Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NHÀ ở THƯƠNG mại, QUẢN lý NHÀ CHUNG cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 51 trang )

PHẦN 0: GIỚI THIỆU THÀNH
VIÊN & TỔNG QUAN NGHIÊN
CỨU
1


PHẦN 0: GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN & TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, QUẢN LÝ NHÀ
CHUNG CƯ

2


PHẦN 0: GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN & TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU

0-2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU



NẮM BẮT ĐƯỢC HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH BĐS & CHÍNH
SÁCH NHÀ Ở QUA CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN



PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ, SO SÁNH PHÁP LUẬT, TÌM RA
QUY ĐỊNH CHƯA PHÙ HỢP, KIẾN NGHỊ XÂY DỰNG CHÍNH
SÁCH




XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU XÂY DỰNG THỊ TRƯỜNG BĐS, THỊ
TRƯỜNG NHÀ Ở NÓI CHUNG, ĐẶC BIỆT THỊ TRƯỜNG
NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐẾN 2020 & TẦM NHÌN ĐẾN 2030



TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG MỘT THỊ TRƯỜNG
BĐS BỀN VỮNG CỦA UNECE, KHU VỰC HOẶC QUỐC GIA
KHÁC



LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG ĐƯỢC MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÂN
TÍCH, ĐÁNH GIÁ CƠ BẢN ĐỐI VỚI MỘT THỊ TRƯỜNG
BĐS CỦA NƯỚC NGOÀI



KHUYẾN NGHỊ & HƯỚNG NGHIÊN CỨU SÂU

CÔNG THỨC SMART

3
Nguồn:

Nguồn:



PHẦN 0: GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN & TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

CÁC LOẠI NHÀ Ở

0-3 GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU

LUẬT NHÀ Ở 65/2014/QH13 25/11/2014
1.

NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

2.

NHÀ CHUNG CƯ (QUẢN LÝ)

3.

NHÀ Ở RIÊNG LẺ

4.

NHÀ Ở CÔNG VỤ

5.

NHÀ TRÁNH BÃO

6.

NHÀ Ở XÃ HỘI


7.

NHÀ Ở CÔNG NHÂN (KCN)

8.

NHÀ Ở SINH VIÊN

9.

NHÀ Ở NGƯỜI CÓ CÔNG

10.

v.v

4


PHẦN 0: GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN & TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
SEE FROST & SULLIVAN – TOP 20 MEGATREND & THEIR IMPACT ON BUSINESS, CULTURES & SOCIETY

0-4.1 MEGATREND - 2020

0-4.2 MEGATREND - 2020

MEGA CITIES:
- Dân số (Min): <= 5 Bil
- Greater London

MEGA REGIONS (= Cities + Suburbs):
- Dân số (Min): >10 Bil
- Johannesburg & Pretoria = Jotoria
MEGA CORRIDORS (= Corridors +
two Major Cities/ Mega Regions):
- Dân số (Min): 120 Bil
- Hong Kong + Shenzhen +
Guangzhou (China)

5


PHẦN 0: THÀNH VIÊN, MỤC TIÊU, GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU, BỐ
CỤC TRÌNH BÀY
SEE FROST & SULLIVAN – TOP 20 MEGATREND & THEIR IMPACT ON BUSINESS, CULTURES & SOCIETY

0-5.1 XU THẾ ĐÔ THỊ HÓA QUỐC TẾ




0-5.2 MEGACITIES

2020s - Branded cities: Đường
cao tốc, nút giao thông, khu dân
cư phát triển quanh nút giao
thông (London)

1.


VÀNH ĐAI THÀNH PHỐ ĐƯỢC MỞ
RỘNG RA VÙNG PHỤ CẬN.

2.

THÀNH PHỐ CHÍNH SẼ GỒM NHIỀU
CỤM ĐÔ THỊ

2015s - Network cities: Đô thị &
phụ cận dọc theo tuyến đường
cao tốc, nút giao thông

3.

VẬN TẢI CÔNG CỘNG (ĐA PT):
>50%

4.

