TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG TP. HCM
KHOA CNTT
MÔN XÂY DỰNG PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI: Xây dựng phần mềm quản lý Karaoke
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Nguyễn Thanh Hưng
Nguyễn Thanh Hòa
Võ Thanh Kiếm
LỚP: 11CĐ-TP2
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: Thầy Lâm Thanh Hùng
1
TP.HCM – Tháng 04/2014
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, CNTT đã và đang đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực đời sống kinh
tế, xã hội, là một phần thiết yếu không thể thiếu trong xã hội năng động và đang
phát triển như hiện nay, và là động lực thúc đẩy kinh tế tri thức phát triển. Vì vậy,
việc tin học hoá vào một số lĩnh vực là rất cần thiết.
Trên cơ sở đó, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin và máy tính đã được
sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kinh tế cũng như gia đình đã giúp chúng ta
hoàn thành công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Trong một xã hội hiện đại, năng động ngày nay, giải trí đóng vai trò rất quan trọng.
Nó giúp con người giải tỏa những căn thẳng trong công việc, học tập, … Karaoke
là một trong những loại hình giải trí được đông đảo người dân lựa chọn. Với mong
muốn như vậy chúng tôi xin được làm một phần mềm quản lý doanh nghiệp kinh
2
danh Karaoke, nhằm mục tiêu là để học hỏi kinh nghiệm cũng như có thể tiếp xúc
thật sự về trình độ chuyên môn mà chúng tôi đang muốn áp dụng chúng vào thực
tiển.
Xin chân thành cảm ơn!
Phần I – Phân tích và xác định yếu cầu phần mềm
I.
Khảo sát nghiệp vụ và mô tả hệ thống
1.
Khảo sát nghiệp vụ:
Qua quá trình khảo sát hiện tại đã thu thập được những thông tin nghiệp
vụ như sau:
Doanh nghiệp kinh doanh Karaoke có nhiều phòng, mỗi phòng thuộc
một và chỉ một khu vực và ngược lại một khu vực thì bao gồm nhiều
phòng, khu vực cần lưu trữ những thông tin như mã khu vực, tên khu
vực. Thông tin phòng cần có mã phòng, mã khu vực, giá và trình trạng
phòng hiện tại. Mỗi phòng được trang bị nhiều thiết bị, thông tin thiết bị
gồm: Mã thiết bị, tên thiết bị, số lượng, giá.
Hằng ngày các thiết bị tại tất cả các phòng đều được kiểm tra và ghi
nhận báo hỏng. Khi có thiết bị hỏng thì nhân viên quản lý phòng sẽ báo
cho nhân viên quản lý máy tính để được ghi nhận vào phần báo thiệt hại
của phần mềm. Các thông tin báo thiệt hại gồm mã phòng, mã thiết bị,
3
nhân viên báo hỏng, ngày báo hỏng, số lượng hỏng. Mỗi phòng khi được
trang bị thiết bị điều được ghi nhận tại sổ trang bị gồm các thông tin như
mã phòng, mã thiết bị, ngày trang bị, số lượng. Khi khách hàng có nhu
cầu đăng ký hội viên để được hưởng những ưu đãi của doanh nghiệp thì
nhân viên quản lý cần lưu nhưng thông tin về khách hàng như: Mã khách
hàng, số CMND, tên khách hàng, ngày sinh, phái, địa chỉ, điện thoại,
điểm tích luỹ, ghi chú. Khi sử dụng phòng khách hàng có thể sử dụng
các dịch vụ khác mà doanh nghiệp cung cấp gồm các thông tin như mã
dịch vụ, tên dịch vụ, mã loại dịch vụ, đơn vị tính và giá của từng dịch vụ.
Các dịch vụ này được chia ra và phân vào mục loai dịch vụ củ thể thông
tin gồm mã loại dịch vụ, tên loai dịch vụ. Mỗi khách hàng khi sử dụng
xong các dịch vụ xẽ được tính tiền bằng hoá đơn do nhân viên lập, thông
tin hoá đơn gồm: Số hoá đơn, mã phòng, mã khách hàng, ngày lập hoá
đơn, nhân viên lập hoá đơn, giờ vào, giờ ra, tiền giờ, tiền dịch vụ, giảm
giá, phụ phí, trạng thái và hoá đơn xẽ ghi nhận vào chi tiết hoá đơn gồm
các thông tin số hoá đơn, mã dịch vụ, số lượng hoá đơn. Cuôi cùng
doanh nghiệp cần cho biết thông tin của doanh nghiệp được đính kèm
theo hoá đơn của khách hàng và thông tin như sau: ID, Tên cửa hàng
(Doanh nghiệp), địa chỉ, điện thoại và câu chào cuối hoá đơn.
