Tải bản đầy đủ (.pptx) (73 trang)

Chuyên đề BHM UNG THƯ và sức KHỎE RĂNG MIỆNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 73 trang )

CHUYÊN ĐỀ BỆNH HỌC MIỆNG
UNG THƯ VÀ SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG
“PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ RHM Ở
BỆNH NHÂN UNG THƯ HỐC MIỆNG”
Nhóm sinh viên: Nguyễn Thị Hoàng Trúc
Dương Thùy Duyên
Thái Hữu Đăng Khang
Tổ 05. Lớp RHM2010


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG
Nội dung chính:
I. Định nghĩa ung thư
II. Dịch tễ ung thư hốc miệng
III. Tiền ung thư hốc miệng
IV. Các dạng lâm sàng của bướu thường gặp
V. Các dấu chứng lâm sàng nghi ngờ ung thư hốc miệng.


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

I. Định nghĩa Ung thư:
Ung thư là một nhóm các bệnh liên quan đến
việc phân chia tế bào một cách vô tổ chức và
những tế bào đó có khả năng xâm lấn những mô
lân cận hoặc di chuyển đến nơi xa (di căn)


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

II. Dịch tễ của ung thư hốc miệng


1 XUẤT ĐỘ

1

2

3

4

5

Trong các loại ung thư thường gặp trên toàn thế
giới, ung thư miệng, họng ở nam chiếm 6% đứng
hàng thứ 6 và ở nữ chiếm 2,8% đứng hàng thứ 8
( Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Thế Giới
IARC,1998)
Ở Việt Nam, ung thư hốc miệng chiếm 6.07%
các loại ung thư (BV Ung bướu TP HCM 1993 –
1996).
Tại Tp HCM, xuất độ ở nam giới là 5, thường
gặp hàng thứ 7 và ở nữ giới là 3.8 thường gặp hàng
thứ 8 (1996)
www.PowerPointDep.net

Hotline: 0919 50 3399


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG


II. Dịch tễ của ung thư hốc miệng
1

2

3

2 TUỔI
Xuất độ ung thư hốc miệng tăng dần theo tuổi,
thường gặp nhất 60 đến 70 tuổi. Hơn 90%
người bệnh trên 40 tuổi.

4

5
www.PowerPointDep.net

Hotline: 0919 50 3399


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

II. Dịch tễ của ung thư hốc miệng
1

2

3

3


GIỚI TÍNH

Ung thư hốc miệng thường gặp ở nam
nhiều hơn nữ, với tỉ lệ nam/nữ là 2/1 đến 4/1.
Ở Việt Nam, xu hướng giới nam ngày
càng trội, tỉ lệ nam/nữ là 1.05/1 (BVUB, 19931996), 1.9/1 (BVUB 2005-2006)

4

5
www.PowerPointDep.net

Hotline: 0919 50 3399


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

II. Dịch tễ của ung thư hốc miệng
1

2

3

4

5

4 VỊ TRÍ

- Vị trí ung thư phản ánh yếu tố nguy cơ
Vd: 3 vị trí nguy cơ ung thư cao ở người
nghiện rượu hay thuốc lá: bờ lưỡi, sàn miệng,
phức hợp khẩu cái mềm-trụ amidan-tam giác
hậu hàm.
- Ở nước ta, vị trí ung thư phổ biến nhất ở hốc
miệng là lưỡi 2/3 trước. Nam giới thường gặp
nhất ung thư lưỡi, nữ thường gặp nhất ung thư
niêm mạc má.
www.PowerPointDep.net

Hotline: 0919 50 3399


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

II. Dịch tễ của ung thư hốc miệng
1

2

3

4

5

5 BỆNH CĂN
Các nghiên cứu cho thấy ung thư hốc miệng
liên quan đến một số yếu tố:

*Thuốc lá: Nguy cơ tăng theo năm và liều
dùng. Ở nước ta, 88% bệnh nhân nam ung thư
hốc miệng có thói quen hút thuốc (BVUB
TP.HCM 2005-2006).
Vị trí ung thư liên quan với vị trí tiếp xúc thuốc
lá (nhai, xỉa, đắp dễ gây ung thư ở niêm mạc
má và nướu răng)
www.PowerPointDep.net

Hotline: 0919 50 3399


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

II. Dịch tễ của ung thư hốc miệng
1

2

3

4

5

5 BỆNH CĂN
*Uống rượu: Sự sinh ung của rượu liên quan
đến acetaldehyde gây đột biến gen, đồng thời
rượu làm tăng nguy cơ phát triển ung thư do
làm niêm mạc nhạy cảm với các chất sinh ung.

*Nhai trầu: Cau là yếu tố sinh ung thư chính.
Theo BVUB TPHCM, bệnh nhân nữ ung thư
hốc miệng có thói quen nhai trầu chiếm 76.1%
(1993-1996), 43.4% (2005-2006).
www.PowerPointDep.net

Hotline: 0919 50 3399


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

II. Dịch tễ của ung thư hốc miệng
1

2

3

4

5 BỆNH CĂN
*Nhiễm trùng niêm mạc miệng: HPV type 16
và 18 có liên quan đến ung thư hốc miệng, nhất
là carcinoma dạng mụn cóc.
*Bức xạ cực tím: liên quan đến ung thư môi,
viêm môi do ánh nắng.

