Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

TL ke toan quan tri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.52 KB, 13 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN
MÔN HỌC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
PHÂN TÍCH NHÀ MÁY BIA SOUTH DAKOTA
MICROBREWERY

Họ và tên : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : Cao học QTKD K22
SBD: 26
Giảng Viên : TS. Đào Thị Thu Giang


PHÂN TÍCH NHÀ MÁY BIA SOUTH DAKOTA
MICROBREWERY

1. Lập bảng ước tính chi phí hoàn chỉnh cho các sản phẩm Buffalo Ale,
Bismarck Bock, và Four Heads Stout theo:
(a) Hệ thống phân bổ chi phí sản xuất chung dựa trên số giờ lao động trực
tiếp.
-

Bảng tính tổng số giờ nhân công trực tiếp làm :

Loại Beer
Buffalo Ale
Bismarck Bock
Four Heads Stout
Tổng cộng


-

Số giờ công NCLĐ trực tiếp
NC LĐ trực tiếp/ 1
Số mẻ
mẻ
18
250
12
120
13
120

Tổng thời gian/ 1 loại
4500
1440
1560
7500

Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung của công ty :

= Tổng chi phí SXC ước tính/ Tổng số giờ lao động trực tiếp
= 116750 / 7500 = 15.57 ($)
-

Bảng phân bố chi phí sản xuất chung dựa trên số giờ lao động trực tiếp
CP SXC trên mỗi mẻ bia

Loại Beer
Buffalo Ale

Bismarck Bock
Four Heads Stout
Tổng cộng
- Bảng tính giá thành

Số giờ LĐ trực tiếp
18
12
13
mỗi

Hệ số

CP SXC phân bổ

($)
15.57
280.26
15.57
186.84
15.57
202.41
669.51
mẻ của nhãn hiệu Buffalo Ale (Sản lượng dự

kiến = 22 thùng)
Khoản mục chi phí
Nguyên liệu trực tiếp:

Đơn

vị

Phương pháp truyền thống
Số lượng Đơn giá ($) Tổng chi phí ($)


Mạch nha Coopers Amber
Mạch nha Northumberland
Đường mía
Hoa bia Geleany
Nước lọc
Men bia
Tổng nguyên liệu trực tiếp
Lao động trực tiếp
Tổng chi phí trực tiếp
CP SXC Phân bổ
Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
Giá thành mỗi chai

kg
kg
kg
kg
ltr
gm

50
50
5
1.75

220
100

0.6
0.3
0.25
1
0.03
0.08

hrs

18

6.00

18

15.57

30
15
1.25
1.75
6.6
8
62.60
108.00
170.60
280.20

450.80
0.85


-

Bảng tính giá thành mỗi mẻ của nhãn hiệu Bismarck Bock (Sản lượng
dự kiến = 16 thùng)
Đơn

Phương pháp truyền thống

vị

Số lượng

Đơn giá ($)

Tổng chi phí ($)

Mạch nha đen John Bull

kg

55.00

1.08

59.40


Mạch nha nâu Newquay

kg

20.00

0.75

15.00

Hoa bia Perle

kg

2.87

1.50

4.31

Nước lọc

kg

160.00

0.03

4.80


Men bia

ltr

70.00

0.08

5.60

Khoản mục chi phí
Nguyên liệu trực tiếp:

Tổng nguyên liệu trực tiếp
Lao động trực tiếp

89.11
hrs

12.00

6.00

Tổng chi phí trực tiếp
CP SXC Phân bổ

72.00
161.11

12


15.57

186.84

Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia

347.95

Giá thành mỗi chai

0.91


- Bảng tính giá thành mỗi mẻ của nhãn hiệu Four Heads Stout (Sản lượng dự
kiến = 18 thùng)
Đơn

Phương pháp truyền thống

vị

Số lượng

Đơn giá ($)

Tổng chi phí ($)

Mạch nha đen Ai-len


kg

40.00

1.02

40.80

Mạch nha đắng Strong Export

kg

14.00

2.40

33.60

Hoa bia East Kent Goldings

kg

1.32

2.80

3.70

Nước lọc


kg

180.00

0.03

5.40

Men bia

ltr

75.00

0.08

6.00

Khoản mục chi phí
Nguyên liệu trực tiếp:

