Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Đầu tư phát triển tại công ty TNHH thương mại và đầu tư hà thành, thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 73 trang )

MC LC
LI NểI U ...........................................................................................................1
CHNG I: THC TRNG U T V PHT TRIN TI CễNG TY
TNHH THNG MI V U T H THNH ...............................................2
1.1.Gii thiu v cụng ty. ........................................................................................2
1.1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin. ............................................................3
1.1.2.C cu t chc b mỏy ca Cụng Ty. ........................................................3
1.1.3.Chc nng v nhim v ca cỏc phũng ban. ..............................................5
1.1.3.1. Văn phòng công ty .............................................................................5
1.1.3.2. Phòng Kế toán - hành chính. ..............................................................5
1.1.3.3. Kênh phân phối. .................................................................................6
1.1.3.4. Phòng Dự án: ......................................................................................7
1.1.3.5. Phòng kĩ thuật - lắp đặt. .....................................................................7
1.1.3.6. Phũng t v n thi t k . ....................................................................7
1.2. Thc trng v qun lý hot ng u t ti cụng ty.........................................8
1.2.1. Giai on chun b u t. ........................................................................9
1.2.2. Cụng tỏc thm nh d ỏn. ........................................................................9
1.2.3. Giai on thc hin u t. .......................................................................9
1.2.3.1. Cụng tỏc thit k v lp d toỏn thi cụng. ........................................10
1.2.3.2. Cụng tỏc u thu. ............................................................................10
1.2.3.3. Cụng tỏc thi cụng xõy lp cụng trỡnh. ..............................................11
1.2.3.4. Chy th v nghim thu s dng. ....................................................11
1.2.4. Giai on vn hnh kt qu u t. .........................................................11
1.3. Tng quan v hot ng u t phỏt trin ti Cụng ty TNHH Thng mi v
u t H Thnh t nm 2005 n nm 2008 ......................................................12
1.3.1. Vn u t qua cỏc nm. .........................................................................12
1.3.2. Ngun vn v c cu vn u t ti Cụng ty TNHH Thng mi v u
t H Thnh .......................................................................................................14
1.3.2.1. Ngun vn ca cụng ty. ...................................................................14



2

1.3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư của công ty. .............................................15
1.3.3. Tình hình đầu tư phát triển của công ty theo nội dung. ..........................16
1.3.3.1. Đầu tư vào tài sản cố định. ...............................................................17
1.3.3.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực. ....................................................21
1.3.3.3. Đầu tư cho hoạt động marketing và nghiên cứu mở rộng thị trường. ....23
1.4. Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư tại Công ty TNHH Thương mại và
Đầu tư Hà Thành giai đoạn 2005-2008. ...............................................................26
1.4.1. Kết quả. ...................................................................................................26
1.4.1.1. Về khối lượng vốn đầu tư. ...............................................................26
1.4.1.2. Kết quả đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực. ................................28
1.4.1.3. Kết quả đầu tư cho hoạt động marketing và nghiên cứu mở rộng thị
trường. ...........................................................................................................29
1.4.2.Hiệu quả trong sản xuất kinh doanh: .......................................................29
1.4.2.1. Mức gia tăng doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2007-2009. ...........29
1.4.2.2. Một số công trình tiêu biểu: .............................................................31
1.4.2.3. Một số công hợp đồng tiêu biêu:......................................................36
1.4.3. Hạn chế trong Đầu tư phát triển tại công ty. ...........................................37
1.4.3.1. Những khó khăn hạn chế..................................................................37
1.4.3.2. Nguyên nhân. ...................................................................................40
CHƢƠNG II: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
VÀ ĐẦU TƢ HÀ THÀNH ......................................................................................41
2.1 Định hướng phát triển của công ty. .................................................................41
2.1.1. Quan điểm phát triển và nguyên tắc phát triển của công ty. ...................41
2.1.2.Chiến lược phát triển. ...............................................................................41
1.1.2.1. Mục tiêu tổng quát. ..........................................................................41
1.1.2.2. Mục tiêu cụ thể. ................................................................................41
2.2. Phân tích SWOT hoạt động đầu tư phát triển Công ty TNHH Thương mại và

đầu tư Hà Thành. ...................................................................................................43


3

2.2.1. Điểm mạnh ..............................................................................................43
2.2.2. Điểm yếu .................................................................................................43
2.2.3. Cơ hội ......................................................................................................44
2.2.4. Thách thức ...............................................................................................45
2.2.5. Mô hình SWOT .......................................................................................45
2.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tại Công ty
TNHH Thương mại và Đầu tư Hà Thành. ............................................................46
2.3.1. Giải pháp về vốn. ....................................................................................46
2.3.2. Giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng và
phương tiện giao thông vận tải.. ........................................................................49
2.3.3. Giải pháp đầu tư nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng nguồn nhân lực. ..........51
2.4. Giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động marketing và nghiên cứu mở rộng
thị trường. ..............................................................................................................57
2.5. Giải pháp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh
tế toàn cầu tới sự phát triển của công ty. ...............................................................60
KẾT LUẬN ..............................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................62


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
PTNNL: Phát triển nguồn nhân lực.
CBQL: Cán bộ quản lý.
TSCĐ: Tài sản cố định.

