Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản lý hoạt động dạy học tiếng anh tại trường cao đẳng kỹ thuật công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐOÀN HẠNH HẰNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐOÀN HẠNH HẰNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Khánh Đức

HÀ NỘI – 2015


LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa sau Đại học trường Đại
học giáo dục. Tôi đã được các thầy giáo, cô giáo trong nhà trường giảng dạy
và giúp đỡ nhiệt tình. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới
các thầy giáo, cô giáo trong nhà trường, các thầy cô trong khoa Sau đại học.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Trần Khánh
Đức - Giảng viên Viện sư phạm kỹ thuật Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, và
các thầy cô giáo bộ môn đã quan tâm tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tôi
về mọi mặt để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Qua đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới Ban giám hiệu, các phòng, khoa,
bạn bè đồng nghiệp, người thân đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi về thời gian,
công việc trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khoá học.
Mặc dù bản thân đã có nhiều nỗ lực và cố gắng nhưng luận văn không
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
thầy, cô, bạn bè và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Đoàn Hạnh Hằng

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BLĐTBXH

:

Bộ Lao động Thương binh Xã hội


BMNN

:

Bộ môn ngoại ngữ

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CSVC

:

Cơ sở vật chất

DHNN

:

Dạy học ngoại ngữ

GVBMNN

:

Giảng viên bộ môn ngoại ngữ


HĐD

:

Hoạt động dạy

HĐGD

:

Hoạt động giảng dạy

HĐHT

:

Hoạt động học tập

HSSV

:

Học sinh sinh viên

NCKH

:

Nghiên cứu khoa học


PPDH

:

Phương pháp dạy học

QLHĐHT

:

Quản lý hoạt động học tập

QLHSSV

:

Quản lý học sinh

QLNT

:

Quản lý Nhà trường

TBDH

:

Thiết bị dạy học


ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ......……………………….............................................ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các bảng. ......................... …………..............................................vii
Danh mục hình vẽ .......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾNG ANH TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG ................................................. 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản .. ......................................................................... 8
1.2.1. Dạy học và quá trình dạy học.................................................................. 8
1.2.2. Quản lý và các chức năng quản lý ........................................................ 12
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học ................................................................... 20
1.3.

Đặc điểm, yêu cầu dạy học TA ở các cơ cở giáo dục nghề nghiệp............. 23

1.3.1. Đặc điểm môn học ................................................................................ 23
1.3.2. Hoạt động dạy học ngoại ngữ ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp......... 25
1.3.3. Yêu cầu dạy học tiếng Anh ở trường cao đẳng .................................... 27
1.4. Nội dung quản lý dạy học tiếng Anh ở trường cao đẳng ......................... 30
1.4.1. Quản lý việc thực hiện mục tiêu dạy học .... ..........................................30
1.4.2. Quản lý thực hiện chương trình và nội dung dạy học ..... ......................30
1.4.3. Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ....... .....................................31
1.4.4. Quản lý nề nếp học tập của học sinh........ .............................................32
1.4.5. Quản lý dự giờ và rút kinh nghiệm giờ dạy ...... ....................................32

1.4.6. Quản lý đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học........ ...........32
1.4.7. Quản lý việc đánh giá kết quả học tập của sinh viên ....... ....................33

iii


1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy
học tiếng Anh ở trường Cao đẳng. .................................................................. 34
1.5.1. Yếu tố bên ngoài ................................................................................... 34
1.5.2. Yếu tố bên trong .................................................................................... 35
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 38
Chƣơng 2. . THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC TIẾNG ANH TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ ............................................................................................................. 39
2.1. Tổng quan về Trường cao đẳng Kỹ thuật công nghệ............................... 39
2.1.1. Quá trình xây dựng và phát triển của trường cao đẳng Kỹ thuật công
nghệ................ ................................................................................................. 39
2.1.2. Đặc điểm của trường cao đẳng Kỹ thuật công nghệ ảnh hưởng tới chất
lượng của đội ngũ giảng viên .......................................................................... 41
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của trường cao đẳng Kỹ thuật công nghệ ........... 42
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy của trường cao đẳng Kỹ thuật công nghệ .. 43
2.1.5. Quy mô và ngành nghề đào tạo của trường cao đẳng Kỹ thuật công
nghệ.......... ....................................................................................................... 45
2.1.6. Định hướng phát triển nhà trường năm 2015, tầm nhìn đến 2020........ 45
2.2. Thực trạng của việc dạy học Tiếng Anh ở trường Cao đẳng Kỹ thuật
Công nghệ ....................................................................................................... 49
2.2.1. Thực trạng dạy học môn tiếng Anh cho học sinh sinh viên ................. 49
2.2.2. Thực trạng của việc giảng dạy môn tiếng Anh của giáo viên............... 50
2.2.3. Mục tiêu, chương trình dạy học ............................................................ 53
2.2.4. Về phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học .............................. 59

