Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Cụm danh từ Giáo án văn lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.58 KB, 12 trang )


TIẾT 44.

CỤM DANH TỪ

I. CỤM DANH TỪ LÀ GÌ?
Ví dụ 1: (SGK/116)
Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá
Danh từ

Danh từ

ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.

 Cụm danh từ

Danh từ


 Ví dụ 2 (SGK/117)
So sánh các cách nói sau đây:
- túp lều / một túp lều

 làm rõ nghĩa về số lượng sự vật
- một túp lều / một túp lều nát
 làm rõ nghĩa về số lượng và tính chất sự vật

- một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển
 Làm rõ nghĩa về số lượng, tính chất, địa điểm (xác
định vị trí của sự vật trong không gian)


Ý nghĩa đầy đủ hơn
Cấu tạo phức tạp hơn
So với danh từ


 Đặt câu:

Tất cả những học sinh này là những học sinh chăm chỉ.
CN

VN

Cụm danh từ

là + Cụm danh từ

 Hoạt động trong câu giống danh từ

 Ghi nhớ 1: (SGK/117)
-Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ
thuộc nó tạo thành.
-Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn
một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một
danh từ.


II. CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ
Ví dụ3: (SGK/117)
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với
ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho

ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau
phải đem nộp đủ, nếu không cả làng phải tội.


PHẦN
PHẦN
Mô TRƯỚC
hình cụm danh
từ
TRUNG TÂM
PHẦN TRƯỚC

PHẦN TRUNG TÂM

PHẦN
SAU
PHẦN SAU

t2
t2

t1

T1

T2
T2

S1
S1


S2
S2

Chỉ
Chỉ
toàn thể
thể
toàn

Chỉ
Chỉ
số lượng
lượng
số

Danh
Danh tõ
tõ ®¬n
®¬n



Danh
Danh tõ
tõ sù

vËt
vËt


Chỉ
Chỉ
đặc
đặcđiểm
điểm
của
củasự
sựvật
vật

Xác
Xácđịnh
định
vịvịtrí
trícủa
của
sự
sựvật
vật

(tất cả,
hết thảy,
toàn bộ,
toàn thể,…)

(một, hai, ba,
…, những,
các, mọi,
mỗi, từng,…)


(này, nọ, kia,
ấy,..)

làng ấy; ba thúng gạo nếp; ba con trâu đực ; ba con trâu ấy;chín con
năm sau; cả làng


PHN
TRC

PHN
TRUNG TM

PHN
SAU

t2

t1

T1

T2

S1

S2

Ch
ton th


Ch
s lng

Danh từ
đơn vị

Danh từ sự
vật

Ch
c im
ca s vt

Xỏc nh
v trớ ca
s vt

lng

y

ba

thỳng

go

np


ba

con

trâu

đực

ba

con

trâu

chín

con
năm

cả

ấy
sau

làng

Cú th cú, cú th khụng

NHT THIT PHI Cể


Cú th cú, cú th khụng

Ghi nh 2 : (SGK/118)


III. LUYỆN TẬP:

Làm thế nào để xác định được
cụm danh từ trong câu?
- Xác định các danh từ có trong
câu.
- Tiếp đến, ta xem xét danh từ
nào có từ ngữ bổ sung ý nghĩa
cho nó thì đó là cụm danh từ.


1. Bài tập 1 (SGK/118)
PHẦN TRUNG TÂM
PHẦN SAU
Cho các câuPHẦN
sau: TRƯỚC
1. Vua cha yêu thương mị Nương hết mực, muốn kén cho con một
t2

t1

người chồng thật xứng đáng

T1


T2

S1

S2

(Theo “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”)
2. {…}Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.
(Theo “Thạch Sanh”)
thật xứng
3. Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều
đáng phép lạ.
một

người

chồng

(Theo “Thạch Sanh”)
a)Tìm các cụm danh từ có trong các câu trên.
lưỡi hinh cụm
búadanh từ.
của cha để lại
b)Ghép các cụm danhmột
từ đó vào mô

một

con


yêu tinh

ở trên núi,có
nhiều phép lạ


2. Bài tập 3 (Sgk/118):
Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong phần trích sau:
Khi kéo lưới lên, thấy nằng nặng, lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to.
Nhưng khi thò tay vào bắt cá, chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt
luôn thanh sắt
xuống nước, rồi lại thả lưới ở một chỗ khác.
Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt
. . ném nó xuống sông. Lần thứ ba, Vẫn
Lại chui vào lưới mình. Chàng. lại
thanh sắt
mắc vào lưới.
(Theo “Sự tích Hồ Gươm”)

...
...


GHI NHỚ
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ
phụ thuộc nó tạo thành.
-Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp
hơn một mình danh từ, nhưng hạt động trong câu giống như
một danh từ.
- Mô hình cụm danh từ

PHẦN
TRƯỚC

t2

t1

PHẦN
TRUNG TÂM

T1

T2

PHẦN
SAU

S1

S2

-Trong cụm danh từ:
+ Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa
về mặt số lượng.
+ Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà từ
biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian
hay thời gian.


3.

Bài
tập
4
(SBT/41):
Theo em, trong đoạn văn sau, có thể bỏ các từ ngữ in

đậm được không? Vì sao?
Hùng Vương thứ mười tám có một người con
gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền
dịu (1). Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn
kén cho con một người chồng thật xứng đáng (2).

TRẢ LỜI:
Xét phụ ngữ: “tên là Mị Nương”
- Không thể bỏ đi được.
- Vì câu (1) là câu có nhiệm vụ giới thiệu về
Mị Nương, là cơ sở để từ Mị Nương xuất hiện trong câu (2)
Xét phụ ngữ: “người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu”
- Có thể bỏ đi được.
- Vì 2 phụ ngữ này có tác dụng miêu tả hình thức và tính nết
của Mị Nương.
- Tuy nhiên, khi xét trong quan hệ với phụ ngữ “thật xứng
đáng” ở câu 2, ta thấy không nên bỏ chúng đi.



×