SXKD: Sản xuất kinh doanh.


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

BẢNG
Bảng 1.1.Vốn đầu tư qua các năm. ...........................................................................12
Bảng 1.2. Tốc độ gia tăng vốn đầu tư qua các năm. .................................................13
Bảng 1.3.Tình hình huy động vốn đầu tư của công ty. .............................................14
Bảng 1.4.Cơ cấu nguồn vốn của công ty. .................................................................15
Bảng 1.5. Nội dung đầu tư của công ty qua các năm. ...............................................16
Bảng 1.6. Nội dung đầu tư vào tài sản cố định qua các năm. ...................................18
Bảng 1.7. Tốc độ gia tăng vốn đầu tư cho tài sản cố định. .......................................19
Bảng 1.8. Tỷ trọng vốn đầu tư cho tài sản cố định so với tổng vốn đầu tư. .............20
Bảng 1.9. Lao động của công ty qua các năm...........................................................22
Bảng 1.10. Tỷ trọng vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực trong tổng vốn đầu tư của
công ty. ......................................................................................................................22
Bảng 1.11. Tình hình đầu tư cho hoạt động marketing nghiên cứu mở rộng thị
trường của công ty. ....................................................................................................25
Bảng 1.12. Vốn và tốc độ gia tăng vốn đầu tư qua các năm. ....................................26
Bảng 1.13: Giá trị TSCĐ huy động từ năm 2005 - 2008 ..........................................27
Bảng 1.14. Mức gia tăng và tốc độ gia tăng doanh thu. ............................................29

HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương Mại Và Đầu Tư ..............................4
Hà Thành ......................................................................................................................4
Hình 1.2. Quá trình thực hiện các dự án của công ty ..................................................8
Hình 1.3. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. .............................................10



1

LỜI NÓI ĐẦU
Trong xu thế hiện nay thì hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp
không còn xa lạ với bất kỳ các doanh nghiệp sản xuất cũng như các nhà kinh doanh
có ý định thành lập doanh nghiệp sản xuất, không những vậy Đầu tư phát triển còn
là một trong những hoạt động đóng góp nhiều nhất vào nền kinh tế mà nó đang tồn
tại. Đầu tư phát triển được hiểu là hoạt động chi dùng vốn cùng các nguồn lực khác
trong hiện tại nhằm duy trì sự hoạt động và làm phát triển thêm tài sản của doanh
nghiệp, tạo thêm việc làm và nâng cao đời sống cho các thành viên trong doanh
nghiệp. Nhưng không phải bất kỳ doanh nghiệp nào cũng thực hiện tốt và hiệu quả
các nội dung của hoạt động đầu tư phát triển.
Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư HÀ THÀNH là một doanh nghiệp
nhỏ được thành lập năm 2005. Đến nay, trải qua hơn 5 năm hoạt động công ty đã
có những kết quả kinh doanh đáng khích lệ. Có được kết quả này là nhờ công ty đã
quan tâm, chú trọng nhiều đến hoạt động đầu tư phát triển, công ty nhận thức được
rằng hoạt động đầu tư phát triển là vô cùng quan trọng bởi đầu tư phát triển quyết
định tới sự tồn tại và phát triển của công ty. Tuy nhiên là một doanh nghiệp còn
non trẻ chỉ với 5 năm tồn tại và phát triển, công ty không tránh khỏi gặp nhiều khó
khăn và hạn chế làm cho hoạt động đầu tư phát triển không có được kết quả và hiệu
quả như mong muốn. Qua quá trình tìm hiểu thực tế hoạt động đầu tư phát triển của
công ty cùng với những kiến thức đã thu được trong quá trình học tập tại trường
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Em chọn đề tài :" Đầu tƣ phát triển tại công ty
TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Hà Thành, thực trạng và giải pháp."