VĂN PHÒNG ĐƯỢC DI CHUYỂN RA
VÙNG NGOẠI Ô, TRỪ HOẠT ĐỘNG
NHẠY CẢM, CHI PHÍ KHÔNG ĐÁNG
KỂ: TT ĐÔ THỊ TRỞ THÀNH TT MUA
SẮM, KHU DÂN CƯ DÀNH CHO
NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO, KHÔNG
TRẺ EM



2000s - Suburbanization: Đường

cao tốc & nút giao thông



1950s - Urbanization: Đô thị cấp
quận, TT lịch sử

6


PHẦN 0: THÀNH VIÊN, MỤC TIÊU, GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU, BỐ
CỤC TRÌNH BÀY

0-6.2 VIETNAM’S TRASPARENCY

0-6.1 NĂNG LỰC CẠNH TRANH VIỆT
NAM 2015-2016



VUI LÒNG THAM KHẢO BẢNG
EXCEL KÈM THEO

2014-2015



VUI LÒNG THAM KHẢO BẢNG
EXCEL KÈM THEO


7


PHẦN 1: TỔNG QUAN
8


PHẦN 1: TỔNG QUAN

TRƯỚC 1986
CURRENT RE & FUTURE TREND IN VN BY PROF. NGUYEN MANH HA, DIRECTOR OF HOUSING & RE MANAGEMENT
DEPARTMENT – MoC T5.2011

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

9


PHẦN 1: TỔNG QUAN
I. CHÍNH SÁCH NHÀ Ở - CÁC GIAI ĐOẠN

I.1 CHÍNH SÁCH NHÀ Ở [2]

I.1 CHÍNH SÁCH NHÀ Ở [1]

GĐ 1954-1985: THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI
MỚI
30%

VIÊN CHỨC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CẤP NHÀ

[KHÔNG THU TIỀN THUÊ NHÀ]
70%

VIÊN CHỨC + DÂN CƯ NÔNG THÔN PHẢI
TỰ THU XẾP NHÀ Ở
ĐIỀU

KIỆN SỐNG CHẬT VẬT.

GĐ SAU 1986: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
BÁN

(HÓA GIÁ) NHÀ Ở DO NN QUẢN LÝ CHO
VIÊN CHỨC ĐƯỢC CẤP (*)
[NĐ61-CP

5.7.1995 (MB&KD); NĐ 34/2013/NĐ-CP 22.04.2013
(QLNƠ SHNN]
QUỸ

NHÀ Ở - SHNN: 402.472, TRONG ĐÓ: 373.000 CĂN ĐƯỢC
DUYỆT BÁN THEO NĐ 61; 29.472 CĂN KHÔNG BÁN.
KẾT

QUẢ BÁN [ND961 - 3.2012]: 334.620/ 373.00 CĂN, [89.7%]

TẠO

GĐ 1986-1996: THỜI KỲ ĐỔI MỚI
NHÀ


NƯỚC CHẤM DỨT CHÍNH SÁCH CẤP
NHÀ CHO VIÊN CHỨC
ÁP

DỤNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, TẠO ĐIỀU
KIỆN CHO NGƯỜI DÂN TỰ XÂY NHÀ
NHÀ

NƯỚC THU TIỀN THUÊ NHÀ ĐỐI VỚI
VIÊN CHỨC ĐƯỢC CẤP NHÀ (GĐ 1954-1985)

ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CHO ĐẦU TƯ NHÀ Ở;

KHUYẾN

KHÍCH NHÀ ĐT PT KHU DÂN CƯ VÀ ĐÔ

THỊ MỚI

LUẬT NHÀ Ở 2005
CÁC

LOẠI NHÀ Ở: (1) NHÀ Ở TM; (2) NHÀ Ở
XÃ HỘI; (3) NHÀ Ở TƯ NHÂN
NHÀ

ĐẦU TƯ (TRONG NƯỚC & NN): ĐƯỢC
PHÉP ĐẦU TƯ (1) DA NHÀ Ở TM; (2) DA PT ĐÔ
THỊ MỚI ĐỂ: (a) BÁN; (b) CHO THUÊ


Nguồn: (*) />
10


PHẦN 1: TỔNG QUAN
I. CHÍNHI.1 SÁCH
NHÀ Ở [2012-2020]
CHÍNH SÁCH NHÀ Ở [3]
[2012-2020]

VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
[BẢNG EXCEL]

a) Phát triển đa dạng các loại nhà ở có diện
tích và mức độ tiện nghi đáp ứng nhu cầu của
thị trường và điều kiện thu nhập của các tầng
lớp dân cư, từng bước giải quyết nhu cầu về
nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp
và học sinh, sinh viên. Rà soát, điều chỉnh
hoặc bổ sung các chính sách ưu đãi cho
doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở tại các
khu vực công nghiệp.
b) Khuyến khích phát triển nhà chung cư để
tăng quỹ nhà ở, các loại nhà ở phù hợp với
phong tục tập quán, điều kiện của các vùng
miền. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận
lợi các thành phần kinh tế và các tổ chức
tham gia đầu tư xây dựng nhà ở.
c) Nhà ở tại các khu vực đô thị phát triển

phải đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật - xã hội và
nối kết với khu vực đô thị hiện hữu.
Nguồn: QĐ445/QĐ-TTg, QĐ1659/QĐ-TTg

11


PHẦN 1: TỔNG QUAN
II. PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

II.1 CHIẾN LƯỢC PT ĐÔ THỊ [1]

II.1 CHIẾN LƯỢC PT ĐÔ THỊ [2]

1.1 CHIẾN LƯỢC PT ĐT: NĂM 1995
1.2 QUY HOẠCH ĐẤT ĐÔ THỊ
2000

: 1.140 km2

2010

: 2.400 km2

2020

: 4.600 km2

1.3 QUY MÔ DÂN SỐ ĐÔ THỊ
DS


VIỆT NAM (2014): 90.493.352, Nam:
44.618.668 [49,3%]; Nữ: 45.874.684 [50,7%];
Notes: 0g ngày 1-4-2014
2011

(5)

2020

: 25.37 Mil (29.5% DS VN)
: 46 Mil (45% DS VN)

1.4 CHIẾN LƯỢC PT ĐÔ THỊ:[2012/2015/2010]
Loại

đặc biệt

Loại

I

: 12/15/23

Loại

II

: 10/20/36


Loại

III

: 51/46/40

Loại

IV

: 55/117/215

Loại

V

: 632/660/620

TỔNG CỘNG

: 2/2/2

12
: 762/860/940

Số liệu được thể hiện qua các năm [2012/2015/2020]

Nguồn: VN Urban review – WB (Khu vực, vi trí đô thi)



PHẦN 1: TỔNG QUAN
II. PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

DÂN SỐ & DIỆN TÍCH
TẠI 5 THÀNH PHỐ [3]

Thành
phố

Dân số
(Ngàn
người)

Dtích
(km2)

ĐT loại

HCM

7,955

2,099

Đặc biệt

Hà Nội

7,067


3,344.7

Đặc biệt

Hải
phòng

n/a

1,520.7

Loại I

Đà
nẵng

1,078

1,257.3

Loại I

Cần thơ

1,187

1,401.6

Loại I


13
Nguồn: />
Nguồn: VN Urban review WB - Biến động dân số thành thị


PHẦN 1: TỔNG QUAN
II. PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

I.1 CẢI TẠO CHUNG CƯ CŨ [4]

I.1 ĐT DA PT NHÀ & KHU ĐÔ THỊ (2015)

NQ 34/2007/NQ-CP 03.07.2017

PL 8 BÁO CÁO CỦA BXD 12.2015



GIẢI PHÁP THU HÚT NHÀ ĐẦU TƯ:



MỤC ĐÍCH XH HÓA, TỰ CÂN ĐỐI TÀI CHÍNH



2015: CẢI TẠO XONG CC HƯ HẠI, XUỐNG CẤP, HẾT HẠN
SỬ DỤNG




GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH

DA NHÀ Ở
& KHU ĐÔ
THỊ



DIỆN TÍCH NHÀ Ở XH [LUẬT NHÀ Ở]: MIN = 30 M2



DIỆN TÍCH NHÀ Ở TM [LUẬT NHÀ Ở]: MIN = 45 M2



GIẢI PHÁP VỀ ĐẤT ĐAI



CĐT ĐƯỢC CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT (1 PHÂN NHU CẦU
KD, DV ĐẢM BẢM CÂN ĐỐI TÀI CHÍNH



CĐT ĐƯỢC MIỂN TIỀN SDĐ (KỂ CẢ PHẦN CHUYỂN MỤC
ĐÍCH)