2.2.5. Khảo sát về quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
HSSV ............................................................................................................. 63
2.3. Đánh giá chung về thực trạng ...... ......................................................... ..66
2.3.1. Ưu điểm và hạn chế........ ..................................................................... .66
2.3.2. Nguyên nhân của các hạn chế. ..... ........................................................ 68

iv


Kết luận chương 2...........................................................................................70
Chƣơng 3. .MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TA Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ
NGHỆ CÔNG NGHỆ ................................................................................... 72
3.1. Chiến lược phát triển đào tạo nghề nghiệp và định hướng phát triển dạyhọc tiếng Anh ở các trường cao đẳng ............................................................. 72
3.1.1. Chiến lược phát triển nghề nghiệp ....................................................... .72
3.1.2. Định hướng phát triển dạy học TA ở cơ sở đào tạo nghề nghiệp ......... 75
3.1.3. Định hướng của trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ ....................... 76
3.2. Các nguyên tắc xây dựng giải pháp ........................................................ 77
3.2.1. Đảm bảo tính mục tiêu .......................................................................... 77
3.2.2. Đảm bảo tính toàn diện và hệ thống ..................................................... 77
3.2.3. Đảm bảo tính khoa học ......................................................................... 78
3.2.4. Đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................... 78
3.2.5. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 78
3.2.6. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 78
3.3. Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh ở
trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ ............................................................. 79
3.3.1. Nâng cao nhận thức của CBQL, GV và HSSV về vai trò của dạy và học
tiếng Anh trong thời kỳ hội nhập .................................................................... 79
3.3.2. Tăng cường quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn của Bộ môn tiếng
Anh


............................................................................................................. 83

3.3.3. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV
dạy tiếng Anh của nhà trường ......................................................................... 85
3.3.4. Chỉ đạo việc áp dụng những phương pháp dạy học tiếng Anh hiện đại
nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy ............................................................. 89
3.3.5. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HSSV .......... 93
3.3.6. Tổ chức các hoạt động ngoại khoá........................................................ 95
3.3.7. QL khai thác hiệu quả CSVC và TBDH phục vụ dạy học tiếng Anh .. 96

v


3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp....... 97
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 103
1. Kết luận ..................................................................................................... 103
2. Kiến nghị ................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 110

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Qui mô và ngành nghề đào tạo của trường 2012 – 2014…... 44


Bảng 2.2.

Trình độ, kinh nghiệm giảng dạy của giảng viên.................... 52

Bảng 2.3.

Thực trạng quản lý hoạt động dạy ngoại ngữ của BMNN….. 54

Bảng 2.4.

Thực trạng quản lý hoạt động lập kế hoạch của GV BMNN.. 55

Bảng 2.5.

Thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp của
giảng viên BMNN................................................................... 56

Bảng 2.6.

Thực trạng quản lý giờ lên lớp và sinh hoạt chuyên môn
của giảng viên BMNN........................................................

Bảng 2.7.

57

Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới phương pháp giảng
dạy và đánh giá giờ dạy của giảng viên BMNN..................... 58

Bảng 2.8.


Số liệu giảng viên tham dự các khoá bồi dưỡng, tập huấn
giảng dạy môn tiếng Anh........................................................ 59

Bảng 2.9.

Những hình thức tổ chức hoạt động dạy học trên lớp mà
giảng viên sử dụng.....................................................

Bảng 2.10.

60

Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của HSSV................................ ................................ .......... 63

Bảng 2.11.

Kết quả học tập môn tiếng Anh của HSSV trường CĐ Kỹ
thuật công nghệ trong 3 năm học gần đây................................. 64

Bảng 2.12.

Đánh giá của GV về hoạt động học tiếng Anh của HSSV

Bảng 3.

Kết quả thăm dò về mức độ cần thiết và tính khả thi của các

65


biện pháp quản lý.................................................................... 98

vii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1.

Các chức năng cơ bản của quản lý………………………

Hình 1.2.

Sự phối hợp giữa hoạt động dạy và hoạt động học……… 21

Hình 1.3.

