MỤC LỤC
Nội dung
TT
Trang
I
PHẦN MỞ ĐẦU
1
1
Lý do chọn đề tài
1
2
Mục tiêu nhiệm vụ của đề tài
2
3
Đối tượng nghiên cứu
3
4
Giới hạn phạm vi nghiên cứu
3
5
Phương pháp nghiên cứu
3
II
PHẦN NỘI DUNG
4
1
Cơ sở lí luận
4
2
Thực trạng
5
2.1 Thuận lợi - khó khăn.
5
2.2 Thành công - hạn chế
6
2.3 Mặt mạnh - mặt yếu
7
2.4 Nguyên nhân, các yếu tố tác động
7
2.5 Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đã đặt ra
8
3
Giải pháp, biện pháp
8
3.1 Mục tiêu của giải pháp, biện pháp
8
3.2 Nội dung và cách thức thực hiện các giải pháp biện pháp
8
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp, biện pháp
15
3.4 Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp
16
3.5 Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu
17
4
Kết quả thu được qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn
đề nghiên cứu
III PHẦN KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
17
18
1
Kết luận
18
2
Kiến nghị
18
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
“MỘT S
IỆN PHÁP GI P T
TÍCH CỰC THAM GIA VÀO
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHO H C
I. PHẦN MỞ ĐẦU:
1. L d
ác
n
i:
kính yêu đã dạy r ng
lợi ích mư i năm tr ng cây, v lợi ích trăm
năm tr ng ngư i v lợi ích của cả dân tộc, của cả quốc gia, v tr
m là hạnh ph c
của mọi gia đ nh, của mọi nhà việc bảo vệ chăm sóc bảo vệ tr kh ng phải ch là
trách nhiệm của mọi ngư i mà của toàn ã hội.
ậy th m i giáo viên m m non
ch ng ta c n chung tay gi o tr ng chăm sóc và bảo vệ tr như thế nào? Tr
m như
một t giấy tr ng làm qu n với việc khám phá khoa học chính là b t đ u thích ứng
đến l nh hội và cải tạo m i trư ng. Ca dao ưa có câu
đã đ c r t ra t kinh nghiệm
ạy con t thủa c n thơ
ạy con r n ngư i của cha ng ta. M i ch ng ta
đều được lớn lên t m i trư ng đ u tiên. Đó là những tiếng ru ngọt ngào của bà,
của m . Những ngọn đ n cháy lung linh trong đêm, những ng i sao nh lấp lánh
trên cao. M i trư ng âm thanh và h nh ảnh ung quanh đó đều mang lại ngu n
bi u tượng v c ng phong ph và th o tr cho đến hết cuộc đ i, đã gợi lên l ng
yêu quê hương, đất nước ở m i con ngư i.
oạt động khám phá khoa học là một bộ môn quan trọng của việc giáo dục tr
ở lứa tuổi m m non, có tác dụng góp ph n tích cực vào việc giáo dục toàn diện,
đặc biệt là giáo dục t nh cảm trí tuệ, t nh cảm thẩm mỹ - đạo đức, góp ph n h nh
thành những bi u tượng đ ng đ n về sự vật và các hiện tượng ung quanh cung
cấp cho tr những tri thức đơn giản có hệ thống, gi p cho tr hoàn thiện các q a
tr nh tâm lý, nhận thức, đặc biệt là cảm giác, tư duy, ng n ngữ, bên cạnh đó h nh
thành ở tr những
c cảm và tích l y những tri thức, những kinh nghiệm của cuộc
sống làm cơ sở đ tr d dàng l nh hội những nội dung giáo dục của các hoạt động
vui chơi, lao động và học tập. Muốn được như vậy ngay t tuổi ấu thơ tr M m
Non, đặc biệt là tr m m non đang ở những bước phát tri n mạnh về nhận thức, tư
1
duy, về ng n ngữ, về t nh cảm ... Những thế giới khách quan ung quanh thật bao
la rộng lớn, có biết bao điều mới lạ hấp dẫn, và c n có bao lạ lẫm khó hi u, tr t
m muốn biết, muốn được khám phá
- Trên thực ti n hiện nay các tiết học Khám phá khoa học cho tr m m non
c n rất t nhạt, kh ng sáng tạo trong việc tổ chức, tổ chức tiết dạy nh m làm cho
tr hứng thú, tập trung chú ý vào tiết học th hiệu quả kh ng cao, giáo viên ngại
dạy tr chưa có hứng th học tập. Sau khi dự gi một vài hoạt động khoa học của
khối Lá, t i tự đặt câu h i: Tại sao m nh kh ng lấy những thí nghiệm t các tài
liệu nhưng phải t m hi u kỹ
m đề tài nào ph hợp với tr và những kỹ năng, thao
tác thử nghiệm nào ph hợp với tr ở lớp, ở trư ng, ph hợp với địa phương mình
và tạo thành các hoạt động khám phá khoa học cho tr Mẫu Giáo? Những suy
ngh , câu h i đó c n làm t i trăn trở và cuối c ng t i đã t m ra một số hoạt động đ
tôi và các cháu cùng tham gia thí nghiệm, c ng chơi, c ng trải nghiệm và kết quả
là các cháu thích học, tiết học v c ng sinh động và đặc biệt các cháu tự t m ra. Tự
khám phá ra kết quả mà các cháu v a được thí nghiệm. V vậy việc sử dụng những
thủ thuật gây hứng th cho tr nh m nâng cao tiết học Khám phá khoa học là rất
c n thiết, chính v vậy mà t i đã chọn đề tài: “
tham gia vào oạ đ
2. M
i u n i
o
íc cực
c
i:
+ Mục tiêu nghiên cứu của đề tài s là: Khảo sát khả năng nhận thức tư duy
của tr đối với bộ m n khám phá khoa học trên cơ sở đ t m ra một số giải pháp,
biện pháp mới nh m th a mãn nhu c u khám phá cái mới, cái lạ, kích thích tính
t m t i, ham hi u biết, thích khám phá và phát tri n về trí tuệ và ng n ngữ cho tr .
Th ng qua đó nh m phát huy tính tích cực, sáng tạo ở tr .
