Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Xét lại bản án quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án bài 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.75 KB, 21 trang )

XÉT LẠI BẢN ÁN,
QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU
LỰC PHÁP LUẬT CỦA TÒA ÁN


I. THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
1. Tính chất và căn cứ kháng nghò GĐT:
a) Tính chất: (Đ. 272 BLTTHS)
GĐT là xét lại bản án hoặc QĐ đã có hiệu lực
pháp luật nhưng bò kháng nghò vì phát hiện có vi
phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc xử lý vụ án


b. Căn cứ kháng nghò GĐT: (Đ. 273 BLTTHS)
Việc điều tra xét hỏi tại phiên tòa
phiến diện hoặc không đầy đủ;

Căn cứ
kháng nghò
GĐT

Kết luận trong bản án hoặc QĐ
không phù hợp với những tình tiết
khách quan của VA;
Có sự vi phạm nghiêm trọng thủ tục
tố tụng trong khi điều tra, truy tố
hoặc xét xử;
Có những sai lầm nghiêm
trọng trong việc áp dụng BLHS.



2. Kháng nghò GĐT:
a. Chủ thể kháng nghò GĐT: (Đ. 275 BLTTHS)
Chánh án TANDTC
Viện trưởng VKSNDTC

Chủ
thể
kháng
nghò
GĐT

Chánh án TAQSTW
Viện trưởng VKSQSTW

BA, QĐ của
TA các cấp
(trừ QĐ của HĐTP
TANDTC)

BA, QĐ của
TAQS cấp dưới

Chánh án TAND cấp tỉnh
Viện trưởng VKSND cấp tỉnh
Chánh án TAQS cấp QK
Viện trưởng VKSQS cấp QK

BA, QĐ của
TA cấp dưới



b. Tạm đình chỉ thi hành án theo thủ tục GĐT:
(Đ. 276 BLTTHS)

Chủ thể
đã kháng
nghò bản
án hoặc QĐ
đã có hiệu
lực pháp luật

Tòa án đã
xử sơ thẩm
Ra QĐ
tạm đình chỉ
thi hành BA
hoặc QĐ đó.

VKS cùng cấp với
Tòa án đã
xét xử sơ thẩm

Cơ quan
thi hành án
có thẩm quyền


c. Thủ tục kháng nghò GĐT (k1 Đ. 277 BLTTHS):
Tòa án đã ra bản án
hoặc QĐ bò KN


Kháng nghò GĐT
(phải nêu rõ lý do)

Tòa án sẽ xét xử GĐT

Người bò kết án và những
người có quyền, lợi ích
liên quan đến việc KN


d. Thời hạn kháng nghò GĐT: (Đ. 278 BLTTHS)
Theo hướng không có
lợi cho người bò kết án

Kháng nghò
GĐT

Theo hướng có lợi cho
người bò kết án

Kháng nghò về dân sự
đối với NĐDS, BĐDS,
người có quyền lợi,
NV liên quan đến VA

1 năm kể từ ngày
BA, QĐ có hiệu lực
pháp luật
Không hạn chế

về thời gian

Được tiến hành theo
quy đònh PLTTDS


3. Xét lại theo thủ tục GĐT:
a) Thẩm quyền GĐT: (Đ. 279 BLTTHS)
HĐTP TANDTC
Các Tòa PT
TANDTC

(HĐGĐT)
TAQSTW

(HĐGĐT)
Tòa HS TANDTC

(UBTP)
TAQSQK

(UBTP)
TAND cấp TỈNH

TAQSKV

TAND cấp HUYỆN


b. Những người tham gia phiên tòa GĐT: (Đ. 280 BLTTHS)


Những
người
tham
gia
phiên
tòa
GĐT

Bắt buộc

VKS cùng cấp

Người bò kết án

Triệu tập
khi cần
thiết

Người bào chữa
Người có quyền lợi,
NV liên quan đến KN


c. Thành phần HĐGĐT: (Đ. 281 BLTTHS)
Tòa HS TANDTC
3 Thẩm phán

Thành
phần

Hội
đồng
GĐT

TAQSTW

UBTP TAND cấp Tỉnh

Ít nhất 2/3
tổng số thành
viên UBTP,
HĐTP

UBTP TAQS cấp QK
HĐTP TANDTC


 Chú ý:
Quyết đònh của UBTP hoặc HĐTP phải được
quá nửa tổng số thành viên của UBTP hoặc
HĐTP tán thành.
Ví dụ:

Tổng số
t/v UBTP

1

2


3

4

5

6

7

8

9

Số t/v tán thành

1

2

3

4

5

6

7


8

9


d. Thời hạn và phạm vi GĐT:




Thời hạn GĐT: (Đ. 283 BLTTHS)
Phiên tòa GĐT phải được tiến hành trong
thời hạn 4 tháng kể từ ngày nhận được kháng
nghò.
Phạm vi GĐT: (Đ. 284 BLTTHS)
Hội đồng GĐT phải xem xét toàn bộ vụ án
mà không chỉ hạn chế trong nội dung của
kháng nghò.