Mối liên hệ giữa các thành tố của quá trình dạy học…..... 22

viii

17


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục đào tạo có vai trò hết sức to lớn trong quá trình phát triển của
một đất nước, của một dân tộc ở mọi thời đại. Đặc biệt trong hoàn cảnh thế
giới hiện nay, khi mà cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật thời đại của công
nghệ thông tin đang phát triển hết sức mạnh mẽ, tạo ra sức mạnh, động lực

cho quá trình phát triển của nhân loại.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị
quyết số 29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT đã
khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị
kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi
đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo
dục gia đình và giáo dục xã hội.”[3.I.B]
Trong chiến lược phát triển con người, Đảng và Nhà nước ta rất quan
tâm đến chất lượng của việc dạy và học ở các cấp học, ngành học và ở các
hình thức, lĩnh vực đào tạo khác nhau. Ngay từ những năm 60, Đảng và Nhà
nước ta đã chủ trương, ngoại ngữ phải được coi là môn học “văn hoá giáo dục
phổ thông”. Trong khi đánh giá việc Dạy - Học ngoại ngữ của những năm 60,
trong Chỉ thị số 43/ CT- TTg ngày 14/4/1968, Thủ tướng Phạm Văn Đồng đã
chỉ ra những thiếu sót “Các cơ quan giáo dục chưa làm cho mọi người thấy rõ
ngoại ngữ là một phần không thể thiếu trong nền giáo dục”. Trong báo cáo
tổng kết năm học 2007- 2008, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng khẳng định
“Ngoại ngữ cần được coi trọng như môn Toán học và Văn học”.
Đánh giá cao vai trò của ngoại ngữ trong xu thế hội nhập toàn cầu, Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng “Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống
giáo dục quốc dân giai đoạn 2008- 2020”, trong đó, xác định vai trò quan
trọng của ngoại ngữ đối với thời kỳ hội nhập và phát triển kinh tế của đất
nước và đưa ra những nhiệm vụ trọng tâm của việc dạy và học ngoại ngữ giai

1


đoạn 2008- 2020, cũng như nêu rõ yêu cầu sản phẩm đào tạo đối với bậc giáo
dục chuyên nghiệp là:“...học sinh có năng lực và có đạo đức nghề nghiệp, kỷ
luật lao động và tác phong lao động hiện đại, có khả năng sử dụng ngoại ngữ,

nhất là tiếng Anh trong học tập và làm việc tương đương với học sinh ở các
nước phát triển trong khu vực, đáp ứng được yêu cầu xuất khẩu lao động và
khả năng cạnh tranh nhân lực của đất nước”
Trong bối cảnh đó yếu tố con người - nguồn nhân lực chất lượng cao là
yếu tố quyết định để phát triển kinh tế. Tiếng Anh được nâng lên như vai trò
của một năng lực phẩm chất cần thiết về nhân cách của con người Việt Nam
hiện đại. Tiếng Anh có vai trò và vị trí quan trọng trong sự nghiệp giáo dục
đào tạo, đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội
nhập quốc tế hiện nay. vấn đề chất lượng dạy- học môn Tiếng Anh ở các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp tuy đã được quan tâm nhưng chưa thực sự đáp ứng
được mục tiêu của ngành đề ra. Biểu hiện của học sinh yếu kém về môn Tiếng
Anh phổ biến nhất là vốn từ nghèo nàn. không nắm vững ngữ pháp, phát âm
không chuẩn, kĩ năng tạo lập văn bản chưa đạt yêu cầu và yếu nhất là kĩ năng
nghe. Việc quản lý hoạt động dạy-học môn tiếng Anh còn chưa đồng bộ về
các giải pháp; việc đầu tư và khai thác trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng
dạy còn hạn chế, tầm quan trọng của môn Tiếng Anh chưa được nhà trường
quan tâm đúng mức.
Xuất phát từ những lý do trên đây, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt
động dạy học tiếng Anh tại trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ” làm đề
tài luận văn tốt nghiệp.
2. Câu hỏi nghiên cứu
2.1. Công tác quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trường cao
đẳng Kỹ thuật Công nghệ đang có những khó khắn, bất cập nào?

2


2. 2. Cần có những biện pháp quản lý gì để nâng cao chất lượng hoạt động
dạy học tiếng Anh tại trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ?
3. Giả thuyết nghiên cứu

Hoạt động dạy học môn Tiếng Anh ở trường Cao đẳng Kỹ thuật Công
nghệ Hà Nội còn có những hạn chế, bất cập. Nếu thực hiện các biện pháp
quản lý dạy học một cách khoa học, đồng bộ và linh hoạt dựa trên những luận
cứ lý thuyết và thực tế xác đáng thì chất lượng dạy học Tiếng Anh sẽ từng
bước được nâng cao, đáp ứng được yêu cầu nâng cao năng lực sử dụng tiếng
Anh của người tốt nghiệp trong môi trường lao động có yếu tố nước ngoài.
4. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy và
học môn tiếng Anh ở trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hà Nội, đề xuất
một số biện pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao chất lượng hoạt động dạy
học tiếng Anh.
5. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh tại trường Cao đẳng
Kỹ thuật Công nghệ.
5.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học tiếng Anh tại trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về việc quản lý hoạt động dạy học môn tiếng
Anh tại trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hà Nội trong 3 năm trở lại đây
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
7.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy
học môn tiếng Anh trong trường cao đẳng.

