đích dạy học, làm cho HS nắm vững kiến
thức, hình thành kỹ năng hoạt động, từ đó phát triển trí tuệ và nhân cách. Phương
pháp giảng dạy của giáo viên bao gồm phương pháp tổ chức nhận thức, điều khiển
các hoạt động trí tuệ và thực hành, phương pháp giáo dục ý thức học tập cho HS.
HS là chủ thể của hoạt động học: HS chủ động, tích cực và sáng tạo trong
nhận thức và rèn luyện nhân cách. Đối tượng của hoạt động học là hệ thống tri thức
và hệ thống kỹ năng tương ứng. Phương pháp học tập là phương pháp nhận thức và
phương pháp rèn luyện để hình thành hệ thống kỹ năng thực hành.
Vai trò và mối quan hệ tương tác giữa GV và HS trong hoạt động dạy học
được thể hiện bằng sơ đồ sau:
Giáo viên

Học sinh

Chủ thể hoạt động dạy

Chủ thể hoạt động học

Lãnh đạo Tổ chức Điều khiển

Tích cực Chủ động Sáng tạo

Sơ đồ 1.2. Vai trò và mối quan hệ tương tác giữa GV và HS trong hoạt động dạy
học
Từ bản chất của QTDH và cấu trúc của HĐDH có thể rút ra những kết luận
sư phạm có ý nghĩa quan trọng, đó là: Mọi tìm tòi về cách tổ chức dạy học, sử dụng
các phương pháp dạy học đều nhằm khơi dậy tiềm năng trí tuệ của HS và phát triển
các năng lực của HS.
Ở lứa tuổi nhỏ thì vai trò tổ chức, điều khiển, hướng dẫn của GV là rất quan
trọng. Đối với HS ở lứa tuổi lớn thì cần phát huy cao khả năng tự học, tự khám phá

của các em.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động dạy học

10


Quản lý hoạt động dạy học là thực hiện các chức năng quản lý nhằm tổ
chức, điều khiển quá trình dạy học, làm cho quá trình đó được vận hành một cách
hiệu quả để thực hiện mục đích dạy học và các nhiệm vụ dạy học đã đặt ra.
Các đặc điểm của quản lý HĐDH:
- Mang tính chất quản lý hành chính sư phạm: Tính hành chính thể hiện ở
việc quản lý theo pháp luật và những nội quy, quy chế, quy định có tính
chất bắt buộc trong hoạt động dạy học; Tính sư phạm là việc quản lý chịu
sự quy định của các quy luật của quá trình dạy học, giáo dục diễn ra trong
môi trường sư phạm lấy hoạt động và quan hệ dạy – học làm đối tượng
quản lý.
- Mang tính đặc trưng của khoa học quản lý: Vận dụng một cách có hiệu quả
các chức năng và chu trình quản lý trong việc điều khiển quá trình dạy học;
Đồng thời có khả năng sử dụng sáng tạo các nguyên tắc và phương pháp
quản lý trong quản lý quá trình dạy học.
Lập kế
hoạch

Tổ chức

Chỉ đạo

Kiểm tra

- Có tính xã hội hoá cao: Chịu sự chi phối trực tiếp của các điều kiện kinh tế

xã hội. Có mối quan hệ tương tác thường xuyên với đời sống xã hội.
- Hiệu quả của quản lý HĐDH được tích hợp trong kết quả đào tạo, kết quả
dạy học của GV, kết quả học tập của HS theo từng ngành học, bậc học. Kết
quả đó được thể hiện qua các chỉ số: Số lượng HS đạt được mục đích học
tập; Chất lượng dạy học; Hiệu quả dạy học (hiệu quả trong và hiệu quả
ngoài).
1.2.2.3. Nội dung cơ bản trong quản lý hoạt động dạy học trong trường THPT
- Quản lý mục tiêu, nội dung chương trình dạy học
Trước hết và quan trọng hàng đầu trong quản lý HĐDH ở trường THPT là
phải quán triệt mục tiêu giáo dục trung học phổ thông. Điều 23 - Luật giáo dục đã
quy định: Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp HS củng cố và phát triển những
kết quả giáo dục THCS, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông
thường về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.