Tổng nguyên liệu trực tiếp
Lao động trực tiếp

89.50
hrs

CP SXC Phân bổ

13.00


6.00

78.00

13

15.57

202.41

Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia

369.91

Giá thành mỗi chai

0.86

(b) Hệ thống phân bổ chi phí dựa trên hoạt động (Phương pháp ABC)
-

Tổng số chai bia của từng nhãn hiệu dự định sản xuất trong năm:
Số
thùng/1

Loại beer
Buffalo Ale

Số chai/1 thùng


mẻ

Số mẻ

Số chai mỗi loại bia

24

22

250

132,000

Bismarck Bock

24

16

120

46,080

Four Heads Stout

24

18


120

51,840

Tổng cộng

229,920


-

Bảng tính các yếu tố đẩy giá
Thông

Họat động

Yếu tố đẩy giá

Bảo quản & khử trùng
Trộn & nấu
Làm lạnh & bơm siphông
Hao mòn máy móc
Kiếm soát chất lượng
Đóng chai & dán nhãn
Bảo quản
Vận chuyển
Tổng
-


Chi phí ước số
tính($)

Số ngày ủ men
Số ngày ủ men
Số giờ lao động trực tiếp
Số giờ máy hoạt động
Số lần kiểm định chất lượng
Số chai
Số chai
Số lượng đặt hàng

các

yếu

tố

đẩy giá
2,910
2,910
7,500
82,700
4,850
229,920
229,920
3,740

30,000
8,000

7,500
5,500
10,500
21,000
3,000
31,250
$116,750

Hệ

số

phân
bổ
10.31
2.75
1
0.07
2.16
0.09
0.01
8.36

Bảng phân bố chi phí sản xuất chung dựa trên hoạt động của mỗi mẻ
bia
Hệ số

Hoạt động

Buffalo Ale

Yêu cầu
3
3

Bismarck Bock

Chi phí Yêu cầu
30.93
14
8.25
14

Bảo quản & khử trùng 10.31
Trộn & nấu
2.75
Làm lạnh & bơm
1
18
18
siphông
Hao mòn máy móc
0.07
110
7.7
Kiếm soát chất lượng
2.16
5
10.8
Đóng chai & dán nhãn 0.09
528

47.52
Bảo quản
0.01
528
5.28
Vận chuyển
8.36
2
16.72
Tổng CPSXC
145.20
- Bảng tính giá thành mỗi mẻ của nhãn hiệu

12

Four

Stout
Chi phí Yêu cầu
144.34 4
38.5
4

Chi phí
41.24
11

12

13


13

325
22
384
384
18

22.75
135
47.52
8
34.56
432
3.84
432
150.48 9
453.99
Buffalo Ale (Sản lượng dự

kiến = 22 thùng)
Khoản mục chi phí
Nguyên liệu trực tiếp:
Mạch nha Coopers Amber

Đơn vị

kg


Heads

Phương pháp ABC
Số
Đơn giá Tổng chi phí
lượng

($)

($)

50

0.6

30

9.45
17.28
38.88
4.32
75.24
210.41


Mạch nha Northumberland
Đường mía
Hoa bia Geleany
Nước lọc
Men bia

Tổng nguyên liệu trực tiếp
Lao động trực tiếp
Tổng chi phí trực tiếp
CP SXC Phân bổ
Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
Giá thành mỗi chai

kg
kg
kg
ltr
gm

50
5
1.75
220
100

0.3
0.25
1
0.03
0.08

hrs

18

6


15
1.25
1.75
6.6
8
62.6
108
170.6
145.20
315.80
0.6


-

Bảng tính giá thành mỗi mẻ của nhãn hiệu Bismarck Bock (Sản lượng
dự kiến = 16 thùng)

Khoản mục chi phí
Nguyên liệu trực tiếp:
Mạch nha đen John Bull
Mạch nha nâu Newquay
Hoa bia Perle
Nước lọc
Men bia
Tổng nguyên liệu trực tiếp
Lao động trực tiếp
Tổng chi phí trực tiếp
CP SXC Phân bổ

Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
Giá thành mỗi chai

Đơn
vị

Phương pháp ABC
Số
Đơn giá Tổng chi phí
lượng

($)

($)

kg
kg
kg
kg

55
20
2.87
160

1.08
0.75
1.5
0.03


59.4
15
4.31
4.8

ltr

70

0.08

hrs

12

6

5.6
89.11
72
161.11
453.99
615.10
1.6


-

Bảng tính giá thành mỗi mẻ của nhãn hiệu Four Heads Stout (Sản
lượng dự kiến = 18 thùng)