3


7.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động dạy học và quản lí

hoạt động dạy học tiếng Anh tại trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hà
Nội.
7.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh tại trường
Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hà Nội.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Thu thập và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu,
đặc biệt về quản lí các hoạt động chuyên môn nhà trường; phân tích, phân
loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình
nghiên cứu và sách chuyên khảo có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho
đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở về
vấn đề hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh. Đối
tượng khảo sát sẽ là cán bộ quản lý, giảng viên và học sinh, sinh viên.
- Phỏng vấn: Kỹ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập những thông tin
sâu về một số vấn đề cốt lõi của đề tài. Nhóm đối tượng phỏng vấn tập trung
vào giảng viên và học sinh, sinh viên.
8.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm để đánh giá chất lượng
Dựa trên các số liệu thống kê được về chất lượng học lực của học sinh,
sinh viên về bộ môn tiếng Anh qua từng năm học gần đây; về thực trạng quản
lý hoạt động giảng dạy bộ môn tiếng Anh của giảng viên qua các nguồn số
liệu, nhằm đưa ra những nhận định, phân tích, đánh giá thực trạng và các biện
pháp quản lí hoạt động dạy học ở các cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng
Anh tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cung cấp cơ sở khoa học để quản lý

4



hiệu qủa cho hoạt động này.
9.2. Về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác quản lý hoạt động
dạy học tiếng Anh ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nói chung và ở trường
Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hà Nội nói riêng .
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh tại trƣờng
cao đẳng
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh tại trƣờng
Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt
động dạy học tiếng Anh ở trƣờng Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC TIẾNG ANH TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Hiện nay đất nước ta đang trên đà phát triển, hội nhập với thế giới và
khu vực trong tất cả các lĩnh vực. Hơn lúc nào hết, tiếng Anh được xem như
một ngôn ngữ phổ thông nhất, là phương tiện đặc biệt hữu ích phục vụ cho
việc giao tiếp, trao đổi kinh tế, văn hoá... trên toàn thế giới. Đối với nước ta,
việc dạy và học tiếng Anh đã và đang được đặc biệt chú trọng ở tất cả các bậc
học. Tuy nhiên việc giảng dạy môn tiếng Anh ở các cơ cở giáo dục nghề

nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, chất lượng bộ môn không đồng đều, hơn nữa
khả năng sử dụng tiếng Anh của học sinh - sinh viên còn rất nhiều hạn chế.
Chúng ta đang vấp phải một thực trạng đáng buồn là hầu hết các sinh viên ở
các cơ cở đào tạo nghề nghiệp khi tốt nghiệp ra trường đều nói tiếng Anh rất
kém. Vì vậy, trong quá trình hội nhập và toàn cầu hóa như hiện nay, việc
nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ tại Việt Nam, cụ thể là cho học
sinh, sinh viên ở các cơ cở giáo dục nghề nghiệp là việc làm hết sức cần thiết.
Việc sử dụng khá tiếng Anh sẽ giúp sinh viên tự tin, sẵn sàng gia nhập thị
trường lao động trong và ngoài nước. Chương trình môn học Tiếng Anh giảng
dạy cho học sinh, sinh viên ở các cơ cở giáo dục nghề nghiệp theo quyết định
số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội đã ban hành nhiều văn bản và tài liệu hướng
dẫn, tổ chức các hội thảo ở nhiều cấp độ về đảm bảo chất lượng môn ngoại
ngữ trong trường ở các cơ cở đào tạo nghề nghiệp, nâng cao hiệu quả dạy học
môn Tiếng Anh, đổi mới phương pháp giảng dạy...
Cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu, đề án, bài báo, hội thảo khoa
học đề cập đến vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục trong thời kỳ hội nhập.
Có thể kể đến:

6


- Phạm Minh Hạc và nhiều tác giả với công trình “Giáo dục Việt Nam trước
ngưỡng của thế kỷ XXI” (2002);
- Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Đắc Hưng với công trình “Giáo dục Việt Nam
hướng tới tương lai - Vấn đề và giải pháp” (2004);
- Trần Khánh Đức với công trình “Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực
trong thế kỷ XXI” NXB Giáo dục, Hà Nội (2014);
Có thể thấy, bằng sự tổng hoà các tri thức về giáo dục học, tâm lý học,
xã hội học, kinh tế học…các tác giả để thể hiện trong công trình nghiên cứu