GIẢI PHÁP VỀ TÀI CHÍNH



HẠN MỨC VAY: Max = 70% (GT XL & TB DA)



CIT: 10% [15]; MIỄN [4]; GIẢM [9]



LÊ PHÍ TRƯỚC BẠ [GCNQSHNƠ]: ĐỐI TƯỢNG TÁI ĐỊNH
CƯ KHÔNG PHẢI NỘP



GIẢI PHÁP VỀ BỒI THƯỜNG, TẠM
CƯ & TÁI ĐỊNH CƯ

SL DA

VXDCB
(TỶ VNĐ)

TỶ TRỌNG
(%)

181


10,092.1

55.1

DA HT, KCN

30

1,682.0

9.2

DA NĂNG
LƯỢNG

18

4,609.1

25.2

DA SXCN&
VLXD

38

1,098.1

6.0


DA MUA
SẮM TBTC

20

490.9

2.7

KHÁC

30

344.1

1.9

323

18,316.4

100

TỔNG CỘNG

14


PHẦN 1: TỔNG QUAN

III. CHƯƠNG TRÌNH NHÀ Ở QUỐC GIA

III.2 MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2015 [2]

III.1 MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2015 [1]

QĐ 2721/QĐ/TTg ngày 30.11.2011


Diện tích nhà ở bình quân toàn quốc đạt
khoảng 22 m2 sàn/người, trong đó tại đô thị
đạt 26 m2/sàn và tại nông thôn đạt 19
m2 sàn/người; phấn đấu đạt chỉ tiêu diện
tích nhà ở tối thiểu 6 m2sàn/người;



Trong giai đoạn 2011 - 2015, tiếp tục triển
khai thực hiện các chương trình phát triển
nhà ở xã hội tại khu vực đô thị và hỗ trợ
các hộ nghèo khu vực nông thôn; phấn đấu
xây dựng tối thiểu khoảng 10 triệu m2 nhà ở
xã hội để giải quyết chỗ ở cho người có thu
nhập thấp tại khu vực đô thị (chủ yếu là nhà
căn hộ chung cư); đáp ứng cho khoảng
60% số sinh viên, học sinh các trường đại
học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp,
dạy nghề và 50% công nhân lao động tại
các khu công nghiệp có nhu cầu về chỗ ở;
hoàn thành việc hỗ trợ cho khoảng 400

nghìn hộ gia đình (theo chuẩn nghèo mới)
tại khu vực nông thôn cải thiện nhà ở;

Nguồn: QĐ 2721/QĐ/TTg ngày 30.11.2011



Tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn quốc đạt khoảng
62%, trong đó tại đô thị đạt 65%, tại nông
thôn đạt 60%; giảm tỷ lệ nhà ở đơn sơ xuống
dưới 5%; nâng tỷ lệ hộ gia đình có công trình
phụ hợp vệ sinh lên 70%, trong đó tại đô thị
đạt 95% và tại nông thôn đạt 50%;



Tỷ lệ nhà ở chung cư trong các dự án phát
triển nhà ở tại đô thị loại đặc biệt (Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh) đạt trên 80%, đô thị
từ loại I đến loại II đạt trên 50%, đô thị loại III
đạt trên 30% tổng số đơn vị nhà ở xây dựng
mới; tỷ lệ nhà ở cho thuê đạt tối thiểu
khoảng 20% tổng quỹ nhà ở tại các đô thị
loại III trở lên;



Phấn đấu hoàn thành việc hỗ trợ người có
công với cách mạng cải thiện nhà ở trên cơ
sở các cơ chế, chính sách đã ban hành; tiếp

tục nghiên cứu sửa đổi, bổ sung và triển
khai thực hiện các quy định về hỗ trợ người
có công cách mạng cải thiện nhà ở.