2

CHƢƠNG I
THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY

TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ HÀ THÀNH

1.1.Giới thiệu về công ty.
Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư HÀ THÀNH được thành lập ngày 12
tháng 12 năm 2005.
Tên nước ngoài của công ty là HA THANH TRADING AND INVESTMENT
COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt : HATINCO.,LTD
Địa chỉ trụ sở chính:
Số 13 lô1E – Trung yên 11c Phường Yên Hoà Cầu Giấy,Hà Nội.
Số đăng kí kinh doanh: 0102007232.
Số điện thoại: 043.9842846/47.
Fax: 043.9842854.
Số tài khoản: 102010000023838.
Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Buôn bán sản xuất các mặt hàng điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, thiết bị văn
phòng, các sản phẩm nhựa; bảo hành, bảo trì, sửa chữa các sản phẩm mà công ty
kinh doanh.
- Buôn bán các thiết bị viễn thông.
- Mua bán đồ da dụng, đồ inox…
- Buôn bán và sản xuất các mặt hàng thiết bị âm thanh, thiết bị chiếu sáng, trang
thiết bị và đồ dùng trang trí nội thất, ngoại thất công trình.
- Buôn bán và sản xuất: vật tư thiết bị, nguyên liệu sản xuất cho ngành hóa dầu,
khoa học giáo dục, thể thao, khoa học kỹ thuật, sản xuất công nghiệp.


3

- Cung cấp thiết bị và vật tư lắp đặt thang máy, thang nâng, thang tời băng
chuyền.

 Một số hình ảnh về lĩnh vực kinh doanh của công ty:
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển.
Lịch sử Công ty: Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của đất
nước thì sự phát triển của các ngành công nghiệp ngày một tăng góp phần không
nhỏ đẩy mạnh sự nghiệp “Công nghiệp hoá và Hiện đại hoá” đất nước. Trong đó
nghành công nghiệp dịch vụ đã và đang phát triển mạnh trên thị trường. Nắm bắt
được cơ hội đó một nhóm các kĩ sư có nhiều kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực
ngành nghề của mình đã thành lập lên Công ty TNHH Thương Mại Và Đầu Tư Hà
Thành vào năm 2005, công ty đã đi vào hoạt động tại khu công nghiệp Thanh Trì.
Trải qua 5 năm không ngừng đầu tư và phát triển, công ty đã có được những
thành tựu đáng kể và đã có chỗ đứng trên thị trường kinh doanh và phát triển các
sản phẩm là thiết bị điện tử, điện lạnh, điện dân dụng như điều hoà, thang máy ….
1.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công Ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Công ty là tổng hợp các bộ phận khác nhau có
mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn hoá, được giao những
trách nhiệm và quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện
các chức năng quản trị.


4

Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thƣơng Mại Và Đầu Tƣ
Hà Thành

HÀNH CHÍNH – 2 NV

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG
HC KT


KẾ TOÁN – 4 NV

GIAO NHẬN – 4 NV

KV1: HB;SL;LC; ĐB – 1NV

KV2: HG;CB;LC;YB;TQ;TN;PT -1NV

GIÁM ĐỐC

KÊNH
PHÂN PHỐI

KV3: BG;BN;LS;HD;HP;QN;MC -2NV

KV4: HN;LÂN CẬN -2NV

KV5: HY;TB;NĐ;TH;NA;HT;MT -2NV

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG
DỰ ÁN

- ĐIỀU HOÀ
- THANG MÁY
- THIẾT BỊ VP
- MÁY PHÁT ĐIỆN; THẾT BỊ ĐIỆN
CÔNG NGHIỆP

- 5NV

PHÒNG
KT - LĐ

- LẮP ĐẶT, BẢO DƢỠNG, BẢO HÀNH

PHÒNG
TV - TK

- TƢ VẤN, TKẾ HỆ THỐNG ĐiỀU

CÁC SP CTY KD
- 18NV

HÕA, THANG MÁY, TBỊ VP, …
- 2NV


5

1.1.3.Chc nng v nhim v ca cỏc phũng ban.
1.1.3.1. Văn phòng công ty
Văn phòng là đơn vị giúp việc và chịu trách nhiệm tr-ớc giám đốc (GĐ) công
ty, theo dõi tổ chức bộ máy quản lý hành chính, quản trị, công tác quản lý chế độ
lao động, tiền l-ơng, công tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, công tác đời sống và
an toàn VSCN.
Chức năng, nhiệm vụ của văn phòng:
- Xây dựng nội quy, quy chế phân phối tiền l-ơng tiền th-ởng, quy chế thi đua
khiếu tố khiếu nại, kỷ luật trong công ty.