của mình một cách khoa học về các vấn đề giáo dục và vai trò của giáo dục
đối với nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Tuy nhiên, vấn đề dạy và học
ngoại ngữ và vai trò của ngoại ngữ đối với nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực chỉ được trình bày lồng ghép mà chưa có một công trình nào nghiên cứu
chuyên biệt.
Bên cạnh đó, có một số tác giả nghiên cứu về vấn đề chất lượng giáo dục
và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục nước ta trong
thời kỳ hiện nay như:
- “Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn bảo đảm chất lượng giáo dục đại
học và trung học chuyên nghiệp” - Báo cáo khoa học tổng kết đề tài B2000TDD52-44 của Tác giả Trần Khánh Đức năm, 2000.
Tuy nhiên, những bài viết kể trên mới chỉ nêu ra một số nét cơ bản của
thực trạng giáo dục ở Việt Nam nói chung và giáo dục chuyên nghiệp nói
riêng. Bài viết cũng đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo
dục, song chưa đầy đủ và có đề cập rất ít đến vai trò của ngoại ngữ
Đặc biệt, đã có một số tác giả nghiên cứu về các biện pháp nâng cao hiệu
quả quản lý dạy và học ngoại ngữ đối với các loại hình trường như:
- Nguyễn Thị Bình (2009) “Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học
môn Tiếng Anh ở các trường trung học phổ thông quận Lê Chân thành phố
Hải Phòng”.
- Lê Vũ Huy ( 2010) “ Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học

7


môn Tiếng Anh ở các trường trung học phổ thông huyện Bắc Sơn tỉnh
Lạng Sơn. Luận Văn thạc sỹ quản lý giáo dục”.
- Nguyễn Thị Thu Phương( 2007) “ Các biện pháp quản lý quá trình đổi
mới phương pháp dạy học Tiếng Anh tại các trường trung học phổ thông
thành phố Hà Nội.Luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục”
- Lưu Bá Thức (2010) với đề tài “Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng

dạy ngoại ngữ tại trường Trung cấp Nông Nghiệp Hà Nội”...
Phải thừa nhận rằng, các nghiên cứu trên được các tác giả đầu tư nghiêm
túc, công phu, nêu được thực trạng việc dạy và học ngoại ngữ ở Việt Nam
hiện nay và đề xuất một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học ngoại
ngữ. Song, các công trình của các tác giả chỉ xoay quanh vấn đề dạy và học
ngoại ngữ nói chung mà chưa có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu riêng về
quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở các cơ cở giáo dục nghề nghiệp nói
riêng, đặc biệt, ở Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ thì chưa có tác giả
nào nghiên cứu.
Khi tác giả lựa chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài này sẽ thừa kế những
kết quả các công trình nghiên cứu đã đề cập tới và nêu ra thực trạng của việc
dạy và học tiếng Anh ở các cơ cở giáo dục nghề nghiệp cũng như đề xuất một
số giải pháp mang tính khả thi căn cứ vào tình hình thực tế nhằm phần nào
giúp cải thiện tình hình mới tạo ra những sản phẩm đào tạo có chất lượng
thật sự.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Dạy học và quá trình dạy học
1.2.1.1. Khái niệm dạy học
Có nhiều định nghĩa khái niệm dạy học của các tác giả khác nhau:
- Theo Phạm Minh Hạc: “Dạy học là chức năng xã hội nhằm truyền đạt và
lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã tĩch luỹ được, nhằm biến kiến thức,
kinh nghiệm xã hội thành phẩm chất và năng lực cá nhân”.[11,tr18]

8


- Theo Nguyễn Ngọc Bảo: “ Quá trình dạy học là quá trình dưới sự lãnh
đạo, tổ chức, điều khiển của giáo viên, người học tự giác, tích cực, chủ động
biết tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình nhằm thực
hiện những nhiệm vụ dạy học, đó là:

+Điều khiển, tổ chức HSSV nắm vững hệ thống tri thức phổ thông cơ
bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn của đất nước về tự nhiên, xã hội nhân văn, đồng thời rèn luyện cho họ hệ thống kỹ năng kỹ xảo tương ứng.
+ Tổ chức, điều khiển HSSV hình thành, phát triển năng lực và những
phẩm chất trí tuệ, đặc biệt là năng lực tư duy độc lập, sáng tạo.
+ Tổ chức, điều khiển HSSV hình thành cơ sở thế giới quan khoa học,
những phẩm chất đạo đức nói riêng và phát triển nhân cách nói chung”.[2,tr7]
- Theo Đặng Vũ Hoạt - Hà Thế Ngữ: “ Quá trình dạy học là một quá trình
sư phạm bộ phận, một phương tiện để trau dồi học vấn, phát triển giáo dục và
giáo dục phẩm chất, nhân cách thông qua sự tác động qua lại giũa người dạy
và người học nhằm truyền thụ và lĩnh hội một cách có hệ thống những tri thức
khoa học, những kĩ năng, kĩ xảo, nhận thức và thực hành”. [18,tr25]
- Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1997); cơ sở khoa học về
Quản lý Giáo dục cho rằng “Dạy học là một quá trình trong đó dưới tác động
chủ đạo (tổ chức, điều khiển, lãnh đạo) của thầy, học sinh tự giác tích cực tổ
chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức nằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy
học”. [8,tr5]
Có thể hiểu: “Dạy học là quá trình tác động qua lại giữa GV và HSSV
nhằm truyền thụ và lĩnh hội những tri thức khoa học, những kỹ năng và kỹ
xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, trên cơ sở đó hình thành thế giới
quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng các phẩm chất nhân cách
người học theo mục đích giáo dục”.