Nguồn: QĐ 2721/QĐ/TTg ngày 30.11.2011

15


PHẦN 1: TỔNG QUAN
III. CHƯƠNG TRÌNH NHÀ Ở QUỐC GIA

III.2 MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2020 [2]

III.1 MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2020 [1]

QĐ 2721/QĐ/TTg ngày 30.11.2011

QĐ 2721/QĐ/TTg ngày 30.11.2011



Diện tích nhà ở bình quân toàn quốc
đạt khoảng 25 m2 sàn/người, trong đó
tại đô thị đạt 29 m2sàn/người và tại
nông thôn đạt 22 m2 sàn/người; phấn
đấu đạt chỉ tiêu diện tích nhà ở tối
thiểu 8 m2sàn/người;




Trong giai đoạn 2016 - 2020, phấn đấu
thực hiện đầu tư xây dựng tối thiểu
khoảng 12,5 triệu m2nhà ở xã hội tại
khu vực đô thị; đáp ứng cho khoảng
80% số sinh viên, học sinh các trường
đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp, dạy nghề và khoảng 70% công
nhân lao động tại các khu công nghiệp
có nhu cầu được giải quyết chỗ ở; hỗ
trợ cho khoảng 500 nghìn hộ gia đình
(theo chuẩn nghèo mới) tại khu vực
nông thôn cải thiện nhà ở;



Tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn quốc đạt khoảng
70%, trong đó tại đô thị đạt trên 75%, tại
nông thôn đạt 65%; xóa hết nhà ở đơn sơ
trên phạm vi toàn quốc; nâng tỷ lệ hộ gia
đình có công trình phụ hợp vệ sinh lên
90%, trong đó tại đô thị đạt xấp xỉ 100% và
tại nông thôn đạt trên 80%;



Tỷ lệ nhà ở chung cư trong các dự án phát
triển nhà ở tại các đô thị loại đặc biệt (Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh) đạt trên
90%, đô thị từ loại I đến loại II đạt trên 60%,

đô thị loại III đạt trên 40% tổng số đơn vị
nhà ở xây dựng mới; tỷ lệ nhà ở cho thuê
đạt tối thiểu khoảng 30% tổng quỹ nhà ở tại
các đô thị loại III trở lên.



Đến năm 2030, phấn đấu đạt chỉ tiêu diện
tích nhà ở bình quân toàn quốc khoảng 30
m2 sàn/người, diện tích nhà ở tối thiểu đạt
12 m2 sàn/người.

Nguồn:

16


PHẦN 1: TỔNG QUAN
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CTQG VỀ NHÀ Ở [12.2015]

IV.1 CT NHÀ Ở CHO NGƯỜI NGHÈO CÓ CÔNG


Đến tháng 12/2015, theo báo cáo của
53 địa phương đã được tạm ứng kinh phí:



Số lượng hộ người có công với cách mạng
đã được hỗ trợ về nhà ở là 64.254 hộ

(trong đó có 39.264 hộ xây mới nhà ở và
24.990 hộ sửa chữa nhà ở).



Đồng thời, đã hỗ trợ thêm cho 7.847 hộ
thuộc các tỉnh mới rà soát bổ sung sau
báo cáo Đoàn giám sát của Ủy ban hường
vụ Quốc hội năm 2012, với số vốn hỗ trợ
từ ngân sách TW khoảng 285 tỷ đồng.

IV.2 NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO CHUẨN NGHÈO 2011-2015



Hiện nay, Bộ đang soạn thảo văn bản
hướng dẫn các địa phương lập đề án và
Thông tư hướng dẫn triển khai thực hiện.



Chương trình dự kiến được thực hiện từ
năm 2016-2020, với phương thức hỗ trợ
cho vay ưu đãi tối đa là 25 triệu đồng/1
hộ.



Tổng số hộ nghèo thuộc đối tượng của
Chương trình theo báo cáo ban đầu của

các địa phương là 311.215 hộ.

17
Nguồn: QĐ22/2013/QĐ-TTG ngày 26/4/2015

Quyết định số 33/2015/QĐ-TTG ngày 10/8/2015


PHẦN 1: TỔNG QUAN
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CTQG VỀ NHÀ Ở [12.2015]

IV.4 NHÀ Ở PHÒNG CHỐNG BÃO – BẮC TRUNG BỘ &
DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

IV.3 CT TÔN NỀN VƯỢT LŨ ĐBSCL GĐ2


Bộ Xây dựng đã tổ chức hội nghị tổng kết
Chương trình tôn nền vượt lũ đồng bằng
sông Cửu Long (giai đoạn 2) và Thủ
tướng Chính phủ đã đồng ý kéo dài giai
đoạn 2 của chương trình đến hết năm
2023.