- Thực hiện công việc hành chính, sự vụ, tổng hợp tình hình SXKD. XD
ch-ơng trình công tác tháng, năm, 6 tháng, năm.
- Đôn đốc nhắc nhở các đơn vị thực hiện ch-ơng trình công tác và tổng hợp
báo cáo với GĐ công ty.
- L-u trữ bảo quản, tiếp nhận chuyển giao các loại công văn giấy tờ, kịp thời.
- Thực hiện việc quan hệ và đón tiếp khách hàng.
- Quản lý tài sản, dụng cụ thông tin liên lạc.
- Kiểm tra đôn đốc, xây dựng ph-ơng án bảo vệ cơ quan.
- Tổ chức quản lý và phục vụ các yêu cầu về y tế, thực hiện phòng chống dịch
bệnh, kiểm tra vệ sinh.
1.1.3.2. Phòng Kế toán - hành chính.
Chức năng, nhiệm vụ:
- Hành chính, kế toán là việc tổ chức một hệ thống thông tin đo l-ờng, xử lý và
truyền đạt những thông tin có ích cho các quyết định kinh tế.
- Kế toán là một tổ chức hệ thống ghi chép, tính toán phản ánh các số liệu
hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng vật t-, tài sản vốn và kết quả SXKD.


6

- Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, kế
hoạch thu chi tài chính, kiểm tra tình hình bảo quản sử dụng vật t-, tiền vốn, tài sản
kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các hoạt động tiêu cực và vi phạm các quy định của
công ty.
- Cung cấp đầy đủ các số liệu, tài liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh
của công ty, cân đối thu chi tài chính hàng tháng, quý, tổ chức và huy động các
nguồn vốn một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Kiểm tra lập báo cáo, quyết toán phân tích hoạt động kinh tế thị tr-ờng phục
vụ cho công tác thống kê và thông tin kinh tế.
- Thực hiện công việc đào tạo, bồi d-ỡng, đội ngũ cán bộ nhân viên, làm công

tác thống kê, kế toán của các thành viên và công ty.
1.1.3.3. Kênh phân phối.
Chức năng:
a. XD kế hoạch phân phối các mặt hàng,giúp giám đốc chỉ đạo có hiệu quả
phân phối của công ty.
b. XD chế độ quản lý phân phối của công ty.
c. XD chiến l-ợc mặt hàng và khách hàng của công ty:XD kế hoạch Marketing
và tổ chức các ph-ơng pháp Marketing sản phẩm.
Nhiệm vụ:
.- Giúp giám đốc chỉ đạo có hiệu quả phân phôi từng tháng , quý và cả năm.
- Chuẩn bị đầy đủ các văn bản hợp đồng bằng tiếng anh, tiếng việt để GĐ ký
với khách hàng.
- Theo dõi đôn đốc tiến độ thực hiện hợp đồng và thanh lý hợp đồng.
- Thống kê, báo cáo mặt hàng phân phối theo định kỳ.
- Giúp các đơn vị trong công ty về nghiệp vụ.


7

- Thực hiện nghiệp vụ phân phối trong giao nhận hàng phân phối và thanh
toán với khách hàng.
- L-u trữ và bảo quản hồ sơ.
- Khai thác các hợp đồng phân phối trực tiếp , phân phối uỷ thác làm tăng
doanh số cho công ty.
1.1.3.4. Phòng Dự án:
Phòng có chức năng quản lý và chức năng kinh doanh.
Chức năng quản lý:
- Quy hoạch tổng thể, chi tiết các khu vực của công ty đang quản lý.
- Kiểm tra giám sát việc xây dựng mới và sửa chữa th-ờng xuyên của công ty.
- Quản lý các đơn vị xây dựng của công ty về công tác kỹ thuật, chất l-ợng,

thanh quyết toán.
- Tham gia soạn thảo toàn bộ hoặc một phần dự án của công ty về lĩnh vực
đầu t- xây dựng.
Chức năng kinh doanh: Đ-ợc phép kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng: nhận
thầu, xây lắp công trình... trong phạm vi giấy phép của công ty.
1.1.3.5. Phòng kĩ thuật - lắp đặt.
Chc nng v nhim v:
- L mt trong nhng phũng ban quan trng ca cụng ty chuyờn lp t, bo
dng v bo hnh cỏc sn phm m cụng ty sn xut v kinh doanh.
1.1.3.6. Phũng t vn thit k.
T vn thit k l mt trong nhng lnh vc ra i mun nhng li cú nhng
bc phỏt trin khỏ nhanh v tỏo bo.Nhng sn phm t vn thit k do cụng ty
to ra c ỏnh giỏ l cú cht lng cao, khng nh c phong cỏch n tng.