Khoản mục chi phí
Nguyên liệu trực tiếp:
Mạch nha đen Ai-len
Mạch nha đắng Strong Export
Hoa bia East Kent Goldings
Nước lọc
Men bia
Tổng nguyên liệu trực tiếp
Lao động trực tiếp
Tổng chi phí trực tiếp
CP SXC Phân bổ
Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
Giá thành mỗi chai

Đơn
vị

Phương phápABC
Số
Đơn giá Tổng chi phí
lượng

($)

($)

kg
kg
kg

kg
ltr

40
14
1.32
180
75

1.02
2.4
2.8
0.03
0.08

hrs

13

6

40.8
33.6
3.7
5.4
6
89.5
78
167.5
210.41

377.91
0.87


2. Ưu điểm và nhược điểm của mỗi hệ thống đối với SDM
• Nhược điểm : Phân bổ chi phí dựa trên giờ lao động trực tiếp sẽ cào bằng
một số yếu tố đẩy giá khác nhau giữa các hoạt động của 3 loại bia.
Đánh giá

Hệ thống phân bổ chi phí dựa trên Hệ thống phân bổ chi phí dựa trên
số giờ lao động trực tiếp
Tính toán đơn giản
-

Dễ dàng dự đoán chi phíloại bia chính xác nhất nên mức

cho các loại sản phẩm.
Ưu điểm

-

hoạt động
Phân bổ chi phí cho từng
giá dự tính tương đối sát với mức

Ứng dụng đối với các tổgiá thực tế.

chức có quy mô nhỏ, số lượng sảnphẩm sản xuất không nhiều.
-


Ứng dụng cho các tổ chức,

công ty lớn với số lượng sản phẩm

lớn.
Thiếu chính xác bởi vì-

Việc tính toán sẽ phức tạp

phân bổ chi phí dựa trên giờ lao đối với mỗi đơn vị giá.
động trực tiếp sẽ cào bằng một số
Nhược điểm yếu tố đẩy giá khác nhau giữa các
hoạt động của 3 loại bia do vậy
mức giá dự toán không phản ánh
chính xác mức giá thực tế.
3. Giả sử công ty sản xuất ra 250 mẻ Buffalo Ale và 120 mẻ Bismarck
Bock và Four Heads Stout mỗi loại đúng theo kế hoạch và bán được sản
phẩm ở các mức giá như nêu trong bài thì hệ thống phân bổ chi phí ảnh
hưởng thế nào đến tổng lãi ròng năm tới của công ty?
-

Giá mỗi loại bia đang được SDM bán trên thị trường:

Giá bán mỗi chai Bufalo Ale :

$ 1.05

Giá bán mỗi chai Brismack Bock:

$ 1.5


Giá bán mỗi chai Four Heads Stout : $ 1.4
-

Bảng so sánh giá thành theo 2 phương pháp phân bổ chi phí SXC


Giá

Giá

thành/1 bán/1 Tổng

Lãi

chai

ròng/chai

chai

Số chai

Lãi ròng

Phân bổ CP theo PP Truyền
Thống
Buffalo Ale

81,581

0.85

1.05

132,000 0.20

26,400

Bismarck Bock

0.91

1.5

46,080

0.59

27,187

Four Heads Stout

0.86

1.4

51,840

0.54


27,994

Phân bổ CP theo PP ABC
Buffalo Ale

81,749
0.6

1.05

132,000 0.45

59,400

Bismarck Bock

1.6

1.5

46,080

(0.1)

(4,608)

Four Heads Stout

0.88


1.4

51,840

0.52

26,957

Tổng thu nhập thuần của công ty thu được trong năm tài khoá tiếp theo là 81,581$
nếu phân bổ chi phí theo phương pháp truyền thống và 81,749$ nếu phân bổ chi phí
theo phương pháp ABC. Lợi nhuận mang về cho SDM theo 2 phương pháp gần
như là không đổi .
4. South Dakota Microbrewery nên đặt giá bán cho mỗi dòng sản phẩm

của họ là bao nhiêu? Đưa ra ý kiến dựa trên lập luận và phân tích.
* Phương án căn cứ trên các điều kiện sau:
-

Giá thành được tính dựa trên phân bổ chi phí sản xuất chung dựa trên số giờ
lao động trực tiếp