Theo đề án của các địa phương và sau khi
rà soát thì tổng số hộ thuộc diện đối
tượng cần hỗ trợ là 28.132 hộ;




Đến nay, các địa phương đã triển khai hỗ
trợ cho khoảng 5000 hộ.

18
Nguồn: Báo cáo ngành xây dựng

(Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014)


PHẦN 1: TỔNG QUAN
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CTQG VỀ NHÀ Ở [12.2015]

IV.5 NHÀ Ở XH TẠI KHU ĐÔ THỊ

IV.6 NHÀ Ở SINH VIÊN



Năm 2015, đã hoàn thành đầu tư xây dựng:





13 dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập
thấp (quy mô xây dựng khoảng 6.164 căn hộ),

Đến 31/12/2015, tổng số dự án bàn

giao đưa vào sử dụng:



85/95 dự án, giải quyết chỗ ở cho khoảng
220.000 sinh viên;



10 dự án đang trong giai đoạn xong phần
thô.



Số lượng học sinh, sinh viên đã được bố
trí vào ở đạt tỷ lệ bình quân khoảng 80%.



GĐ 2011-2015, đã có khoảng 780 nghìn
căn nhà ở xã hội được đưa vào sử dụng,
giải quyết chỗ ở cho khoảng trên 3 triệu
người nghèo và các đối tượng chính sách.



20 dự án nhà ở xã hội cho công nhân (với quy
mô khoảng 8.273 căn hộ).




Tính đến nay, đã hoàn thành đầu tư xây
dựng



51 dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập
thấp (quy mô khoảng 25.850 căn hộ),



84 dự án nhà ở xã hội cho công nhân (quy mô
khoảng 28.550 căn hộ).



Đang tiếp tục triển khai:



108 dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập
thấp (quy mô khoảng 61.290 căn hộ),



63 dự án nhà ở xã hội cho công nhân khu
công nghiệp (quy mô khoảng 69.300 căn hộ).

Nguồn: Báo cáo BXD 12.2015


19


PHẦN 2: PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở
THƯƠNG MẠI
20


PHẦN 2: PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
SAU 1986
CURRENT RE & FUTURE TREND IN VN BY PROF. NGUYEN MANH HA, DIRECTOR OF HOUSING & RE MANAGEMENT
DEPARTMENT – MoC T5.2011

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

21


PHẦN 2: PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

II.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

II.1 GIẢI PHÁP THÁO GỠ KHÓ KHĂN TT BĐS GẮN VỚI
CL PT NHÀ Ở QG [1]



Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2013 &
Nghị quyết số 61/NQ-CP năm 2014




hoàn toàn đúng đắn;



giúp cho thị trường hồi phục tích
cực;



đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội;



giải quyết nhu cầu nhà ở cho các đối
tượng người nghèo, người thu nhập
thấp có khó khăn về nhà ở.



thị trường bất động sản đã hướng
tới bộ phận đa số người mua, cung
cấp các hàng hóa phù hợp với nhu
cầu thực và khả năng thanh toán
của thị trường.

Nguồn: Báo cáo thực hiện BXD 12.2015

(2013, 2014, 2015) [2]



Năm 2015, TT BĐS phục hồi tích
cực:

(1)

giá cả ổn định;

(2)

thanh khoản tăng;

(3)

cơ cấu hàng hóa được điều chỉnh
hợp lý, hướng tới người thu nhập
trung bình và thấp;

(4)

tồn kho bất động sản liên tục giảm

22


PHẦN 2: PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

II.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC


II.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

(2013, 2014, 2015) [4]

(2013, 2014, 2015) [3]





Lượng giao dịch thành công liên tục
tăng: Chủ yếu tại phân khúc căn hộ
có diện tích vừa và nhỏ, các dự án đã
hoàn thành, dự án tại khu vực có đầy
đủ các công trình hạ tầng và các dự
án đang thi công với tiến độ tốt, bên
cạnh đó cũng đã có nhiều giao dịch
thành công tại phân khúc sản phẩm
trung và cao cấp.
Trong năm 2015, tại Hà Nội có
khoảng 19.350 giao dịch thành công
(tăng 1,7 lần so với cùng kỳ 2014;
tại Thành phố Hồ Chí Minh có
khoảng 18.700 giao dịch thành
công (tăng 1,8 lần so với cùng kỳ
2014);