9


1.2.1.2. Quá trình dạy học
Quá trình dạy học là một hệ toàn vẹn bao gồm hoạt động dạy và hoạt
động học. Hai hoạt động này luôn tương tác với nhau, thâm nhập vào nhau,
sinh thành ra nhau. Sự tương tác này giữa dạy và học mang tính chất cộng tác,
trong đó hoạt động dạy giữ vai trò chủ đạo

Quá trình dạy học là một hệ thống toàn vẹn, bao gồm ba thành tố cơ
bản: Khái niệm khoa học, dạy và học. Các thành tố của quá trình dạy học luôn
luôn tương tác với nhau theo những quy luật riêng, thâm nhập vào nhau, quy
định lẫn nhau để tạo nên sự thống nhất biện chứng:
- Giữa dạy với học;
- Giữa truyền đạt với điều khiển trong dạy;
- Giữa lĩnh hội và với tự điều khiển trong học.
Hoạt động dạy: Dạy là điều khiển quá trình trò chiếm lĩnh khái niệm
khoa học, bằng cách đó phát triển, hình thành nhân cách trò. Dạy có hai chức
năng thường xuyên tương tác với nhau, thâm nhập vào nhau, sinh thành ra
nhau, đó là truyền đạt thông tin dạng học và điều khiển hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy học giúp trò lĩnh hội tri thức, hình thành và phát triển
nhân cách của trò. Vai trò chủ đạo của hoạt động dạy được biểu hiện với ý
nghĩa là tổ chức và điều khiển hoạt động học của trò, giúp trò nắm được kiến
thức, hình thành kĩ năng, thái độ. Hoạt động dạy có chức năng kép là truyền
đạt và điều khiển. Nội dung, chương trình dạy học theo một quy định bắt buộc
và được thống nhất trong mỗi cấp học. Để đạt được mục đích, người dạy và
người học đều phải phát huy các yếu tố chủ quan của cá nhân (phẩm chất và
năng lực của người dạy và người học) để xác định nội dung, lựa chọn phương
pháp, tìm kiếm các hình thức, các phương tiện dạy học phù hợp.
Hoạt động học: Học là quá trình trong đó dưới sự định hướng của
người dạy, người học tự giác, tích cực, độc lập, tiếp thu tri thức, kinh nghiệm
từ môi trường xung quanh bằng các thao tác trí tụê và chân tay nhằm hình
thành cấu trúc tâm lý mới để biến đổi nhân cách của mình theo hướng ngày

10


càng hoàn thiện. Cũng như hoạt động dạy, hoạt động học có hai chức năng
kép là lĩnh hội và tự điều khiển. Nội dung của hoạt động học bao gồm toàn bộ

hệ thống khái niệm của môn học, bằng phương pháp đặc trưng của môn học,
của khoa học đó, với phương pháp nhận thức độc đáo, phương pháp chiếm
lĩnh khoa học để biến tri thức của nhân loại thành học vấn của bản thân.
Muốn vậy, người học phải xác định rõ mục đích, động cơ học tập có sự say
mê, tích cực, tiếp thu một cách tự giác, sáng tạo những thông tin và biết sử
dụng những thông tin đó với kinh nghiệm riêng của bản thân.
Nhưng để học đạt được hiệu quả và tránh được những sai lầm thì học
càng cần phải có sự hướng dẫn, tổ chức, chỉ đạo của thầy. Như vậy học cần
phải diễn ra trong mối quan hệ thống nhất biện chứng với hoạt động dạy của
thầy, mối quan hệ này có thể diễn ra trực tiếp hoặc gián tiếp tuỳ theo mức độ
tự lực của người học, để đạt được mục đích cuối cùng của người học, đó là:
- Nắm vững tri thức khoa học
- Phát triển tư duy và năng lực hoạt động
- Hình thành thái độ, đạo đức và nhân cách, lý tưởng sống
Mối quan hệ giữa hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học mang tính chất hai chiều, gồm hoạt động dạy và
hoạt động học, đó là hai mặt của một quá trình luôn tác động qua lại và bổ
sung cho nhau, phối hợp chặt chẽ thống nhất với nhau giữa người dạy và
người học. HĐDH diễn ra trong những điều kiện xác định, trong đó hoạt động
dạy đóng vai trò chủ đạo, điều khiển, hướng dẫn, hoạt động học đóng vai trò
chủ động, tích cực, tự giác và sáng tạo, nhằm đạt hiệu quả theo mục tiêu giáo
dục đã xác định.
Trong quá trình dạy học, quan hệ giữa thầy và trò là vấn đề rất quan
trọng và phức tạp. Thầy giáo là người điều khiển quá trình dạy học nhưng trò
là chủ thể nhận thức cũng như điều khiển hoạt động nhận thức của mình. Quá
trình điều khiển của thầy có mang lại hiệu quả hay không lại phụ thuộc rất
nhiều vào sự tiếp nhận của trò. Thầy giáo phải luôn hướng đến tư tưởng “dạy