- Mục tiêu của hoạt động Khám phá khoa học ở trư ng m m non là tr
được ngh nói, s mó, quan sát, nhận ét những sự vật hiện tượng ung quanh đ i
sống hàng ngày như các hiện tượng tự nhiên, thế giới động vật và thực vật, phương
tiện giao th ng, biết được một số nghề phổ biến ở địa phương m nh… Th ng qua
đó gi p cho tr hi u được đặc đi m, c ng dụng, sự giống và khác nhau của các sự
vật và hiện tượng, biết yêu quí, t n trọng và giữ g n cái đ p, phát tri n tính t m
2
ham hi u biết ở tr .
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài: Qua đề tài nghiên cứu gi p giáo viên có
những định hướng ph hợp trong c ng tác chăm sóc cho tr m m non sau khi vận
dụng đề tài s góp ph n đ c lực cho quá trình h nh thành nhân cách cho tr .
- Tổ chức các hoạt động đ tr khám phá, trả l i các câu h i và giải quyết các
vấn đề đặt ra như:
oạt động tham quan, quan sát, thảo luận, tr chuyện, ph ng
vấn, t m hi u qua sách, tranh ảnh, khám phá trực tiếp th ng qua thực hành, thí
nghiệm, lao động...
- Nhiệm vụ mà đề tài đặt ra nh m tạo cơ hội cung cấp, củng cố kinh nghiệm,
làm tăng sự t m , hứng th . Qua thực hiện đề tài này nh m tạo nhiều cơ hội học
tập và l nh hội được nhiều kiến thức mới nh m phát huy tính sáng tạo, tính t m ở
tr th ng qua chương tr nh m m non mới.
- T m ra các giải pháp, biện pháp đ tạo được hứng th cho tr trong gi hoạt
động khám phá khoa học.
- Nh m đ tr trải nghiệm, khám phá, t m t i, kích thích sự ham học h i của
tr , qua việc cho tr trải nghiệm tr thích t m hi u khám phá m i trư ng xung
quanh, hay đặt câu h i: Tại sao? Đ làm g ? Làm thế nào ? Khi nào?
- Sau khi vận dụng đề tài s góp ph n đ c lực cho quá tr nh h nh thành nhân
cách phát tri n tư duy cho tr .
Đ i
ng ng i n
u:
Những biện pháp sư phạm gi p tr m m non trư ng M m Non Sơn Ca tích
cực tham gia vào hoạt động khám phá khoa học.
4. Giới ạn p ạ
i ng i n
u:
oạt động có chủ đích và hoạt động ở mọi l c mọi nơi của học sinh m m non
ở trư ng M m non Sơn Ca.
5. P
* P ươ
ng p
p ng i n
u:
ê cứu à l u:
- Đ đạt được kết quả cao trong gi khám phá khoa học t i đã kh ng ng ng
t m t i tài liệu trong sách báo, tivi, tranh ảnh, chuyện tranh, Intern t… Có những
h nh ảnh liên quan đến tiết học nh m gây sự ch ý của tr .
3
* P ươ
ò c uy :
- Đ n m b t được nhận thức của t ng tr t i thư ng uyên trao đổi với phụ
huynh về t nh h nh học tập của tr ở lớp c ng như ở nhà, qua đó t i có điều kiện
th o d i, uốn n n tr .
ên cạnh đó t i c ng thư ng uyên tr chuyện c ng tr đ
n m b t được các nguyên nhân làm cho tr kh ng thích học khám phá khoa học và
t m ra hướng kh c phục.
* P ươ
qu
:
- Trong các gi học t i lu n quan sát, ch ý đến t ng tr đ uốn n n, củng cố,
r n luyện thêm các kỹ năng cho tr .
* P ươ
đ u
:
- ào đ u năm học, t i đã chủ động ki m tra, khảo sát, thống kê về hoạt động
khám phá khoa học đ n m b t khả năng nhận thức của t ng cá nhân tr .
* P ươ
dự
ờ:
- T i lu n lu n học h i đ ng nghiệp th ng qua các buổi thao giảng, dự gi ,
chuyên đề…T m ra các biện pháp đ áp dụng ph hợp với lớp m nh.
II. PHẦN NỘI DUNG:
1. C
u n:
Như ch ng ta đã biết với lứa tuổi m m non đặt biệt là tr có nhu c u và khả
năng phát tri n về trí tuệ là rất cao, việc t m hi u khám phá về nhu c u ung quanh
là một vấn đề nhạy cảm. Tr ở tuổi này l nh hội các bi u tượng khái quát về sự vật
hiện tượng hi u được mối quan hệ và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa ch ng. Nếu được
giáo dục một cách đ ng đ n tr kh ng những ch l nh hội tri thức về sự vật, hiện
tượng ung quanh, mà c n học được cách tiếp cận đối tượng, cách thức khám phá
sự vật hiện tượng trong m i trư ng ung quanh. Chính quá tr nh khám phá m i
trư ng đã tạo điều kiện đ tr phát tri n th chất, thẩm m , đạo đức và lao động cho
tr .
ướng dẫn tr khám phá khoa học là phương thức hoat động g n bó giữa giáo
viên và tr nh m tạo điều kiện cho tr tiếp
c với m i trư ng ung quanh đ tr
thích ứng với m i trư ng, nhận thức về m i trư ng, tích cực tham gia cải tạo m i
trư ng th a mãn nhu c u khám phá và phát tri n bản thân tr .
thế hoạt động
Khám phá khoa học là một hoạt động rất quan trọng, bởi v hoạt động này h nh
4
thành cho tr những bi u tượng đ ng đ n, có hệ thống, có khoa học về các sự vật
và hiện tượng ung quanh tr . T đó gi p cho tr có một vốn sống đ thực hiện và
hổ trợ cho các m n học khác như văn học, âm nhạc, tạo h nh…
oạt động khám
phá khoa học góp ph n gi p cho tr phát tri n được mọi mặt và làm giàu vốn t
cho tr .
Đ gi p tr làm tốt vai tr chủ th của quá tr nh khám phá thế giới ung
quanh là một giáo viên với nhận thức như vậy t i thiết ngh ch ng ta c n quan tâm
đến nhu c u, hứng th của tr tận dụng các biện pháp, các cơ hội trong cuộc sống
cho tr được khám phá sự vật hiện tượng ung quanh ch ng cho tr được trải
nghiệm cảm
c, tích l y kinh nghiệm đ đi đến hi u biết bản chất của sự vật hiện
tượng và có kỹ năng sống ph hợp.