Nguồn: Báo cáo thực hiện BXD 12.2015




Giá nhà ở trong năm 2015: nhìn
chung ổn định, một số dự án tại khu
vực có hạ tầng đầy đủ, triển khai
đúng tiến độ giá chào bán tăng nhẹ
từ 2-5% so với cùng kỳ năm 2014;



Tồn kho bất động sản tiếp tục giảm:
Tính đến 20/12/2015, tổng giá trị tồn
kho bất động sản còn khoảng 50.889
tỷ đồng (so với Quý I/2013 giảm
77.659 tỷ đồng tương đương giảm
60,4%); so với tháng 12/2014 giảm
54.100 tỷ đồng (giảm 42,3%);
23
Nguồn: Báo cáo thực hiện BXD 12.2015


PHẦN 2: PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
II.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

II.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

(2013, 2014, 2015) [4]

(2013, 2014, 2015) [3]




Cơ cấu hàng hóa bất động sản được
điều chỉnh hợp lý: Trên địa bàn cả
nước đã có 63 dự án đăng ký chuyển
đổi từ nhà ở thương mại sang nhà ở
xã hội với quy mô xây dựng khoảng
42.370 căn hộ; có 94 dự án đăng ký
điều chỉnh cơ cấu căn hộ, với số
lượng căn hộ ban đầu là 42.000 căn
hộ xin điều chỉnh thành 56.500 căn
hộ (tăng 14.500 căn hộ);

Nguồn: Báo cáo thực hiện BXD 12.2015



Kết quả thực hiện gói tín dụng hỗ trợ 30.000 tỷ
đồng:



Tốc độ giải ngân tiếp tục tăng mạnh, tính đến
hết năm 2015 tổng số tiền đã cam kết là: 26.999
tỷ đồng (đạt 90%), đã giải ngân là 17.711 tỷ
đồng (đạt 59%).



Đối với hộ gia đình, cá nhân:




Ký hợp đồng cam kết cho vay 40.037 hộ với số
tiền là 19.225 tỷ đồng (gồm 13.087 hộ vay để
mua nhà ở xã hội với số tiền là 5.306 tỷ đồng,
22.339 hộ vay để mua nhà ở thương mại giá thấp
với số tiền là 11.941 tỷ đồng, 4.611 hộ vay để cải
tạo, xây mới nhà ở với số tiền là 1.977 tỷ);



đã giải ngân cho 39.883 hộ với số tiền là 13.771
tỷ đồng (gồm 13.086 hộ mua nhà ở xã hội là với
số tiền là 3.978 tỷ đồng, 22.339 hộ mua nhà ở
thương mại với số tiền là 8.062 tỷ đồng, 4.458 hộ
vay cải tạo, xây mới nhà ở với số tiền là 1.731 tỷ
đồng. Đối với tổ chức: Cam kết cho vay 60 dự án
với số tiền là 7.774 tỷ đồng; đã giải ngân cho 58 24
dự án, dư nợ là 3.940 tỷ đồng.
Nguồn: Báo cáo thực hiện BXD 12.2015


PHẦN 2: PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

II.2 CHÍNH SÁCH TÁC ĐỘNG TT BĐS [1]

II.2 CHÍNH SÁCH TÁC ĐỘNG TT BĐS [1]
NQ61/2014/NQ-CP

NQ61/2014/NQ-CP








Diện tích căn hộ (chung cư) được
tính theo thông thủy: Thông tư
03/2014/TT-BXD ngày 20/02/2014 (HL
từ 08.04.2014). Trước đây áp dụng
tính theo tim tường.
Cho phép thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai: Thông tư Liên tịch
số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTPBTNMT
ngày
25/04/2014
(HL:
16.06.2014).



Gói 30.000 tỷ đồng: Gia hạn 15 năm



Cá nhân nước ngoài nhập cảnh vào VN
được mua nhà: (i) Chung cư (Max = 30%);
(ii) Phường (Max = 250 căn).




Thủ tục cấp sổ đỏ chung cư: Từ 5/8/2014,
Văn phòng Đăng ký Đất đai Hà Nội là đầu
mối cấp GCN QSHNO cho DA PT nhà ở.



v.v.

Xử lý công trình xây dựng sai phép:
NĐ 121/2013/NĐ-CPThông tư 02/TTBXD (HL 2.04.2014).

25


×