11



học lấy trò làm trung tâm”. Như vậy, nguyên tắc “phát huy tính tự giác, tích
cực, độc lập của trò dưới sự chỉ đạo của thầy” đang là trung tâm chú ý của các
nhà giáo dục hiện nay.
Theo Giáo sư Vũ Văn Tảo: “Sự học dù dưới dạng nào, tại trường lớp
hoặc ngoài trường lớp, có người thầy hướng dẫn hoặc không có thầy, có sự hỗ
trợ của các phương tiện kỹ thuật, của công nghệ thông tin hoặc chưa, đều phải
là sự tự học... Học là một quá trình trong đó chủ thể tự biến đổi mình, tự làm
phong phú mình bằng cách thu lượm và xử lý thông tin từ môi trường sống
xung quanh mình”. Tự học là nội lực của người học, nhân tố quyết định sự
phát triển bản thân người học. Có tự học mới phát triển được tư duy độc lập,
từ chỗ có tư duy độc lập mới có tư duy phê phán, có khả năng phát hiện vấn
đề và nhờ đó mới có tư duy sáng tạo. Tự học là quá trình tích cực, tự giác
chiếm lĩnh tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo của chính bản thân người học.
Nhờ có tự học, người học mới thực sự nắm vững tri thức, làm chủ tri thức và
vận dụng những tri thức đó vào thực tiễn cuộc sống. Trò học, cốt lõi là tự học,
học cách học, cách tư duy. Thầy dạy cốt lõi là dạy cách học, cách tư duy. Tác
động dạy của thày là ngoại lực đối với sự phát triển của người học. Theo quy
luật phát triển của sự vật, ngoại lực dù quan trọng đến đâu, lợi hại đến mấy
cũng chỉ là nhân tố hỗ trợ, thúc đẩy, tạo điều kiện. Nội lực mới là nhân tố
quyết định phát triển bản thân sự vật. Sự vật phát triển đó đạt trình độ cao khi
nội lực và ngoại lực cộng hưởng được với nhau.
Theo Giáo sư Nguyễn Cảnh Toàn, hoạt động tự học của học sinh dưới sự
điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của thầy có thể được tiến hành “biết cách
học mọi nơi, mọi lúc, với mọi người, bằng mọi cách và qua mọi nội
dung”.[5“mọi”]
1.2.2. Quản lý và các chức năng quản lý
1.2.2.1. Khái niệm quản lý
Theo từ điển tiếng Việt thông dụng, NXB Giáo dục 1998, thuật ngữ quản
lý được định nghĩa là: “Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ


12


quan”. Trong khía cạnh khác “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định” (Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng, tr.772).
Nghiên cứu về quản lý có rất nhiều quan niệm khác nhau. Các quan
niệm này phản ánh những mặt, những chức năng cơ bản của quản lý, song về
cơ bản các quan niệm đều khẳng định đến chủ thể, đối tượng quản lý, nội
dung phương thức và mục đích của quá trình quản lý.
Theo C.Marx: “Quản lý là lao động điều khiển lao động”. (C.Mác –
Toàn tập, Ăngghen: tập 25, phần II, tr.30). C.Mác đã coi việc xuất hiện quản
lý như là kết quả tất nhiên của sự chuyển nhiều quá trình lao động cá biệt, tản
mạn, độc lập với nhau thành một quá trình xã hội được phối hợp lại. C.Mác
đã viết: “Bất cứ lao động hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy
mô khá lớn, đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động
cá nhân… Một nhạc sỹ độc tấu thì điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc
thì phải có nhạc trưởng”.
Quản lý là một hoạt động có chủ đích, có định hướng được tiến hành
bởi một chủ thể quản lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các
mục tiêu xác định của công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý chủ thể
tiến hành những sách; hoạch định kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, điều
hòa, phối hợp, kiểm tra đánh giá và huy động, sử dụng hợp lý, có hiệu quả các
nguồn lực cơ bản như tài lực, vật lực, nhân lực… Để thực hiện các mục tiêu,
mục đích mong muốn trong bối cảnh và thời gian nhất định.
Frederick Winslow Taylor (1856-1915) là nhà thực hành quản lý khoa học
về lao động đã nghiên cứu sâu các thao tác các quá trình lao động nhằm khai
thác tối đa thời gian lao động, sử dụng công cụ, phương tiện lao động có hiệu
quả nhất với năng suất và chất lượng lao động cao nhất. Ông đã đưa ra định
nghĩa: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau

đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.
Theo ông có bốn nguyên tắc quản lý khoa học (The Principles of Scientific
Management):

13


1. Nghiên cứu một cách khoa học mỗi yếu tố của một công việc và xác định
phương pháp tốt nhất để hoàn thành;
2. Tuyển chọn người và huấn luyện họ hoàn thành nhiệm vụ bằng phương
pháp khoa học;
3. Người quản lý phải hợp tác đầy đủ, toàn diện với người bị quản lý để đảm
bảo chắc chắn rằng họ làm theo phương pháp đúng đắn;
4. Có sự phân công trách nhiệm giữa người quản lý và người bị quản lý.
H.Koontz thì lại khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó
đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục
đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường
mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian,
tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”.
Hery Fayol (1841-1925) đã xuất phát từ nghiên cứu các loại hình hoạt
động quản lý và phân biệt thành 5 chức năng cơ bản: “kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ huy, phối hợp và kiểm tra” và sau này được phối hợp thành 4 chức năng
cơ bản của quản lý: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Nghiên cứu của
ông đã khẳng định rằng, khi con người lao động hợp tác thì điều quan trọng là
họ cần phải xác định rõ công việc mà họ phải hoàn thành. Theo nghiên cứu
của mình, ông đã đưa ra 14 nguyên tắc trong quản lý là:Phân công lao động,
quyền hạn, kỷ luật, thống nhất chỉ huy, thống nhất chỉ đạo, quyền lợi cá nhân
phải phục tùng quyền lợi chung, tiền lương xứng đáng, tập trung hóa, sợi dây
quyền hạn, trật tự, bình đẳng, ổn định đội ngũ, sáng kiến và tinh thần đồng
đội…Những cống hiến của ông về lý luận quản lý đã mang tính phổ biến cao

và nhiều luận điểm đến nay vẫn còn giá trị khoa học và thực tiễn.
Theo quan điểm tác giả đề tài, để phù hợp với đề tài thì khái niệm về
quản lý được định nghĩa như sau: Quản lý là tác động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị
quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức.

14


1.2.2.2. Các chức năng quản lý
Chức năng quản lý là một công cụ của quản lý, thông qua đó chủ thể
quản lý tác động vào khách thể quản lý, nhằm thực hiện một mục tiêu nhất
định. Xã hội luôn phát triển và nền sản xuất xã hội luôn vận động và phát
triển nên chức năng quản lý cũng không ngừng biến đổi, cải tiến và hợp lý
hoá theo quá trình phát triển của xã hội. Vậy chức năng quản lý là hình thức
biểu hiện sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
nhằm đạt mục tiêu quản lý.
Chức năng quản lý xác định khối lượng công việc cụ thể, các trình tự
tiến hành công việc đó. Trong quá trình quản lý, người quản lý phải thực hiện
một dãy chức năng kế tiếp nhau một cách logic, bắt buộc, bắt đầu từ việc xác
định mục tiêu và nhiệm vụ quản lý đến khi kiểm tra các kết quả đạt được và
tổng kết các quá trình quản lý.
Các nhà nghiên cứu về quản lý đã đưa ra nhiều đề xuất về nội dung của
các chức năng quản lý, mỗi chức năng quản lý có nhiều nhiệm vụ cụ thể, là
quá trình liên tục các bước công việc tất yếu phải thực hiện. Tổ hợp các chức
năng tạo nên nội dung của quá trình quản lý, tất cả các chức năng quản lý gắn
bó và qui định lẫn nhau, phân loại các chức năng quản lý là liên kết chúng lại
với nhau thành một hệ thống trọn vẹn, đồng thời phân chia chúng thành
những phân hệ dựa trên những dấu hiệu chung, theo một nguyên tắc nhất

định.
Những người đầu tiên nghiên cứu về chức năng quản lý là F.W Taylor
(1856-1915) và Henri Fayol (1841-1925) đã đưa ra 5 chức năng quản lý
(thường gọi là những yếu tố Fayol) đó là :
- Chức năng Kế hoạch hoá (Planning)
- Chức năng Tổ chức (Organizationing)(Bao gồm cả việc xây dựng cấu
bộ máy quản lý và tổ chức thực hiện)
- Chức năng Chỉ đạo( Directing)
(Bao gồm động viên, kích thích, giám sát và phối hợp)

15


×