2. T
ạng:
- Năm học 2015 – 2016 bản thân được phân c ng giảng dạy tại lớp lá
trư ng M m non Sơn Ca với s số lớp là 31 cháu. Nữ:
qua khảo sát chất lượng
khám phá khoa học. Đánh giá chung: Th ng qua các hoạt động học có chủ đích,
hoạt động ngoài tr i, hoạt động góc và mọi l c mọi nơi. T i nhận thấy cháu tiếp
c với m i trư ng một cách rất khác nhau. Cháu h i hợt với những g đã biết,
nhàm chán với những tr chơi qu n thuộc. Ngược lại những g mới lạ cháu hăng
say khám phá, hứng th với những tr chơi, đ chơi mới.
2.1. T u n
i k ó k ăn:
* T uậ lợ :
- ản thân t i đã được c ng tác nhiều năm c ng có ít kinh nghiệm chăm sóc
giáo dục tr nên đã n m được những đặc đi m, tâm sinh lý của lứa tuổi này nh thế
mà rất thuận tiện cho việc trang hoàng nhóm lớp, trang hoàng các góc ph hợp
th o t ng năm học và th o t ng th i đi m, chủ đề của chương tr nh, bên cạnh đó
rất thuận tiện trong việc dạy tr ở các hoạt động.
Được lãnh đạo các cấp quan tâm ch nh sửa lại ph ng học rộng rãi thoáng mát,
được nhà trư ng đặc biệt quan tâm đến chất lượng dạy và học nên đã đ u tư trang
bị thêm nhiều thiết bị dạy học đ p, hấp dẫn tr ph hợp với t ng chủ đề, với t ng
chủ đi m.
5
ên cạnh đó nh được phụ huynh quan tâm đến các cháu nên đa số tr kho
mạnh, nhanh nh n tham gia vào các hoạt động của lớp rất tích cực chủ động và
sáng tạo.
*
:
- Năm nay số cháu đến lớp có những cháu chưa được học qua lớp m m, ch i,
bên cạnh đó khả năng ch ý của tr c n hạn chế, ng n ngữ phát tri n chưa đ ng
đều.
- Đ d ng phục vụ tiết dạy c n ngh o nàn, đ chơi của tr c ng rất ít, đ d ng
phục vụ tiết dạy c n rất thiếu thốn như những vật mẫu, những con vật thật, đ vật...
- Đ chơi, đ d ng c n ít, thiếu những h nh ảnh đ p, sinh động đ tr quan sát
- Một số tr ở nông thôn vì gia đ nh kh ng đủ điều kiện cho tr học qua lớp
m m, ch i ch được học lớp lá nên khả năng tr tiếp thu chậm.
- ốn hi u biết về khám phá m i trư ng ã hội c n hạn chế.
2.2. T
n
ng
*T à
c
:
ạn
:
- Trong một năm thực hiện t i c ng gặt hái được một số thành c ng nhất định
đó là số tr hăng say khám phá khoa học ngày một nhiều hơn. Khả năng phân tích
tổng hợp của các cháu ngày một tiến bộ. Khả năng phân loại tốt, cháu rất hăng say
với hoạt động thực hành nhận thức ngày càng phát tri n. Kỹ năng sống của tr
ngày càng tiến bộ, cháu biết phân biệt cái đ ng cái sai và có những hành vi ứng ử
ph hợp với yêu c u ã hội và th ng qua đó kích thích hứng th của tr tham gia
tích cực vào hoạt động rất thoải mái. Tr có sự tiến bộ trong cách ứng ử với m i
trư ng thiên nhiên, thái độ học tập tích cực hơn. Kích thích tính t m sáng tạo
ham hi u biết, tr hăng say chủ động hơn trong hoạt động khám phá khoa học với
thế giới ung quanh.
* ạ c :
- Khi vận dụng đề tài này th phải trải qua thực nghiệm tại lớp, và muốn tiết
dạy thành c ng đ i h i phải có sự đ u tư về chuyên m n lẫn đ d ng, mà đ d ng
th lại tốn rất nhiều th i gian, c ng sức. Ch ng hạn như muốn tiến hành một tiết
khám phá khoa học đ i h i phải có tranh ảnh thật sinh động hoặc vật thật đ cho
6
tr khám phá điều này rất khó khăn bởi h u như th i gian c đứng lớp t sáng tới
tối nên rất vất vả trong việc làm đ d ng c ng như t m kiếm h nh ảnh cho tr khám
phá...
- M i trư ng và các đ d ng, đ chơi chưa mang tính động đ gây hứng th
và kích thích tính t m t i khám phá cho tr .
- Phương pháp chủ yếu của giáo viên vẫn là phương pháp trực quan và d ng
l i do vậy việc truyền thụ kiến thức khoa học tr u tượng c n hạn chế.
2.3. M
ạn
ạ
*
u:
:
- Tr được trực tiếp khám phá đối tượng một cách sâu s c hơn
- Tr tham gia tích cực vui v thoải mái hơn và mạnh dạn tr nh bày ý kiến của
m nh.
- Tr có cơ hội được tr chuyện, được th hiện m nh, được tr nh bày ý kiến về
những suy ngh của tr .
-
n cho tr thói qu n ứng ử với m i trư ng thiên nhiên, biết cách chăm sóc
và bảo vệ ch ng.
y u:
*
- Có một số cháu chưa học qua lớp m m, ch i nên k năng khám phá c n hạn
h p, chưa mạnh dạn tr nh bày ý kiến, kiến thức về m i trư ng ung quanh vẫn c n
hạn chế.
-
u hết tiết dạy với đ d ng đơn giản, kh ng b t m t đã kh ng thu h t được
sự ch ý của tr .
- Khả năng so sánh phân loại các con vật, cây cối, sự vật hiện tượng c n hạn
chế nên việc sử dụng biện pháp mới c ng gặp kh ng ít nan giải.
2.4. Nguyên nhân
-
u
ộng:
uất phát t sự ham muốn là phải làm sao đ cho tr lớp m nh được trải
nghiệm, t m t i, khám phá những điều mới lạ ung quanh tr và dựa vào đặc đi m
chung của chương tr nh m m non mới trên cơ sở mọi hoạt động đều hướng đến tr ,
đặc tr là trung tâm đ giải quyết vấn đề.