8

Trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, công ty luôn tìm tòi, học hỏi không ngừng để
đưa ra những ý tưởng mới phù hợp với xu thế phát triển của thế giới hiện đại.
Chức năng và nhiệm vụ:
- Tư vấn thiết kế hệ thống điều hòa, thang máy, thiết bị văn phòng…
- Khảo sát, lắng nghe ý kiến khách hàng, tìm ra các giải pháp thiết kế tốt nhất,
phù hợp nhất với những tiêu chí mà khách hàng mong muốn.
1.2.Thực trạng về quản lý hoạt động đầu tƣ tại công ty.
Hoạt động đầu tư của công ty trong giai đoạn 2005-2008 công ty có một công
cuộc đầu tư lớn: Chính là dự án thành lập lên công ty TNHH Thương Mại và Đầu
Tư Hà Thành Quá trình thực hiện của công cuộc đầu tư này trải qua 3 giai đoạn:
- Chuẩn bị đầu tư.
- Thực hiện đầu tư.
- Vận hành kết quả đầu tư.

Hình 1.2. Quá trình thực hiện các dự án của công ty

Chuẩn
bị đầu


Thực
hiện
Đầu


Vận
hành
kết
quả
đầu tƣ


9

1.2.1.Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
Trong giai đoạn này những căn cứ chính để công ty quyết định có đầu tư hay
không là:
- Căn cứ luật đầu tư,các chủ trương ,chính sách của đảng và nhà nước.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty .
- Căn cứ theo nhu cầu thị trường.
Sau khi nắm bắt được cơ hội đầu tư,những thành viên đầu tiên của công ty sẽ
cùng làm việc và thống nhất với nhau và quyết định những vấn đề như:
- Quy mô nhà xưởng ,số lượng máy móc thiết bị đầu tư ban đầu.
- Dự tính công suất trong 2 năm đầu tiên .

- Nguồn vốn: Các thành viên cam kết sẽ góp đủ vốn và đúng tiến độ như đã
cam kết để dự án có thể triển khai theo đúng lộ trình.
- Căn cứ vào chỉ tiêu kể trên cán bộ thẩm định dự án sẽ tính toán ra một số chỉ
tiêu hiệu quả của công việc như: Tổng vốn đầu tư ban đầu, doanh thu hàng năm,
đánh giá dự án qua khả năng trả nợ, đánh giá độ nhạy của dự án, NPV, IRR, B/C, T.
1.2.2.Công tác thẩm định dự án.
Sau khi đã có được phương án hoàn chỉnh của dự án ,cùng các chỉ tiêu hiệu
quả của nó các thành viên trong ban giám đốc xem xét thẩm định và ra quyết định
đầu tư. Thực chất ngay từ ban đầu các thành viên chủ chốt đã tham gia trong quá
trình lập lên dự án lên công tác thẩm định được tiến hành một cách đơn giản .
1.2.3.Giai đoạn thực hiện đầu tư.
Để thuận tiện trong việc thực hiện dự án công ty TNHH Thương mại và Đầu tư
Hà Thành luôn đề xuất hình thức quản lý thực hiện dự án :"Chủ đầu tƣ trực tiếp
quản lý thực hiện dự án".
- Chủ đầu tư của các dự án thực hiện chính là công ty TNHH Thương mại và
Đầu tư Hà Thành


10

Hình 1.3. Mô hình chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án.

Chủ đầu tƣ - Chủ
dự án

Chuyên gia quản
lý dự án(cố vấn)

Tổ chức thực hiện dự
án


1.2.3.1.Công tác thiết kế và lập dự toán thi công.
Công ty sẽ thuê tư vấn thiết kế ,cùng với phòng kế toán và giám đốc và giám
đốc điều hành cùng nhau thực hiện.
1.2.3.2.Công tác đấu thầu.
Dự án đầu tư của công ty là dự án nhỏ, quy mô vốn dưới 15 tỷ đồng và vốn
đầu tư không phải là vốn của nhà nước cho lên trong giai đoạn này công ty chỉ có
hoạt động nghiên cứu, xem xét, đánh giá và lựa chọn các nhà cung cấp máy móc
thiết bị chứ không tiến hành hoạt động đấu thầu.
Còn đối với công việc thiết kế và xây lắp, công ty thuê tư vấn thiết kế và sẽ
chỉ định nhà thầu xây dựng theo ý kiến của Ban giám đốc.