11


Quán triệt và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục THPT, cụ thể là “Giáo dục
THPT phải củng cố, phát triển nội dung đã học ở THCS, hoàn thiện nội dung giáo
dục phổ thông. Ngoài nội dung giáo dục chủ yếu nhằm đảm bảo chuẩn kiến thức
phổ thông, cơ bản, toàn diện, và hướng nghiệp cho mọi HS còn có nội dung nâng
cao ở một số môn học để phát triển năng lực đáp ứng nguyện vọng của HS” [13, tr
36]
Quản lý Nội dung giáo dục ở các trường THPT trên thực tế chính là quản lý
việc thực hiện đúng tiến độ phân phối chương trình giáo dục các môn học và đảm
bảo học sinh lĩnh hội được kiến thức, kỹ năng theo “chuẩn KT, KN” do Bộ
GD&ĐT ban hành và hướng dẫn thực hiện (Quyết định về việc điều chỉnh nội dung
học tập bậc trung học số 28/200/QĐ-BGD-ĐT ngày 20/7/2000; Quyết định số
16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng bộ GD&ĐT về Chương

trình giáo dục phổ thông cấp THPT...)
- Xây dựng và quản lý nề nếp dạy học
Có thể hiểu nề nếp dạy học là trạng thái vận động của hoạt động dạy học
được diễn ra theo một quy trình vận động khớp nhịp, có tổ chức, có kế hoạch theo
một trật tự kỷ cương nhất định mang tính chất hành chính sư phạm trong nhà
trường cũng như ở các cơ sở giáo dục khác. Nề nếp dạy học mang dấu hiệu đặc
trưng của mặt quản lý hành chính sư phạm trong nhà trường cũng như ở các cơ sở
giáo dục, có tính ổn định cao, đặt nền tảng cho việc nâng cao chất lượng dạy học.
Quản lý xây dựng nề nếp dạy học là một quá trình tổ chức, tác động, điều
phối nhằm chuyển hoá những yêu cầu khách quan mang tính chất hành chính của
quá trình dạy học thành ý thức tự giác, tự chủ và tự quản, tinh thần trách nhiệm cá
nhân và cộng đồng trách nhiệm trong tập thể, thành hành vi thói quen làm việc có
tổ chức, có kỷ luật, theo pháp luật và luật lệ đã được quy định trong nhà trường
cũng như ở các cơ sở giáo dục khác.
Quản lý nề nếp dạy học còn bao hàm cả việc xây dựng một tập thể nhà
trường và việc xây dựng khung cảnh nhà trường xanh, sạch, đẹp làm sao cho mỗi
mét vuông trong nhà trường đều thắm đượm tính giáo dục.
Quản lý nề nếp dạy học phải gắn liền với việc nâng cao chất lượng dạy học,
đặt nền tảng cho việc nâng cao chất lượng dạy học.

12


- Quản lý việc đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực
người học
Theo điều 24- Luật giáo dục “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc điểm
của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui và hứng thú
học tập của HS”. Đổi mới HĐDH đòi hỏi phải kiên quyết loại bỏ các HĐDH lạc

hậu, truyền thụ một chiều, biến HS thành người thụ động trong học tập, mất dần
khả năng sáng tạo vốn có của người học. Đồng thời khắc phục những chướng ngại
về tâm lý, những thói quen cổ hủ đã trở thành thâm căn cố đế ở cả người dạy và
người học.
Đổi mới HĐDH phải được tổ chức, chỉ đạo một cách có hệ thống, khoa học,
đồng bộ, có điều kiện khả thi nhưng không cầu toàn, thụ động, phải thực sự góp
phần nâng cao chất lượng dạy học và “vì sự phát triển người học”.
- Đổi mới đánh giá kết quả học tập của HS
Trong hoạt động quản lý, kiểm tra đánh giá kết quả là một chức năng rất
quan trọng, giúp chủ thể quản lý có được thông tin phản hồi từ đối tượng quản lý,
từ đó có những tác động quản lý phù hợp với từng đối tượng và từng công việc cụ
thể.
Đánh giá kết quả học tập của HS trên cơ sở nhận xét, chấm chữa bài kiểm
tra, xếp loại HS.... là nội dung không thể thiếu trong qúa trình quản lý. Thông qua
kết quả học tập của HS để so sánh với mục tiêu, đánh giá chất lượng dạy học của
GV và HS, rút ra kinh nghiệm trong công tác quản lý, cũng như để điều chỉnh kịp
thời việc dạy và học. Qua đó giúp HS phát huy vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo
trong việc tiếp nhận vận dụng tri thức vào thực tiễn.
1.2.2.4. Biện pháp quản lý HĐDH
Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một công việc cụ thể [7, tr.78 ]. Với
một vấn để ở một đối tượng cụ thể người quản lý phải đặt ra các phương hướng giải
quyết phù hợp, để đạt được mục tiêu.
Biện pháp quản lý chính là các cách thức quản lý giúp con người đi đến
mục tiêu. Biện pháp quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội

13


và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển hợp với quy luật, đạt mục
đích đề ra và đúng ý chí của người quản lý.

Tìm hiểu biện pháp quản lý cũng cần dựa trên quan niệm đúng về phương
pháp quản lý.
Phương pháp quản lý là tổng thể các cách thức tác động có thể có và có
chủ định của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý (khách thể quản lý) nhằm đạt
mục tiêu đề ra. Như vậy phương pháp quản lý là khái niệm rộng hơn biện pháp
quản lý. Vận dụng các phương pháp quản lý cũng như áp dụng các biện pháp quản
lý là nội dung cơ bản của quản lý.
1.2.3. Quản lý HĐDH các môn không chuyên
1.2.3.1. Môn không chuyên và lớp không chuyên
Ở trường THPT chuyên thường có hai loại hình lớp học:
Lớp chuyên (ví dụ: Chuyên Toán, chuyên Vật lý, chuyên Hóa học…..)
Lớp không chuyên học theo chương trình phổ thông chính quy như ở các
trường THPT không chuyên.
Môn học chuyên là môn học được ưu tiên thời gian học gấp 1,5 lần so với
môn không chuyên, là những môn được chọn thi HS giỏi quốc gia với những chế
độ chính sách đặc biệt.
Môn không chuyên là tất cả các môn học ở các lớp không chuyên và những
môn ở lớp chuyên nhưng không phải môn chuyên (ví dụ: môn Sinh học, Hóa học
trong lớp chuyên Toán…, ngược lại môn Toán học lớp chuyên Sinh…..)
1.2.3.2. Quản lý HĐDH các môn không chuyên
Quản lý HĐDH các môn không chuyên trong trường chuyên thực chất là vận
dụng lý luận quản lý HĐDH sao cho phù hợp với điều kiện, đặc điểm của trường
THPT chuyên.
1.3. Trƣờng THPT chuyên và học sinh THPT chuyên
1.3.1. Trường THPT chuyên trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1.1. Vị trí, mục tiêu giáo dục của trường THPT chuyên
Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế trường THPT chuyên đã quy định nét đặc
trưng của trường THPT chuyên so với các trường THPT bình thường, nhằm vào
mục tiêu “phát triển năng khiếu cho HS về một số môn học” được xác định là môn