à nhu c u bức thiết của tr hiện nay
lu n có nhu c u t m hi u sự vật sự việc một cách tự nhiên và chủ động.
7
2.5 P ân í
n gi
ấn
ạng
i ã
:
Trong quá tr nh tổ chức cho tr khám phá khoa học các c giáo có th cho
tr đi tham quan quan sát, thảo luận, tr chuyện, ph ng vấn trả l i các câu h i và
giải quyết các vấn đề đặt ra, t m hi u qua sách, tranh ảnh, khám phá trực tiếp th ng
qua thực hành, thí nghiệm, lao động...
Qua quá tr nh nghiên cứu đề tài bản thân cố g ng c ng tr đ tháo gỡ khó
khăn đó là tích cực tăng cư ng cho tr được khám phá khoa học gi p tr biết dược
thế giới ung quanh và kích thích tính t m sự ham hi u biết về thế giới ung
quanh v a phát tri n ở tr sự mạnh dạn tự tin và qua đó tr c ng phát tri n thêm về
ng n ngữ l i nói mạch lạc hơn, v a gi p tr biết hướng về cái đ p qua thế giới
xung quanh. Nên bản thân lu n cố g ng trong giảng dạy.
T kết quả như trên, t i lu n băn khoăn suy ngh t m nhiều biện pháp đ tiết
dạy m n khám phá khoa học đạt hiệu quả cao hơn.
ựa vào kiến thức đã học và
được b i dưỡng chuyên m n, t i đã t m ra một số biện pháp sau:
3. Gi i p
3.1. M
p
i np
i u
p:
gi i p
p
i np
p:
- T m ra các giải pháp, biện pháp nh m gi p tr ham mê khám phá khoa học
kích thích tính t m ham hi u biết muốn khám phá và t m hi u m i trư ng ung
quanh, phát tri n tính sáng tạo và mở rộng vốn kiến thức cho tr .
- Tạo được sự hứng khởi rất tự nhiên ở tr về thế giới ung quanh, phát tri n
tư duy, ng n ngữ c ng cố các kỹ năng nhận thức của tr .
-
n khả năng tri giác, phân tích, so sánh, h nh thành
c cảm, t nh cảm tích
cực và kinh nghiệm c ng như kỹ năng sống cho tr mong muốn bảo vệ g n giữ m i
trư ng.
- Gi p quá tr nh học tập của tr ở trư ng m m non thêm ph n thoải mái và
hấp dẫn. Giáo dục tr sống g n g i h a đ ng với m i trư ng thiên nhiên và ã hội.
3.2. Nội dung
Tạo
*
ức
i n gi i p
qu
ườ
p
i np
o
c qu
p:
ậ
ậ
.
Đối với m n học này ngoài đưa tr ra ngoài đ quan sát khám phá t m hi u
8
m i trư ng ung quanh và cho tr tự do khám phá là có hiệu quả.
ản thân t i phải t m những địa đi m, đề tài ph hợp với khả năng của tr ,
ph hợp với vốn hi u biết của tr và g n g i với tr và đến tham quan những địa
đi m thuận lợi nhất kh ng đ tr mệt và ảnh hưởng đến mục đích chính.
Ki m tra địa đi m tham quan trước ác định đối tượng c n thiết quan sát.
ác
định địa đi m cho tr tự quan sát và ngh ngơi cho tr . Trước tham quan vài ngày
c n đàm thoại với tr nh m mục đích tạo hứng th cho tr , th ng báo cho tr địa
đi m, nội dung của buổi tham quan. Quan tâm đến sức kh
của tr , chuẩn bị các
dụng cụ c n thiết, trang phục cho tr ph hợp với th i tiết vận động.
- Khi tổ chức cho tr tham quan d khám phá m i trư ng tự nhiên hay m i
trư ng ã hội giáo viên c ng c n tổ chức đàm thoại ng n nh m mục đích nh c tr
về mục đích tham quan, các quy t c hành vi c n thực hiện trong quá tr nh tham
quan. Giáo viên gi p tr
ác định được những dấu hiệu đặc trưng của sự vật hiện
tượng b ng các biện pháp khác nhau: Như đặt ra các câu h i câu đố bài thơ hướng
dẫn tr quan sát, khảo sát, sử dụng phương pháp tr chơi, sử dụng k chuyện và
giải thích đ bổ sung cho sự quan sát của tr . Trong quá tr nh quan sát có th sử
dụng các tác phẩm văn học hoặc âm nhạc.
í dụ như: Khi t m hi u về các nghề
trong ã hội như khi T m hi u về nghề của bố m
th c đàm thoại ng n về nghề
nông và có th cho cháu k về nghề của bố m mà cháu biết c cho cháu đến
m
bố m đang làm khi tr đang quan sát c đặt các câu h i hoặc câu đố về bố m đ
cháu trả l i và gợi h i về c ng việc của bố m . Cho nhiều cháu được nhận ét về
c ng việc c ng như trang phục, dụng cụ của các nghề. Cho cháu làm qu n các bài
thơ về nghề của bố m như Làm nghề như bố hoặc hát bài Tía em , cháu được
ngh nh m gợi cảm
c cho tr đ tr dành nhiều t nh cảm cho bố m , đ tr biết
cách th hiện t nh cảm với bố m và t đó gi p cháu biết nghề nào c ng đáng quý.
- Cho cháu t m hi u khám phá về nghề nào c ng nên chọn thêm một vài tác
phẩm văn học âm nhạc mới lạ ph hợp.