4
2.
Mô tả hệ thống:
Doanh nghiệp Karaoke HKH có người quản lý tất cả các hoạt động
của doanh nhệp. Mô hình tổ chức của sau:
Quản lý
Bộ phận
thu ngân
Bộ phận nhân
viên phục vụ
Trong đó:
Bộ phận thu ngân
• Tham mưu quản lý các hạng mục của doanh nghiệp để
tra cứu, thanh toán hoá đơn cho khách hàng.
5
•
Tổng kết doanh thu, các chi phí thiệt hại, báo cáo tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Bộ phận nhân viên phục vụ
• Tham mưu quản lý phòng, các thiết bị trang bị, của
•
•
doanh nghiệp.
Phục vụ các dịch vụ khách hàng yêu cầu.
Báo sự cố hư hỏng các thiết bị trang bị trong phòng và
đưa yêu cầu lên quản lý để được sửa chữa và trang bị lại
một cách nhanh chóng.
Bộ phận quản lý
• Quản lý tất cả các hoạt động của doanh nghiệp, bộ phận
•
thu ngân, nhân viên phục vụ.
Thu nhận tổng kết doanh thu, chi phí, các thiệt hại. Đề ra
kế hoạch kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp.
Các hoạt động nghiệp vụ hệ thống
Quản lý thuê phòng
• Chi tiết sử dụng dịch vụ, các loại dịch vụ
• Nhu cầu chuyển phòng vì sự cố bất thường
• Báo hỏng thiết bị
• Thanh toán
• In lại hoá đơn
Do nhân viên phục vụ báo lại cho bộ phận thu ngân nhập
thông tin và sử lý.
6
Quản lý các doanh mục
• Doanh mục phòng:
- Thêm một phòng mới
- Xoá phòng hiện tại
- Sửa thông tin phòng hiện tại
Các thông tin như mã phòng, mã khu vực và giá các phòng
hiện tại.
•
-
Doanh mục dịch vụ
Thêm dịch vụ mới
Xoá dịch vụ hiện tại
Sửa thông tin dịch vụ hiên tại
Các thông tin như mã dịch vụ, tên dịch vụ, loại dịch vụ,
đơn vị tính, giá.
•
Doanh mục khách hàng
- Thêm một khách hàng mới
- Xoá khách hàng hiện tại
- Sửa thông tin khách hàng
Các thông tin như mã khách hàng, số CMND, tên khách
hàng, ngày sinh, phái, địa chỉ, điện thoại, điểm tích luỹ, ghi
chú.
•
Doanh mục thiết bị
- Thêm một thiết bị mới
- Xoá thiết bị hiên tại
- Sửa thông tin thiết bị
Các thông tin như mã thiết bị, tên thiết bị, số lượng, giá.
Quản lý tài khoản
• Thêm tài khoản
• Đổi mật khẩu
• Xoá tài khoản
• Tạo lại mật khẩu
7
•
Phân quyền
Do quyền admin quản lý và thực hiện (Quản lý)
Thông kê
• Báo cáo doanh thu theo ngày
• Báo cáo doanh thu theo tháng
• Báo cáo doanh thu theo năm
• Báo cáo doanh thu theo thời gian quy định
• Thống kê tài sản
• Thống kê thiệt hại theo tháng
• Thống kê thiệt hại theo năm
Do bộ phận thu ngân quản lý và thực hiện
Tra cứu
• Tra cứu thông tin khách hàng (hội viên)
Tìm kiếm thông tin khách hàng bằng mã khách hàng
•
hoặc số CMND.
Hiển thị các thông tin của hội viên và chi tiết thông tin
thuê phòng của hội viên đó.
Thiết đặt
• Cài đặt thông tin doanh nghiệp
Các thông tin: Tên quán, địa chỉ, điện thoại, lời chào
• Trang bị các thiết bị cho phòng
Các thông tin: Mã phòng, thiết bị, ngày trang bị, số
lượng.
Xác định yêu cầu
II.
1.
Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
Hỗ trợ các chức năng quản lý tổng quát của phần mềm: quản lý thuê phòng,
quản lý các doanh mục, quản lý tài khoản, thống kê, tra cứu, thiết đặt. Ứng
dụng có giao diện thân thiện dễ sử dụng, có khả năng nâng cấp và bổ sung
sửa chữa sau này.
8
2.
Yêu cầu hệ thống
a. Phân quyền sử dụng
Người quản trị admin (quản lý): được phép sử dụng tất cả các
chức năng công cụ của toàn hệ thống.
Bộ phận thu ngân và nhân viên: chỉ được phép sử dụng các
chức năng công cụ phù thuột vào chức vụ của mình.
b.