14


chuyên “trên cơ sở bảo đảm GD phổ thông toàn diện”.
Luật giáo dục quy định rõ “Trường chuyên được thành lập ở cấp THPT dành
cho những HS đạt kết quả xuất sắc trong học tập nhằm phát triển năng khiếu của
các em về một số môn học trên cơ sở đảm bảo giáo dục phổ thông toàn diện”. Loại
hình trường THPT chuyên có quy chế riêng được quy định trong Điều lệ trường
THPT chuyên.
Trường THPT chuyên thuộc loại hình trường chuyên biệt. Ngoài các nhiệm
vụ chung của trường THPT được quy định tại điều 3 Điều lệ trường TH, THPT và
trường có nhiều cấp học, Trường THPT chuyên còn có những nhiệm vụ riêng được
quy định tại điều 2 quy chế của trường THPT chuyên là:
1. Bồi dưỡng và phát triển năng khiếu của HS về một số môn học nhất định gọi
là môn chuyên; đồng thời đảm bảo thực hiện đầy đủ kế hoạch và chương
trình giáo dục toàn diện của giáo dục phổ thông.
2. Tổ chức các hoạt động phù hợp với trình độ và tâm sinh lý HS. Tập hợp các
trường THPT chuyên tạo thành hệ thống các trường chuyên, bao gồm:
Trường chuyên thuộc các tỉnh, thành phố thuộc trung ương và trường chuyên
thuộc các cơ sở giáo dục Đại học.
Tính đến nay toàn quốc có 74 trường THPT chuyên, trong đó mỗi tỉnh, thành
phố đều có 01 trường THPT chuyên/khối chuyên (trừ thành phố Hà Nội có 03
trường THPT chuyên và thành phố Hồ Chí Minh có 02 trường THPT chuyên) và 7
trường Đại học có khối THPT.
Mục tiêu giáo dục THPT chuyên: Xây dựng và phát triển các trường THPT
thành một hệ thống cơ sở giáo dục trung học có chất lượng giáo dục cao, đạt chuẩn
quốc gia, có trang thiết bị dạy học đồng bộ, hiện đại đảm bảo thực hiện nhiệm vụ
phát hiện những HS có tư chất thông minh, đạt kết quả xuất sắc trong học tập để bồi
dưỡng thành những người có lòng yêu đất nước, tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc; có
ý thức tự lực; có nền tảng kiến thức vững vàng; Các trường THPT chuyên là hình

mẫu của các trường THPT về CSVC, đội ngũ nhà giáo và tổ chức các HĐGD (Theo
quyết định 959 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt ngày 24 tháng 6 năm 2010). [5]
Trong trường chuyên, tùy điều kiện của tỉnh hoặc trường, có thể có một số
hoặc tất cả các lớp chuyên đó là: Chuyên Toán, chuyên Tin, chuyên Vật lý, chuyên

15


Hóa học, chuyên Sinh học, chuyên Ngữ văn, chuyên Lịch sử, chuyên Địa lí, chuyên
tiếng Anh..... Ngoài ra, trong trường chuyên có thể có một số lớp không chuyên.
1.3.1.2. Khái quát về chương trình dạy học ở THPT chuyên
Tại điều 11 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông
chuyên (Theo Thông tư số: 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo) quy định:
- Trường chuyên có thể có các lớp chuyên sau: Chuyên Toán, chuyên Tin học,
chuyên Vật lí, chuyên Hóa học, chuyên Sinh học, chuyên Ngữ văn, chuyên Lịch sử,
chuyên Địa lí, chuyên theo các Ngoại ngữ; ngoài các lớp chuyên, có thể có các lớp
theo lĩnh vực chuyên và các lớp không chuyên.
- Số học sinh/lớp của trường chuyên:
+ Lớp chuyên và lớp theo lĩnh vực chuyên: Không quá 35 học sinh/lớp;
+ Lớp không chuyên: Không quá 45 học sinh/lớp; đảm bảo số HS các lớp không
chuyên không quá 20% tổng số HS của trường.
- Trên cơ sở các điều kiện đảm bảo chất lượng và đề nghị của hiệu trưởng trường
chuyên, cơ quan quản lý trực tiếp trường chuyên quyết định:
+ Số lớp chuyên đối với từng môn chuyên;
+ Số lớp theo lĩnh vực chuyên;
+ Số lớp không chuyên.
Trường THPT chuyên thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kế hoạch giáo
dục chung cho các trường THPT và giảng dạy môn chuyên theo hướng dẫn dạy học
môn chuyên của Bộ GD&ĐT với thời lượng dành cho môn chuyên bằng 150% thời

lượng môn học đó trong kế hoạch giáo dục.
Ngoài ra, trường THPT chuyên còn tổ chức các đợt tập dượt nghiên cứu khoa
học rèn cho HS có thói quen tự học, nghiên cứu, tìm tòi, phát hiện vấn đề độc đáo
mới lạ, hình thành, rèn luyện kĩ năng thu thập, phân loại, xử lý thông tin từ các
nguồn tư liệu khác nhau.
Giữa các trường THPT chuyên thường xuyên tổ chức các đợt giao lưu trao đổi
kinh nghiệm với nhau về công tác quản lý, hoạt động chuyên môn, kinh nghiệm
phát hiện, bồi dưỡng HSG. Hợp tác với các trường đại học mở các lớp bồi dưỡng

16


×