cháu ngh thơ Ch hải quân
í dụ như: T m hi u về ch bộ đội th cho
Ch bộ đội hành quân trong mưa . Đ các cháu
nhận thức sâu s c biết trách nhiệm và ngh a vụ của ch bộ đội dành cho đất nước
cho các cháu. Cho cháu hát, m a c ng các ch bộ đội làm quà tặng ch đ gây cảm
9
c, t nh cảm cho các cháu thêm yêu thương ch bộ đội t đó s h nh thành nhân
cách tốt đ p biết cách ứng ử giữa ngư i nh và ngư i lớn. Ví dụ: Khi cho tr t m
hi u về m i trư ng tự nhiên Khám phá về các loại rau . Khi dẫn tr đi tham quan
c đàm thoại ng n về đề tài tham quan đ nh c tr nhớ mục đích tham quan, hướng
cháu ch ý quan sát các loại rau ch ý với m i trư ng thiên nhiên c c n cho tr tự
phát hiện. C tạo điều kiện cho cháu quan sát b ng cách c đọc câu đố về các loại
rau và cho cháu lựa chọn sau đó cho cháu quan sát th o nhóm. Sau đó c tạo cơ hội
cho cháu m tả về những g cháu v a quan sát. Giáo viên tạo t nh huống sáng tạo
bất ng qua những buổi tham quan, ví dụ: Khi đang khám phá và t m hi u về nghề
tr ng cà phê khi đi qua vư n cà phê có con ong bay qua khiến tr kh ng c n ch ý
đến cây cà phê mà tr s ch đến con ong th c tạo t nh huống h i tr
Con ong là
loại c n tr ng có ích hay có lợi? Th ng qua đó tr được khám phá thêm tr biết
c ng việc của con ong là h t mật hoa thụ phấn cho hoa hoặc kh ng được b t ong v
s bị ong đốt, hay những buổi tham quan về các loại rau t m hi u về các loại rau th
có con chim b t những con sâu trên những cây rau khiến tr ch ý đến những con
chim b t sâu và c tạo t nh huống h i tr
Con chim b t sâu đ làm g ? Th ng qua
đó tạo cơ hội cho cháu m tả về những cảm giác của m nh. Th i gian của buổi
tham quan có hạn nên về c có th trao đổi với tr trong mọi l c mọi nơi b ng cách
gợi nhớ lại buổi tham quan đ tất cả các cháu đều được m tả những g m nh v a
được quan sát, khám phá. Trong khi tham gia c và cháu có th hát m a về các loại
rau, quả hoặc c k chuyện Sự tích rau th là hoặc Nhổ củ cải cho cháu ngh
trong gi giải lao.
à sau đó cho cháu nhặt c , tưới nước cho rau cháu s có ý thức
trong lao động ham mê cái đ p và yêu thiên nhiên, cây c , hoa lá… Qua đó tr bày
t được cảm
c của tr với buổi tham quan.
2: T ườ
*
ư duy
M i tr
uyê
ud
ự
u
c
íc
íc
í ò ò
ạo
m mặc d c ng độ tuổi nhưng nhận thức c ng khác nhau, nhưng lớp
t i lại có sự hạn chế là có những tr th được học uyên suốt học t lớp m m, ch i
nhưng có một số tr chưa được học qua lớp m m, ch i mà ch được học qua lớp lá
thôi nên nhận thức chênh lệch nhau khá nhiều. Nên phải có những biện pháp riêng
10
biệt tránh giáo dục đ ng loạt đ tr cảm nhận được một cách hiệu quả nhất. Đ
t ng tr có th phát huy nhận thức của m nh.
cho tr khám phá khoa học, nên trong m i tiết với m i tranh ảnh hay vật
thật t i đều cho tr quan sát kỹ, cho tr đưa ra nhiều ý kiến nhận ét đ t m ra đ y
đủ và chính ác đặc đi m của vật quan sát.
í dụ: Làm qu n với con cua, tr đã t m được đặc đi m của con cua có hai
càng to, tám chân… Sau đó đặt câu h i gợi mở Các con có biết con cua nó b như
thế nào không ? Tr trả l i được là con cua b ngang, t i d ng qu ch r , cua có
mai cua, yếm cua cứng đ bảo vệ cơ th ch ng.
Như vậy kh ng những tr biết được cua có những đặc đi m g mà tr c n biết
m i trư ng sống của ch ng, cách vận động, (Đi như thế nào ? ) các bộ phận cơ th
ra sao. N m r đặc đi m tr quan sát r hơn, t đó so sánh rất r ràng và phân loại
c ng rất tốt.
Trong tiết dạy m i trư ng ung quanh t i l ng ghép tích hợp với môn học
như m n toán.
í dụ như khi dạy cho tr quan sát về con cua th c kết hợp h i tr
Con cua có tám c ng hai càng vậy một con cua có bao nhiêu chân, hai con cua có
mấy càng, ba con cua th có mấy càng, bốn con cua có mấy càng, năm con cua th
mấy càng? đ qua đó tr có th tính nhẫm, cộng thêm d n lên đến mư i cái càng
ngòai ra t i c n l ng ghép với nhiều m n học khác như: Âm nhạc, tạo h nh, văn
học… Đ tr thêm hứng th , ghi nhớ tốt hơn, hi u vấn đề sâu và rộng hơn.
í dụ: Trong tiết dạy làm qu n với động vật sống dưới nước.
T i cho tr thi Đố vui hai đội ra câu đố cho nhau và giải câu đố đội bạn.
Nhà h nh o n n m ở dưới ao
Ch có một cửa ra vào mà th i
Mang nhà đi kh p mọi nơi
Kh ng đi đóng cửa ngh ngơi một m nh.
( con ốc )
Như vậy tr được câu đố rất vui v hào hứng, kích thích tư duy, làm phong
phú vốn t và ng n ngữ mạch lạc.
T i đưa âm nhạc
n k giữa các ph n chuy n tiếp trong tiết dạy đ tiết dạy
thêm hào hứng, s i động.
11
Trong tiết dạy t i c ng kích thích khả năng sáng tạo nghệ thuật của tr b ng
cách g n hoặc dán đ hoàn thiện bức tranh.
Tôi thư ng tổ chức các tr chơi trong tiết học. Các tr chơi động, tr chơi t nh
đan
n nhau đ tạo hứng th , tiết dạy vui tươi, tr thêm ph n hoạt bát nhanh nh n.
Thư ng uyên tr chuyện và dạy cho tr cách quan sát, khám phá sự vật một
cách khoa học và logic, r n cho tr khả năng quan sát, đặt câu h i và t m ra câu trả
l i. T i lu n cho tr tự t m hi u r i tự trả l i nhau ngh sau đó t i s r t ra câu trả
l i đ ng và d hi u đ truyền đạt với tr .
3: Nâ
*
c o ỹ
qu
, o
à
â loạ ở
.
ới m i bài tu thuộc vào đối tượng cho tr làm qu n, t i t m những cách vào
bài khác nhau đ gây sự ch ý, t m của tr , có th d ng câu đố, bài hát… Đ tr
nhận biết đối tượng b ng tranh ảnh và đ vật, vật thật và m h nh.