11

1. 2.3.3.Công tác thi công xây lắp công trình.
Công việc thi công xây dựng sau khi được giao cho nhà thầu xây dựng sẽ có
sự tham gia giám sát, đốc thúc và chỉ đạo thường xuyên của giám đốc điều hành
.Cùng với nó là sự tham gia của kỹ sư và tư vấn được thuê giúp cho công ty trong
quá trình lắp đặt máy móc thiết bị của công ty. Do là một công ty tư nhân nên công
tác này của công ty được tiến hành một cách rất nghiêm túc, cẩn thận để hạn chế tối
đa sự thất thoát lãng phí và để dự án được hoàn thành theo đúng tiến độ.
1.2.3.4.Chạy thử và nghiệm thu sử dụng.
Sau khi thi công xây dựng xong công trình thì công trình xây dựng sẽ được
tiến hành nghiệm thu và đưa vào hoạt động. Cùng với đó là các máy móc thiết bị sẽ
được chạy thử để kiểm tra tính ổn định, phát hiện sai sót, hỏng hóc có thể không
may xảy ra để có thể điều chỉnh kịp thời. Sau khi đã hoàn thành quá trình chạy thử
máy móc thiết bị sẽ được bàn giao và đưa vào sản xuất. Công việc này được tiến
hành nhanh ngọn, chính xác để đảm bảo hệ thống nhà xưởng, máy móc thiết bị có
thể lập tức phát huy tác dụng khi công cuộc đầu tư kết thúc.

1.2.4.Giai đoạn vận hành kết quả đầu tư.
Khi nhà xưởng máy móc thiết bị của công ty đã chính thức được nghiệm thu
và đưa vào sử dụng thì công tác quản lý vận hành kết quả đầu tư sẽ đi liền với công
tác sản xuất kinh doanh của công ty và do giám đốc điều hành quản lý.
Trong giai đoạn này thì ở năm đầu thì công ty chưa khai thác hết được hết
công suất của dự án do trong giai đoạn đầu của công cuộc khai thác đầu tư phần còn
lại là công ty vẫn chưa tiếp cận được nhiều các đối tác kinh doanh. Nhưng đến năm
thứ hai thì công ty đã khai thác được trên 80% công suất của dự án do đã có nhiều
hơn các đối tác kinh doanh.


12

Cùng với đó công ty sẽ tuỳ thuộc vào tình hình của thị trường lên hay xuống
để có kế hoạch vận hành kết quả đầu tư cho phù hợp.
1.3.Tổng quan về hoạt động đầu tƣ phát triển tại Công ty TNHH Thƣơng mại
và Đầu tƣ Hà Thành từ năm 2005 đến năm 2008
1.3.1.Vốn đầu tư qua các năm.
Bảng 1.1.Vốn đầu tƣ qua các năm.
(Đơn vị :tỷ đồng)
Năm

2005

2006

2007

2008


Mức đầu tư

13.2

12.4

15.2

17.1

Nguồn:Phòng tài chính-Kế toán
Nhìn vào bảng 1.1, ta thấy vốn đầu tư của công ty tăng giảm không đều qua các
năm. Điển hình là năm 2005 đây là những năm đầu tiên trong giai đoạn đầu trong
quá trình kinh doanh của công ty nên cần rất nhiều vốn để đầu tư trang thiết bị máy
móc, tổng vốn đầu tư cho năm 2005 đã chiếm 34,04% tổng vốn giai đoạn 20052008.Trong 3 năm tiếp theo vốn đầu tư của công ty tăng giảm không đều và thấp
hơn so với năm 2005, điều đó có thể được lý giải là 3 năm tiếp theo công ty chỉ vận
hành khai thác kết quả của vốn đầu tư ban đầu, lượng vốn đầu tư bỏ ra trong 3 năm
tiếp theo chủ yếu để duy trì vận hành máy móc thiết bị và dành cho hoạt động
quảng cáo phát triển thương hiệu và đầu tư phát triển khác. Sự biến động của vốn ta
có thể xem xét bảng sau:


13

Bảng 1.2. Tốc độ gia tăng vốn đầu tƣ qua các năm.
(Đơn vị:tỷ đồng;%)
Năm
2005

2006


2007

2008

13.2

12.4

15.2

17.1

2

3.9

Chỉ tiêu
Vốn đầu tư
Lượng tăng
tuyệt đối định

-

-0.8

gốc
Lượng tăng
tuyệt đối liên


-

-0.8

2.8

1.9

-

-6.06

15.15

29.54

-

-6.06

22.58

12.50

hoàn
Tốc độ tăng
định gốc
Tốc độ tăng liên
hoàn


Nguồn:Tác giả tự tính toán theo Phòng tài chính-Kế toán.