-

Tình hình chung của thị trường ở hiện tại và dự đoán tương lai

-

Nhu cầu của người tiêu dung

Nếu là ban giám đốc SDM tôi sẽ có một số thay đổi về chính sách giá cả của 3 loại

bia công ty đang sản xuất như sau:
-

Buffalo Ale : Do ảnh hưởng của giá bia lên xuống thất thường nhưng giá bia
của Buffalo vẫn thấp hơn các đối thủ cạnh tranh nên có thể xem xét việc
tăng giá bia Buffalo lên nhằm tăng tỉ suất lợi nhuận trên một chai bia như
hiện tại là : 1.05/0.85 X 100% = 123.53 %


-

Four Heads Stout : đây là loại bia không bị cạnh tranh, có thị trường ổn định
và khi SDM tăng giá lên 10% mà không gặp phản ứng rõ rệt nào từ thị
trường thì nên tăng giá Four Heads Stout . Mức tăng đề xuất là thêm 10%
( có thể điều chỉnh

-

Bismarck Bock: Đây là loại bia có thị trường ổn định, yêu cầu về chi phí
sản xuất chung dành cho loại bia này vượt trội hơn 2 loại còn lại trên mà giá
thành cũng không cao hơn bia Four Heads Stout nhiều. Thêm vào đó, đây là
loại bia có thị trường ổn định, dành cho những nhà hàng cao cấp nên công ty
sẽ định hình cho loại bia này trở thành dòng bia cao cấp với các dịch vụ đi
kèm và nâng giá bán loại bia này lênVì vậy có thể xem xét khả năng tăng giá
loại bia này

5. South Dựa trên các số liệu, anh/chị có đề xuất nào giúp Sandy và Dave
tăng lợi nhuận cho South Dakota Microbrewery không? Đưa ra ý kiến
dựa trên lập luận và phân tích
Để tăng lợi nhuận được cho SDM đặt giả thiết :

-

Công ty đã hoạt động hết công suất và sản xuất ra 3 loại bia

Loại bia
Buffalo Ale
Four Heads Stout
Bismarck Bock
-

Số mẻ sản xuất trong năm dự tính
250
120
120

Công ty sử dụng phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung dựa trên
hoạt động (Phương pháp ABC)
Giá thành/1 Giá

bán/1 Lợi

chai ($)

chai ($)

chai ($)

Buffalo Ale

0.6


1.05

0.45

Bismarck Bock

1.6

1.50

(0.10)

Four Heads Stout

0.87

1.40

0.52

nhuận/1


Thông qua bảng trên chúng ta có thể nhận thấy có vấn đề trong chiến lược giá của
SDM, cụ thể là giá bán của Bismarck Bock thấp hơn chi phí. Để tăng lợi nhuận
công ty có thể thực hiện một số biện pháp sau hoặc kết hợp các biện pháp với nhau.
Biện pháp 1: Tăng sản xuất sản phẩm Buffalo Ale bởi những nguyên nhân sau:
− Nhu cầu rất lớn từ các quán bar vì giá cả hợp lý với đa số người dùng.
− Chi phí trên mỗi chai được tính dựa vào phương pháp ABC là thấp hơn

phương pháp truyền thống. Thêm vào đó chi phí của sản phẩm này thấp hơn
so với 02 sản phẩm còn lại.
Đồng thời giảm giá bán của bia Buffalo Ale để tạo sức cạnh tranh và mở rộng thị
phần, hệ thống phân phối.
Biện pháp 2: Phát triển Bismarck Bock thành dòng sản phẩm cao cấp và tăng giá
bán sản phẩm Bismarck Bock do :
+ Đây là sản phẩm cao cấp giá thành sản phẩm trên mỗi chai bia là $ 1.6
nhưng hiện tại mới chỉ bán ở mức $ 1.5 . Công ty đang bị lỗ ở sản phẩm này
+ Sản phẩm không bị cạnh tranh.
Biện pháp 3: Tăng giá bán cho sản phẩm Four Heads Stout do :
+ Không bị cạnh tranh trong khu vực như bia Bufalo Ale
+ Có khả năng phát triển trên thị trường
+ Tỉ suất lợi nhuận so với bia Buffalo Ale thấp hơn
Biện pháp 4: Chúng ta không được giảm nguồn quỹ dành cho các hoạt động như
điều khiển chất lượng, ngày ủ men bởi vì nó có thể ảnh hướng xấu đến chất lượng
sản phẩm. Đồng thời gia tăng dịch vụ, cải tạo hệ thống phân phối hiện có.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×