ới m i đối tượng tr được làm qu n, được quan sát t i cho tr quan sát b ng
vật thật tr được quan sát thật kỹ, tr biết đưa ra ý kiến nhận ét của m nh, cùng
với đó là câu h i gợi mở của c , cứ m i l n làm qu n như vậy t i l ng ghép nội
dung giáo dục vào bài. Tr kh ng những hi u về vật đó mà c n có cách ứng ử,
hành động với chúng.
Sau khi tr được làm quen 5 - 6 đối tượng ( trong một bài ) t i cho tr so sánh
hai đối tượng một, đ tr có th d dàng hoàn thành nhiệm vụ phân loại trong các
tr chơi.
Tổ chức các tr chơi trong m i tiết dạy, t i tổ chức đan
n tr chơi động với
tr chơi t nh, làm cho kh ng khí tiết dạy vui tươi hào hứng và hiệu quả.
Trong các tiêt học khác t i c ng l ng ghép kiến thức m i trư ng ung quanh
đ củng cố vốn hi u biết về bi u tượng đã có của tr .
Trong hoạt động khác của tr , t i có th cung cấp kiến thức c , tận dụng mọi
lúc, mọi nơi đ giáo dục tr .
Trong hoạt động góc, tr được chơi ở góc thiên nhiên, tr tưới cây, nhặt lá, b t
sâu, xem sách về m i trư ng ung quanh, đặc biệt tr được chơi nhiều đ vật thật,
khi được hoạt động nhiều với đ vật thật, tr được nh n, s , n n, ngửi… T đó có
h nh ảnh trọn v n về những g
ung quanh tr , không những thế mà t i c n phát
12
huy tính sáng tạo của tr b ng cách cho tr làm tranh t nguyên liệu thiên nhiên
như: oa, lá ép kh , v cây, coọng rơm, v hải sản…
Qua các buổi dạo chơi, tham quan, hoạt động ngoài tr i, dã ngoại… Khi tr
quan sát tôi hướng tr sử dụng mọi giác quan đ tr có th ch ra trọn v n đối
tượng đó.
í dụ: C và tr quan sát cây hoa h ng, hoa huệ, hoa c c, cô hướng tr nhận
biết màu s c cánh hoa. Cho tr s cánh hoa thấy mịn và nhẵn, các mép của lá sau
đó bịt m t tr lại cho tr đưa hoa lên ngửi đ phát hiện đó là các loại hoa g có m i
thơm, hay khi cho tr quan sát cây bàng ở sân trư ng sau đó gợi ý h i tr d ng lá
bàng đ làm đ chơi, con g , vật g qua h nh dây của lá t đó tr có th tưởng tượng
t lá bàng to có th làm cái quạt đ quạt hoặc t lá bàng tr có th h nh dung làm
thành những con vật như làm thành con trâu, con bò...
Tr được quan sát kỹ, có được đ y đủ các đặc đi m của đối tượng nên tr so
sánh rất tốt và phân loại rất nhanh.
*
4:
c lê l
c
o ê .
Phát huy tính tích cực cho tr : Muốn dạy tr nhận thức tốt có hiệu quả về hoạt
động Khám phá khoa học th giáo viên phải h a m nh c ng tr , g n g i với tr và
t m hi u t ng nội dung đặc biệt trọng tâm của t ng đề tài
m thử đề tài đó có ph
hợp với tr kh ng, có ph hợp với địa phương m nh kh ng, nên đặt hệ thống câu
h i ng n gọn, d hi u, ph hợp với tr bên cạnh đó thư ng uyên đặt những câu
h i mỡ nh m kích thích tính t m t i ở tr phát tri n về trí tuệ và ng n ngữ cho tr .
ạy học v a sức: Đ đảm bảo tính v a sức cho tr những kiến thức mới
truyền đạt cho tr c n được nâng cao d n được c ng cố d n qua các bài tập luyện
tập phong ph và được ứng dụng vào các dạng hoạt động khác nhau của tr như
vậy sự mở rộng d n phức tạp d n nội dung dạy học s gi p tr d dàng l nh hội
kiến thức và kỹ năng tạo cho tr hứng th học.
Đảm bảo tính khoa học: Đ đảm bảo tính ý thức và phát huy tính tích cực của
tr trong quá tr nh l nh hội kiến thức c n dạy tr nhận biết những dấu hiệu nhận
biết của đối tượng b ng cách thay đổi các dấu hiệu trong bản chất và giữ nguyên
bản chất của đối tượng. Đ d ng đa dạng màu s c tươi sáng, s p ếp đ d ng trực
13
quan ở nhiều vị trí khác nhau đ tr quan sát.
ướng dẫn cụ th : Quá tr nh dạo chơi ngoài tr i, c ng b ng con đư ng tự học
và được giáo viên hướng dẫn, gợi ý gi p đỡ, sự hi u biết của tr về các sự vật và
hiện tượng ung quanh được mở rộng hơn. Có nhiều tiết học c n phải chuẩn bị
kiến thức cho tr trước khi tiến hành tiết học.
nh thức hoạt động này là một trong
những h nh thức h trợ cho tiết học.
Đ gi p tr ch ý và th vị hơn với cuộc khám phá thiên nhiên t i thư ng cho
tr quan sát và đặt ra những câu h i như: Con thấy cái cây hoa kia như thế nào?