5
www.PowerPointDep.net


Hotline: 0919 50 3399


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

III. Tiền ung thư hốc miệng:
Các tổn thương tiền ung được phân chia thành 2 nhóm dựa
theo nguy cơ hóa ác.
1. Nhóm nguy cơ ung thư thấp:
Bạch sản (Leukoplakia)
Bạch sản là một mảng trắng trên niêm mạc không thể sắp xếp
vào bất cứ bệnh trạng nào khác về phương diện lâm sàng và
giải phẫu bệnh.


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

Bạch sản ở niêm mạc má, Bn hút thuốc
lá, sinh thiết cho kết quả loạn sản. Sau
3 năm không chuyển thành ung thư.

Bạch sản ở bờ lưỡi (T), ở BN không hút
thuốc lá, sinh thiết cho kết quả loạn sản.
Sau 5 năm không chuyển thành ung thư.

Bạch sản thường xuất hiện ở bờ lưỡi, niêm mạc má.
Đây là loại tiền ung thư phổ biến nhất, chiếm 85% các
tiền ung thư hốc miệng, nhưng tỉ lệ hóa ác nói chung thấp
(0.13-17.5%)



ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

Viêm môi xơ hóa do ánh nắng:
Giới hạn da niêm mất, nhiều nếp
nhăn da môi, niêm mạc nhợt
nhạt, khô, nứt nẻ hay loét.

Lichen phẳng: Nguy cơ hóa ác
thấp, dạng chợt loét có nguy cơ hóa
ác cao hơn các dạng khác.


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

III. Tiền ung thư hốc miệng:
2. Nhóm nguy cơ ung thư cao:
Hồng sản: Hồng sản là một mảng đỏ tươi như
nhung không thể sắp xếp vào bất cứ bệnh trạng
nào khác về phương diện lâm sàng và giải phẫu
bệnh.


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

Kết quả sinh thiết: loạn sản

Kết quả sinh thiết: Carcinom
tế bào gai ở lưỡi


Thường gặp mặt bên lưỡi, khẩu cái mềm…thường nhầm với một
viêm nhiễm.
Hồng sản là tiền ung thư quan trọng bậc nhất, cần phải sinh thiết ngay
vì 51% hồng sản đã là carcinoma, 40% là loạn sản nặng hay
carcinoma tại chỗ, 9% là loạn sản nhẹ hay vừa.


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

Bạch hồng sản:
Xen kẽ vùng đỏ và
trắng, nguy cơ 1457% là carcinoma,
10-51% là loạn
sản.


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

IV. Các dạng lâm sàng của bướu thường gặp:
Carcinom tế bào gai thường có 3 dạng lâm sàng chính là chồi sùi,
loét và ăn cứng, đơn thuần hoặc kết hợp. Carcinom dạng tuyến và
sarcom thường biểu hiện dạng dưới niêm.


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

Dạng chồi sùi ( exophytic
lesion): như bông cải trên
nền cứng dính, bề mặt dễ
loét, hoại tử và chảy máu.

Tổn thương thường gặp ở
môi, niêm mạc má, nướu
răng


Dạng loét: (ulcerative lesion)
không đều, bờ gồ cứng, đáy
lấm tấm hạt,hoại tử, dễ chảy
máu, nền sượng cứng, giới hạn
không rõ, thường ở lưỡi, sàn
miệng.


• Dạng ăn cứng: tạo nền sượng cứng, dính, xâm
lấn sâu, giới hạn không rõ, bề mặt niêm mạc
không loét hay loét rất ít.


• Dạng dưới niêm: là một khối cứng dính, niêm
mạc phủ lúc đầu không loét.


ĐẠI CƯƠNG VỀ UNG THƯ HỐC MIỆNG

V. Các dấu chứng lâm sàng nghi ngờ ung thư hốc miệng
Vết loét không lành sau 2 tuần dù đã loại bỏ kích thích, không
xác định được nguyên nhân
Tổn thương xơ cứng
Tổn thương chồi gồ dạng bông cải hay khối u
Mảng trắng, hay đỏ, hay đen

Ổ răng nhổ không lành
Răng lung lay không rõ nguyên nhân
Đau, dị cảm không rõ nguyên nhân
Trở ngại về chức năng như khó nhai, nói, chảy nước bọt nhiều
Hạch cổ sờ chạm, nhất là nhiều hạch, cứng, dính, to nhanh.


ĐIỀU TRỊ UNG THƯ HỐC MIỆNG
I. PHẪU THUẬT
II. XẠ TRỊ
III. HÓA TRỊ


ĐIỀU TRỊ UNG THƯ HỐC MIỆNG

Mục tiêu điều trị
không chỉ đơn
thuần khỏi bệnh
mà còn phải đảm
bảo chức năng,
thẩm mỹ chấp
nhận được.

Mô thức tiêu
chuẩn hiện nay là
phẫu thuật và xạ
trị. Hóa trị được
Cần có sự kết dùng ngày càng
hợp nhiều chuyên rộng rãi
khoa.


Dựa vào vị trí,
giai đoạn, loại mô
học của ung thư,
tuổi, tổng trạng
và sự chấp nhận
của BN để lựa
chọn phác đồ
điều trị.


ĐIỀU TRỊ UNG THƯ HỐC MIỆNG

I. Phẫu thuật
Mục đích của phẫu thuật trong điều trị ung thư
rất đa dạng:
• Chẩn đoán ung thư
• Cho biết mức độ lan rộng và xâm lấn
• Loại bỏ tất cả hoặc một số tế bào ung thư.


×