14

1.3.2. Nguồn vốn và cơ cấu vốn đầu tư tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu
tư Hà Thành
1.3.2.1. Nguồn vốn của công ty.
Bảng 1.3.Tình hình huy động vốn đầu tƣ của công ty.
(Đơn vị :tỷ đồng)
Năm

2005

2006

2007

2008

Vốn đầu tư

13.2

12.4

15.2

17.1


Tự có

5.1

6.5

7.8

9.1

Đi vay

8.1

5.9

7.4

8.0

Nguồn:Phòng Tài chính-Kế toán
Để thực hiện cho công cuộc đầu tư và phát triển sản xuất Công ty TNHH
Thương mại và Đầu tư Hà Thành đã huy động vốn tư nhiều nguồn khác nhau. Thứ
nhất là từ vốn tự có, gồm vốn của các thành viên thành lập công ty, quỹ khấu hao
cơ bản và quỹ đầu tư phát triển. Ngoài ra công ty còn huy động bằng cách vay ngân
hàng, vay các tổ chức, bao gồm các khoản vay dài hạn và ngắn hạn.
Nhìn vào bảng 1.3 ta có thể thấy rằng vốn tự có của công ty bỏ ra nhiều nhất là
vào năm 2008, tổng vốn đầu tư là 17.1 tỷ đồng, trong đó số vốn vay là 8 tỷ, lý do
giải thích cho hiện tượng này là quy mô kinh doanh sau 4 năm của công ty đã tăng
lên đáng kể. Còn những năm khác xu hướng chung là tăng dần qua các năm.



15

Về giá trị vốn đi vay thì năm mà công ty vay nhiều nhất là năm 2008, còn những
năm khác thì lượng vay vốn nhỏ hơn và nhìn chung là tăng dần qua các năm.
1.3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư của công ty.
Bảng 1.4.Cơ cấu nguồn vốn của công ty.
(Đơn vị:%)

Năm

2002

2003

2004

2005

Tổng

100

100

100

100


Tự có

38.64

52.42

51.32

53.22

Đi vay

61.36

47.58

48.68

46.78

Nguồn:Tác giả tự tính toán theo số liệu của phòng Tài chính-Kế toán.
Nhìn vào bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty ta có thể thấy rằng tỷ lệ vốn tự có
nhìn chung là cao hơn tỷ lệ vốn cho vay. Công ty luôn duy trì điều này vì không
muốn mình quá phụ thuộc vào nguồn vốn vay bên ngoài. Tỷ lệ vốn tự có/Tổng vốn
đầu tư thường là cao hơn mức 50%, năm 2005 là một trong những năm đầu của
công cuộc đầu tư sản xuất nên tỷ lệ này là 38.64%, theo số liệu thì vốn tự có của
năm này là 5.1 tỷ đồng còn vốn vay là 8.1 tỷ đồng. Năm 2005 là năm mà tỷ lệ này
có sự khác biệt thay vì trên 50% như các năm khác thì năm 2005 chỉ còn có



16

38.64%. Tuy nhiên có thể thấy rằng, lượng vốn vay của công ty còn nhỏ. Điều này
là do công ty là một doanh nghiệp nhỏ và cũng chỉ có hơn 4 năm kinh nghiệm cho
đến năm 2008 nên khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay của ngân hàng cũng như
của các tổ chức tín dụng hay của các cá nhân khác trong việc vay vốn để mở rộng
quy mô sản xuất.
1.3.3.Tình hình đầu tư phát triển của công ty theo nội dung.
Hoạt động đầu tư phát triển trong bất kỳ doanh nghiệp, công ty nào cũng rất cần
thiết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như của công ty đó. Nhận
thức được tầm quan trọng đó,trong những năm qua công ty TNHH Thương mại và
Đầu tư Hà Thành luôn chú trọng tới công tác đầu tư phát triển tại công ty. Trong
giai đoạn 2005-2008 công ty đã đầu tư theo các nội dung sau:
Bảng 1.5. Nội dung đầu tƣ của công ty qua các năm.
(Đơn vị :tỷ đồng)
Năm
2005