Con có biết m i hương của hoa kia như thế nào kh ng? cứ như vậy dẫn d t cho
cuộc tr chuyện trở nên s i động s i nổi và hào hứng. Một số tiết dạy ngoài tr i
với cuộc dạo chơi trong khung cảnh thiên nhiên c ng có th cho tr một cơ hội
tuyệt v i đ các giác quan thêm nhạy bén, c tận dụng những thay đổi bất ng di n
biến của th i tiết, ví dụ: Trong gi tr được khám phá về các loại hoa th bất chợt
tr i đổ cơn mưa có sấm chớp c tạo t nh huống h i tr
Mưa gi p ích gì cho cây
cối, loài vật và con ngư i, nhưng nếu đứng giữa mưa th s bị làm sao, khi có sấm
chớp th ch ng ta phải làm như thế nào? Qua đó tr có th biết được mưa làm cho
cây cối anh tươi và giáo dục tr kh ng được đứng giữa mưa s bị cảm lạnh hoặc
khi có sấm chớp kh ng được đứng dưới gốc cây hoặc những nơi g n có ngu n điện
có th gây ra cháy điện, điện giật... T những tiết dạy ngoài tr i lu n tạo cho tr sự
hứng th muốn b t chước những âm thanh phát ra t thiên nhiên, ví dụ: Khi nghe
tiếng chim kêu thì tr s h i về tiếng chim kêu, tiếng gió thổi và mong muốn b t
chước các âm thanh trong tự nhiên đó. Hay đ cho tr ngửi hương thơm của các
loài hoa, so sánh hương thơm của các loài hoa với nhau và khám phá các loài c
dại, t i yêu c u tr chạm tay vào v cây
th rát hoặc những h n đá cuội nhám
v n b cá. Khuyến khích tr khám phá các vật b ng tay trực tiếp s mó đ có thêm
cảm giác mới và sự hi u biết sâu hơn về thiên nhiên. Ch cho tr thấy thế giới của
các loại c n tr ng trên lá, trên mặt đất. Qua đó tr nhận thấy sự h nh thành và phát
tri n của sự vật hiện tượng và các mối quan hệ trong thiên nhiên.
5: G o dục
*
ụ uy
o
khám
.
14
cở
l c
ơ
ợ
lứa tuổi mẫu giáo nói riêng và tr nói chung Tr học mà chơi, chơi mà
học ghi nhớ kh ng có chủ định, chóng nhớ mau quên do đó việc dạy cho tr
về
một số kiến thức kh ng ch d ng lại trong tiết học mà phải được c ng cố, r n luyện
ở mọi l c mọi nơi trong cuộc sống h ng ngày.
uổi sáng sớm và các buổi chiều mát là th i gian tốt nhất đ đi dã ngoại. Đó
là l c tr i kh ng quá nóng, bạn s t m thấy nhiều loài vật, chim chóc và c n tr ng
giữa thiên nhiên. Trong gi đón tr , trả tr vận động phụ huynh sưu t m đ d ng
phục vụ học tập cho tr tuyên truyền lợi ích của việc đưa tr vào thiên nhiên ví dụ:
Trên đư ng đi học có nhiều điều tr chưa biết hoặc những điều mà các con m
m nh c n rất quan tâm, phụ huynh có th d ng lại đ đáp ứng nhu c u khám phá
của con m nh.
ạo chơi tham quan hoạt động ngoài tr i, kh ng những đ tr khám phá thế
giới ung quanh m nh mà t i c n giáo dục t nh yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ m i
trư ng. T i c ng lu n ch ý kiến thức ã hội với tr về c ng việc của m i ngư i,
về mối quan hệ giữa con ngư i với nhau, đặc biệt là giáo dục an toàn giao th ng
với tr tạo cho tr thói qu n và ý thức khi tham gia giao th ng. ới tr mặc d kiến
thức rất đơn giản. Đi trên đư ng kh ng chạy, kh ng n đ a, đi bên tay phải, hoặc
là nh n những tín hiệu giao th ng báo hiệu đ n g s d ng lại?, đ n g được đi?.
Th ng qua đó đ giáo dục cháu biết tuân thủ các luật lệ giao th ng.
3.3 Đi u ki n
i n
gi i p
p
i np
p:
Giáo viên có lượng kiến thức phong ph , biết cách sử lí t nh huống. Ch ý
đến t ng hành động nh của tr , bao quát tốt đ tr trả l i mọi câu h i và những
th c m c của tr .
M i trư ng ung quanh tr như trư ng, lớp, đ d ng phục vụ cho hoạt động
đa dạng, g n g i kích thích tính học h i của tr .
Trước khi lên lớp c n phải chuẩn bị đ d ng, đ chơi đ y đủ, đ p, phong ph
và hấp dẫn tr như:
- Phải có m h nh đ cho tr quan sát trải nghiệm.
- Có mô hình đ làm vư n cổ tích.
- Có m i trư ng đ tr phám phá như khám phá về các loại rau th phải có
15
luống rau thật cho tr quan sát và khám phá...
- Khi tr hoạt động th diện tích tr tr khám phá phải rộng rãi, thoáng mát.
3.4. M i u n
gi
gi i p
p
i np
p:
- Các giải pháp, biện pháp khi thực hiện đề tài có mối quan hệ liên quan mật
thiết với nhau, biện pháp này nó s h trợ cho biện pháp kia nh m h a quyện các
nội dung lại với nhau đ đi đến một th thống nhất là t m ra các giải pháp tối ưu
nhất nhưng vẫn đảm bảo được tính chính ác, khoa học và l gíc giữa các giải pháp
và biện pháp.
5 K
u k
ng i
gi
ịk
ấn
ng i n
u:
Các biện pháp trên có một giá trị khoa học tương đối quan trọng đối với việc
áp dụng trên tr m m non. Th ng qua kết quả thực trạng t i nhận thấy:
C giáo ch là trung gian mang tính gợi mở đưa tr vào trung tâm t m hi u
vấn đề t đó tr được vận động thoải mái, tr v tư nói lên những điều tr t m
muốn khám phá, gi p phát tri n toàn diện ở tr .
- Cụ th thực trạng khi chưa vận dụng biện pháp mới t i đã thống kê b ng
bảng sau:
STT
1
2
3
4
Kỹ năng quan sát, t m ra đặc
đi m, khả năng so sánh, phân
loạiphát hiện cái lạ, khả năng
giao tiếp.
Loại tốt
Loại khá
Loại T
Loại yếu
Kết quả
Số lượng (
tr )
T lệ %
8
10
10
3
25,8%
32,2%
32,2%
9,6%
- Kết quả sau một th i gian thực hiện, t i rất phấn khởi khi kết quả đạt được
có tiến bộ hơn so với đ u năm cụ th như sau:
STT
1
2
3
4
Kỹ năng quan sát, t m ra đặc đi m ,
Kết quả
khả năng so sánh, phân loại, phát hiện Số lượng ( 1 tr )
cái lạ, khả năng giao tiếp
Loại tốt
23
Loại khá
6
Loại T
2
Loại yếu
0
16
T lệ %
74,1%
19,3%
6,4%
0%
ới những biện pháp mà bản thân t i đã đưa ra trong quá tr nh giảng dạy nh
được sự gi p đỡ tận t nh của tổ chuyên m n, của chị m đ ng nghiệp, của các bậc
phụ huynh và sự nổ lực hết m nh của bản thân nên t i đã kh c phục được những
khó khăn đ đạt được những kết quả như sau:
* ề trên tr :
Tr hứng th say mê, tích cực tham gia vào các hoạt động c ng c đ n m
được một số kiến thức về m i trư ng ung quanh, đ ng th i gi p tr phát tri n về
mọi mặt.