4. Thẩm quyền của Hội đồng GĐT: (Đ. 285 BLTTHS)
Không chấp nhận KN và giữ nguyên BA
hoặc QĐ đã có hiêu lực pháp luật
Thẩm
quyền
của
Hội
đồng
GĐT


Hủy BA hoặc QĐ đã có hiệu lực
pháp luật và đình chỉ VA (khi có
một trong những căn cứ quy đònh
tại Đ.107 BLTTHS)

Hủy BA hoặc QĐ đã có hiệu lực
pháp luật để điều tra lại hoặc xét xử lại
(khi có một trong những căn cứ quy đònh
tại Đ. 273 BLTTHS)


B. THỦ TỤC TÁI THẨM
1. Tính chất của tái thẩm: (Đ. 290 BLTTHS)
Thủ tục TT được áp dụng đối với BA hoặc QĐ đã có
hiệu lực pháp luật nhưng bò kháng nghò vì có những
tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi căn
bản nội dung của BA hoặc QĐ mà Tòa án không biết
được khi ra BA hoặc QĐ đó.


2. Căn cứ kháng nghò tái thẩm (Đ. 291 BLTTHS)
Lời khai người làm chứng; kết luận giám đònh,
lời dòch của người phiên dòch có những điểm
quan trọng được phát hiện là không đúng sự thật.

Căn
cứ
kháng
nghò
tái

thẩm

Điều tra viên, Kiểm sát viên, Thẩm phán,
Hội thẩm đã có kết luận không đúng làm cho
VA bò xét xử sai.
Vật chứng, biên bản điều tra, biên bản các
hoạt động tố tụng khác hoặc những tài liệu khác
trong VA bò giả mạo hoặc không đúng sự thật.

Những tình tiết khác làm cho việc giải quyết
VA không đúng sự thật.


3. Kháng nghò theo thủ tục tái thẩm:
a. Những người có quyền KN tái thẩm: (Đ. 293
BLTTHS)
Viện trưởng VKSNDTC

Chủ
thể
kháng
nghò
TT

Viện trưởng VKSQSTW

BA, QĐ của
TA các cấp

(trừ QĐ của HĐTP

TANDTC)

BA, QĐ của
TAQS cấp dưới

Viện trưởng VKSND cấp tỉnh
Viện trưởng VKSQS cấp QK

BA, QĐ của
TA cấp dưới


b. Tạm đình chỉ thi hành án đã bò kháng nghò theo
thủ tuc TT: (Đ. 294 BLTTHS)

Chủ thể đã kháng nghò theo thủ tục TT có
quyền tạm đình chỉ thi hành bản án
hoặc QĐ bò kháng nghò.


c. Thời hạn kháng nghò TT: (Đ. 295 BLTTHS)

Theo hướng không có
lợi cho người bò kết án

Thời
hạn
kháng
nghò
TT


Theo hướng có lợi cho
người bò kết án

Kháng nghò về dân sự
đối với NĐDS, BĐDS,
người có quyền lợi,
NV liên quan đến VA

Trong thời hiệu truy cứu TNHS
và không được quá 1 năm kể
từ ngày VKS nhận được tin báo
về tình tiết mới được phát hiện

Không hạn chế
về thời gian

Được tiến hành theo
quy đònh PLTTDS


4. Xét lại theo thủ tục tái thẩm:
a. Thẩm quyền tái thẩm: (Đ. 296 BLTTHS)
HĐTP TANDTC
Các Tòa PT
TANDTC

(HĐTT)
TAQSTW


(HĐTT)
Tòa HS TANDTC

(UBTP)
TAQSQK

(UBTP)
TAND cấp TỈNH

TAQSKV

TAND cấp HUYỆN


b. Thời hạn TT; thành phần HĐTT; phiên tòa TT:

Thời hạn tái thẩm

Thành phần
Hội đồng tái thẩm
Phiên tòa tái thẩm

Tương
tự
GĐT


5. Thẩm quyền của Hội đồng TT: (Đ. 298 BLTTHS)

Thẩm

quyền
của
Hội
đồng
TT

Không chấp nhận KN và giữ nguyên
BA hoặc QĐ đã có hiêu lực
pháp luật

Hủy BA hoặc QĐ bò kháng nghò để
điều tra lại hoặc xét xử lại

Hủy BA hoặc QĐ bò kháng nghò
và đình chỉ vụ án.



×