2006

2007

2008

Đầu tư vào tài sản cố định

10.8

9.8


11.7

13.05

Đầu tư phát triển nhân lực

1.2

1.7

2.0

2.4

Đầu tư phát triển khác

1.2

0.9

1.5

1.65

Tổng

13.2

12.4


15.2

17.1

Nội dung đầu tƣ


17

Nguồn:Phòng tài chính-Kế toán và Phòng kế hoạch-Tổng hợp
Theo bảng 1.5 thì nhìn chung lượng vốn đầu tư của công ty cho các nội dung
đầu tư tăng giảm khác nhau qua từng năm. Năm 2008 đầu tư cho tài sản cố định là
lớn nhất đạt 13.05 tỷ đồng. Còn những năm khác thi đầu tư ít hơn, điều này có thể
lý giải rằng công ty đang trong giai đoạn đầu của công cuộc vận hành kết quả đầu
tư. Đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực có xu hường tăng dần qua từng năm, năm
2005 là 1.2 tỷ đồng và đến năm 2008 là 2.4 tỷ đồng. Trong khi đó thì đầu tư phát
triển khác có xu hướng tăng giảm không đều, năm mà đầu tư cao nhất là 1.65 tỷ
đồng năm 2008.
Nhìn tổng thể ta có thể thấy rằng vốn đầu tư của công ty TNHH Thương mại và
đầu tư Hà Thành chủ yếu là được đầu tư vào tài sản cố định (chiếm tới 78.32% ),
đầu tư phát triển nguồn nhân lực và đầu tư phát triển khác chiếm một tỷ lệ khá thấp
vào khoảng 21.68% trong đó đầu tư phát triển nguồn nhân lực là 12.61% và đầu tư
phát triển khác là 9.07%.
1.3.3.1. Đầu tư vào tài sản cố định.
Theo bảng đầu tư vào tài sản cố định của công ty TNHH Thương mại và Đầu
tư Hà Thành thì đầu tư vào tài sản cố định chủ yếu là đầu tư vào cho sản phẩm đầu
vào của công ty. Năm 2008 là năm đầu tư cho sản phẩm đầu vào là nhiều nhất,
chiếm 13 tỷ đồng. Còn đầu tư cho nhà xưởng năm 2008 chỉ có 0.05 tỷ đồng, điều
này là do công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Hà Thành chủ yếu là nhập khẩu
các sản phẩm đầu vào.

Ta có thể thấy được điều này qua bảng sau:


18

Bảng 1.6. Nội dung đầu tƣ vào tài sản cố định qua các năm.
(Đơn vị:tỷ đồng)
Năm
2005

2006

2007

2008

Nhà xưởng

-

-

-

0.05

Sản phẩm đầu vào

10.6


9.8

11.6

12.58

Phương tiện vận tải

-

-

-

0.42

Thiết bị văn phòng

0.2

-

0.10

-

Tổng

10.8


9.8

11.7

13.05

Tài sản

Nguồn:Phòng tài chính-Kế toán và Phòng kế hoạch-Tổng hợp
Nhìn chung thì vốn đầu tư cho tài sản cố định là gia tăng qua từng năm. Đặc biệt
là đầu tư cho sản phẩm đầu vào.
Về xu thế gia tăng vốn đầu tư cho tài sản cố định, ta có thể xem xét bảng sau:


19

Bảng 1.7. Tốc độ gia tăng vốn đầu tƣ cho tài sản cố định.
(Đơn vị:tỷ đồng;%)

Năm

2006

2007

2008

9.8

11.7


13.05

-

-1.0

0.9

2.25

hoàn

-

-1.0

1.9

1.35

Tốc độ tăng định gốc

-

-9.2

8.33

20.83


-9.2

19.38

11.54

Vốn đầu tư cho TSCĐ

2005

10.8

Lượng tăng tuyệt đối
định gốc
Lượng tăng tuyệt đối liên

Tốc độ tăng liên hoàn

Nguồn:Tác giả tính toán theo Phòng tài chính-Kế toán và Phòng kế hoạch-Tổng Hợp.
Nhìn vào bảng 1.7 ta có thể thấy lượng tăng tuyệt đối liên hoàn của tài sản cố
định qua từng năm là dương . Chỉ duy nhất năm 2006 là âm do hoạt động kinh
doanh của công ty bị thua lỗ so với năm trước đó.
 Một số nhà cung cấp các thiết bị cho công ty :

Về tỷ trọng vốn đầu tư của tài sản cố định so với tổng vốn đầu tư:


20


Bảng 1.8. Tỷ trọng vốn đầu tƣ cho tài sản cố định so với tổng vốn đầu tƣ.
(Đơn vị:tỷ đồng;%)

2005

2006

2007

2008

Vốn đầu tư cho TSCĐ

10.8

9.8

11.7

13.05

Tổng vốn đầu tư

13.2

12.4

15.2

17.1


81.82

79.03

76.97

76.32

Năm

Tỷ trọng

Nguồn:Tác giả tính toán theo Phòng tài chính-Kế toán và Phòng kế hoạch-Tổng Hợp.
Nhìn vào bảng 1.8 ta có thể thấy vốn đầu tư cho tài sản cố định biến thiên không
đều. Năm 2005 là năm tỷ trọng đầu tư cho tài sản cố định nhiều nhất chiếm đến
81.82% và năm tỷ trọng đầu tư cho tài sản cố định ít nhất là năm 2008 với tỷ trọng
là 76.32%. Còn năm 2006 và 2007 tỷ trọng tăng dần qua từng năm lần lượt là
79.03% và 76.97%.


×