Tr biết nhận biết phân biệt biết cách quan sát, t m hi u một sự vật hiện tượng
một cách khoa học.
à tr đã thực hiện có hiệu quả, tr kh ng c n l ng t ng trước
m i trư ng ung quanh, trước hiện tượng thiên nhiên hay bất cứ cái g
ảy ra. Tr
biết đặt vấn đề và biết t m cách giải quyết vấn đề đó dựa vào vốn hi u biết của
m nh, biết thêm được các hoạt động trong đ i sống ung quanh tr .
* ề phụ huynh:
Đa số phụ huynh đã hi u r t m quan trọng của các hoạt động nói chung và
hoạt động Làm qu n với m i trư ng ung quanh nói riêng nên đa số các bậc phụ
huynh đ ng t nh ủng hộ rất tích cực cả tinh th n, lẫn vật chất tạo điều kiện cho tr
hoạt động tốt m n học này.
So với những năm trước đây đa số các bậc phụ huynh ch thích con m m nh
đến trư ng biết viết, biết đọc, biết làm toán nhưng t khi áp dụng phương pháp
gi p tr tích cực tham gia vào hoạt động khám phá khoa học th các bậc phụ huynh
đã có sự nh n nhận khác hơn biết quan tâm đến cách chăm sóc nu i dưỡng tr và
hi u được t m quan trọng của các hoạt động giáo dục nên đã nhiệt t nh ủng hộ cả
tinh th n và vật chất nh vậy mà chất lượng dạy và học ngày một đi lên.
4 K
u
u
u k
ng i
gi
ịk
ấn
ng i n
u:
- Qua quá tr nh thực hiện đề tài và áp dụng một số giải pháp, biện pháp gi p
tr tích cực tham gia vào hoạt động khám phá khoa học đã cho thấy:
Tr lớp t i th ng minh tư duy sáng tạo hơn trong tiết học.
+ Tr hứng th say mê, tích cực tham gia vào các hoạt động.
17
+ Tr biết đặt vấn đề và biết t m cách giải quyết vấn đề tốt hơn.
+ Tr chủ động hơn trong mọi hoạt động t m t i và khám phá thế giới ung
quanh.
Tr hi u biết rộng hơn về tự nhiên c ng như ã hội.
III PHẦN KẾT LUẬN:
1. K
u n:
T những thực tế trên c ng như các kết quả trên và đ đạt được những kết
quả đó trước hết t i phải chuẩn bị đ y đủ đ d ng c n thiết cho tiết học một tiết
học cho c và tr . Chuẩn bị kế hoạch giảng dạy, n m ch c kiến thức chuyên m n.
Chuẩn bị an toàn m i trư ng cho tr tiếp
c.
N m được sự đổi mới của chương tr nh giảng dạy, bên cạnh đó giáo viên
c n phải học tập qua các lớp b i dưỡng, lớp tập huấn, chuyên đề, học tập trao đổi
kinh nghiệm t những đ ng nghiệp đi trước đ đ c r t được nhiều kinh nghiệm và
kh c phục những hạn chế về h nh thức tổ chức.
Tích cực sáng tạo nhiều cách dạy mới lạ và làm đ d ng, đ chơi sinh động
hấp dẫn t những nguyên vật liệu phế thải.
C giáo c n mẫu mực yêu thương, t n trọng đối ử c ng b ng với tr , coi tr
như con của m nh, c giáo c n phải tạo hứng th cho tr khi tiếp
c với m n học
này.
C n kích thích tính ham hi u biết, tính tò mò thích khám phá của tr ở lứa tuổi
m m non.
2 Ý ki n ki n ng ị:
T i mong muốn nhà trư ng và các cấp tạo điều kiện ây dựng vư n trư ng
phong ph các loại cây cảnh, cây anh nhiều hơn nửa, trang thiết bị về cơ sở vật
chất đ d ng đ chơi phong ph hơn nữa đ phục vụ cho buổi học của tr được tốt
hơn, đ có th phát huy tính tích cực của tr và tạo điều kiện cho giáo viên có th i
gian đi tham quan học h i đ trau d i kiến thức nâng cao chuyên m n nghiệp vụ.
Trên đây là một số kinh nghiệm gi p tr tích cực tham gia vào hoạt động
khám phá khoa học mà t i đã r t ra được trong quá tr nh giảng dạy gi p tr phát
tri n toàn diện trên năm mặt: Ng n ngữ, th chất, thẩm mỹ, nhận thức, t nh cảm ã
18
hội. T i rất mong được sự góp ý của các đ ng nghiệp đ kế hoạch này hoàn ch nh
hơn./.
Ngày 12 tháng 01
2016
Ngư i viết
. inh u n Yă
NHẬN
TC
HỘI Đ NG SÁNG KIẾN CẤP T ƯỜNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............................................................................................................................
CH TỊCH HỘI SÁNG KIẾN
NHẬN
TC
HỘI Đ NG SÁNG KIẾN CẤP HUYỆN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............................................................................................................................
CH TỊCH HỘI SÁNG KIẾN
19
TÀI LIỆU TH M KHẢO
ST
T
1
T n
i i u
T
Giáo tr nh: Lý luận và phương pháp hướng dẫn tr
gi
Ts: oàng Thị Phượng
làm qu n với m i trư ng ung quanh
2
Giáo trình: Tâm lý học tr
m lứa tuổi m m non
3
Giáo trình: Giáo dục học m m non.
4
Sách hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động
giáo dục trong trư ng m m non th o chủ đề(5- 6
tuổi)
5
Sách phương pháp phát tri n nhận thức cho tr .
6
Sách chương tr nh chăm sóc giáo dục tr 5 – 6 tuổi
7
i dưỡng thư ng xuyên
20
Nguy n Ánh Tuyết
ĐàoThanh Âm