Môi trường
Máy cần được cài đặt phần mềm Microsoft Office 2010 và các
3.
phần mềm hổ trợ mà hệ thống yêu cầu.
Khổ giấy cần dùng là A4 hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
Máy in kim trắng đen hoặc cao hơn.
Yêu cầu phi chức năng
• Cho phép thay đổi tên doanh nghiệp: Người dùng có thể thay đổi tên
doanh nghiệp, địa chỉ, điện thoại và câu chào phù hợp với doanh
•
nghiệp.
Hình thức tra cứu thật tiện dụng, dễ sử dụng cho cả những người
không chuyên về tin học: Hỗ trợ tra cứu nâng cao, có hình minh hoạ
dễ hiểu, dễ sử dụng, thiết kế đơn giản, sắp xếp hợp lí, dễ dàng tìm
•
thấy các công cụ chức năng khi cần.
Các màn hình có sự nhất quán chung: Các from đều được hiển thị trên
•
một from chính.
Tốc độ tra cứu, thêm mới, cập nhập, in hoá đơn từ trung bình đến
nhanh: Nhờ các listbox, DataGridView, mà người dùng có thể tra cứu,
cập nhập, thêm thông tin dễ dàng nhanh chóng.
III.
Sơ đồ phân rã chức năng (BFD)
9
10
IV.
Biểu mẩu
Biểu mẩu 1: Hóa đơn.
Biểu mẩu 2: Thống kê doanh thu theo ngày
11
Biểu mẩu 3: Thống kê doanh thu từ ngày … đến ngày …
12
Biểu mẩu 4: Thống kê doanh thu theo tháng
13
Biểu mẩu 5: Báo cáo doanh thu theo năm
14
Biểu mẩu 6: Thống kê tài sản
15
Biểu mẩu 7: Báo cáo thiệt hại theo tháng
Biểu mẩu 8: Báo cáo thiệt hại theo tháng
16
Biểu mẩu 8: Thông tin hội viên
Phần II – Thiết kế
I.
Thiết kế dữ liệu
1.
Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
17
2.
Mô hình quan hệ
LOAIDV (MALOAIDV, TENLOAIDV)
DICHVU (MADV, TENDV, MALOAIDV, DVT, GIA)
CTHOADON (SOHD, MADV, SOLUONG)
THIETBI (MATB, TENTB, SL, GIA)
PHONG (MAPHONG, MAKV, GIA, TINHTRANG)
KHUVUC (MAKV, TENKV)
THIETHAI (ID, MAPHONG, MATB, NVBAOHONG,
NGAYBAOHONG, SL)
TRANGBI (MAPHONG,
MATB,
NGAYTRANGBI,
SL,
SLTHIETHAI)
KHACHHANG (MAKH, SOCMND, TENKH, NGAYSINH,
PHAI, DIACHI, DIENTHOAI, DIEM, GHICHU)
HOADON (SOHD,
MAPHONG, MAKH, NGAYLAPHD,
NVLAPHD, GIOVAO, GIOẢ, TIENGIO, TIENDV, GIAMGIA,
PHUPHI, TRANGTHAI)
18
3.
ST
T
1
2
Từ điển dữ liệu
o Bảng LOAIDV
Tên
thuộc Chú thích
tính
MALOAIDV Mã loại dịch vụ
TENLOAIDV Tên loại dịch vụ
o
ST
T
1
2
Kích thước
Ghi chú
AutoNumber
Text
50
Khóa chính
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
Bảng KHUVUC
Tên
thuộc Chú thích
tính
MAKV
Mã khu vực
TENKV
Tên khu vực
o
Kiểu dữ liệu
Kích thước
AutoNumber
Text
50
Khóa chính
Bảng CTHOADON
19
ST
T
1
2
3
STT
Tên
thuộc
tính
SOHD
MADV
SOLUONG
Tên
Chú thích
Kiểu dữ liệu
Số hoá đơn
Mã dịch vụ
Số lượng
Number
Number
Number
thuộc Chú thích
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
Khóa chính
Khoá chính
Kích thước
Ghi chú
tính
1
MADV
Mã dịch vụ
AutoNumber
2
TENDV
Tên dịch vụ
Text
3
MALOAIDV
Mã loại dịch vụ Number
4
DVT
Đơn vị tính
Text
5
GIA
Giá
Number
o
Bảng DICHVU
o
Bảng HOADON
Khóa chính
50
Khoá ngoại
50
ST
T
1
2
3
4
Tên thuộc tính
Chú thích
Kiểu dữ liệu
Kích thước
SOHD
MAPHONG
MAKH
NGAYLAPHD
AutoNumber
Text
10
Text
10
Text
50
5
NVLAPHD
6
7
8
9
GIOVAO
GIORA
TIENGIO
TIENDV
Số hoá đơn
Mã phòng
Mã khách hàng
Ngày lập hoá
đơn
Nhân viên lập
hoá đơn
Giờ vào
Giờ ra
Tiền giờ
Tiền dịch vụ
Text
50
Text
Text
Number
Number
10
10
Ghi chú
Khóa chính
Khoá ngoại
Khoá ngoại
20
10
11
12
GIAMGIA
PHUPHI
TRANGTHAI
Giảm giá
Phụ phí
Trạng thái
Number
Number
Number
STT
Tên thuộc tính
Chú thích
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
1
MAKH
Mã khách hàng
Text
10
Khóa chính
2
SOCMND
Số CMND
Text
15
3
TENKH
Tên khách hàng
Text
50
4
NGAYSINH
Ngày sinh
Date/Time
5
PHAI
Phái
Text
5
6
DIACHI
Địa chỉ
Text
50
7
DIENTHOAI
Điện thoại
Text
13
8
DIEM
Điểm
Number
9
GHICHU
Ghi chú
Text
50
o
o
Bảng KHACHANG
Bảng PHONG
STT
Tên thuộc tính
Chú thích
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
1
MAPHONG
Mã phòng
Text
10
Khóa chính
2
MAKV
Mã khu vực
Number
3
GIA
Giá
Number
4
TINHTRANG
Tình trạng
Number
STT
Tên thuộc tính
Chú thích
Kiểu dữ liệu
Khoá ngoại
Kích thước
Ghi chú
21
1
MATB
Mã thiết bị
AutoNumber
2
TENTB
Tên thiết bị
Text
3
SL
Số lượng
Number
4
GIA
Giá
Number
o
STT
Tên thuộc tính
1
Khóa chính
50
Bảng THIETBI
Chú thích
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
MAPHONG
Text
10
Khóa chính
2
MATB
Number
3
NGAYTRANG
Date/Time
Khóa chính
BI
4
SL
Number
5
SLTHIETHAI
o
STT
Tên thuộc tính
Phái
Number
Bảng TRANGBI
Chú thích
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
22
1
ID
ID
AutoNumber 10
Khóa chính
2
MAPHONG
Mã phòng
Text
Khoá ngoại
3
MATB
Mã thiết bị
Number
4
NVBAOHONG
Nhân viên báo Text
10
Khoá ngoại
hỏng
5
NGAYBAOHO
Ngày báo hỏng
Text
Số lượng
Number
15
NG
6
SL
o
Bảng THIETHAI
STT
Bảng TTCUAHANG
Tên thuộc tính
Chú thích
Kiểu dữ liệu
1
ID
ID
AutoNumber
2
TENCH
Tên cửa hàng
Text
3
DIACHI
Địa chỉ
Memo
4
DIENTHOAI
Điện thoại
Text
5
CAUCHAO
Câu chào
Text
STT
Bảng MatMa
Tên thuộc tính
Chú thích
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ghi chú
1
User
User
Text
50
Khóa chính
2
Pass
Pass
Text
30
o
Kích thước
Ghi chú
Khóa chính
50
o
23
3
Cap
Cấp độ
4.
Text
50
Ràng buộc toàn vẹn
o Ràng buộc liên bộ:
Table LOAIDV
• Bối cảnh: Table LOAIDV
• Điều kiện: ∀ k1,k2 thuộc LOAIDV,k1≠k2
k1.MALOAIDV ≠ k2.MALOAIDV
Cuối ∀
• Bảng tầm ảnh hưởng
R1
Thêm
Sửa
Xóa
LOAIDV
+
+
-
Table DICHVU
•
•
•
Bối cảnh: Table DICHVU
Điều kiện: ∀ k1,k2 thuộc DICHVU,k1≠k2
k1.MADV ≠ k2. MADV
Cuối ∀
Bảng tầm ảnh hưởng
24
R2
Thêm
Sửa
Xóa
DICHVU
+
+
-
Table THIETBI
• Bối cảnh: Table THIETBI
• Điều kiện: ∀ k1,k2 thuộc THIETBI,k1≠k2
k1.MATB ≠ k2. MATB
Cuối ∀
• Bảng tầm ảnh hưởng
•
•
•
R3
Thêm
Sửa
Xóa
THIETBI
+
+
-
Table PHONG
Bối cảnh: Table PHONG
Điều kiện: ∀ k1,k2 thuộc PHONG,k1≠k2
k1.MAPHONG ≠ k2. MAPHONG
Cuối ∀
Bảng tầm ảnh hưởng
R4
Thêm
Sửa
Xóa
PHONG
+
+
-
25